Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 64/2003/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT

“KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG”

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;

Nhằm tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu sau đây:
I- MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu trước mắt đến năm 2007:
Tập trung xử lý triệt để 439 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong tổng số 4.295 cơ sở gây ô nhiễm được rà soát, thống kê đến năm 2002, gồm: 284 cơ sở sản xuất kinh doanh, 52 bãi rác, 84 bệnh viện, 15 kho thuốc bảo vệ thực vật, 03 khu tồn lưu chất độc hóa học và 01 kho bom do chiến tranh để lại, nhằm giải quyết ngay những điểm nóng, bức xúc nhất về ô nhiễm môi trường ở những khu đô thị, đông dân và những vùng bị ô nhiễm nặng nề, góp phần bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng; đẩy mạnh công tác phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, từng bước kiểm soát và hạn chế được tốc độ gia tăng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong phạm vi cả nước.
2. Mục tiêu lâu dài đến năm 2012:
Tiếp tục xử lý triệt để 3.856 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại và các cơ sở mới phát sinh. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, tiến tới kiểm soát và hạn chế được tốc độ gia tăng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong phạm vi cả nước, bảo đảm phát triển bền vững trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
II- NGUYÊN TẮC XỬ LÝ
1. Việc xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường được thực hiện trên nguyên tắc bảo đảm sự phát triển bền vững.
2. Việc xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được tiến hành một cách kiên quyết và phù hợp với thực tế từng địa phương, từng ngành, từng cơ sở; rà soát, chọn ra những cơ sở gây ô nhiễm điển hình, bức xúc nhất để xử lý trước nhằm rút kinh nghiệm cho việc triển khai nhân rộng.
3. Đối tượng nào gây ô nhiễm môi trường thì đối tượng đó phải có trách nhiệm xử lý và khắc phục tình trạng ô nhiễm một cách triệt để. Nhà nước có trách nhiệm xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường đối với các trường hợp đặc thù.
4. Trong quá trình tiến hành xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải lưu ý bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động theo pháp luật hiện hành.
III- NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Giai đoạn I (2003-2007):
Tập trung xử lý triệt để 439 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nêu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này, trong đó:
a. Từ năm 2003 đến năm 2005, tập trung xử lý ngay 51 cơ sở gây ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng, gồm: 29 cơ sở sản xuất kinh doanh, 03 khu tồn lưu chất độc hoá học, 01 kho bom do chiến tranh để lại, 15 kho thuốc bảo vệ thực vật và 03 bãi rác (Phụ lục 1).
b. Đồng thời khẩn trương xây dựng kế hoạch, tiến hành xử lý và hoàn thành việc xử lý 388 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại của giai đoạn I (Phụ lục 2), bao gồm:
– Đổi mới và nâng cấp cải tạo công nghệ tại 55 cơ sở sản xuất kinh doanh.
– Xây dựng công trình xử lý chất thải tại 200 cơ sở sản xuất kinh doanh.
– Khống chế ô nhiễm, nâng cấp cải tạo và xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm tại 49 bãi rác cũ và bãi rác đang sử dụng.
– Xử lý ô nhiễm môi trường tại 84 bệnh viện.
2. Giai đoạn II (2008-2012):
Trên cơ sở tổng kết, rút kinh nghiệm việc xử lý của giai đoạn 2003-2007, tiến hành đồng bộ các biện pháp, tiếp tục xử lý triệt để 3.856 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại và các cơ sở mới phát sinh.
IV- CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN
Để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch trong phạm vi cả nước, các Bộ, ngành, địa phương và cơ sở có liên quan cần triển khai đồng bộ các giải pháp sau đây:
1- Nghiên cứu xây dựng, ban hành mới hoặc bổ sung và hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan nhằm bảo đảm việc triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả cao.
2- Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch (vốn tự có, vốn ngân sách nhà nước, vốn vay từ các Quỹ và các nguồn khác).
– Chủ cơ sở chịu trách nhiệm chính trong việc đầu tư vốn để xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do mình gây ra; được phép sử dụng các nguồn tài trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện; được xem xét vay vốn ưu đãi từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo các quy định tại Quyết định số 82/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
– Các Bộ, ngành và địa phương là cơ quan chủ quản các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bố trí kế hoạch hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch (phần thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành và địa phương mình).
3- Chủ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng triển khai thực hiện Kế hoạch được hưởng các chính sách miễn giảm thuế hoặc ưu đãi về thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị tiên tiến, công nghệ sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; được hưởng các chính sách ưu đãi hoặc miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất theo các quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
4- Khuyến khích đổi mới và nâng cấp công nghệ; đẩy mạnh áp dụng các công nghệ sạch và thân thiện với môi trường vào sản xuất của các doanh nghiệp.
5- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường từ Trung ương đến địa phương, đặc biệt trong việc kiểm tra, thanh tra, giám sát, đôn đốc thực hiện Kế hoạch và công tác thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam. Nghiên cứu áp dụng dán nhãn môi trường cho các sản phẩm của doanh nghiệp, trước mắt áp dụng thử nghiệm trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
6- Đẩy mạnh công tác giáo dục và truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Động viên, khuyến khích mọi người dân và từng cộng đồng dân cư chủ động và tích cực tham gia vào việc phòng ngừa, xử lý ô nhiễm và khắc phục suy thoái môi trường.
7- Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm khai thác các nguồn lực của các tổ chức và cá nhân nước ngoài để thực hiện Kế hoạch.
8- Thực hiện các biện pháp cưỡng chế hành chính theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có hành vi dây dưa, chây ì, không tự giác thực hiện Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban Chỉ đạo liên ngành để chỉ đạo thực hiện Kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Trưởng ban, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Phó trưởng ban thường trực; Thứ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công nghiệp, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Thuỷ sản và Quốc phòng là thành viên Ban chỉ đạo. Ban Chỉ đạo liên ngành có bộ phận thường trực đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ban Chỉ đạo hoạt động theo Quy chế do Trưởng Ban ban hành phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ:
a. Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ giúp Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b. Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch cho các đối tượng tham gia thực hiện xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
c. Xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về bảo vệ môi trường, các ưu đãi về vốn đầu tư, tín dụng, thuế, đất đai, kỹ thuật và bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường triển khai thực hiện Kế hoạch.
d. Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giám sát và tổ chức cưỡng chế để thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp, tổng kết và đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm lập Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính cân đối và bố trí vốn phù hợp cho các Bộ, ngành, địa phương liên quan để hỗ trợ, bảo đảm việc thực hiện Kế hoạch đúng thời gian và tiến độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Các Bộ, ngành, chính quyền địa phương nêu tại Phụ lục 1 và 2 là cơ quan chủ quản của các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm phối hợp với các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính thẩm định, phê duyệt các đề án xử lý của các cơ sở; huy động các nguồn vốn và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch đúng thời gian và tiến độ đã quy định tại Phụ lục 1 và 2.
5. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nêu tại Phụ lục 1 và 2 chịu trách nhiệm xây dựng đề án, đầu tư vốn và tổ chức thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường do cơ sở mình gây ra.

6. Các cơ quan truyền thông cần tăng cường các nội dung tuyên truyền giáo dục việc bảo vệ môi trường, ngăn chặn ô nhiễm và xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái và sức khoẻ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan nêu tại Phụ lục 1 và 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG GIAI ĐOẠN 2003-2005

(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

tt

Tên cơ sở cần xử lý

Địa chỉ

Cơ quan chủ quản

Thời gian xử lý

Cơ quan chỉ đạo thực hiện

Hình thức xử lý triệt để

2

3

4

5

6

7

I – Kế hoạch xử lý các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

I.1 – Các cơ sở áp dụng biện pháp đình chỉ

1

Phân xưởng sản xuất giấy đế xuất khẩu – Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoa Mỹ Hải Phòng

Tỉnh Bắc Giang

Tư nhân

2003

UBND Tỉnh Bắc Giang

Đình chỉ sản xuất

Cộng

1

I.2 – Các cơ sở áp dụng biện pháp di chuyển địa điểm

1

Nhà máy Hóa chất Vĩnh Thịnh

Thị trấn Hữu Lũng – Tỉnh Lạng Sơn

Bộ Công nghiệp

2003 – 2005

Bộ Công nghiệp

Di chuyển địa điểm hoạt động

2

Công ty Xi măng Hải Phòng

Số 2 đường Hà Nội – Q. Hồng Bàng – Thành phố Hải Phòng

Bộ xây dựng

2003 – 2005

Bộ xây dựng

Di chuyển địa điểm hoạt động

3

Công ty Thép Hải Phòng (Công ty Cơ khí vật liệu xây dựng)

Phường Thượng Lý – Thành phố Hải Phòng

Sở xây dựng Hải Phòng

2003 – 2005

UBND thành phố Hải Phòng

Di chuyển địa điểm hoạt động

4

Phân xưởng Máy tơ – Công ty Cơ khí Duyên Hải

Quận Ngô Quyền – Thành phố Hải Phòng

Bộ công nghiệp

2003 – 2005

Bộ công nghiệp

Di chuyển địa điểm hoạt động

5

Công ty Dệt kim Đông Xuân

67 Ngô Thì Nhậm – Q. Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2005

Bộ Công nghiệp

Di chuyển bộ phận tẩy nhuộm

6

Công ty Rượu Hà Nội

Số 94 Lò Đúc – Quận Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2005

Bộ Công nghiệp

Di chuyển hoặc bố trí lại sản xuất tại địa điểm này để khắc phục ô nhiễm

7

Xưởng sản xuất bao bì – Công ty Xây dựng 12 – Tổng Công ty Xây dựng sông Đà – Km9

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Bộ Xây dựng

2003 – 2005

Bộ Xây dựng

Di chuyển toàn bộ

8

Liên doanh vật liệu xây dựng Sung gei Way

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2005

Liên Bộ (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

Di chuyển toàn bộ

9

Làng nghề sản xuất vôi hàu

Bao Vinh – Thành phố Huế và xã Lộc Hải – Huyện Phú Lộc – Tỉnh Thừa Thiên -Huế

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Di chuyển địa điểm và kết hợp xây dựng hệ thống xử lý khí độc, hoàn thiện qui trình công nghệ

10

Cụm sản xuất gạch ngói xã Hương Toàn và xã Hương Vinh

Huyện Hương Trà – Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Di chuyển địa điểm đồng thời kết hợp hoàn thiện công nghệ

11

Trạm chế biến bảo quản hàng xuất nhập khẩu Animen – Chi nhánh chăn nuôi VN

272 Lê Văn Hiếu – Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn

2003 – 2004

Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn

Di chuyển toàn bộ

12

Xí nghiệp Chế biến thuỷ sản F86

314/1 Nguyễn Công Trứ – Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Công ty Thuỷ sản Miền Trung- Bộ Thuỷ Sản

2003 – 2004

Bộ Thuỷ Sản

Di chuyển toàn bộ

13

Kho xăng dầu Mỹ Khê

Đường Phan Văn Thoại – Phường Bắc Mỹ An – Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam

2003 – 2005

Tổng Công ty Xăng dầu VN

Di chuyển toàn bộ

14

Kho xăng dầu Lại Hiên – Công ty xây dựng khu vực 5

Số 1 Lê Quý Đôn – Thành phố Đà Nẵng

Tổng công ty xây dựng Việt Nam

2003 – 2005

Tổng công ty xây dựng VN

Di chuyển toàn bộ

15

Cơ sở thuộc da Mai ấn Suý

Số 9 Hòa Hải – Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Thành phố Đà Nẵng

Di chuyển toàn bộ

16

Xí nghiệp Chế biến Hải sản xuất khẩu II

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2004

UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Di chuyển địa điểm

17

Công ty Kinh doanh và chế biến than Miền Trung (bãi kinh doanh than)

Tỉnh Khánh Hoà

Tổng Công ty Than Việt Nam

2003 – 2004

Tổng Công ty Than Việt Nam

Di chuyển địa điểm

18

Nhà máy Điện Chụt – Công ty điện lực Khánh Hòa

Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà

Tổng Công ty điện lực

2003 – 2004

Tổng Công ty điện lực

Di chuyển địa điểm

19

Xí nghiệp Chế biến nước mắm xuất nhập khẩu Phan Thiết

Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận

Sở thuỷ sản Bình Thuận

2003 – 2004

UBND Tỉnh Bình Thuận

Di chuyển địa điểm

20

Kho xăng dầu Phường Hải Cảng

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Tổng công ty xăng dầu Nghĩa Bình

2003 – 2005

UBND Tỉnh Bình Định

Di chuyển địa điểm

21

Doanh nghiệp tư nhân bột giấy Nguyễn Thị Hoà

Thành phố Hồ Chí Minh

Tư nhân

2003 – 2004

UBND TP. Hồ Chí Minh

Di chuyển toàn bộ

22

Xí nghiệp Cofidec

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND TP. Hồ Chí Minh

2003 – 2004

UBND TP. Hồ Chí Minh

Di chuyển toàn bộ

23

Lò mổ gia súc thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng

2003 – 2004

UBND Tỉnh Lâm Đồng

Di chuyển địa điểm khác

24

Nhà máy điện Tỉnh Kon Tum (10 tổ máy)

Đường Trần Hưng Đạo – Thị xã Kon Tum – Tỉnh Kon Tum

Tổng công ty điện lực Việt Nam

2003 – 2005

Tổng công ty điện lực Việt Nam

Di chuyển nhà máy ra xa khu dân cư, hoàn chỉnh hệ thống xử lý khí thải, ồn.

25

Nhà máy điện Tuy Hoà – Công ty điện lực 3

Thị xã Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

Tổng công ty điện lực Việt Nam

2003 – 2005

Tổng công ty điện lực Việt Nam

Di chuyển ra khỏi khu vực nội thị

26

Trại chăn nuôi – Công ty chăn nuôi

Huyện Thủ Thừa – Tỉnh Long An

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Long An

2003 – 2004

UBND tỉnh Long An

Di chuyển địa điểm đồng thời đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý

27

Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản xuất khẩu Quốc Việt

Thành phố Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

Sở thuỷ sản Cà Mau

2003 – 2004

UBND Tỉnh Cà Mau

Di chuyển địa điểm

28

Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản xuất khẩu Phú Cường

Thành phố Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

Sở thuỷ sản Cà Mau

2003 – 2004

UBND Tỉnh Cà Mau

Di chuyển địa điểm

Cộng

28

TỔNG CỘNG

29

II – Kế hoạch xử lý các khu vực chứa chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh còn tồn lưu

II.1 – Các khu vực áp dụng biện pháp di chuyển

1

Kho bom phường Quang Trung – Thành phố Quy Nhơn

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Bộ Quốc phòng

2003 – 2005

Bộ Quốc phòng

Di chuyển ra khỏi khu dân cư

Cộng

1

II.2 – Các khu vực áp dụng biện pháp xử lý chất độc

1

Kho hóa chất CS – Phường Bùi Thị Xuân (trên 50 tấn)

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Bộ Quốc phòng

2003 – 2005

Bộ Quốc phòng

Xử lý tiêu huỷ hóa chất

Cộng

1

TỔNG CỘNG

2

III – Kế hoạch xử lý các kho thuốc bảo vệ thực vật còn tồn lưu gây ô nhiễm môi trường

III.1 – Các kho thuốc bảo vệ thực vật áp dụng biện pháp di chuyển

1

Các cửa hàng kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

Tổ 4, 5, 15 – phường Quang Trung – Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thái Bình

Di dời ra khỏi khu dân cư

2

Kho thuốc bảo vệ thực vật

Tổ 14 – Phường Quang Trung – Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thái Bình

Di dời ra khỏi khu dân cư

4

02 kho thuốc bảo vệ thực vật nằm trong khu dân cư thuộc thị xã Trà Vinh

Thị xã Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Trà Vinh

Di dời ra khỏi khu dân cư

Cộng

4

III.2 – Các kho thuốc bảo vệ thực vật áp dụng biện pháp nâng cấp cải tạo

1

Kho thuốc bảo vệ thực vật tại phường Khánh Xuân

Thành phố Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đăk Lăk

Chi cục BVTV Đăk Lăk – Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Đăk Lăk

2003 – 2004

UBND tỉnh Đăk Lăk

Nâng cấp cải tạo kho

Cộng

1

III.3 – Các kho thuốc bảo vệ thực vật áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý

1

Các kho thuốc trừ sâu trong tỉnh Lạng Sơn

Tỉnh Lạng Sơn

Chi cục BVTV Lạng Sơn – Sở NN & PTNT Lạng Sơn

2003 – 2004

UBND tỉnh Lạng Sơn

Thu gom xử lý thuốc quá hạn sử dụng, cấm lưu hành

2

Kho thuốc trừ sâu nông trường Chè Tân Trào – Thị trấn Sơn Dương

Thị trấn Sơn Dương – Tỉnh Tuyên Quang

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tuyên Quang

2003 – 2004

UBND tỉnh Tuyên Quang

Đánh giá và xử lý ô nhiễm

3

Kho thuốc bảo vệ thực vật của Công ty vật tư kỹ thuật nông nghiệp

Tỉnh Bắc Giang

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Giang

2003 – 2004

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xử lý thuốc quá hạn sử dụng, cấm lưu hành

4

Kho thuốc bảo vệ thực vật quá hạn sử dụng – Công ty vật tư nông nghiệp Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ninh Bình

2003 – 2004

UBND Tỉnh Ninh Bình

Lập phương án tiêu huỷ, chôn xa nguồn nước

5

Kho thuốc bảo vệ thực vật Nam Định thuộc Công ty thuốc sát trùng Nam Định

Tỉnh Nam Định

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Định

2003 – 2004

UBND tỉnh Nam Định

Tiêu huỷ thuốc quá hạn

6

Kho thuốc bảo vệ thực vật xã Kim Liên

Xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An

Chi cục BVTV Nghệ An – Sở NN & PTNT Nghệ An

2003 – 2004

UBND tỉnh Nghệ An

Xử lý ô nhiễm đất

7

Kho thuốc bảo vệ thực vật Thanh Chương

Huyện Thanh Chương – Tỉnh Nghệ An

Chi cục BVTV Nghệ An – Sở NN & PTNT Nghệ An

2003 – 2004

UBND tỉnh Nghệ An

Xử lý ô nhiễm đất

8

Chi nhánh sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật Hà Tĩnh

Thạch Lưu – Tỉnh Hà Tĩnh

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh

2003 – 2004

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Xử lý ô nhiễm bằng phương pháp chôn lấp; hóa sinh và cơ học

9

Kho thuốc bảo vệ thực vật Gio Linh

Huyện Gio Linh – Tỉnh Quảng Trị

Chi cục BVTV Quảng Trị – Sở NN & PTNT Quảng Trị

2003 – 2004

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xử lý tiêu huỷ lô thuốc chuột do Trung Quốc sản xuất bị bắt giữ

10

Kho thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu (3 tấn)

Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Chi cục BVTV Thừa Thiên – Huế – Sở NN & PTNT tỉnh Thừa Thiên – Huế

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thừa thiên – Huế

Xử lý tiêu huỷ 3 tấn thuốc bảo vệ thực vật

Cộng

10

TỔNG CỘNG

15

IV – Kế hoạch xử lý các bãi rác gây ô nhiễm môi trường

IV.1 – Các bãi rác áp dụng biện pháp đóng cửa

1

Bãi rác Vũng Đục

Thị xã Cẩm Phả – Tỉnh Quảng Ninh

UBND thị xã Cẩm Phả

2003 – 2004

UBND Tỉnh Quảng Ninh

Đóng cửa và tổ chức phục hồi

Cộng

1

IV.2 – Các bãi rác áp dụng biện pháp di dời tìm kiếm địa điểm khác

1

Bãi rác núi Bà Hỏa – Thành phố Quy Nhơn (40,000 m2) là bãi rác cũ

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

UBND thành phố Qui Nhơn

2003 – 2004

UBND Tỉnh Bình Định

Nghiên cứu di chuyển đến địa điểm mới

2

Bãi rác thị xã Châu Đốc

Vĩnh Tế – Châu Đốc – Tỉnh An Giang

UBND thị xã Châu Đốc

2003 – 2005

UBND Tỉnh An Giang

Di rời hoặc khống chế ô nhiễm

Cộng

2

TỔNG CỘNG

3

TỔNG CỘNG CÁC CƠ SỞ CẦN XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/12/2005

51

PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2007

(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

tt

Tên cơ sở cần xử lý

Địa chi

Cơ quan chủ quản

Thời gian xử lý

Cơ quan chỉ đạo thực hiện

Hình thức xử lý triệt để

2

3

4

5

6

7

I – Kế hoạch xử lý các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

I.1 – Các cơ sở áp dụng biện pháp đổi mới công nghệ, nâng cấp hệ thống xử lý

1

Nhà máy xi măng Lạng Sơn

Tỉnh Lạng Sơn

Sở Xây dựng Lạng sơn

2003 – 2007

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Cải tiến công nghệ và lắp đặt thêm hệ thống xử lý khói bụi lò cao

2

Nhà máy Xi măng X78

Tỉnh Lạng Sơn

Bộ Quốc phòng

2003 – 2007

Bộ Quốc phòng

Cải tiến công nghệ và lắp đặt thêm hệ thống xử lý khói bụi lò cao

3

Xí nghiệp Gạch Pá Danh – Công ty xây dựng Bắc Kạn

Tỉnh Bắc Kạn

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ xây dựng

Thay đổi công nghệ và xây dựng công trình xử lý chất thải

4

Xí nghiệp luyện gang Cao Bằng

Tỉnh Cao Bằng

Công ty sắt Cao Bằng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cao Bằng

Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

5

Xí nghiệp khai thác quặng sắt Nà Lũng

Tỉnh Cao Bằng

Công ty sắt Cao Bằng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cao Bằng

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải và khu xử lý chất thải rắn

6

Nhà máy Giấy Hoàng Văn Thụ

Tỉnh Thái Nguyên

Tổng công ty Giấy Việt Nam – Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Đổi mới công nghệ

7

Công ty Dệt Vĩnh Phú

Nông Trang – Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ

Tổng Công ty Dệt may – Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

8

Công ty Dệt nhuộm Pang RimYoong Chang

Thanh Miếu – Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ

Bộ Kế hoạch & Đầu tư (Liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

9

Công ty Giấy Lửa Việt

Hạ Hoà – Tỉnh Phú Thọ

Sở Công nghiệp Phú Thọ

2003 – 2006

UBND tỉnh Phú Thọ

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải, khí thải

10

Nhà máy Giấy Kỳ Sơn

Huyện Kỳ Sơn – Tỉnh Hoà Bình

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tiến công nghệ đồng thời đầu tư thiết bị xử lý chất thải

11

Nhà máy Xi măng sông Đà

Thị xã Hòa Bình – Tỉnh Hoà Bình

Tổng công ty xây dựng Sông Đà

2003 – 2006

Tổng công ty xây dựng Sông Đà

Cải tiến công nghệ và hoàn thiện hệ thống xử lý khí thải, bụi, tiếng ồn

12

Nhà máy Xi măng Lương Sơn

Huyện Lương Sơn – Tỉnh Hoà Bình

Sở Xây dựng Hoà Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hoà Bình

Cải tiến công nghệ và hoàn thiện hệ thống xử lý khí thải, bụi, tiếng ồn

13

Công ty Phân đạm Hóa chất Hà Bắc

Tỉnh Bắc Giang

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tiến công nghệ đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải

14

Công ty Vật liệu chịu lửa Tam Tầng

Huyện Việt Yên – Tỉnh Bắc Giang

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới CN bằng sử dụng hầm sấy lò nung tuynen liên hợp dùng dầu FO và cải tạo hệ thống hút bụi

15

Mỏ than Đèo Nai

Thị xã Cẩm Phả – Tỉnh Quảng Ninh

Tổng Công ty Than Việt Nam – Bộ Công nghiệp

2003 – 2007

Bộ Công nghiệp

Cải tién phương thức đổ thải (không đổ thải tại bãi thải Nam, san cắt tầng thải, ổn định độ dốc để trồng cây); kết hợp xây dựng công trình xử lý chung cùng mỏ Cọc Sáu

16

Công ty phân lân Văn Điển

Thị trấn Văn Điển – Huyện Thanh Trì – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tạo hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

17

Công ty Pin Văn Điển

Thị trấn Văn Điển – Huyện Thanh Trì – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tạo hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

18

Công ty gạch ngói Văn Miếu

Ba Hàng – Sơn Tây – Tỉnh Hà Tây

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới công nghệ sản xuất

19

Công ty gạch ngói Bình Minh

Huyện Thanh Oai – Tỉnh Hà Tây

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới công nghệ sản xuất

20

Xí nghiệp vật liệu xây dựng H42

Tỉnh Ninh Bình

UBND Tỉnh Ninh Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Bình

Cải tạo hệ thống xử lý bụi, khói, khí thải

21

Công ty phân lân Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Tổng Cục Hoá chất – Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tạo hệ thống xử lý bụi, khói, khí thải

22

Bia Thái Bình

Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

UBND Tỉnh Thái Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Bình

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

23

Làng nghề Nha Xá

Huyện Duy Tiên – Tỉnh Hà Nam

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Nam

Thu gom, xử lý nước thải , qui hoạch SX và đổi mới công nghệ

24

Mỏ Cromit Cổ Định

Tỉnh Thanh Hoá

Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Tổ chức quản lý lại, cải tiến công nghệ khai thác

25

Khu vực làng nghề xã Đông Tân – Đông Hưng

Huyện Đông Sơn – Tỉnh Thanh Hoá

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thanh Hoá

Quy hoạch và cải tiến tổ chức, công nghệ sản xuất

26

Khu khai thác thiếc Quỳ Hợp

Tỉnh Nghệ An

Công ty Kim loại màu Nghệ Tĩnh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nghệ An

Quy hoạch và cải tiến tổ chức, công nghệ sản xuất

27

Xí nghiệp Xi măng Thanh Trường – Công ty COSEVCO (Ba Đồn)

Ba Đồn – Tỉnh Quảng Bình

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Cải tạo nâng cấp các công đoạn xử lý bụi, tiếng ồn

28

Nhà máy Xi măng áng Sơn thuộc Công ty xây dựng – vật liệu xây dựng Quảng Bình

Vạn Ninh – Tỉnh Quảng Bình

Sở Xây dựng Quảng Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Bình

Cải tạo nâng cấp các công đoạn xử lý bụi, tiếng ồn

29

Công ty Xi măng Quảng Trị – Km8 – QL9

Thị xã Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

Sở Xây dựng Quảng Trị

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Trị

Cải tạo hệ thống lọc bụi chưa đảm bảo kỹ thuật

30

Phân xưởng Nhuộm – Công ty Dệt may Huế

Xã Thuỷ Dương – H. Hương Thuỷ – Thành phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải 200-300m3 ngày

31

Nhà máy xi măng Ngũ Hành Sơn

Khu công nghiệp Liên Chiểu – Thành phố Đà Nẵng

Sở Xây dựng Đà Nẵng (Công ty cổ phần)

2003 – 2006

UBND Thành phố Đà Nẵng

Đổi mới công nghệ

32

Công ty Chế biến thực phẩm xuất khẩu Quảng Ngãi

Khu công nghiệp Quảng Phú – Tỉnh Quảng Ngãi

Tổng Công ty rau quả Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty rau quả Việt Nam

Sửa chữa, hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

33

Nhà máy chế biến tinh bột mì

Xã Tịnh Phong – Huyện Sơn Tịnh – Tỉnh Quảng Ngãi

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

34

Nhà máy Cao su Xà Bang

Châu Đức – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở Công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Cải tạo nâng cấp công trình xử lý chất thải

35

Nhà máy Cao su Hoà Bình

Xuyên Mộc – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở Công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Cải tạo nâng cấp công trình xử lý chất thải

36

Công ty tránh nhiệm hữu hạn nhà máy tàu biển Huyndai – Vinashin

Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

Xử lý chất thải hạt mài NIX đã qua sử dụng, khống chế bụi trong quá trình làm sạch vỏ tàu

37

Các lò gạch trên địa bàn tỉnh

Tỉnh Quảng Nam

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Nam

Đổi mới, nâng cấp công nghệ

38

Nhà máy Chế biến cao su Quảng Lợi

Thị trấn An Lộc – Bình Long – Tỉnh Bình Phước

Tổng Công ty Cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Cao su Việt Nam

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

39

Công ty Tấm lợp và vật liệu xây dựng Đồng Nai

Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai

Sở Xây dựng Đồng Nai

2003 – 2006

UBND tỉnh Đồng Nai

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn

40

Xi măng Bình Điền

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

41

Xi măng Hà Tiên

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

42

Xi măng Quân khu 7

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Quốc phòng

2003 – 2006

Bộ Quốc Phòng

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

43

Nhà máy Hợp kim sắt Nhà Bè

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Đổi mới công nghệ đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải

44

Nhà máy Đóng tàu Ba Son

Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ quốc phòng

2003 – 2006

Bộ quốc phòng

Đổi mới công nghệ đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải

45

Công ty POSVINA

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tạo công trình xử lý chất thải

46

Nhà máy Cao su Chư Păb

Huyện Chư Păb – Tỉnh Gia Lai

Tổng Công ty cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty cao su Việt Nam

Hoàn chỉnh công trình xử lý nước thải, mùi

47

Nhà máy Ván ép sợi (MDF)

Huyện An Khê – Tỉnh Gia Lai

Tổng Công ty Lâm nghiệp Viết Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Lâm nghiệp Viết Nam

Hoàn chỉnh công trình xử lý chất thải và lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường

48

Nhà máy Chế biến cao su Chư Đăng

Xã Cuốc Đăng – Huyện CưM’Gar – tỉnh Đăk Lăk

Công ty Cao su Đa Kác thuộc UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

49

Nhà máy Chế biến cao su- Công ty cao su Krông Buk

Huyện Krông Buk – tỉnh Đăk Lăk

Tổng Công ty cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty cao su Việt Nam

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

50

Nhà máy Chế biến cao su – Công ty Cao su Ea H’leo

Huyện Ea H’leo – tỉnh Đăk Lăk

Tổng Công ty cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty cao su Việt Nam

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

51

Nhà máy Đường 8.000 tấn/ngày thuộc Công ty Mía đường Bourbon Tây Ninh

Tỉnh Tây Ninh

Sở Công nghiệp Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

52

Nhà máy Đường 2.500 tấn/ngày thuộc Công ty Mía đường Biên Hòa

Tỉnh Tây Ninh

Sở Công nghiệp Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải

53

Xí nghiệp Chế biến thuỷ sản xuất khẩu Bạc Liêu

Phường 8 – Thị xã Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu

Sở thuỷ sản Bạc Liêu

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bạc Liêu

Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải

54

Nhà máy xi măng Hà Tiên II

tỉnh Kiên Giang

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Cải tạo nâng cấp công trình xử lý khí thải, bụi

55

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vĩnh Hoàn

Thị xã Sa Đéc – Tỉnh Đồng Tháp

UBND Tỉnh Đồng Tháp

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Tháp

Cải tạo, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải

Cộng

55

I.2 – Các cơ sở áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý chất thải

1

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại Thị xã Điện Biên Phủ và sông Nậm Rốm

Thị xã Điện Biên Phủ – Tỉnh Lai Châu

UBND Thị xã Điện Biên Phủ

2003 – 2007

UBND Tỉnh Lai Châu

Xây dựng khu xử lý nước thải tổng hợp đạt tiêu chuẩn Môi Trường

2

Cụm công nghiệp Tằng Loỏng gồm: Nhà máy tuyển Apatit, Xưởng sản xuất Phốt pho vàng, xưởng đúc bi nghiền…

Tằng Loỏng – Tỉnh Lào Cai

Bộ Công nghiệp

2003 – 2007

Bộ Công nghiệp

Xử lý nước thải và chất thải rắn

3

Nhà máy Xi măng Lào Cai

Tỉnh Lào Cai

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Xử lý khói, bụi

4

Mỏ than Na Dương thuộc Công ty than nội địa

Tỉnh Lạng Sơn

Sở Công nghiệp Lạng Sơn

2003 – 2006

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

5

Xí nghiệp Tuyển khoáng thuộc Công ty lương thực Lạng Sơn

Km số 2 Quốc lộ 1A (cũ) – Tỉnh Lạng Sơn

UBND tỉnh Lạng Sơn

2003 – 2006

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

6

Nhà máy Giấy Tràng Định

Thị xã Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn

Sở Công nghiệp Lạng Sơn

2003 – 2006

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

7

Xí nghiệp Thiếc Sơn Dương

Tỉnh Tuyên Quang

UBND Tỉnh Tuyên Quang

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tuyên Quang

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

8

Mỏ Antimoni Đầm Hồng

Tỉnh Tuyên Quang

Tổng công ty kim loại màu

2003 – 2006

Tổng Công ty kim loại màu

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

9

Dây chuyền sản xuất giấy đế – Công ty Lâm sản Bắc Kạn

Tỉnh Bắc Kạn

Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Kạn

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Kạn

Xây dựng công trình xử lý chất thải

10

Công ty Mía đường Sơn La

Tỉnh Sơn La

Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Sơn La

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sơn La

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

11

Nhà máy Giấy craft Mai Sơn

Tỉnh Sơn La

Sở Công nghiệp Sơn La

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sơn La

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, và chất thải rắn

12

Nhà máy Xi măng Chiềng Xing

Tỉnh Sơn La

Bộ xây dựng

2003 – 2006

Bộ xây dựng

Xây dựng vùng đệm

13

Công ty cổ phần Giấy xuất khẩu Thái Nguyên

Tỉnh Thái Nguyên

Sở Công nghiệp Thái Nguyên

2003 – 2006

UBND tỉnh Thái Nguyên

Xử lý nước thải và chất thải rắn

14

Khu công nghiệp Gang thép Thái Nguyên (gồm cả nhà máy luyện gang)

Lưu Xá – Tỉnh Thái Nguyên

Công ty gang thép Thái Nguyên

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đồng thời nâng cấp công nghệ sản xuất

15

Công ty Giấy Bãi Bằng

Huyện Phong Châu – Tỉnh Phú Thọ

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xử lý nước thải, khí thải, bùn vôi

16

Nhà máy Bia Viger

Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xử lý nước thải

17

Nhà máy Đường Hòa Bình

Thị xã Hòa Bình – Tỉnh Hoà Bình

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước và khí thải

18

Công ty Giấy xuất khẩu Bắc Giang

Tỉnh Bắc Giang

Sở Công nghiệp Bắc Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

19

Làng nghề nấu rượu truyền thống Làng Vân

Xã Vân Hà – Huyện Việt Yên – Tỉnh Bắc Giang

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng hệ thống nước sạch tập trung, xử lý nước thải, chất thải rắn

20

Làng nghề mổ trâu ở Phúc Lâm

Tỉnh Bắc Giang

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng hệ thống nước sạch tập trung, xử lý nước thải, chất thải rắn

21

Xí nghiệp Hóa chất Barium

Tỉnh Bắc Giang

Sở Công nghiệp Bắc Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải

22

Xí nghiệp Giấy xuất khẩu Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc

Tỉnh Bắc Giang

Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng công trình xử lý chất thải

23

Công ty Pin Cao su Xuân Hòa

Thị trấn Xuân Hòa – Huyện Mê Linh – Tỉnh Vĩnh Phúc

Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xây dựng công trình xử lý chất thải

24

Công ty Liên doanh kính nổi Việt Nhật

Tỉnh Bắc Ninh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

25

Khu vực sản xuất giấy tái chế Phong Khê

Tỉnh Bắc Ninh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Ninh

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

26

Cơ sở sản xuất giấy xuất khẩu – Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Long

Tỉnh Bắc Ninh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Ninh

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

27

Làng nghề tái chế đồng chì kẽm

Xã Chỉ Đạo – Huyện Văn Lâm – Tỉnh Hưng Yên

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Xử lý rác thải, khí thải

28

Làng nghề sản xuất bột dong giềng

Xã Tứ Dân – Huyện Khoái Châu – Tỉnh Hưng Yên

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Xử lý nước thải

29

Làng nghề tái chế nhựa Minh Khai

Minh Khai – Tỉnh Hưng Yên

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Xử lý rác thải, khí thải

30

Làng nghề thuộc da Liêu Xá

Liêu Xá – Tỉnh Hưng Yên

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Xử lý nước thải

31

Mỏ than Cọc Sáu

Thị xã Cẩm Phả – Tỉnh Quảng Ninh

Tổng Công ty Than Việt Nam – Bộ Công nghiệp

2003 – 2007

Bộ Công nghiệp

Xây dựng công trình xử lý chung cùng mỏ Đèo Nai

32

Nhà máy Điện Uông Bí

Huyện Uông Bí – Tỉnh Quảng Ninh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng, lắp đặt bộ khử khí độc, lọc bụi tĩnh điện

33

Công ty cổ phần xuất khẩu thuỷ sản Quảng Ninh

Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh

Sở thuỷ sản Quảng Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Ninh

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra biển

34

Nhà máy Tuyển than Nam Cầu Trắng

Tỉnh Quảng Ninh

Tổng Công ty Than Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Than Việt Nam

Xử lý ô nhiễm bụi và ngập úng ở các khu dân cư xung quanh

35

Công ty Giấy Hải Phòng

Xã An Đồng – Huyện An Hải – Thành phố Hải Phòng

UBND thành phố Hải Phòng

2003 – 2006

UBND thành phố Hải Phòng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

36

Công ty Bia Hải Phòng cơ sở 1

Số 16 – Phố Lạch Tray – Thành phố Hải Phòng

Sở công nghiệp Hải Phòng

2003 – 2006

UBND thành phố Hải Phòng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

37

Xí nghiệp Thực phẩm Xuất khẩu Hải Phòng

Đường Thiên Lôi – Huyện An Hải – Thành phố Hải Phòng

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, xử lý mùi

38

Công ty Chế biến súc sản Hải Phòng

Xã Nam Sơn – Huyện Nam Hóa – Thành phố Hải Phòng

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, xử lý mùi

39

Nhà máy Thuỷ tinh Hải Phòng

Quận Ngô Quyền – Thành phố Hải Phòng

Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải, bụi

40

Công ty Đồ hộp Hạ Long

Phố Lê Lai – Quận Ngô Quyền – Thành phố Hải Phòng

Bộ Thuỷ sản

2003 – 2006

Bộ Thuỷ sản

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

41

Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại I và II

Tỉnh Hải Dương

Tổng công ty điện lực Việt Nam

2003 – 2006

Tổng công ty điện lực Việt Nam

Xử lý nước thải, khí thải và bụi

42

Cụm cơ sở sản xuất xi măng lò đứng

Tỉnh Hải Dương

Sở xây dựng Hải Dương

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải, khí thải và bụi

43

Cum cơ sở chế biến rau quả và thực phẩm (Công ty PTNN Việt Hưng, Công ty xuất nhập khẩu, Công ty chế biến NSTP xuất khẩu)

Tỉnh Hải Dương

Sở thương mại Hải Dương (Công ty Việt Hưng)

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải

44

Nước thải sinh hoạt Thành phố Hải Dương

Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Dương

Công ty Thị chính – Thành phố Hải Dương

2003 – 2007

UBND Tỉnh Hải Dương

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

45

Công ty Chế tạo đá mài Hải Dương

Tỉnh Hải Dương

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xử lý khí thải, bụi do luyện gia công hạt mài

46

Làng nghề giết mổ gia súc, gia cầm

Cẩm Giàng – Tỉnh Hải Dương

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải, chất thải rắn

47

Các cơ sở đúc, mạ kẽm xen kẽ khu dân cư

Bình Giang – Tỉnh Hải Dương

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý khí thải, bụi, nước thải

48

Công ty Dệt Hà Nội I

Phường Mai Động – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

49

Công ty Dệt 8/3

Số 460 – Phố Minh Khai – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

50

Xí nghiệp chế biến rác Cầu Diễn

Thị trấn Cầu Diễn – Huyện Từ Liêm – Thành phố Hà Nội

Sở Giao thông Công chính Hà Nội

2003 – 2006

UBND thành phố Hà Nội

Xử lý nước rác (kết hợp thực hiện Dự án đầu tư mở rộng tăng công suất của Chính phủ Tây Ban Nha)

51

Nhà máy Sữa Vinamilk Hà Nội

Dương Xá – Huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

52

Công ty Bia Hà Nội

Số 70A – Đường Hoàng Hoa Thám – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

53

Công ty Dệt Hà Đông

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

54

Xí nghiệp Giấy đường

Tỉnh Hà Tây

Sở Công nghiệp Hà Tây

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tây

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

55

Xí nghiệp Bia Hà Tây

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Sở Công nghiệp Hà Tây

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tây

Xử lý nước thải, rác thải

56

Công ty chế biến thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Bắc Sơn – Tam Điệp – Tỉnh Ninh Bình

Tổng Công ty rau quả Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty rau quả VN

Xử lý nước thải

57

Công Ty chế biến nông sản, thực phẩm xuất khẩu Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn Ninh Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Bình

Xử lý nước thải

58

Nhà máy bia Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Công ty chế biến lương thực thực phẩm Ninh Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Bình

Xử lý nước thải

59

Nhà máy Xi măng Thái Bình

Tỉnh Thái Bình

Sở Xây dựng Thái Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Bình

Xử lý nước thải

60

Cơ sở SX tấm lợp Amiăng Hưng Hà

Tỉnh Thái Bình

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xử lý khí thải và nước thải

61

Công ty Sứ vệ sinh Long Hầu

Khu công nghiệp mỏ Tiền Hải – Tỉnh Thái Bình

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Xử lý nước thải

62

Công ty xuất nhập khẩu nông sản Đông lạnh

Tiền Phong – Tỉnh Thái Bình

Sở Thương mại Thái Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Bình

Xử lý nước thải

63

Các làng nghề ( Dệt nhuộm, tơ tằm và trạm bạc)

Tỉnh Thái Bình

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Bình

Xử lý nước thải

64

Nhà máy Bia Phủ Lý

Thị trấn Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam

UBND Tỉnh Hà Nam

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Nam

Xử lý nước thải

65

Công ty Dệt Nam Định

Đường Trần Phú – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

Tổng Công ty Dệt may Việt Nam

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xử lý chất thải (nước, khí thải và chất thải rắn)

66

Công ty Dệt lụa Nam Định

Số 4 đường Hà Huy Tập – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

Tổng Công ty Dệt may Việt Nam

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

67

Công ty cổ phần dây lưới thép Nam Định

Phường Năng Tĩnh – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

Sở Công nghiệp Nam Định (Công ty cổ phần)

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nam Định

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải, kết hợp đổi mới công nghệ

68

Công ty Giấy Lam Sơn

Tỉnh Thanh Hoá

Sở Công nghiệp Thanh Hoá

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

69

Công ty Giấy Mục Sơn

Tỉnh Thanh Hoá

Sở Công nghiệp Thanh Hoá

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

70

Công ty Bia Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

UBND Tỉnh Thanh Hoá

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

71

Hệ thống nước thải thành phố Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

UBND Thành phố Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND tỉnh Thanh Hoá

Xử lý nước thải

72

Công ty Dầu thực vật Nghệ An

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

UBND Tỉnh Nghệ An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nghệ An

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

73

Nhà máy Da Vinh

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

UBND Tỉnh Nghệ An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nghệ An

Xây dựng công trình xử lý chất thải

74

Công ty Chế biến Thuỷ sản Đò Niệm

Tỉnh Hà Tĩnh

Sở thuỷ sản Hà Tĩnh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học, sinh học

75

Nhà máy Đông lạnh Đồng Hới

Thị xã Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình

Công ty Xuất nhập khẩu Quảng Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Bình

Xử lý nước thải, chất thải rắn và mùi hôi

76

Công ty Khoáng sản Quảng Trị (khai thác Titan)

Tỉnh Quảng Trị

Sở Công nghiệp Quảng Trị

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xây dựng công trình xử lý bụi, chất thải rắn

77

Công ty Khai thác đá Quảng Trị

Tỉnh Quảng Trị

Sở Công nghiệp Quảng Trị

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xử lý độ ồn

78

Công ty Thuỷ sản Quảng Trị

Tỉnh Quảng Trị

Sở thuỷ sản Quảng Trị

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

79

Công ty Cà fê đường 9

Tỉnh Quảng Trị

Tổng Công ty cà phê Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty cà phê Việt Nam

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

80

Chợ Đông Hà

Thị xã Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

UBND Thị xã Đông Hà

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

81

Dây chuyền sản xuất xi măng PC30 – Công ty vật liệu xây dựng Long Thọ

Trường Đá – Xã Thuỷ Biểu – Thành phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở Xây dựng Tỉnh Thừa Thiên Huế

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống thoát khí và xử lý bụi

82

Xí nghiệp In chuyên dùng

Đường Bà Triệu – Phường Phú Xuân – Thành Phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở Giáo dục & đào tạo Thừa Thiên – Huế

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

83

Chợ Đông Ba

Phường Phú Hoà – Thành phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

UBND thành phố Huế

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

84

Các làng nghề tinh lọc bột sắn

Xã Thuỷ Dương – H. Hương Thuỷ và Xã Lộc Bổn – Huyện Phú Lộc – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, bã thải và hoàn thiện qui trình công nghệ

85

Làng nghề đúc đồng

Phường Đúc – Thành phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải và hiện đại hoá công nghệ sản xuất

86

Nhà máy thép – khu công nghiệp Hòa Khánh

Khu Công nghiệp Hoà Khánh – Thành phố Đà Nẵng

Tổng công ty thép Việt Nam

2003 – 2006

Tổng công ty thép Việt Nam

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

87

Nhà máy Dệt 29/3

Số 414 Điện Biên Phủ – Thành phố Đà Nẵng

Sở công nghiệp Đà Nẵng

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

88

Xí nghiệp giầy – Công ty Hữu Nghị

Số 1 Hồ Xuân Hương – Thành phố Đà Nẵng

Sở công nghiệp Đà Nẵng

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

89

Công ty Giấy Đài Loan – khu công nghiệp Hòa Khánh

Khu Công nghiệp Hoà Khánh – Thành phố Đà Nẵng

Bộ Kế hoạch & Đầu tư (doanh nghiệp nước ngoài)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

90

Cơ sở hợp tác xã cồn ga CO2 Tân Lập

Khu Công nghiệp Liên Chiểu – Thành phố Đà Nẵng

Sở Công nghiệp Đà Nẵng

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

91

Công ty kinh doanh chế biến thuỷ sản xuất nhập khẩu – Huỳnh Ngọc Huệ

Thành phố Đà Nẵng

Sở Thuỷ sản Đà Nẵng

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

92

Công ty Xuân Hưng

Số 802 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Tư nhân

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

93

Doanh nghiệp tư nhân Xuân Tiến

Số 520 Lê Văn Hiếu – Thành phố Đà Nẵng

Tư nhân

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

94

Công ty trách nhiệm hữu hạn Quốc Bảo – Đài Loan

Số 247 Ngô Quyền – Thành phố Đà Nẵng

Bộ Kế hoạch & Đầu tư (doanh nghiệp nước ngoài)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

95

Xây dựng kênh nước thải Hào Thành

Tỉnh Quảng Ngãi

UBND thị xã Quảng Ngãi

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

Xây dựng kênh nước thải

96

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Việt

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

97

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thực phẩm Long Hải

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

98

Xí nghiệp Đông lạnh Bình Châu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

99

Chi nhánh Tổng Công ty hải sản Biển Đông

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

100

Công ty Chế biến thuỷ sản xuất khẩu Vũng Tàu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

101

Xí nghiệp Chế biến hàng xuất khẩu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

102

Xí nghiệp Chế biến hải sản Phước Cơ

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

103

Nhà máy đường Quảng Nam – Công ty đường Quảng Nam

Tỉnh Quảng Nam

Tổng Công ty Mía đường Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Mía đường VN

Xây dựng công trình xử lý nước thải, phòng và khắc phục sự cố môi trường

104

Công ty Mía đường Phan Rang

Thị xã Phan Rang – Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Thuận

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

105

Xí nghiệp chế biến thạch cao Mỹ Đức

Tỉnh Ninh Thuận

Sở Công nghiệp Ninh Thuận

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải, bụi, độ ồn

106

Công ty Xi măng Phương Hải

Tỉnh Ninh Thuận

Sở Xây dựng Ninh Thuận

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải, bụi, độ ồn

107

Xí nghiệp chế biến hạt điều

Tỉnh Ninh Thuận

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Thuận

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

108

Công ty Giấy Đồng Nai

Tỉnh Đồng Nai

Sở Công nghiệp Đồng Nai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Nai

Xây dựng công trình xử lý chất thải

109

Công ty Super Phốt phát Long Thành

Long Thành – Tỉnh Đồng Nai

Sở Công nghiệp Đồng Nai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Nai

Xây dựng công trình xử lý khí thải

110

Doanh nghiệp tư nhân Donaton

Tỉnh Đồng Nai

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Nai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn (có khả năng đóng cửa)

111

Công ty Cao su Đồng Nai

Tỉnh Đồng Nai

Tổng Công ty Cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Cao su Việt Nam

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi hôi cho các nhà máy chế biến mủ cao su

112

Công ty Dệt Phong Phú

Quận 9 – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

113

Công ty Dệt Phước Long

Huyện Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

114

Công ty Dệt kim Đông Phương

Đường Âu Cơ – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

115

Công ty Dệt Thắng Lợi

Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

116

Công ty Dệt Thành Công

Số 8 – Quốc lộ I – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

117

Công ty Dệt Đông Nam

185 – 189 Lê Đại Hành – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải (đã di chuyển bộ phận nhuộm)

118

Công ty May nhuộm dệt len Việt Phó

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

119

Công ty Giấy Viễn Đông

129 Âu Cơ – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

120

Công ty Giấy Vĩnh Huê

Số 66/5 Quốc lộ I – Thành phố Hồ Chí Minh

Sở Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

121

Công ty Giấy Linh Xuân

Thành phố Hồ Chí Minh

Sở Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

122

Nhà máy Thuốc lá Vĩnh Hội

151-155 – Bến Vân Đồn – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

123

Nhà máy Thuốc lá Sài Gòn

152 – Trần Phú – Quận 5 – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

124

Công ty Bia Sài Gòn

187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

125

Nhà máy Sữa Trường Thọ

32 Đặng Văn Bi – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

126

Nhà máy Sữa Thống Nhất

12 Đặng Văn Bi – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

127

Xí nghiệp Chăn nuôi heo 3/2

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

128

Xí nghiệp Chăn nuôi Phước Long

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

129

Công ty VISSAN

Thành phố Hồ Chí Minh

Sở Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

130

Công ty Thép Tây Đô

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

131

Nhà máy Lưới thép Bình Tây

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

132

Nhà máy Lưới thép Tân Thuận

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

133

Công ty Đúc số 1

Số 220 Bình Thới – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

134

Công ty Tôn Phương Nam

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

135

Xí nghiệp Da Bình Lợi

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

136

Công ty Liên doanh Maruviena

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

Xử lý khí thải và nước thải

137

Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Thắng – Jean

Thành phố Hồ Chí Minh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

138

Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiên Giang

Thành phố Hồ Chí Minh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

139

Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhuộm Đông Anh

Thành phố Hồ Chí Minh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải và nước thải

140

Công ty NIPPONVINA

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng công trình xử lý chất thải và đổi mới công nghệ

141

Nhà máy Xi măng Gia Lai

Thôn 5 – Biển Hồ – Thành phố Pleiku – Tỉnh Gia Lai

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Xây dựng hệ thống xử lý bụi

142

Nhà máy Liên doanh Chế biến mỳ TAPIOCA

Tỉnh Gia Lai

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn và nước thải

143

Nhà máy Cao su Mang Yang

Huyện Mang Yang

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

144

Nhà máy Cao su Chưprông

Huyện Chư Prông – Tỉnh Gia Lai

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

145

Nhà máy Cao su Chư Sê

Huyện Chư Sê

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

146

Nhà máy Cao su 72 – Binh đoàn 15

Gia Lai

Binh đoàn 15

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

147

Nhà máy Cao su 75 – Binh đoàn 15

Gia Lai

Binh đoàn 15

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

148

Nhà máy Đường Bourbon

Huyện AyunPa

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi và chất thải rắn

149

Nhà máy Chế biến tinh bột Gia Tường

Huyện Chư Prông

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý chất thải

150

Phân xưởng Chế biến Cà Fe – Công ty CàFe tháng 10

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

151

Phân xưởng Chế biến Cà Fe – Công ty CàFe Phước An

Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

152

Phân xưởng Chế biến CàFe – Công ty CàFe Thắng Lợi

Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

153

Phân xưởng Chế biến CàFe – Công ty CàFe Ea Sim

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

154

Phân xưởng Chế biến CàFe – Công ty CàFe Ea Pôk

Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

155

Phân xưởng Chế biến CàFe – Công ty CàFe Đ’rao

Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

156

Nhà máy Đường – Công ty mía đường 333

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

157

Nhà máy Đường Cư Jut – Công ty mía đường Đăk Lăk

Huyện Cư Jut – Tỉnh Dak Lak

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

158

Phân xưởng chế biến cà phê – C.ty cà phê 49

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

159

Nhà máy chế biến tinh bột sắn

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

160

Nhà máy Mỳ Thái Lan (TAPIOCA)

Tỉnh Tây Ninh

UBND Tỉnh Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý chống thấm nước thải tại ao sinh học

161

Nhà máy Sản xuất tinh bột mì Tân Châu – Singapor

Huyện Tân Châu – Tây Ninh

UBND Tỉnh Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý chống thấm nước thải tại ao sinh học

162

Nhà máy Chế biến hạt điều Tân Biên

Huyện Tân Biên – Tỉnh Tây Ninh

UBND Tỉnh Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý khí thải,mùi, nước thải trong khâu chế biến

163

Các cụm cơ sở Chế biến khoai mì: Huyện Tân Châu, Huyện Hòa Thành, Thị xã, Dương Minh Châu và Châu Thành

Tỉnh Tây Ninh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý nước thải, chống thấm nếu không phải thay đổi công nghệ

164

Các cơ sở Sản xuất gạch xây dựng dọc tuyến QL 22B

Địa phận Huyện Hoà Thành – Tỉnh Tây Ninh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý khí thải từ lò nung hoặc thay đổi công nghệ hay di chuyển

165

Xí nghiệp Giấy bao bì Xuất khẩu – Công ty kinh doanh tổng hợp

Phường Thanh Trung – Xã Vinh Quang – TX Kon Tum – Tỉnh Kon Tum

UBND Tỉnh Kon Tum

2003 – 2006

UBND Tỉnh Kon Tum

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn

166

Nhà máy Đường Kon Tum

Thị xã Kon Tum – Tỉnh Kon Tum

UBND Tỉnh Kon Tum

2003 – 2006

UBND Tỉnh Kon Tum

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn và Hoàn chỉnh hệ thống xử lý khí thải

167

Đội chế biến mủ cao su thuộc Công ty Cao su

Km 07 – Quốc lộ 14 – Thị xã Kon Tum

Tổng công ty cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng công ty cao su Việt Nam

Xử lý khí thải, nước thải

168

Cơ sở chăn nuôi gia súc gia cầm – thị xã Bến Tre

Tỉnh Bến Tre

Tư nhân

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bến Tre

Xử lý nước thải

169

Cơ sở chế biến thuỷ sản – thị xã Bến Tre

Tỉnh Bến Tre

Tư nhân

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bến Tre

Xử lý nước thải

170

Công ty Dệt Long An (Phân xưởng nhuộm tại Bến Lức),

Huyện Bến Lức – Tỉnh Long An

Sở Công nghiệp Long An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Long An

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

171

Công ty Đường Hiệp Hòa

Huyện Đức Hoà – Tỉnh Long An

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN và Phát triển nông thôn

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

172

Nhà máy Giấy Long An

Huyện Thủ Thừa – Tỉnh Long An

Sở Công nghiệp Long An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Long An

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

173

Công ty trách nhiệm hữu hạn Lê Long (sản xuất ắc quy thuộc huyện Bến Lức)

Huyện Bến Lức – Tỉnh Long An

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Long An

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

174

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thuỷ sản Việt Hải

Tỉnh Cần Thơ

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

175

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thuỷ sản 404

Tỉnh Cần Thơ

Quân khu 9

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

176

Công ty cổ phần thuỷ sản Mê Kông

Tỉnh Cần Thơ

Sở thuỷ sản Cần Thơ

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

177

Nhà máy đường Phụng Hiệp

Tỉnh Cần Thơ

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cần Thơ

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

178

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thuỷ sản Phú Thạnh

Tỉnh Cần Thơ

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

179

Xí nghiệp chế biến thuỷ hải sản Nam Hải

Tỉnh Cần Thơ

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

180

Công ty Khai thác và chế biến đá An Giang (mỏ đá Cô Tô và Bà Đội)

Huyện Tri Tôn – Tỉnh An Giang

UBND Tỉnh An Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh An Giang

Xử lý chất thải, khống chế ô nhiễm

181

Công ty Khai thác và chế biến đá ANTRACO (mỏ đá Núi Giài)

Huyện Tri Tôn – Tỉnh An Giang

UBND Tỉnh An Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh An Giang

Xử lý chất thải, khống chế ô nhiễm

182

Xí nghiệp Chế biến phụ phẩm

Phường Bình Đức – Thành phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang

Sở Kế hoạch và Đầu tư An Giang (Cty Cổ phần Nhà nước)

2003 – 2006

UBND Tỉnh An Giang

Xử lý chất thải, khống chế ô nhiễm

183

Cơ sở chế biến vỏ đầu tôm Chi To San

Huyện Vĩnh Lợi – Tỉnh Bạc Liêu

UBND Tỉnh Bạc Liêu

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bạc Liêu

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

184

Cơ sở Chăn nuôi gia súc gia cầm – Tiền Giang

Tỉnh Tiền Giang

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tiền Giang

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

185

Cơ sở chế biến thuỷ hải sản – Mỹ Tho – Tiền Giang

Mỹ Tho – Tiền Giang

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tiền Giang

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

186

Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Tỉnh Tiền Giang

UBND Tỉnh Tiền Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tiền Giang

Xử lý nước thải và chất thải rắn

187

Hợp tác xã Giết mổ gia súc

Phường 4 – Thị xã Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh

Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Trà Vinh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Trà Vinh

Xây dựng công trình xử lý nước thải

188

Nhà máy Đường Trà Vinh

Tỉnh Trà Vinh

Công ty mía đường 1

2003 – 2006

UBND Tỉnh Trà Vinh

Xử lý nước thải và chất thải rắn

189

Xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu – Tổng Công ty rau quả Việt Nam

Tỉnh Kiên Giang

Tổng Công ty rau quả Việt Nam

2003 – 2006

Bộ NN và Phát triển nông thôn

Xây dựng công trình xử lý nước thải

190

Xí nghiệp Đông lạnh 30/4

Phố Lưu Văn Liệt – Phường 2 – Thị xã Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long

UBND Tỉnh Vĩnh Long

2003 – 2006

UBND Tỉnh Vĩnh Long

Đầu tư thiết bị, công nghệ xử lý ô nhiễm

191

Công ty Chế biến thuỷ sản Khánh Hội (phân xưởng 2 tại Cầu Đen)

Thị xã Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng

Sở thuỷ sản Sóc Trăng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sóc Trăng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

192

Nhà máy Đường Sóc Trăng

Thị xã Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng

Sở Công nghiệp Sóc Trăng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sóc Trăng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

193

Khu Sản xuất bột chăn nuôi heo (600 hộ)

Xã Tân Phú Đông – Thị xã Sa Đéc – Tỉnh Đồng Tháp

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Tháp

Xử lý nước thải

194

Cụm lò gạch Bu Hiệp và Châu Thành

Thị xã Sa Đéc và huyện Châu Thành – Tỉnh Đồng Tháp

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Tháp

Xử lý khí thải, bụi

195

Công ty nông sản thực phẩm Tân Thành

Phường 6 – thành phố Cà Mau

Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Cà Mau

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải

196

Công ty chế biến thuủy sản xuất khẩu Cà mau (xí nghiệp 2 và 4)

Phường 8 – thành phố Cà Mau

Sở thuỷ sản Cà Mau

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải

197

Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Đức Tài

Phường 6 – thành phố Cà Mau

Sở Kế hoạch và đầu tư

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải và khí thải

198

Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Công Thịnh

Xã Định Bình – TP. Cà Mau

Sở Kế hoạch và đầu tư

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải và khí thải

199

Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Quốc Bình

Phường 6 – thành phố Cà Mau

Sở Kế hoạch và đầu tư

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải và khí thải

200

Nhà máy đường Thới Bình

Xã Trí Phải – huyện Thới Bình

UBND tỉnh Cà Mau

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải

Cộng

200

TỔNG CỘNG

255

II – Kế hoạch xử lý các bãi rác gây ô nhiễm môi trường

II.1 – Các bãi rác áp dụng biện pháp nâng cấp, cải tạo

1

Bãi rác thị xã Điện Biên (16.400m2)

Thị xã Điện Biên Phủ – Tỉnh Lai Châu

UBND Thị xã Điện Biên Phủ

2003 – 2007

UBND Tỉnh Lai Châu

Nâng cấp cải tạo và đầu tư xử lý rác, nước thải

2

Bãi rác Kéo Tấu (cách thị xã Lạng Sơn 5km về phía Tây,rộng 100,000 m2)

Tỉnh Lạng Sơn

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Huy Hoàng

2003 – 2007

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Cải tạo khống chế ô nhiễm đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường

3

Bãi rác thị xã Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

UBND Thị xã Tuyên Quang

2003 – 2007

UBND Tỉnh Tuyên Quang

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

4

Bãi rác Khuổi kép (3,085 m2)

Xã Đề Thám – Huyện Hòa An – Tỉnh Cao Bằng

UBND Huyện Hoà An

2003 – 2006

UBND tỉnh Cao Bằng

Nâng cấp cải tạo, đầu tư công nghệ xử lý

5

Bãi rác thải công nghiệp Huyện Mê Linh

Huyện Mê Linh – Tỉnh Vĩnh Phúc

UBND Huyện Mê Linh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Vĩnh Phúc

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

6

Bãi rác thị xã Vĩnh Yên

Thị xã Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc

UBND Thị xã Vĩnh Yên

2003 – 2006

UBND Tỉnh Vĩnh Phúc

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

7

Bãi rác thị xã Bắc Ninh (9,000 m2)

Thị xã Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh

UBND Thị xã Bắc Ninh

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bắc Ninh

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

8

Bãi rác thị xã Hà Đông

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

UBND Thị xã Hà Đông

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tây

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

9

Bãi rác Lộc Hòa

Tỉnh Thái Bình

UBND Thị xã Thái Bình

2003 – 2007

UBND Tỉnh Thái Bình

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

10

Bãi rác Chiến Thắng

Tỉnh Thái Bình

UBND Thị xã Thái Bình

2003 – 2007

UBND Tỉnh Thái Bình

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

11

Bãi chôn lấp chất thải mới Hà Nam

Tỉnh Hà Nam

UBND Thị xã Hà Nam

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Nam

Nâng cấp cải tạo (tiến hành xây dựng nhà máy chế biến rác)

12

Bãi rác Lộc Hòa (rộng 2,8 ha)

Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

UBND Thành phố Nam Định

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nam Định

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

13

Bãi rác thị xã Hà Tĩnh

Thị xã Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh

UBND Thị xã Hà Tĩnh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

14

Bãi rác thị xã Đồng Hới (136.000 m2)

Thị xã Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình

Công ty Công trình Đô thị Quảng Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Bình

Cải tạo nâng cấp, xử lý rác và nước thải

15

Bãi rác Thị xã Quảng Trị (20.000 m2)

Thị xã Quảng Trị – Tỉnh Quảng Trị

UBND Thị xã Quảng Trị

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Trị

Nâng cấp cải tạo khống chế ô nhiễm

16

Bãi rác Thị xã Đông Hà (62.000 m2)

Thị xã Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

UBND Thị xã Đông Hà

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Trị

Nâng cấp cải tạo khống chế ô nhiễm

17

Bãi rác Thành phố Nha Trang (30,000 m2) là bãi rác hở

Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà

UBDN Thành phố Nha Trang

2003 – 2006

UBDN Tỉnh Khánh Hoà

Nâng cấp cải tạo và đầu tư mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

18

Bãi rác Cà Đú

Huyện Minh Hải – Tỉnh Ninh Thuận

UBND huyện Minh Hải

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

19

Bãi rác Đông Thạnh (500.000m2)

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND Thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Nâng cấp cải tạo (dự án ADB)

20

Bãi rác Thành phố Đà Lạt (80.000m2)

Thành phố Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

UBND Thành phố Đà Lạt

2003 – 2006

UBND Tỉnh Lâm Đồng

Cải tạo, qui hoạch xây dựng bãi chôn lấp có xử lý

21

Bãi rác thị xã Tân An (1,8 ha)

Thị xã Tân An – Tỉnh Long An

UBND Thị xã Tân An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Long An

Nâng cấp, mở rộng diện tích đầu tư công nghệ xử lý

22

Bãi rác Thành phố Long Xuyên

Phường Bình Đức – Long Xuyên – Tỉnh An Giang

UBND Thành phố Long Xuyên

2003 – 2006

UBND Tỉnh An Giang

Nâng cấp cải tạo xây dựng nhà máy xử lý rác

23

Bãi rác thị xã Bạc Liêu (130.000 m2)

Thị xã Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu

UBND Thị xã Bạc Liêu

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bạc Liêu

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

24

Bãi rác thị trấn Hòa Bình (20,000 m2)

Huyện Vĩnh Lợi – Tỉnh Bạc Liêu

UBND Huyện Vĩnh Lợi

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bạc Liêu

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

25

Bãi rác hợp tác xã Trà Vinh

Thị xã Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh

UBND Thị xã Trà Vinh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Trà Vinh

Mở rộng, cải tạo, nâng cấp để hạn chế ô nhiễm môi trường

26

Bãi rác thị xã Rạch Giá (100.000 m2)

Thị xã Rạch Giá – Tỉnh Kiên Giang

UBND Thị xã Rạch Giá

2003 – 2006

UBND Tỉnh Kiên Giang

Nâng cấp cải tạo, triển khai dự án xây dựng nhà máy xử lý rác

27

Bãi rác thị xã Vĩnh Long

Tỉnh Vĩnh Long

UBND thị xã Vĩnh Long

2003 – 2007

UBND Tỉnh Vĩnh Long

Nâng cấp cải tạo mở rộng, đầu tư công nghệ xử lý

28

Bãi rác huyện Tam Bình

Tỉnh Vĩnh Long

UBND huyện Tam Bình

2003 – 2007

UBND Tỉnh Vĩnh Long

Nâng cấp cải tạo mở rộng, đầu tư công nghệ xử lý

29

Bãi rác Đại Ngải

Tỉnh Sóc Trăng

UBND Thị xã Sóc Trăng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sóc Trăng

Nâng cấp cải tạo mở rộng, đầu tư công nghệ xử lý

Cộng

29

II.2 – Các bãi rác áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm

1

Bãi rác Bắc Kạn

Thị xã Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn

UBND Thị xã Bắc Kạn

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bắc Kạn

Xử lý rác, nước rác

2

Bãi rác thải Tuần Quán

Thị xã Yên Bái – Tỉnh Yên Bái

Công ty công trình và môi trường đô thị

2003 – 2006

UBND Tỉnh Yên Bái

Xử lý rác, nước rác

3

Bãi rác Thịnh Đức – Thành phố Thái Nguyên (100.000 m2)

Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên

UBND thành phố Thái Nguyên

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Nguyên

Xử lý khống chế ô nhiễm (đang đóng cửa)

4

Bãi rác thị xã Hòa Bình (5,000 m2)

Thị xã Hòa Bình – Tỉnh Hòa Bình

UBND Thị xã Hòa Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hòa Bình

Xử lý khống chế ô nhiễm môi trường

5

Bãi rác An Vũ

Thị xã Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên

UBND thị xã Hưng Yên

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Khống chế ô nhiễm, qui hoạch bãi chôn lấp chất thải mới hợp vệ sinh

6

Bãi rác Tràng Cát

Thành phố Hải Phòng

UBND thành phố Hải Phòng

2003 – 2006

UBND thành phố Hải Phòng

Xử lý nước rác và mùi hôi

7

Bãi rác Soi Nam

Phường Ngọc Châu – Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Dương

Công ty môi trường đô thị Thành phố Hải Dương

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý rác, nước rác

8

Bãi rác Kiêu Kỵ

Huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội

UBND Thành phố Hà Nội

2003 – 2006

UBND Thành phố Hà Nội

Xử lý nước rác trong quá trình thực hiện dự án nâng cấp giai đoạn II

9

Bãi rác Thị xã Quảng Ngãi; Đức Phổ

Thị xã Quảng Ngãi; huyện Đức Phổ – Tỉnh Quảng Ngãi

UBND thị xã Quảng Ngãi

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

Quy hoạch và xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh

10

Bãi rác Phước Cơ (rộng 41,468 m2)

Phường 11 – Thành phố Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

UBND Thành phố Vũng Tàu

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xử lý rác, nước rác nhằm khống chế ô nhiễm

11

Bãi rác Thị trấn Đồng Xoài

Huyện Đồng Phú – Tỉnh Bình Phước

UBND Huyện Đồng Phú

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bình Phước

Xử lý khống chế ô nhiễm (đã đóng cửa)

12

Bãi rác Trảng Dài

Tỉnh Đồng Nai

UBND Tỉnh Đồng Nai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Nai

Xử lý khống chế ô nhiễm thưc hiện xây dựng bãi rác hợp vệ sinh

13

Bãi rác Gò Cát

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND Thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xử lý khống chế ô nhiễm (dự án Đan Mạch)

14

Bãi rác xã Phú Chánh (1.620.000m2)

Huyện Tân Uyên – Tỉnh Bình Dương

UBND huyện Tân Uyên

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bình Dương

Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh

15

Bãi rác cũ Hiệp Thành

Hiệp Thành – Tỉnh Bình Dương

UBND Tỉnh Bình Dương

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bình Dương

Xây dựng công trình xử lý rác

16

Bãi rác đồi 37 Pháo binh (50,000 m2)

Thành phố Pleiku – Tỉnh Gia Lai

UBND Thành phố Pleiku

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xử lý khống chế ô nhiễm

17

Bãi rác thị xã Tuy Hoà

Thị xã Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

UBND Thị xã Tuy Hoà

2003 – 2006

UBND Tỉnh Phú Yên

Đầu tư xây dựng công trình xử lý rác, nước rác

18

Bãi rác thị xã Bến Tre

Tỉnh Bến Tre

UBND Thị xã Bến Tre

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bến Tre

Xử lý rác thải và nước thải

19

Bãi rác thị xã Cao Lãnh

Tỉnh Đồng Tháp

UBND Thị xã Cao Lãnh

2003 – 2007

UBND Tỉnh Đồng Tháp

Xử lý rác thải và nước rác

20

Bãi rác thành phố Cà Mau (32.000 m2)

Thành phố Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

UBND Thị xã Cà Mau

2003 – 2007

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý khí thải và nước rác

Cộng

20

TỔNG CỘNG

49

III – Kế hoạch xử lý chất thải các bệnh viện đảm bảo tiêu chuẩn cho phép

III.1 – Các bệnh viện áp dụng biện pháp nâng cấp, cải tạo

1

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Yên Bái

Thị xã Yên Bái – Tỉnh Yên Bái

Sở Y tế Yên Bái

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Yên Bái

Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

2

Bệnh viện Hai Bà Trưng

42 Thanh Nhàn – Thành phố Hà Nội

Sở Y tế Hà Nội

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hà Nội

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

Cộng

2

III.2 – Các bệnh viện áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý

1

Bệnh viện Đa khoa Hà Giang

Thị xã Hà Giang – Tỉnh Hà Giang

Sở Y tế Hà Giang

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Giang

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế

2

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lai Châu

Thị xã Điện Biên Phủ – Tỉnh Lai Châu

Sở Y tế Lai Châu

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lai Châu

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế

3

Bệnh viện Đa khoa mới Lai Châu

Thị xã Điện Biên Phủ – Tỉnh Lai Châu

Sở Y tế Lai Châu

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lai Châu

Đánh giá tác động môi trường và xử lý nước thải và rác thải y tế

4

Bệnh viện Đa khoa số I tỉnh Lào Cai

Thị xã Lào Cai – Tỉnh Lào Cai

Sở Y tế Lào Cai

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lào Cai

Xây dựng công trình xử lý nước và rác thải y tế

5

Bệnh viện Đa khoa Trung tâm và Bệnh viện tỉnh Lạng Sơn

Thị xã Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn

Sở Y tế Lạng Sơn

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lạng Sơn

Xây dựng Lò đốt chất thải rắn y tế và hệ thống xử lý nước thải

6

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

Sở Y tế Tuyên Quang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tuyên Quang

Xử lý nước thải và rác thải y tế

7

Bệnh viện Lao Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

Sở Y tế Tuyên Quang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tuyên Quang

Xử lý nước thải và rác thải y tế

8

Bệnh viện Y học dân tộc Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

Sở Y tế Tuyên Quang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tuyên Quang

Xử lý nước thải và rác thải y tế

9

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn

Phường Nguyễn Thị Minh Khai – Thị xã Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn

Sở Y tế Bắc Kạn

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh BắcKạn

Xử lý rác thải y tế

10

Bệnh viện Đa khoa Cao Bằng

Thị xã Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng

Sở Y tế Cao Bằng

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Cao Bằng

Xây dựng lò đốt rác y tế, hệ thống xử lý nước thải

11

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La

Thị xã Sơn La – Tỉnh Sơn La

Sở Y tế Sơn La

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Sơn La

Xử lý rác thải y tế

12

Bệnh viện Chống lao và bênh phổi Sơn La

Thị xã Sơn La – Tỉnh Sơn La

Sở Y tế Sơn La

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Sơn La

Xử lý rác thải y tế

13

Bệnh viện Lao Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên

Sở Y tế Thái Nguyên

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thái Nguyên

Xử lý nước thải, rác thải y tế

14

Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên

Bộ Y tế

2003 – 2007

Bộ Y tế

Xử lý chất thải y tế

15

Bệnh viện A – Thái Nguyên

Tỉnh Thái Nguyên

Sở Y tế Thái Nguyên

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thái Nguyên

Xử lý chất thải y tế

16

Bệnh viện C – Thái Nguyên

Tỉnh Thái Nguyên

Sở Y tế Thái Nguyên

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thái Nguyên

Xử lý chất thải y tế

17

Bệnh viện Đa khoa thị xã Phú Thọ

Tỉnh Phú Thọ

Sở Y Tế Phú Thọ

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Thọ

Xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế

18

Bệnh viện Tỉnh Phú Thọ

Tỉnh Phú Thọ

Sở Y Tế Phú Thọ

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Thọ

Xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế

19

Bệnh viện Tỉnh Hoà Bình

Thị xã Hòa Bình – Tỉnh Hòa Bình

Sở Y Tế Hoà Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hòa Bình

Xử lý rác thải và nước thải Bệnh viện

20

Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang

Thị xã Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang

Sở y tế Bắc Giang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh

Xây dựng công trình xử lý chất thải y tế

21

Bệnh viện Lao Bắc Giang

Thị xã Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang

Sở y tế Bắc Giang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh

Xây dựng công trình xử lý chất thải y tế

22

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc

Tỉnh Vĩnh Phúc

Sở Y tế Vĩnh Phúc

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Vĩnh Phúc

Xử lý nước thải bệnh viện

23

Bệnh viện Trung ương 74 Vĩnh Phúc

Thị trấn Phúc Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xử lý nước thải và rác thải y tế

24

Bệnh viện Quân y 109

Tỉnh Vĩnh Phúc

Bộ Quốc phòng

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xử lý nước thải và rác thải y tế

25

Bệnh viện Tỉnh Bắc Ninh

Thị xã Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh

Sở Y tế Bắc Ninh

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bắc Ninh

Xử lý chất thải y tế

26

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên

Thị xã Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên

Sở Y tế Hưng Yên

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hưng Yên

Xử lý nước thải và rác thải y tế

27

Bệnh viện Tỉnh Quảng NInh

Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh

Sở Y tế Quảng Ninh

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Ninh

Xử lý nước thải

28

Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp

Thành phố Hải Phòng

Sở Y tế Hải Phòng

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hải Phòng

Xử lý nước thải và rác thải y tế

29

Bệnh viện Lao và bệnh phổi Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng

Sở Y tế Hải Phòng

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hải Phòng

Xử lý nước thải và rác thải y tế

30

Bệnh viện Đa khoa Hải dương

Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Hương

Sở Y tế Hải Dương

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải và rác thải y tế

31

Bệnh viện Quân y 7 Hải Dương

Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Hương

Quân Khu 3

2003 – 2007

Bộ Quốc phòng

Xử lý nước thải và rác thải y tế

32

Bệnh viện Lao Hải Dương

Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Hương

Sở Y tế Hải Dương

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải và rác thải y tế

33

Bệnh viện Việt Đức Hà Nội

Thành phố Hà Nội

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xử lý nước thải bệnh viện

34

Bệnh viện K Hà Nội

Thành phố Hà Nội

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xử lý nước thải bệnh viện

35

Bệnh viện C Hà Nội

Thành phố Hà Nội

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xử lý nước thải bệnh viện

36

Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

Đường La Thành -Thành phố Hà Nội

Sở Y tế Hà Nội

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hà Nội

Xử lý nước thải bệnh viện

37

Bệnh viện Đống Đa Hà Nội

192 Nguyễn Lương Bằng – Thành phố Hà Nội

Sở Y tế Hà Nội

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hà Nội

Xử lý nước thải bệnh viện

38

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hà Tây

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Sở Y tế Hà Tây

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Tây

Xử lý nước thải và rác thải y tế

39

Bệnh viện Sơn Tây

Thị xã Sơn Tây – Tỉnh Hà Tây

Sở Y tế Hà Tây

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Tây

Xử lý nước thải và rác thải y tế

40

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình

Thị xã Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình

Sở Y tế Ninh Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế tỉnh Ninh Bình

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

41

Quân y viện 5 Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Bộ Quốc phòng

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

42

Bệnh viện Đa khoa Thái Bình

Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Sở Y tế Thái Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế tỉnh Thái Bình

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế

43

Bệnh viện Lao Thái Bình

Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Sở Y tế Thái Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế tỉnh Thái Bình

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế

44

Bệnh viện B Thái Bình

Đường Lý Bôn – Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Sở Y tế Thái Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế tỉnh Thái Bình

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế

45

Bệnh viện Trung tâm Hà Nam

Tỉnh Hà Nam

Sở Y tế Hà Nam

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Nam

Xử lý chất thải rắn y tế

46

Bệnh viện Đa khoa Tứnh Nam Định

Đường Trần Quốc Toản – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

Sở Y tế Nam Định

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nam Định

Xử lý nước thải và rác thải y tế

47

Bệnh viện Chống Lao Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

48

Bệnh viện Tâm thần Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

49

Bệnh viện Y học cổ truyền Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

50

Trung tâm Y tế Thành phố Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

51

Bệnh viện Phụ sản Thành phố Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

52

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Nghệ An

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

Sở Y tế Nghệ An

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nghệ An

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

53

Bệnh viện Lao Tỉnh Nghệ An

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

Sở Y tế Nghệ An

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nghệ An

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

54

Bệnh viện Thành phố Vinh

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

Sở Y tế Nghệ An

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nghệ An

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

55

Trung tâm Y tế Hồng Lĩnh

Hồng Lĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh

Sở Y tế Hà Tĩnh

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Tĩnh

Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa – sinh học; xử lý rác bằng phương pháp lò đốt

56

Các bệnh viện thuộc các Trung tâm Y tế các Huyện – Thị xã của Quảng Bình

Tỉnh Quảng Bình

Sở Y tế Quảng Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Quảng Bình

Xây dựng công trình xử lý nước thải và rác thải y tế

57

Bệnh viện huyện Quảng Trạch

Huyện Quảng Trạch – Tỉnh Quảng Bình

Sở Y tế Quảng Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Quảng Bình

Xây dựng công trình xử lý nước thải và rác thải y tế

58

Bệnh viện Lệ Thuỷ

Huyện Lệ Thuỷ – Tỉnh Quảng Bình

Sở Y tế Quảng Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Quảng Bình

Xây dựng công trình xử lý nước thải và rác thải y tế

59

Bệnh viện Tỉnh Quảng Trị (300 giường bệnh, khoảng 300 m3 nước thải/ngày)

Thị xã Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

Sở Y tế Quảng Trị

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Trị

Xử lý nước thải bệnh viện

60

Bệnh viện Triệu Hải

Triệu Hải – Tỉnh Quảng Trị

Sở Y tế Quảng Trị

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Trị

Xử lý nước thải bệnh viện

61

Bệnh viện C Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

Sở Y tế Đà Nẵng

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế TP. Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

62

Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

Sở Y tế Đà Nẵng

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế TP. Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

63

Bệnh viện Quân y 17 Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

Bộ Quốc phòng

2003 – 2007

Bộ Quốc phòng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

64

Trung tân Y tế Mộ Đức

Huyện Mộ Đức – Tỉnh Quảng Ngãi

Sở Y tế Quảng Ngãi

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Ngãi

Xây dựng lò đốt rác thải y tế

65

Trung tân Y tế Bình Sơn

Huyện Bình Sơn – Tỉnh Quảng Ngãi

Sở Y tế Quảng Ngãi

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Ngãi

Xây dựng lò đốt rác thải y tế

66

Bệnh viện Tỉnh Quảng Nam

Tỉnh Quảng Nam

Sở Y tế Quảng Nam

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Quảng Nam

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải bệnh viện

67

Bệnh viện Trung tâm Tỉnh Bình Thuận

Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận

Sở Y tế Bình Thuận

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Bình Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải y tế

68

Bệnh viện đa khoa Hoài Nhơn

Hoài Nhơn – Tỉnh Bình Định

Sở Y tế Bình Định

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bình Định

Cần xử lý chất thải y tế

69

Bệnh viện Lao Bình Định

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Sở Y tế Bình Định

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bình Định

Cần xử lý chất thải y tế

70

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Long Thành

Long Thành – Tỉnh Đồng Nai

Sở Y tế Đồng Nai

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Đồng Nai

Xử lý nước thải và rác thải y tế

71

Bệnh viện 7A Thành phố Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải Bệnh Viện

72

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai

Thành phố Pleiku – Tỉnh Gia Lai

Sở Y tế Gia Lai

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Gia Lai

Xử lý nước thải và rác thải bệnh viện

73

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Lăk

TP Buôn Ma Thuột – Tỉnh Dak Lak

Sở Y tế Dak Lak

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Dak Lak

Xử lý nước thải, rác thải bệnh viện

74

Bệnh viện thành phố Buôn Mê Thuột

TP Buôn Ma Thuột – Tỉnh Dak Lak

Sở Y tế Dak Lak

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Dak Lak

Xử lý nước thải, rác thải bệnh viện

75

Bệnh viện đa khoa I – Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

Sở Y tế Lâm Đồng

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lâm Đồng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế

76

Trung tâm y tế Thị xã Tuy Hoà

Thị xã Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

Sở Y tế Phú Yên

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Yên

Xử lý nước thải và rác thải y tế

77

Trung tâm y tế huyện Đ ồng Xuân

Huyện Đồng Xuân – Tỉnh Phú Yên

Sở Y tế Phú Yên

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Yên

Xử lý nước thải và rác thải y tế

78

Trung tâm y tế huyện Tuy Hoà

Huyện Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

Sở Y tế Phú Yên

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Yên

Xử lý nước thải và rác thải y tế

79

02 bệnh viện tuyến Huyện của Bến Tre

Tỉnh Bến Tre

Sở Y tế Bến Tre

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bến Tre

Xử lý nước thải và rác thải y tế

81

Bệnh viện Giá Rai

Huyện Giá Rai – Tỉnh Bạc Liêu

Sở Y tế Bạc Liêu

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bạc Liêu

Xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

82

Bệnh viện Cà Mau

Thành phố Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

Sở Y tế Cà Mau

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải bệnh viện

Cộng

82

TỔNG CỘNG

84

TỔNG CỘNG CÁC CƠ SỞ CẦN XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/12/2007

388

Thuộc tính văn bản
Quyết định 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 64/2003/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành: 22/04/2003 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Chính sách , Tài nguyên-Môi trường
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 64/2003/QĐ-TTG NGÀY 22 THÁNG 4 NĂM 2003 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT

“KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG”

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;

Nhằm tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hóa đất nước;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, các Bộ, ngành và địa phương có liên quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng” (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với các nội dung chủ yếu sau đây:
I- MỤC TIÊU KẾ HOẠCH
1. Mục tiêu trước mắt đến năm 2007:
Tập trung xử lý triệt để 439 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong tổng số 4.295 cơ sở gây ô nhiễm được rà soát, thống kê đến năm 2002, gồm: 284 cơ sở sản xuất kinh doanh, 52 bãi rác, 84 bệnh viện, 15 kho thuốc bảo vệ thực vật, 03 khu tồn lưu chất độc hóa học và 01 kho bom do chiến tranh để lại, nhằm giải quyết ngay những điểm nóng, bức xúc nhất về ô nhiễm môi trường ở những khu đô thị, đông dân và những vùng bị ô nhiễm nặng nề, góp phần bảo vệ môi trường, sức khỏe cộng đồng; đẩy mạnh công tác phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, từng bước kiểm soát và hạn chế được tốc độ gia tăng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong phạm vi cả nước.
2. Mục tiêu lâu dài đến năm 2012:
Tiếp tục xử lý triệt để 3.856 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại và các cơ sở mới phát sinh. Tiếp tục đẩy mạnh công tác phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, tiến tới kiểm soát và hạn chế được tốc độ gia tăng các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trong phạm vi cả nước, bảo đảm phát triển bền vững trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
II- NGUYÊN TẮC XỬ LÝ
1. Việc xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường được thực hiện trên nguyên tắc bảo đảm sự phát triển bền vững.
2. Việc xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải được tiến hành một cách kiên quyết và phù hợp với thực tế từng địa phương, từng ngành, từng cơ sở; rà soát, chọn ra những cơ sở gây ô nhiễm điển hình, bức xúc nhất để xử lý trước nhằm rút kinh nghiệm cho việc triển khai nhân rộng.
3. Đối tượng nào gây ô nhiễm môi trường thì đối tượng đó phải có trách nhiệm xử lý và khắc phục tình trạng ô nhiễm một cách triệt để. Nhà nước có trách nhiệm xử lý và khắc phục ô nhiễm môi trường đối với các trường hợp đặc thù.
4. Trong quá trình tiến hành xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng phải lưu ý bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động theo pháp luật hiện hành.
III- NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Giai đoạn I (2003-2007):
Tập trung xử lý triệt để 439 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nêu tại Phụ lục 1 và Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này, trong đó:
a. Từ năm 2003 đến năm 2005, tập trung xử lý ngay 51 cơ sở gây ô nhiễm môi trường đặc biệt nghiêm trọng, gồm: 29 cơ sở sản xuất kinh doanh, 03 khu tồn lưu chất độc hoá học, 01 kho bom do chiến tranh để lại, 15 kho thuốc bảo vệ thực vật và 03 bãi rác (Phụ lục 1).
b. Đồng thời khẩn trương xây dựng kế hoạch, tiến hành xử lý và hoàn thành việc xử lý 388 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại của giai đoạn I (Phụ lục 2), bao gồm:
– Đổi mới và nâng cấp cải tạo công nghệ tại 55 cơ sở sản xuất kinh doanh.
– Xây dựng công trình xử lý chất thải tại 200 cơ sở sản xuất kinh doanh.
– Khống chế ô nhiễm, nâng cấp cải tạo và xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm tại 49 bãi rác cũ và bãi rác đang sử dụng.
– Xử lý ô nhiễm môi trường tại 84 bệnh viện.
2. Giai đoạn II (2008-2012):
Trên cơ sở tổng kết, rút kinh nghiệm việc xử lý của giai đoạn 2003-2007, tiến hành đồng bộ các biện pháp, tiếp tục xử lý triệt để 3.856 cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng còn lại và các cơ sở mới phát sinh.
IV- CÁC GIẢI PHÁP CƠ BẢN
Để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch trong phạm vi cả nước, các Bộ, ngành, địa phương và cơ sở có liên quan cần triển khai đồng bộ các giải pháp sau đây:
1- Nghiên cứu xây dựng, ban hành mới hoặc bổ sung và hoàn thiện hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách có liên quan nhằm bảo đảm việc triển khai thực hiện Kế hoạch đạt hiệu quả cao.
2- Đa dạng hóa các nguồn vốn đầu tư để thực hiện Kế hoạch (vốn tự có, vốn ngân sách nhà nước, vốn vay từ các Quỹ và các nguồn khác).
– Chủ cơ sở chịu trách nhiệm chính trong việc đầu tư vốn để xử lý ô nhiễm môi trường nghiêm trọng do mình gây ra; được phép sử dụng các nguồn tài trợ, đóng góp tự nguyện của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để thực hiện; được xem xét vay vốn ưu đãi từ Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam theo các quy định tại Quyết định số 82/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam.
– Các Bộ, ngành và địa phương là cơ quan chủ quản các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng bố trí kế hoạch hỗ trợ một phần vốn từ ngân sách nhà nước để thực hiện Kế hoạch (phần thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành và địa phương mình).
3- Chủ cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng triển khai thực hiện Kế hoạch được hưởng các chính sách miễn giảm thuế hoặc ưu đãi về thuế suất, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế nhập khẩu máy móc, thiết bị tiên tiến, công nghệ sản xuất sạch và thân thiện với môi trường; được hưởng các chính sách ưu đãi hoặc miễn giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, thuế sử dụng đất theo các quy định tại Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi).
4- Khuyến khích đổi mới và nâng cấp công nghệ; đẩy mạnh áp dụng các công nghệ sạch và thân thiện với môi trường vào sản xuất của các doanh nghiệp.
5- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về môi trường từ Trung ương đến địa phương, đặc biệt trong việc kiểm tra, thanh tra, giám sát, đôn đốc thực hiện Kế hoạch và công tác thanh tra nhà nước, thanh tra chuyên ngành về bảo vệ môi trường. Khuyến khích và hỗ trợ các doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý môi trường theo Tiêu chuẩn Môi trường Việt Nam. Nghiên cứu áp dụng dán nhãn môi trường cho các sản phẩm của doanh nghiệp, trước mắt áp dụng thử nghiệm trên địa bàn thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh.
6- Đẩy mạnh công tác giáo dục và truyền thông trên các phương tiện thông tin đại chúng về việc triển khai thực hiện Kế hoạch. Động viên, khuyến khích mọi người dân và từng cộng đồng dân cư chủ động và tích cực tham gia vào việc phòng ngừa, xử lý ô nhiễm và khắc phục suy thoái môi trường.
7- Tăng cường hợp tác quốc tế nhằm khai thác các nguồn lực của các tổ chức và cá nhân nước ngoài để thực hiện Kế hoạch.
8- Thực hiện các biện pháp cưỡng chế hành chính theo quy định của pháp luật đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có hành vi dây dưa, chây ì, không tự giác thực hiện Kế hoạch đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
V- TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thành lập Ban Chỉ đạo liên ngành để chỉ đạo thực hiện Kế hoạch do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Trưởng ban, Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường làm Phó trưởng ban thường trực; Thứ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công nghiệp, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế, Thuỷ sản và Quốc phòng là thành viên Ban chỉ đạo. Ban Chỉ đạo liên ngành có bộ phận thường trực đặt tại Bộ Tài nguyên và Môi trường. Ban Chỉ đạo hoạt động theo Quy chế do Trưởng Ban ban hành phù hợp với các quy định của pháp luật hiện hành.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ:
a. Là cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo có nhiệm vụ giúp Chính phủ chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành và địa phương có liên quan tổ chức thực hiện Kế hoạch.
b. Tổ chức quán triệt nội dung Kế hoạch cho các đối tượng tham gia thực hiện xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
c. Xây dựng và ban hành theo thẩm quyền hoặc trình Thủ tướng Chính phủ ban hành các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế chính sách về bảo vệ môi trường, các ưu đãi về vốn đầu tư, tín dụng, thuế, đất đai, kỹ thuật và bảo đảm quyền lợi chính đáng của người lao động đối với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường triển khai thực hiện Kế hoạch.
d. Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, thanh tra, giám sát và tổ chức cưỡng chế để thực hiện Kế hoạch. Tổng hợp, tổng kết và đánh giá tình hình thực hiện Kế hoạch, định kỳ hàng năm lập Báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ.
3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính cân đối và bố trí vốn phù hợp cho các Bộ, ngành, địa phương liên quan để hỗ trợ, bảo đảm việc thực hiện Kế hoạch đúng thời gian và tiến độ đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
4. Các Bộ, ngành, chính quyền địa phương nêu tại Phụ lục 1 và 2 là cơ quan chủ quản của các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng có trách nhiệm phối hợp với các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính thẩm định, phê duyệt các đề án xử lý của các cơ sở; huy động các nguồn vốn và chỉ đạo thực hiện Kế hoạch đúng thời gian và tiến độ đã quy định tại Phụ lục 1 và 2.
5. Các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng nêu tại Phụ lục 1 và 2 chịu trách nhiệm xây dựng đề án, đầu tư vốn và tổ chức thực hiện xử lý ô nhiễm môi trường do cơ sở mình gây ra.

6. Các cơ quan truyền thông cần tăng cường các nội dung tuyên truyền giáo dục việc bảo vệ môi trường, ngăn chặn ô nhiễm và xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng, gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh thái và sức khoẻ.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các tổ chức và cá nhân có liên quan nêu tại Phụ lục 1 và 2 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
PHỤ LỤC 1
KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG GIAI ĐOẠN 2003-2005

(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

tt

Tên cơ sở cần xử lý

Địa chỉ

Cơ quan chủ quản

Thời gian xử lý

Cơ quan chỉ đạo thực hiện

Hình thức xử lý triệt để

2

3

4

5

6

7

I – Kế hoạch xử lý các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

I.1 – Các cơ sở áp dụng biện pháp đình chỉ

1

Phân xưởng sản xuất giấy đế xuất khẩu – Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoa Mỹ Hải Phòng

Tỉnh Bắc Giang

Tư nhân

2003

UBND Tỉnh Bắc Giang

Đình chỉ sản xuất

Cộng

1

I.2 – Các cơ sở áp dụng biện pháp di chuyển địa điểm

1

Nhà máy Hóa chất Vĩnh Thịnh

Thị trấn Hữu Lũng – Tỉnh Lạng Sơn

Bộ Công nghiệp

2003 – 2005

Bộ Công nghiệp

Di chuyển địa điểm hoạt động

2

Công ty Xi măng Hải Phòng

Số 2 đường Hà Nội – Q. Hồng Bàng – Thành phố Hải Phòng

Bộ xây dựng

2003 – 2005

Bộ xây dựng

Di chuyển địa điểm hoạt động

3

Công ty Thép Hải Phòng (Công ty Cơ khí vật liệu xây dựng)

Phường Thượng Lý – Thành phố Hải Phòng

Sở xây dựng Hải Phòng

2003 – 2005

UBND thành phố Hải Phòng

Di chuyển địa điểm hoạt động

4

Phân xưởng Máy tơ – Công ty Cơ khí Duyên Hải

Quận Ngô Quyền – Thành phố Hải Phòng

Bộ công nghiệp

2003 – 2005

Bộ công nghiệp

Di chuyển địa điểm hoạt động

5

Công ty Dệt kim Đông Xuân

67 Ngô Thì Nhậm – Q. Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2005

Bộ Công nghiệp

Di chuyển bộ phận tẩy nhuộm

6

Công ty Rượu Hà Nội

Số 94 Lò Đúc – Quận Hai Bà Trưng – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2005

Bộ Công nghiệp

Di chuyển hoặc bố trí lại sản xuất tại địa điểm này để khắc phục ô nhiễm

7

Xưởng sản xuất bao bì – Công ty Xây dựng 12 – Tổng Công ty Xây dựng sông Đà – Km9

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Bộ Xây dựng

2003 – 2005

Bộ Xây dựng

Di chuyển toàn bộ

8

Liên doanh vật liệu xây dựng Sung gei Way

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2005

Liên Bộ (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

Di chuyển toàn bộ

9

Làng nghề sản xuất vôi hàu

Bao Vinh – Thành phố Huế và xã Lộc Hải – Huyện Phú Lộc – Tỉnh Thừa Thiên -Huế

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Di chuyển địa điểm và kết hợp xây dựng hệ thống xử lý khí độc, hoàn thiện qui trình công nghệ

10

Cụm sản xuất gạch ngói xã Hương Toàn và xã Hương Vinh

Huyện Hương Trà – Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Di chuyển địa điểm đồng thời kết hợp hoàn thiện công nghệ

11

Trạm chế biến bảo quản hàng xuất nhập khẩu Animen – Chi nhánh chăn nuôi VN

272 Lê Văn Hiếu – Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn

2003 – 2004

Bộ nông nghiệp & phát triển nông thôn

Di chuyển toàn bộ

12

Xí nghiệp Chế biến thuỷ sản F86

314/1 Nguyễn Công Trứ – Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Công ty Thuỷ sản Miền Trung- Bộ Thuỷ Sản

2003 – 2004

Bộ Thuỷ Sản

Di chuyển toàn bộ

13

Kho xăng dầu Mỹ Khê

Đường Phan Văn Thoại – Phường Bắc Mỹ An – Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam

2003 – 2005

Tổng Công ty Xăng dầu VN

Di chuyển toàn bộ

14

Kho xăng dầu Lại Hiên – Công ty xây dựng khu vực 5

Số 1 Lê Quý Đôn – Thành phố Đà Nẵng

Tổng công ty xây dựng Việt Nam

2003 – 2005

Tổng công ty xây dựng VN

Di chuyển toàn bộ

15

Cơ sở thuộc da Mai ấn Suý

Số 9 Hòa Hải – Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Thành phố Đà Nẵng

Di chuyển toàn bộ

16

Xí nghiệp Chế biến Hải sản xuất khẩu II

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2004

UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Di chuyển địa điểm

17

Công ty Kinh doanh và chế biến than Miền Trung (bãi kinh doanh than)

Tỉnh Khánh Hoà

Tổng Công ty Than Việt Nam

2003 – 2004

Tổng Công ty Than Việt Nam

Di chuyển địa điểm

18

Nhà máy Điện Chụt – Công ty điện lực Khánh Hòa

Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà

Tổng Công ty điện lực

2003 – 2004

Tổng Công ty điện lực

Di chuyển địa điểm

19

Xí nghiệp Chế biến nước mắm xuất nhập khẩu Phan Thiết

Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận

Sở thuỷ sản Bình Thuận

2003 – 2004

UBND Tỉnh Bình Thuận

Di chuyển địa điểm

20

Kho xăng dầu Phường Hải Cảng

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Tổng công ty xăng dầu Nghĩa Bình

2003 – 2005

UBND Tỉnh Bình Định

Di chuyển địa điểm

21

Doanh nghiệp tư nhân bột giấy Nguyễn Thị Hoà

Thành phố Hồ Chí Minh

Tư nhân

2003 – 2004

UBND TP. Hồ Chí Minh

Di chuyển toàn bộ

22

Xí nghiệp Cofidec

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND TP. Hồ Chí Minh

2003 – 2004

UBND TP. Hồ Chí Minh

Di chuyển toàn bộ

23

Lò mổ gia súc thành phố Đà Lạt

Thành phố Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lâm Đồng

2003 – 2004

UBND Tỉnh Lâm Đồng

Di chuyển địa điểm khác

24

Nhà máy điện Tỉnh Kon Tum (10 tổ máy)

Đường Trần Hưng Đạo – Thị xã Kon Tum – Tỉnh Kon Tum

Tổng công ty điện lực Việt Nam

2003 – 2005

Tổng công ty điện lực Việt Nam

Di chuyển nhà máy ra xa khu dân cư, hoàn chỉnh hệ thống xử lý khí thải, ồn.

25

Nhà máy điện Tuy Hoà – Công ty điện lực 3

Thị xã Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

Tổng công ty điện lực Việt Nam

2003 – 2005

Tổng công ty điện lực Việt Nam

Di chuyển ra khỏi khu vực nội thị

26

Trại chăn nuôi – Công ty chăn nuôi

Huyện Thủ Thừa – Tỉnh Long An

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Long An

2003 – 2004

UBND tỉnh Long An

Di chuyển địa điểm đồng thời đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý

27

Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản xuất khẩu Quốc Việt

Thành phố Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

Sở thuỷ sản Cà Mau

2003 – 2004

UBND Tỉnh Cà Mau

Di chuyển địa điểm

28

Xí nghiệp Chế biến Thuỷ sản xuất khẩu Phú Cường

Thành phố Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

Sở thuỷ sản Cà Mau

2003 – 2004

UBND Tỉnh Cà Mau

Di chuyển địa điểm

Cộng

28

TỔNG CỘNG

29

II – Kế hoạch xử lý các khu vực chứa chất độc hoá học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh còn tồn lưu

II.1 – Các khu vực áp dụng biện pháp di chuyển

1

Kho bom phường Quang Trung – Thành phố Quy Nhơn

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Bộ Quốc phòng

2003 – 2005

Bộ Quốc phòng

Di chuyển ra khỏi khu dân cư

Cộng

1

II.2 – Các khu vực áp dụng biện pháp xử lý chất độc

1

Kho hóa chất CS – Phường Bùi Thị Xuân (trên 50 tấn)

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Bộ Quốc phòng

2003 – 2005

Bộ Quốc phòng

Xử lý tiêu huỷ hóa chất

Cộng

1

TỔNG CỘNG

2

III – Kế hoạch xử lý các kho thuốc bảo vệ thực vật còn tồn lưu gây ô nhiễm môi trường

III.1 – Các kho thuốc bảo vệ thực vật áp dụng biện pháp di chuyển

1

Các cửa hàng kinh doanh thuốc bảo vệ thực vật

Tổ 4, 5, 15 – phường Quang Trung – Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thái Bình

Di dời ra khỏi khu dân cư

2

Kho thuốc bảo vệ thực vật

Tổ 14 – Phường Quang Trung – Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thái Bình

Di dời ra khỏi khu dân cư

4

02 kho thuốc bảo vệ thực vật nằm trong khu dân cư thuộc thị xã Trà Vinh

Thị xã Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh

Tư nhân

2003 – 2004

UBND Tỉnh Trà Vinh

Di dời ra khỏi khu dân cư

Cộng

4

III.2 – Các kho thuốc bảo vệ thực vật áp dụng biện pháp nâng cấp cải tạo

1

Kho thuốc bảo vệ thực vật tại phường Khánh Xuân

Thành phố Buôn Ma Thuột – Tỉnh Đăk Lăk

Chi cục BVTV Đăk Lăk – Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Đăk Lăk

2003 – 2004

UBND tỉnh Đăk Lăk

Nâng cấp cải tạo kho

Cộng

1

III.3 – Các kho thuốc bảo vệ thực vật áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý

1

Các kho thuốc trừ sâu trong tỉnh Lạng Sơn

Tỉnh Lạng Sơn

Chi cục BVTV Lạng Sơn – Sở NN & PTNT Lạng Sơn

2003 – 2004

UBND tỉnh Lạng Sơn

Thu gom xử lý thuốc quá hạn sử dụng, cấm lưu hành

2

Kho thuốc trừ sâu nông trường Chè Tân Trào – Thị trấn Sơn Dương

Thị trấn Sơn Dương – Tỉnh Tuyên Quang

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Tuyên Quang

2003 – 2004

UBND tỉnh Tuyên Quang

Đánh giá và xử lý ô nhiễm

3

Kho thuốc bảo vệ thực vật của Công ty vật tư kỹ thuật nông nghiệp

Tỉnh Bắc Giang

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Bắc Giang

2003 – 2004

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xử lý thuốc quá hạn sử dụng, cấm lưu hành

4

Kho thuốc bảo vệ thực vật quá hạn sử dụng – Công ty vật tư nông nghiệp Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Ninh Bình

2003 – 2004

UBND Tỉnh Ninh Bình

Lập phương án tiêu huỷ, chôn xa nguồn nước

5

Kho thuốc bảo vệ thực vật Nam Định thuộc Công ty thuốc sát trùng Nam Định

Tỉnh Nam Định

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Định

2003 – 2004

UBND tỉnh Nam Định

Tiêu huỷ thuốc quá hạn

6

Kho thuốc bảo vệ thực vật xã Kim Liên

Xã Kim Liên – Huyện Nam Đàn – Tỉnh Nghệ An

Chi cục BVTV Nghệ An – Sở NN & PTNT Nghệ An

2003 – 2004

UBND tỉnh Nghệ An

Xử lý ô nhiễm đất

7

Kho thuốc bảo vệ thực vật Thanh Chương

Huyện Thanh Chương – Tỉnh Nghệ An

Chi cục BVTV Nghệ An – Sở NN & PTNT Nghệ An

2003 – 2004

UBND tỉnh Nghệ An

Xử lý ô nhiễm đất

8

Chi nhánh sang chai đóng gói thuốc bảo vệ thực vật Hà Tĩnh

Thạch Lưu – Tỉnh Hà Tĩnh

Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Tĩnh

2003 – 2004

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Xử lý ô nhiễm bằng phương pháp chôn lấp; hóa sinh và cơ học

9

Kho thuốc bảo vệ thực vật Gio Linh

Huyện Gio Linh – Tỉnh Quảng Trị

Chi cục BVTV Quảng Trị – Sở NN & PTNT Quảng Trị

2003 – 2004

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xử lý tiêu huỷ lô thuốc chuột do Trung Quốc sản xuất bị bắt giữ

10

Kho thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu (3 tấn)

Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Chi cục BVTV Thừa Thiên – Huế – Sở NN & PTNT tỉnh Thừa Thiên – Huế

2003 – 2004

UBND Tỉnh Thừa thiên – Huế

Xử lý tiêu huỷ 3 tấn thuốc bảo vệ thực vật

Cộng

10

TỔNG CỘNG

15

IV – Kế hoạch xử lý các bãi rác gây ô nhiễm môi trường

IV.1 – Các bãi rác áp dụng biện pháp đóng cửa

1

Bãi rác Vũng Đục

Thị xã Cẩm Phả – Tỉnh Quảng Ninh

UBND thị xã Cẩm Phả

2003 – 2004

UBND Tỉnh Quảng Ninh

Đóng cửa và tổ chức phục hồi

Cộng

1

IV.2 – Các bãi rác áp dụng biện pháp di dời tìm kiếm địa điểm khác

1

Bãi rác núi Bà Hỏa – Thành phố Quy Nhơn (40,000 m2) là bãi rác cũ

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

UBND thành phố Qui Nhơn

2003 – 2004

UBND Tỉnh Bình Định

Nghiên cứu di chuyển đến địa điểm mới

2

Bãi rác thị xã Châu Đốc

Vĩnh Tế – Châu Đốc – Tỉnh An Giang

UBND thị xã Châu Đốc

2003 – 2005

UBND Tỉnh An Giang

Di rời hoặc khống chế ô nhiễm

Cộng

2

TỔNG CỘNG

3

TỔNG CỘNG CÁC CƠ SỞ CẦN XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/12/2005

51

PHỤ LỤC 2
KẾ HOẠCH XỬ LÝ TRIỆT ĐỂ CÁC CƠ SỞ GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG NGHIÊM TRỌNG GIAI ĐOẠN ĐẾN 2007

(Ban hành kèm theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg ngày 22 tháng 4 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)

tt

Tên cơ sở cần xử lý

Địa chi

Cơ quan chủ quản

Thời gian xử lý

Cơ quan chỉ đạo thực hiện

Hình thức xử lý triệt để

2

3

4

5

6

7

I – Kế hoạch xử lý các cơ sở sản xuất kinh doanh gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng

I.1 – Các cơ sở áp dụng biện pháp đổi mới công nghệ, nâng cấp hệ thống xử lý

1

Nhà máy xi măng Lạng Sơn

Tỉnh Lạng Sơn

Sở Xây dựng Lạng sơn

2003 – 2007

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Cải tiến công nghệ và lắp đặt thêm hệ thống xử lý khói bụi lò cao

2

Nhà máy Xi măng X78

Tỉnh Lạng Sơn

Bộ Quốc phòng

2003 – 2007

Bộ Quốc phòng

Cải tiến công nghệ và lắp đặt thêm hệ thống xử lý khói bụi lò cao

3

Xí nghiệp Gạch Pá Danh – Công ty xây dựng Bắc Kạn

Tỉnh Bắc Kạn

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ xây dựng

Thay đổi công nghệ và xây dựng công trình xử lý chất thải

4

Xí nghiệp luyện gang Cao Bằng

Tỉnh Cao Bằng

Công ty sắt Cao Bằng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cao Bằng

Cải tạo và nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

5

Xí nghiệp khai thác quặng sắt Nà Lũng

Tỉnh Cao Bằng

Công ty sắt Cao Bằng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cao Bằng

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải và khu xử lý chất thải rắn

6

Nhà máy Giấy Hoàng Văn Thụ

Tỉnh Thái Nguyên

Tổng công ty Giấy Việt Nam – Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Đổi mới công nghệ

7

Công ty Dệt Vĩnh Phú

Nông Trang – Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ

Tổng Công ty Dệt may – Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

8

Công ty Dệt nhuộm Pang RimYoong Chang

Thanh Miếu – Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ

Bộ Kế hoạch & Đầu tư (Liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

9

Công ty Giấy Lửa Việt

Hạ Hoà – Tỉnh Phú Thọ

Sở Công nghiệp Phú Thọ

2003 – 2006

UBND tỉnh Phú Thọ

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải, khí thải

10

Nhà máy Giấy Kỳ Sơn

Huyện Kỳ Sơn – Tỉnh Hoà Bình

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tiến công nghệ đồng thời đầu tư thiết bị xử lý chất thải

11

Nhà máy Xi măng sông Đà

Thị xã Hòa Bình – Tỉnh Hoà Bình

Tổng công ty xây dựng Sông Đà

2003 – 2006

Tổng công ty xây dựng Sông Đà

Cải tiến công nghệ và hoàn thiện hệ thống xử lý khí thải, bụi, tiếng ồn

12

Nhà máy Xi măng Lương Sơn

Huyện Lương Sơn – Tỉnh Hoà Bình

Sở Xây dựng Hoà Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hoà Bình

Cải tiến công nghệ và hoàn thiện hệ thống xử lý khí thải, bụi, tiếng ồn

13

Công ty Phân đạm Hóa chất Hà Bắc

Tỉnh Bắc Giang

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tiến công nghệ đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải

14

Công ty Vật liệu chịu lửa Tam Tầng

Huyện Việt Yên – Tỉnh Bắc Giang

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới CN bằng sử dụng hầm sấy lò nung tuynen liên hợp dùng dầu FO và cải tạo hệ thống hút bụi

15

Mỏ than Đèo Nai

Thị xã Cẩm Phả – Tỉnh Quảng Ninh

Tổng Công ty Than Việt Nam – Bộ Công nghiệp

2003 – 2007

Bộ Công nghiệp

Cải tién phương thức đổ thải (không đổ thải tại bãi thải Nam, san cắt tầng thải, ổn định độ dốc để trồng cây); kết hợp xây dựng công trình xử lý chung cùng mỏ Cọc Sáu

16

Công ty phân lân Văn Điển

Thị trấn Văn Điển – Huyện Thanh Trì – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tạo hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

17

Công ty Pin Văn Điển

Thị trấn Văn Điển – Huyện Thanh Trì – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tạo hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

18

Công ty gạch ngói Văn Miếu

Ba Hàng – Sơn Tây – Tỉnh Hà Tây

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới công nghệ sản xuất

19

Công ty gạch ngói Bình Minh

Huyện Thanh Oai – Tỉnh Hà Tây

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới công nghệ sản xuất

20

Xí nghiệp vật liệu xây dựng H42

Tỉnh Ninh Bình

UBND Tỉnh Ninh Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Bình

Cải tạo hệ thống xử lý bụi, khói, khí thải

21

Công ty phân lân Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Tổng Cục Hoá chất – Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tạo hệ thống xử lý bụi, khói, khí thải

22

Bia Thái Bình

Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

UBND Tỉnh Thái Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Bình

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

23

Làng nghề Nha Xá

Huyện Duy Tiên – Tỉnh Hà Nam

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Nam

Thu gom, xử lý nước thải , qui hoạch SX và đổi mới công nghệ

24

Mỏ Cromit Cổ Định

Tỉnh Thanh Hoá

Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Tổ chức quản lý lại, cải tiến công nghệ khai thác

25

Khu vực làng nghề xã Đông Tân – Đông Hưng

Huyện Đông Sơn – Tỉnh Thanh Hoá

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thanh Hoá

Quy hoạch và cải tiến tổ chức, công nghệ sản xuất

26

Khu khai thác thiếc Quỳ Hợp

Tỉnh Nghệ An

Công ty Kim loại màu Nghệ Tĩnh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nghệ An

Quy hoạch và cải tiến tổ chức, công nghệ sản xuất

27

Xí nghiệp Xi măng Thanh Trường – Công ty COSEVCO (Ba Đồn)

Ba Đồn – Tỉnh Quảng Bình

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Cải tạo nâng cấp các công đoạn xử lý bụi, tiếng ồn

28

Nhà máy Xi măng áng Sơn thuộc Công ty xây dựng – vật liệu xây dựng Quảng Bình

Vạn Ninh – Tỉnh Quảng Bình

Sở Xây dựng Quảng Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Bình

Cải tạo nâng cấp các công đoạn xử lý bụi, tiếng ồn

29

Công ty Xi măng Quảng Trị – Km8 – QL9

Thị xã Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

Sở Xây dựng Quảng Trị

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Trị

Cải tạo hệ thống lọc bụi chưa đảm bảo kỹ thuật

30

Phân xưởng Nhuộm – Công ty Dệt may Huế

Xã Thuỷ Dương – H. Hương Thuỷ – Thành phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải 200-300m3 ngày

31

Nhà máy xi măng Ngũ Hành Sơn

Khu công nghiệp Liên Chiểu – Thành phố Đà Nẵng

Sở Xây dựng Đà Nẵng (Công ty cổ phần)

2003 – 2006

UBND Thành phố Đà Nẵng

Đổi mới công nghệ

32

Công ty Chế biến thực phẩm xuất khẩu Quảng Ngãi

Khu công nghiệp Quảng Phú – Tỉnh Quảng Ngãi

Tổng Công ty rau quả Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty rau quả Việt Nam

Sửa chữa, hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

33

Nhà máy chế biến tinh bột mì

Xã Tịnh Phong – Huyện Sơn Tịnh – Tỉnh Quảng Ngãi

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

Hoàn thiện hệ thống xử lý nước thải

34

Nhà máy Cao su Xà Bang

Châu Đức – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở Công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Cải tạo nâng cấp công trình xử lý chất thải

35

Nhà máy Cao su Hoà Bình

Xuyên Mộc – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở Công nghiệp Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Cải tạo nâng cấp công trình xử lý chất thải

36

Công ty tránh nhiệm hữu hạn nhà máy tàu biển Huyndai – Vinashin

Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

Xử lý chất thải hạt mài NIX đã qua sử dụng, khống chế bụi trong quá trình làm sạch vỏ tàu

37

Các lò gạch trên địa bàn tỉnh

Tỉnh Quảng Nam

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Nam

Đổi mới, nâng cấp công nghệ

38

Nhà máy Chế biến cao su Quảng Lợi

Thị trấn An Lộc – Bình Long – Tỉnh Bình Phước

Tổng Công ty Cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Cao su Việt Nam

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

39

Công ty Tấm lợp và vật liệu xây dựng Đồng Nai

Biên Hoà – Tỉnh Đồng Nai

Sở Xây dựng Đồng Nai

2003 – 2006

UBND tỉnh Đồng Nai

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn

40

Xi măng Bình Điền

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

41

Xi măng Hà Tiên

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

42

Xi măng Quân khu 7

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Quốc phòng

2003 – 2006

Bộ Quốc Phòng

Đổi mới công nghệ hoặc di dời

43

Nhà máy Hợp kim sắt Nhà Bè

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Đổi mới công nghệ đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải

44

Nhà máy Đóng tàu Ba Son

Quận 1 – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ quốc phòng

2003 – 2006

Bộ quốc phòng

Đổi mới công nghệ đồng thời xây dựng hệ thống xử lý chất thải

45

Công ty POSVINA

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Cải tạo công trình xử lý chất thải

46

Nhà máy Cao su Chư Păb

Huyện Chư Păb – Tỉnh Gia Lai

Tổng Công ty cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty cao su Việt Nam

Hoàn chỉnh công trình xử lý nước thải, mùi

47

Nhà máy Ván ép sợi (MDF)

Huyện An Khê – Tỉnh Gia Lai

Tổng Công ty Lâm nghiệp Viết Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Lâm nghiệp Viết Nam

Hoàn chỉnh công trình xử lý chất thải và lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường

48

Nhà máy Chế biến cao su Chư Đăng

Xã Cuốc Đăng – Huyện CưM’Gar – tỉnh Đăk Lăk

Công ty Cao su Đa Kác thuộc UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

49

Nhà máy Chế biến cao su- Công ty cao su Krông Buk

Huyện Krông Buk – tỉnh Đăk Lăk

Tổng Công ty cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty cao su Việt Nam

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

50

Nhà máy Chế biến cao su – Công ty Cao su Ea H’leo

Huyện Ea H’leo – tỉnh Đăk Lăk

Tổng Công ty cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty cao su Việt Nam

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

51

Nhà máy Đường 8.000 tấn/ngày thuộc Công ty Mía đường Bourbon Tây Ninh

Tỉnh Tây Ninh

Sở Công nghiệp Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải

52

Nhà máy Đường 2.500 tấn/ngày thuộc Công ty Mía đường Biên Hòa

Tỉnh Tây Ninh

Sở Công nghiệp Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải

53

Xí nghiệp Chế biến thuỷ sản xuất khẩu Bạc Liêu

Phường 8 – Thị xã Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu

Sở thuỷ sản Bạc Liêu

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bạc Liêu

Nâng cấp cải tạo hệ thống xử lý chất thải

54

Nhà máy xi măng Hà Tiên II

tỉnh Kiên Giang

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Cải tạo nâng cấp công trình xử lý khí thải, bụi

55

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Vĩnh Hoàn

Thị xã Sa Đéc – Tỉnh Đồng Tháp

UBND Tỉnh Đồng Tháp

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Tháp

Cải tạo, sửa chữa hệ thống xử lý nước thải

Cộng

55

I.2 – Các cơ sở áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý chất thải

1

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải tại Thị xã Điện Biên Phủ và sông Nậm Rốm

Thị xã Điện Biên Phủ – Tỉnh Lai Châu

UBND Thị xã Điện Biên Phủ

2003 – 2007

UBND Tỉnh Lai Châu

Xây dựng khu xử lý nước thải tổng hợp đạt tiêu chuẩn Môi Trường

2

Cụm công nghiệp Tằng Loỏng gồm: Nhà máy tuyển Apatit, Xưởng sản xuất Phốt pho vàng, xưởng đúc bi nghiền…

Tằng Loỏng – Tỉnh Lào Cai

Bộ Công nghiệp

2003 – 2007

Bộ Công nghiệp

Xử lý nước thải và chất thải rắn

3

Nhà máy Xi măng Lào Cai

Tỉnh Lào Cai

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Xử lý khói, bụi

4

Mỏ than Na Dương thuộc Công ty than nội địa

Tỉnh Lạng Sơn

Sở Công nghiệp Lạng Sơn

2003 – 2006

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

5

Xí nghiệp Tuyển khoáng thuộc Công ty lương thực Lạng Sơn

Km số 2 Quốc lộ 1A (cũ) – Tỉnh Lạng Sơn

UBND tỉnh Lạng Sơn

2003 – 2006

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

6

Nhà máy Giấy Tràng Định

Thị xã Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn

Sở Công nghiệp Lạng Sơn

2003 – 2006

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

7

Xí nghiệp Thiếc Sơn Dương

Tỉnh Tuyên Quang

UBND Tỉnh Tuyên Quang

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tuyên Quang

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

8

Mỏ Antimoni Đầm Hồng

Tỉnh Tuyên Quang

Tổng công ty kim loại màu

2003 – 2006

Tổng Công ty kim loại màu

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

9

Dây chuyền sản xuất giấy đế – Công ty Lâm sản Bắc Kạn

Tỉnh Bắc Kạn

Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Bắc Kạn

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Kạn

Xây dựng công trình xử lý chất thải

10

Công ty Mía đường Sơn La

Tỉnh Sơn La

Sở Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn Sơn La

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sơn La

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

11

Nhà máy Giấy craft Mai Sơn

Tỉnh Sơn La

Sở Công nghiệp Sơn La

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sơn La

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, và chất thải rắn

12

Nhà máy Xi măng Chiềng Xing

Tỉnh Sơn La

Bộ xây dựng

2003 – 2006

Bộ xây dựng

Xây dựng vùng đệm

13

Công ty cổ phần Giấy xuất khẩu Thái Nguyên

Tỉnh Thái Nguyên

Sở Công nghiệp Thái Nguyên

2003 – 2006

UBND tỉnh Thái Nguyên

Xử lý nước thải và chất thải rắn

14

Khu công nghiệp Gang thép Thái Nguyên (gồm cả nhà máy luyện gang)

Lưu Xá – Tỉnh Thái Nguyên

Công ty gang thép Thái Nguyên

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải đồng thời nâng cấp công nghệ sản xuất

15

Công ty Giấy Bãi Bằng

Huyện Phong Châu – Tỉnh Phú Thọ

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xử lý nước thải, khí thải, bùn vôi

16

Nhà máy Bia Viger

Việt Trì – Tỉnh Phú Thọ

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xử lý nước thải

17

Nhà máy Đường Hòa Bình

Thị xã Hòa Bình – Tỉnh Hoà Bình

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước và khí thải

18

Công ty Giấy xuất khẩu Bắc Giang

Tỉnh Bắc Giang

Sở Công nghiệp Bắc Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

19

Làng nghề nấu rượu truyền thống Làng Vân

Xã Vân Hà – Huyện Việt Yên – Tỉnh Bắc Giang

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng hệ thống nước sạch tập trung, xử lý nước thải, chất thải rắn

20

Làng nghề mổ trâu ở Phúc Lâm

Tỉnh Bắc Giang

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng hệ thống nước sạch tập trung, xử lý nước thải, chất thải rắn

21

Xí nghiệp Hóa chất Barium

Tỉnh Bắc Giang

Sở Công nghiệp Bắc Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, khí thải

22

Xí nghiệp Giấy xuất khẩu Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc

Tỉnh Bắc Giang

Công ty Phân đạm và Hóa chất Hà Bắc

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Giang

Xây dựng công trình xử lý chất thải

23

Công ty Pin Cao su Xuân Hòa

Thị trấn Xuân Hòa – Huyện Mê Linh – Tỉnh Vĩnh Phúc

Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xây dựng công trình xử lý chất thải

24

Công ty Liên doanh kính nổi Việt Nhật

Tỉnh Bắc Ninh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & Mtg; Bộ KH & ĐT…)

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

25

Khu vực sản xuất giấy tái chế Phong Khê

Tỉnh Bắc Ninh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Ninh

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

26

Cơ sở sản xuất giấy xuất khẩu – Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Long

Tỉnh Bắc Ninh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bắc Ninh

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

27

Làng nghề tái chế đồng chì kẽm

Xã Chỉ Đạo – Huyện Văn Lâm – Tỉnh Hưng Yên

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Xử lý rác thải, khí thải

28

Làng nghề sản xuất bột dong giềng

Xã Tứ Dân – Huyện Khoái Châu – Tỉnh Hưng Yên

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Xử lý nước thải

29

Làng nghề tái chế nhựa Minh Khai

Minh Khai – Tỉnh Hưng Yên

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Xử lý rác thải, khí thải

30

Làng nghề thuộc da Liêu Xá

Liêu Xá – Tỉnh Hưng Yên

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Xử lý nước thải

31

Mỏ than Cọc Sáu

Thị xã Cẩm Phả – Tỉnh Quảng Ninh

Tổng Công ty Than Việt Nam – Bộ Công nghiệp

2003 – 2007

Bộ Công nghiệp

Xây dựng công trình xử lý chung cùng mỏ Đèo Nai

32

Nhà máy Điện Uông Bí

Huyện Uông Bí – Tỉnh Quảng Ninh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng, lắp đặt bộ khử khí độc, lọc bụi tĩnh điện

33

Công ty cổ phần xuất khẩu thuỷ sản Quảng Ninh

Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh

Sở thuỷ sản Quảng Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Ninh

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải trước khi thải ra biển

34

Nhà máy Tuyển than Nam Cầu Trắng

Tỉnh Quảng Ninh

Tổng Công ty Than Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Than Việt Nam

Xử lý ô nhiễm bụi và ngập úng ở các khu dân cư xung quanh

35

Công ty Giấy Hải Phòng

Xã An Đồng – Huyện An Hải – Thành phố Hải Phòng

UBND thành phố Hải Phòng

2003 – 2006

UBND thành phố Hải Phòng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

36

Công ty Bia Hải Phòng cơ sở 1

Số 16 – Phố Lạch Tray – Thành phố Hải Phòng

Sở công nghiệp Hải Phòng

2003 – 2006

UBND thành phố Hải Phòng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

37

Xí nghiệp Thực phẩm Xuất khẩu Hải Phòng

Đường Thiên Lôi – Huyện An Hải – Thành phố Hải Phòng

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, xử lý mùi

38

Công ty Chế biến súc sản Hải Phòng

Xã Nam Sơn – Huyện Nam Hóa – Thành phố Hải Phòng

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, xử lý mùi

39

Nhà máy Thuỷ tinh Hải Phòng

Quận Ngô Quyền – Thành phố Hải Phòng

Bộ công nghiệp

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải, bụi

40

Công ty Đồ hộp Hạ Long

Phố Lê Lai – Quận Ngô Quyền – Thành phố Hải Phòng

Bộ Thuỷ sản

2003 – 2006

Bộ Thuỷ sản

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

41

Nhà máy Nhiệt điện Phả Lại I và II

Tỉnh Hải Dương

Tổng công ty điện lực Việt Nam

2003 – 2006

Tổng công ty điện lực Việt Nam

Xử lý nước thải, khí thải và bụi

42

Cụm cơ sở sản xuất xi măng lò đứng

Tỉnh Hải Dương

Sở xây dựng Hải Dương

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải, khí thải và bụi

43

Cum cơ sở chế biến rau quả và thực phẩm (Công ty PTNN Việt Hưng, Công ty xuất nhập khẩu, Công ty chế biến NSTP xuất khẩu)

Tỉnh Hải Dương

Sở thương mại Hải Dương (Công ty Việt Hưng)

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải

44

Nước thải sinh hoạt Thành phố Hải Dương

Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Dương

Công ty Thị chính – Thành phố Hải Dương

2003 – 2007

UBND Tỉnh Hải Dương

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt

45

Công ty Chế tạo đá mài Hải Dương

Tỉnh Hải Dương

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xử lý khí thải, bụi do luyện gia công hạt mài

46

Làng nghề giết mổ gia súc, gia cầm

Cẩm Giàng – Tỉnh Hải Dương

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải, chất thải rắn

47

Các cơ sở đúc, mạ kẽm xen kẽ khu dân cư

Bình Giang – Tỉnh Hải Dương

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý khí thải, bụi, nước thải

48

Công ty Dệt Hà Nội I

Phường Mai Động – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

49

Công ty Dệt 8/3

Số 460 – Phố Minh Khai – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

50

Xí nghiệp chế biến rác Cầu Diễn

Thị trấn Cầu Diễn – Huyện Từ Liêm – Thành phố Hà Nội

Sở Giao thông Công chính Hà Nội

2003 – 2006

UBND thành phố Hà Nội

Xử lý nước rác (kết hợp thực hiện Dự án đầu tư mở rộng tăng công suất của Chính phủ Tây Ban Nha)

51

Nhà máy Sữa Vinamilk Hà Nội

Dương Xá – Huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

52

Công ty Bia Hà Nội

Số 70A – Đường Hoàng Hoa Thám – Thành phố Hà Nội

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

53

Công ty Dệt Hà Đông

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

54

Xí nghiệp Giấy đường

Tỉnh Hà Tây

Sở Công nghiệp Hà Tây

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tây

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

55

Xí nghiệp Bia Hà Tây

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Sở Công nghiệp Hà Tây

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tây

Xử lý nước thải, rác thải

56

Công ty chế biến thực phẩm xuất khẩu Đồng Giao

Bắc Sơn – Tam Điệp – Tỉnh Ninh Bình

Tổng Công ty rau quả Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty rau quả VN

Xử lý nước thải

57

Công Ty chế biến nông sản, thực phẩm xuất khẩu Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Sở Nông nghiệp & phát triển nông thôn Ninh Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Bình

Xử lý nước thải

58

Nhà máy bia Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Công ty chế biến lương thực thực phẩm Ninh Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Bình

Xử lý nước thải

59

Nhà máy Xi măng Thái Bình

Tỉnh Thái Bình

Sở Xây dựng Thái Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Bình

Xử lý nước thải

60

Cơ sở SX tấm lợp Amiăng Hưng Hà

Tỉnh Thái Bình

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xử lý khí thải và nước thải

61

Công ty Sứ vệ sinh Long Hầu

Khu công nghiệp mỏ Tiền Hải – Tỉnh Thái Bình

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Xử lý nước thải

62

Công ty xuất nhập khẩu nông sản Đông lạnh

Tiền Phong – Tỉnh Thái Bình

Sở Thương mại Thái Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Bình

Xử lý nước thải

63

Các làng nghề ( Dệt nhuộm, tơ tằm và trạm bạc)

Tỉnh Thái Bình

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Bình

Xử lý nước thải

64

Nhà máy Bia Phủ Lý

Thị trấn Phủ Lý – Tỉnh Hà Nam

UBND Tỉnh Hà Nam

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Nam

Xử lý nước thải

65

Công ty Dệt Nam Định

Đường Trần Phú – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

Tổng Công ty Dệt may Việt Nam

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xử lý chất thải (nước, khí thải và chất thải rắn)

66

Công ty Dệt lụa Nam Định

Số 4 đường Hà Huy Tập – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

Tổng Công ty Dệt may Việt Nam

2003 – 2006

Bộ công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

67

Công ty cổ phần dây lưới thép Nam Định

Phường Năng Tĩnh – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

Sở Công nghiệp Nam Định (Công ty cổ phần)

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nam Định

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải, kết hợp đổi mới công nghệ

68

Công ty Giấy Lam Sơn

Tỉnh Thanh Hoá

Sở Công nghiệp Thanh Hoá

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

69

Công ty Giấy Mục Sơn

Tỉnh Thanh Hoá

Sở Công nghiệp Thanh Hoá

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

70

Công ty Bia Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

UBND Tỉnh Thanh Hoá

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

71

Hệ thống nước thải thành phố Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

UBND Thành phố Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND tỉnh Thanh Hoá

Xử lý nước thải

72

Công ty Dầu thực vật Nghệ An

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

UBND Tỉnh Nghệ An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nghệ An

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

73

Nhà máy Da Vinh

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

UBND Tỉnh Nghệ An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nghệ An

Xây dựng công trình xử lý chất thải

74

Công ty Chế biến Thuỷ sản Đò Niệm

Tỉnh Hà Tĩnh

Sở thuỷ sản Hà Tĩnh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học, sinh học

75

Nhà máy Đông lạnh Đồng Hới

Thị xã Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình

Công ty Xuất nhập khẩu Quảng Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Bình

Xử lý nước thải, chất thải rắn và mùi hôi

76

Công ty Khoáng sản Quảng Trị (khai thác Titan)

Tỉnh Quảng Trị

Sở Công nghiệp Quảng Trị

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xây dựng công trình xử lý bụi, chất thải rắn

77

Công ty Khai thác đá Quảng Trị

Tỉnh Quảng Trị

Sở Công nghiệp Quảng Trị

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xử lý độ ồn

78

Công ty Thuỷ sản Quảng Trị

Tỉnh Quảng Trị

Sở thuỷ sản Quảng Trị

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

79

Công ty Cà fê đường 9

Tỉnh Quảng Trị

Tổng Công ty cà phê Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty cà phê Việt Nam

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

80

Chợ Đông Hà

Thị xã Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

UBND Thị xã Đông Hà

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Trị

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

81

Dây chuyền sản xuất xi măng PC30 – Công ty vật liệu xây dựng Long Thọ

Trường Đá – Xã Thuỷ Biểu – Thành phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở Xây dựng Tỉnh Thừa Thiên Huế

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống thoát khí và xử lý bụi

82

Xí nghiệp In chuyên dùng

Đường Bà Triệu – Phường Phú Xuân – Thành Phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Sở Giáo dục & đào tạo Thừa Thiên – Huế

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

83

Chợ Đông Ba

Phường Phú Hoà – Thành phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên Huế

UBND thành phố Huế

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

84

Các làng nghề tinh lọc bột sắn

Xã Thuỷ Dương – H. Hương Thuỷ và Xã Lộc Bổn – Huyện Phú Lộc – Tỉnh Thừa Thiên Huế

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, bã thải và hoàn thiện qui trình công nghệ

85

Làng nghề đúc đồng

Phường Đúc – Thành phố Huế – Tỉnh Thừa Thiên – Huế

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thừa Thiên Huế

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải và hiện đại hoá công nghệ sản xuất

86

Nhà máy thép – khu công nghiệp Hòa Khánh

Khu Công nghiệp Hoà Khánh – Thành phố Đà Nẵng

Tổng công ty thép Việt Nam

2003 – 2006

Tổng công ty thép Việt Nam

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

87

Nhà máy Dệt 29/3

Số 414 Điện Biên Phủ – Thành phố Đà Nẵng

Sở công nghiệp Đà Nẵng

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

88

Xí nghiệp giầy – Công ty Hữu Nghị

Số 1 Hồ Xuân Hương – Thành phố Đà Nẵng

Sở công nghiệp Đà Nẵng

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

89

Công ty Giấy Đài Loan – khu công nghiệp Hòa Khánh

Khu Công nghiệp Hoà Khánh – Thành phố Đà Nẵng

Bộ Kế hoạch & Đầu tư (doanh nghiệp nước ngoài)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

90

Cơ sở hợp tác xã cồn ga CO2 Tân Lập

Khu Công nghiệp Liên Chiểu – Thành phố Đà Nẵng

Sở Công nghiệp Đà Nẵng

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

91

Công ty kinh doanh chế biến thuỷ sản xuất nhập khẩu – Huỳnh Ngọc Huệ

Thành phố Đà Nẵng

Sở Thuỷ sản Đà Nẵng

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

92

Công ty Xuân Hưng

Số 802 Ngũ Hành Sơn – Thành phố Đà Nẵng

Tư nhân

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

93

Doanh nghiệp tư nhân Xuân Tiến

Số 520 Lê Văn Hiếu – Thành phố Đà Nẵng

Tư nhân

2003 – 2006

UBND thành phố Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

94

Công ty trách nhiệm hữu hạn Quốc Bảo – Đài Loan

Số 247 Ngô Quyền – Thành phố Đà Nẵng

Bộ Kế hoạch & Đầu tư (doanh nghiệp nước ngoài)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

95

Xây dựng kênh nước thải Hào Thành

Tỉnh Quảng Ngãi

UBND thị xã Quảng Ngãi

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

Xây dựng kênh nước thải

96

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hải Việt

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

97

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thực phẩm Long Hải

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

98

Xí nghiệp Đông lạnh Bình Châu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

99

Chi nhánh Tổng Công ty hải sản Biển Đông

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

100

Công ty Chế biến thuỷ sản xuất khẩu Vũng Tàu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

101

Xí nghiệp Chế biến hàng xuất khẩu

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

102

Xí nghiệp Chế biến hải sản Phước Cơ

Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Sở thuỷ sản Bà Rịa – Vũng Tàu

2003 – 2006

UBND tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xây dựng công trình xử lý chất thải

103

Nhà máy đường Quảng Nam – Công ty đường Quảng Nam

Tỉnh Quảng Nam

Tổng Công ty Mía đường Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Mía đường VN

Xây dựng công trình xử lý nước thải, phòng và khắc phục sự cố môi trường

104

Công ty Mía đường Phan Rang

Thị xã Phan Rang – Tháp Chàm – Tỉnh Ninh Thuận

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Thuận

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

105

Xí nghiệp chế biến thạch cao Mỹ Đức

Tỉnh Ninh Thuận

Sở Công nghiệp Ninh Thuận

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải, bụi, độ ồn

106

Công ty Xi măng Phương Hải

Tỉnh Ninh Thuận

Sở Xây dựng Ninh Thuận

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải, bụi, độ ồn

107

Xí nghiệp chế biến hạt điều

Tỉnh Ninh Thuận

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ninh Thuận

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

108

Công ty Giấy Đồng Nai

Tỉnh Đồng Nai

Sở Công nghiệp Đồng Nai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Nai

Xây dựng công trình xử lý chất thải

109

Công ty Super Phốt phát Long Thành

Long Thành – Tỉnh Đồng Nai

Sở Công nghiệp Đồng Nai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Nai

Xây dựng công trình xử lý khí thải

110

Doanh nghiệp tư nhân Donaton

Tỉnh Đồng Nai

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Nai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, khí thải và chất thải rắn (có khả năng đóng cửa)

111

Công ty Cao su Đồng Nai

Tỉnh Đồng Nai

Tổng Công ty Cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng Công ty Cao su Việt Nam

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi hôi cho các nhà máy chế biến mủ cao su

112

Công ty Dệt Phong Phú

Quận 9 – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

113

Công ty Dệt Phước Long

Huyện Thủ Đức – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

114

Công ty Dệt kim Đông Phương

Đường Âu Cơ – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

115

Công ty Dệt Thắng Lợi

Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

116

Công ty Dệt Thành Công

Số 8 – Quốc lộ I – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

117

Công ty Dệt Đông Nam

185 – 189 Lê Đại Hành – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải (đã di chuyển bộ phận nhuộm)

118

Công ty May nhuộm dệt len Việt Phó

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

119

Công ty Giấy Viễn Đông

129 Âu Cơ – Quận Tân Bình – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

120

Công ty Giấy Vĩnh Huê

Số 66/5 Quốc lộ I – Thành phố Hồ Chí Minh

Sở Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

121

Công ty Giấy Linh Xuân

Thành phố Hồ Chí Minh

Sở Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

122

Nhà máy Thuốc lá Vĩnh Hội

151-155 – Bến Vân Đồn – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

123

Nhà máy Thuốc lá Sài Gòn

152 – Trần Phú – Quận 5 – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

124

Công ty Bia Sài Gòn

187 Nguyễn Chí Thanh – Quận 5 – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

125

Nhà máy Sữa Trường Thọ

32 Đặng Văn Bi – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

126

Nhà máy Sữa Thống Nhất

12 Đặng Văn Bi – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

127

Xí nghiệp Chăn nuôi heo 3/2

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

128

Xí nghiệp Chăn nuôi Phước Long

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN & PT nông thôn

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

129

Công ty VISSAN

Thành phố Hồ Chí Minh

Sở Công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

130

Công ty Thép Tây Đô

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

131

Nhà máy Lưới thép Bình Tây

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

132

Nhà máy Lưới thép Tân Thuận

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

133

Công ty Đúc số 1

Số 220 Bình Thới – Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

134

Công ty Tôn Phương Nam

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

135

Xí nghiệp Da Bình Lợi

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

136

Công ty Liên doanh Maruviena

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

Liên Bộ (Bộ TN & MTg; Bộ KH & ĐT…)

Xử lý khí thải và nước thải

137

Công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Thắng – Jean

Thành phố Hồ Chí Minh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

138

Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiên Giang

Thành phố Hồ Chí Minh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

139

Công ty trách nhiệm hữu hạn Nhuộm Đông Anh

Thành phố Hồ Chí Minh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xây dựng hệ thống xử lý khí thải và nước thải

140

Công ty NIPPONVINA

Thành phố Hồ Chí Minh

Bộ Công nghiệp

2003 – 2006

Bộ Công nghiệp

Xây dựng công trình xử lý chất thải và đổi mới công nghệ

141

Nhà máy Xi măng Gia Lai

Thôn 5 – Biển Hồ – Thành phố Pleiku – Tỉnh Gia Lai

Bộ Xây dựng

2003 – 2006

Bộ Xây dựng

Xây dựng hệ thống xử lý bụi

142

Nhà máy Liên doanh Chế biến mỳ TAPIOCA

Tỉnh Gia Lai

Sở Kế hoạch và Đầu tư (Công ty liên doanh)

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải rắn và nước thải

143

Nhà máy Cao su Mang Yang

Huyện Mang Yang

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

144

Nhà máy Cao su Chưprông

Huyện Chư Prông – Tỉnh Gia Lai

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

145

Nhà máy Cao su Chư Sê

Huyện Chư Sê

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

146

Nhà máy Cao su 72 – Binh đoàn 15

Gia Lai

Binh đoàn 15

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

147

Nhà máy Cao su 75 – Binh đoàn 15

Gia Lai

Binh đoàn 15

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi

148

Nhà máy Đường Bourbon

Huyện AyunPa

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý nước thải, mùi và chất thải rắn

149

Nhà máy Chế biến tinh bột Gia Tường

Huyện Chư Prông

UBND Tỉnh Gia Lai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xây dựng công trình xử lý chất thải

150

Phân xưởng Chế biến Cà Fe – Công ty CàFe tháng 10

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

151

Phân xưởng Chế biến Cà Fe – Công ty CàFe Phước An

Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

152

Phân xưởng Chế biến CàFe – Công ty CàFe Thắng Lợi

Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

153

Phân xưởng Chế biến CàFe – Công ty CàFe Ea Sim

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

154

Phân xưởng Chế biến CàFe – Công ty CàFe Ea Pôk

Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

155

Phân xưởng Chế biến CàFe – Công ty CàFe Đ’rao

Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

156

Nhà máy Đường – Công ty mía đường 333

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

157

Nhà máy Đường Cư Jut – Công ty mía đường Đăk Lăk

Huyện Cư Jut – Tỉnh Dak Lak

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

158

Phân xưởng chế biến cà phê – C.ty cà phê 49

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

159

Nhà máy chế biến tinh bột sắn

Tỉnh Dăk Lăk

UBND Tỉnh Dak Lak

2003 – 2006

UBND Tỉnh Dak Lak

Xử lý chất thải khu chế biến

160

Nhà máy Mỳ Thái Lan (TAPIOCA)

Tỉnh Tây Ninh

UBND Tỉnh Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý chống thấm nước thải tại ao sinh học

161

Nhà máy Sản xuất tinh bột mì Tân Châu – Singapor

Huyện Tân Châu – Tây Ninh

UBND Tỉnh Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý chống thấm nước thải tại ao sinh học

162

Nhà máy Chế biến hạt điều Tân Biên

Huyện Tân Biên – Tỉnh Tây Ninh

UBND Tỉnh Tây Ninh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý khí thải,mùi, nước thải trong khâu chế biến

163

Các cụm cơ sở Chế biến khoai mì: Huyện Tân Châu, Huyện Hòa Thành, Thị xã, Dương Minh Châu và Châu Thành

Tỉnh Tây Ninh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý nước thải, chống thấm nếu không phải thay đổi công nghệ

164

Các cơ sở Sản xuất gạch xây dựng dọc tuyến QL 22B

Địa phận Huyện Hoà Thành – Tỉnh Tây Ninh

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tây Ninh

Xử lý khí thải từ lò nung hoặc thay đổi công nghệ hay di chuyển

165

Xí nghiệp Giấy bao bì Xuất khẩu – Công ty kinh doanh tổng hợp

Phường Thanh Trung – Xã Vinh Quang – TX Kon Tum – Tỉnh Kon Tum

UBND Tỉnh Kon Tum

2003 – 2006

UBND Tỉnh Kon Tum

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn

166

Nhà máy Đường Kon Tum

Thị xã Kon Tum – Tỉnh Kon Tum

UBND Tỉnh Kon Tum

2003 – 2006

UBND Tỉnh Kon Tum

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và chất thải rắn và Hoàn chỉnh hệ thống xử lý khí thải

167

Đội chế biến mủ cao su thuộc Công ty Cao su

Km 07 – Quốc lộ 14 – Thị xã Kon Tum

Tổng công ty cao su Việt Nam

2003 – 2006

Tổng công ty cao su Việt Nam

Xử lý khí thải, nước thải

168

Cơ sở chăn nuôi gia súc gia cầm – thị xã Bến Tre

Tỉnh Bến Tre

Tư nhân

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bến Tre

Xử lý nước thải

169

Cơ sở chế biến thuỷ sản – thị xã Bến Tre

Tỉnh Bến Tre

Tư nhân

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bến Tre

Xử lý nước thải

170

Công ty Dệt Long An (Phân xưởng nhuộm tại Bến Lức),

Huyện Bến Lức – Tỉnh Long An

Sở Công nghiệp Long An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Long An

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

171

Công ty Đường Hiệp Hòa

Huyện Đức Hoà – Tỉnh Long An

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

2003 – 2006

Bộ NN và Phát triển nông thôn

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

172

Nhà máy Giấy Long An

Huyện Thủ Thừa – Tỉnh Long An

Sở Công nghiệp Long An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Long An

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

173

Công ty trách nhiệm hữu hạn Lê Long (sản xuất ắc quy thuộc huyện Bến Lức)

Huyện Bến Lức – Tỉnh Long An

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Long An

Đầu tư công nghệ và thiết bị xử lý chất thải

174

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thuỷ sản Việt Hải

Tỉnh Cần Thơ

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

175

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thuỷ sản 404

Tỉnh Cần Thơ

Quân khu 9

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

176

Công ty cổ phần thuỷ sản Mê Kông

Tỉnh Cần Thơ

Sở thuỷ sản Cần Thơ

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

177

Nhà máy đường Phụng Hiệp

Tỉnh Cần Thơ

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Cần Thơ

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

178

Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến thuỷ sản Phú Thạnh

Tỉnh Cần Thơ

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

179

Xí nghiệp chế biến thuỷ hải sản Nam Hải

Tỉnh Cần Thơ

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cần Thơ

Xây dựng dệ thống xử lý nước thải

180

Công ty Khai thác và chế biến đá An Giang (mỏ đá Cô Tô và Bà Đội)

Huyện Tri Tôn – Tỉnh An Giang

UBND Tỉnh An Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh An Giang

Xử lý chất thải, khống chế ô nhiễm

181

Công ty Khai thác và chế biến đá ANTRACO (mỏ đá Núi Giài)

Huyện Tri Tôn – Tỉnh An Giang

UBND Tỉnh An Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh An Giang

Xử lý chất thải, khống chế ô nhiễm

182

Xí nghiệp Chế biến phụ phẩm

Phường Bình Đức – Thành phố Long Xuyên – Tỉnh An Giang

Sở Kế hoạch và Đầu tư An Giang (Cty Cổ phần Nhà nước)

2003 – 2006

UBND Tỉnh An Giang

Xử lý chất thải, khống chế ô nhiễm

183

Cơ sở chế biến vỏ đầu tôm Chi To San

Huyện Vĩnh Lợi – Tỉnh Bạc Liêu

UBND Tỉnh Bạc Liêu

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bạc Liêu

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

184

Cơ sở Chăn nuôi gia súc gia cầm – Tiền Giang

Tỉnh Tiền Giang

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tiền Giang

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

185

Cơ sở chế biến thuỷ hải sản – Mỹ Tho – Tiền Giang

Mỹ Tho – Tiền Giang

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tiền Giang

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

186

Nhà máy sản xuất thuốc bảo vệ thực vật

Tỉnh Tiền Giang

UBND Tỉnh Tiền Giang

2003 – 2006

UBND Tỉnh Tiền Giang

Xử lý nước thải và chất thải rắn

187

Hợp tác xã Giết mổ gia súc

Phường 4 – Thị xã Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh

Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Trà Vinh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Trà Vinh

Xây dựng công trình xử lý nước thải

188

Nhà máy Đường Trà Vinh

Tỉnh Trà Vinh

Công ty mía đường 1

2003 – 2006

UBND Tỉnh Trà Vinh

Xử lý nước thải và chất thải rắn

189

Xí nghiệp chế biến thực phẩm xuất khẩu – Tổng Công ty rau quả Việt Nam

Tỉnh Kiên Giang

Tổng Công ty rau quả Việt Nam

2003 – 2006

Bộ NN và Phát triển nông thôn

Xây dựng công trình xử lý nước thải

190

Xí nghiệp Đông lạnh 30/4

Phố Lưu Văn Liệt – Phường 2 – Thị xã Vĩnh Long – Tỉnh Vĩnh Long

UBND Tỉnh Vĩnh Long

2003 – 2006

UBND Tỉnh Vĩnh Long

Đầu tư thiết bị, công nghệ xử lý ô nhiễm

191

Công ty Chế biến thuỷ sản Khánh Hội (phân xưởng 2 tại Cầu Đen)

Thị xã Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng

Sở thuỷ sản Sóc Trăng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sóc Trăng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải

192

Nhà máy Đường Sóc Trăng

Thị xã Sóc Trăng – Tỉnh Sóc Trăng

Sở Công nghiệp Sóc Trăng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sóc Trăng

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải

193

Khu Sản xuất bột chăn nuôi heo (600 hộ)

Xã Tân Phú Đông – Thị xã Sa Đéc – Tỉnh Đồng Tháp

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Tháp

Xử lý nước thải

194

Cụm lò gạch Bu Hiệp và Châu Thành

Thị xã Sa Đéc và huyện Châu Thành – Tỉnh Đồng Tháp

Tư nhân

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Tháp

Xử lý khí thải, bụi

195

Công ty nông sản thực phẩm Tân Thành

Phường 6 – thành phố Cà Mau

Sở Nông nghiệp & Phát triển nông thôn Cà Mau

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải

196

Công ty chế biến thuủy sản xuất khẩu Cà mau (xí nghiệp 2 và 4)

Phường 8 – thành phố Cà Mau

Sở thuỷ sản Cà Mau

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải

197

Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Đức Tài

Phường 6 – thành phố Cà Mau

Sở Kế hoạch và đầu tư

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải và khí thải

198

Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Công Thịnh

Xã Định Bình – TP. Cà Mau

Sở Kế hoạch và đầu tư

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải và khí thải

199

Doanh nghiệp tư nhân sơ chế vỏ tôm Quốc Bình

Phường 6 – thành phố Cà Mau

Sở Kế hoạch và đầu tư

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải và khí thải

200

Nhà máy đường Thới Bình

Xã Trí Phải – huyện Thới Bình

UBND tỉnh Cà Mau

2003 – 2006

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải

Cộng

200

TỔNG CỘNG

255

II – Kế hoạch xử lý các bãi rác gây ô nhiễm môi trường

II.1 – Các bãi rác áp dụng biện pháp nâng cấp, cải tạo

1

Bãi rác thị xã Điện Biên (16.400m2)

Thị xã Điện Biên Phủ – Tỉnh Lai Châu

UBND Thị xã Điện Biên Phủ

2003 – 2007

UBND Tỉnh Lai Châu

Nâng cấp cải tạo và đầu tư xử lý rác, nước thải

2

Bãi rác Kéo Tấu (cách thị xã Lạng Sơn 5km về phía Tây,rộng 100,000 m2)

Tỉnh Lạng Sơn

Công ty Trách nhiệm hữu hạn Huy Hoàng

2003 – 2007

UBND Tỉnh Lạng Sơn

Cải tạo khống chế ô nhiễm đảm bảo tiêu chuẩn vệ sinh môi trường

3

Bãi rác thị xã Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

UBND Thị xã Tuyên Quang

2003 – 2007

UBND Tỉnh Tuyên Quang

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

4

Bãi rác Khuổi kép (3,085 m2)

Xã Đề Thám – Huyện Hòa An – Tỉnh Cao Bằng

UBND Huyện Hoà An

2003 – 2006

UBND tỉnh Cao Bằng

Nâng cấp cải tạo, đầu tư công nghệ xử lý

5

Bãi rác thải công nghiệp Huyện Mê Linh

Huyện Mê Linh – Tỉnh Vĩnh Phúc

UBND Huyện Mê Linh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Vĩnh Phúc

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

6

Bãi rác thị xã Vĩnh Yên

Thị xã Vĩnh Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc

UBND Thị xã Vĩnh Yên

2003 – 2006

UBND Tỉnh Vĩnh Phúc

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

7

Bãi rác thị xã Bắc Ninh (9,000 m2)

Thị xã Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh

UBND Thị xã Bắc Ninh

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bắc Ninh

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

8

Bãi rác thị xã Hà Đông

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

UBND Thị xã Hà Đông

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tây

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

9

Bãi rác Lộc Hòa

Tỉnh Thái Bình

UBND Thị xã Thái Bình

2003 – 2007

UBND Tỉnh Thái Bình

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

10

Bãi rác Chiến Thắng

Tỉnh Thái Bình

UBND Thị xã Thái Bình

2003 – 2007

UBND Tỉnh Thái Bình

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

11

Bãi chôn lấp chất thải mới Hà Nam

Tỉnh Hà Nam

UBND Thị xã Hà Nam

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Nam

Nâng cấp cải tạo (tiến hành xây dựng nhà máy chế biến rác)

12

Bãi rác Lộc Hòa (rộng 2,8 ha)

Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

UBND Thành phố Nam Định

2003 – 2006

UBND Tỉnh Nam Định

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

13

Bãi rác thị xã Hà Tĩnh

Thị xã Hà Tĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh

UBND Thị xã Hà Tĩnh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hà Tĩnh

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

14

Bãi rác thị xã Đồng Hới (136.000 m2)

Thị xã Đồng Hới – Tỉnh Quảng Bình

Công ty Công trình Đô thị Quảng Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Quảng Bình

Cải tạo nâng cấp, xử lý rác và nước thải

15

Bãi rác Thị xã Quảng Trị (20.000 m2)

Thị xã Quảng Trị – Tỉnh Quảng Trị

UBND Thị xã Quảng Trị

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Trị

Nâng cấp cải tạo khống chế ô nhiễm

16

Bãi rác Thị xã Đông Hà (62.000 m2)

Thị xã Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

UBND Thị xã Đông Hà

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Trị

Nâng cấp cải tạo khống chế ô nhiễm

17

Bãi rác Thành phố Nha Trang (30,000 m2) là bãi rác hở

Thành phố Nha Trang – Tỉnh Khánh Hoà

UBDN Thành phố Nha Trang

2003 – 2006

UBDN Tỉnh Khánh Hoà

Nâng cấp cải tạo và đầu tư mới bãi chôn lấp hợp vệ sinh

18

Bãi rác Cà Đú

Huyện Minh Hải – Tỉnh Ninh Thuận

UBND huyện Minh Hải

2003 – 2006

UBND Tỉnh Ninh Thuận

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

19

Bãi rác Đông Thạnh (500.000m2)

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND Thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Nâng cấp cải tạo (dự án ADB)

20

Bãi rác Thành phố Đà Lạt (80.000m2)

Thành phố Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

UBND Thành phố Đà Lạt

2003 – 2006

UBND Tỉnh Lâm Đồng

Cải tạo, qui hoạch xây dựng bãi chôn lấp có xử lý

21

Bãi rác thị xã Tân An (1,8 ha)

Thị xã Tân An – Tỉnh Long An

UBND Thị xã Tân An

2003 – 2006

UBND Tỉnh Long An

Nâng cấp, mở rộng diện tích đầu tư công nghệ xử lý

22

Bãi rác Thành phố Long Xuyên

Phường Bình Đức – Long Xuyên – Tỉnh An Giang

UBND Thành phố Long Xuyên

2003 – 2006

UBND Tỉnh An Giang

Nâng cấp cải tạo xây dựng nhà máy xử lý rác

23

Bãi rác thị xã Bạc Liêu (130.000 m2)

Thị xã Bạc Liêu – Tỉnh Bạc Liêu

UBND Thị xã Bạc Liêu

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bạc Liêu

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

24

Bãi rác thị trấn Hòa Bình (20,000 m2)

Huyện Vĩnh Lợi – Tỉnh Bạc Liêu

UBND Huyện Vĩnh Lợi

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bạc Liêu

Nâng cấp cải tạo và khống chế ô nhiễm

25

Bãi rác hợp tác xã Trà Vinh

Thị xã Trà Vinh – Tỉnh Trà Vinh

UBND Thị xã Trà Vinh

2003 – 2006

UBND Tỉnh Trà Vinh

Mở rộng, cải tạo, nâng cấp để hạn chế ô nhiễm môi trường

26

Bãi rác thị xã Rạch Giá (100.000 m2)

Thị xã Rạch Giá – Tỉnh Kiên Giang

UBND Thị xã Rạch Giá

2003 – 2006

UBND Tỉnh Kiên Giang

Nâng cấp cải tạo, triển khai dự án xây dựng nhà máy xử lý rác

27

Bãi rác thị xã Vĩnh Long

Tỉnh Vĩnh Long

UBND thị xã Vĩnh Long

2003 – 2007

UBND Tỉnh Vĩnh Long

Nâng cấp cải tạo mở rộng, đầu tư công nghệ xử lý

28

Bãi rác huyện Tam Bình

Tỉnh Vĩnh Long

UBND huyện Tam Bình

2003 – 2007

UBND Tỉnh Vĩnh Long

Nâng cấp cải tạo mở rộng, đầu tư công nghệ xử lý

29

Bãi rác Đại Ngải

Tỉnh Sóc Trăng

UBND Thị xã Sóc Trăng

2003 – 2006

UBND Tỉnh Sóc Trăng

Nâng cấp cải tạo mở rộng, đầu tư công nghệ xử lý

Cộng

29

II.2 – Các bãi rác áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm

1

Bãi rác Bắc Kạn

Thị xã Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn

UBND Thị xã Bắc Kạn

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bắc Kạn

Xử lý rác, nước rác

2

Bãi rác thải Tuần Quán

Thị xã Yên Bái – Tỉnh Yên Bái

Công ty công trình và môi trường đô thị

2003 – 2006

UBND Tỉnh Yên Bái

Xử lý rác, nước rác

3

Bãi rác Thịnh Đức – Thành phố Thái Nguyên (100.000 m2)

Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên

UBND thành phố Thái Nguyên

2003 – 2006

UBND Tỉnh Thái Nguyên

Xử lý khống chế ô nhiễm (đang đóng cửa)

4

Bãi rác thị xã Hòa Bình (5,000 m2)

Thị xã Hòa Bình – Tỉnh Hòa Bình

UBND Thị xã Hòa Bình

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hòa Bình

Xử lý khống chế ô nhiễm môi trường

5

Bãi rác An Vũ

Thị xã Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên

UBND thị xã Hưng Yên

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hưng Yên

Khống chế ô nhiễm, qui hoạch bãi chôn lấp chất thải mới hợp vệ sinh

6

Bãi rác Tràng Cát

Thành phố Hải Phòng

UBND thành phố Hải Phòng

2003 – 2006

UBND thành phố Hải Phòng

Xử lý nước rác và mùi hôi

7

Bãi rác Soi Nam

Phường Ngọc Châu – Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Dương

Công ty môi trường đô thị Thành phố Hải Dương

2003 – 2006

UBND Tỉnh Hải Dương

Xử lý rác, nước rác

8

Bãi rác Kiêu Kỵ

Huyện Gia Lâm – Thành phố Hà Nội

UBND Thành phố Hà Nội

2003 – 2006

UBND Thành phố Hà Nội

Xử lý nước rác trong quá trình thực hiện dự án nâng cấp giai đoạn II

9

Bãi rác Thị xã Quảng Ngãi; Đức Phổ

Thị xã Quảng Ngãi; huyện Đức Phổ – Tỉnh Quảng Ngãi

UBND thị xã Quảng Ngãi

2003 – 2007

UBND Tỉnh Quảng Ngãi

Quy hoạch và xây dựng bãi chôn lấp hợp vệ sinh

10

Bãi rác Phước Cơ (rộng 41,468 m2)

Phường 11 – Thành phố Vũng Tàu – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

UBND Thành phố Vũng Tàu

2003 – 2007

UBND Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu

Xử lý rác, nước rác nhằm khống chế ô nhiễm

11

Bãi rác Thị trấn Đồng Xoài

Huyện Đồng Phú – Tỉnh Bình Phước

UBND Huyện Đồng Phú

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bình Phước

Xử lý khống chế ô nhiễm (đã đóng cửa)

12

Bãi rác Trảng Dài

Tỉnh Đồng Nai

UBND Tỉnh Đồng Nai

2003 – 2006

UBND Tỉnh Đồng Nai

Xử lý khống chế ô nhiễm thưc hiện xây dựng bãi rác hợp vệ sinh

13

Bãi rác Gò Cát

Thành phố Hồ Chí Minh

UBND Thành phố Hồ Chí Minh

2003 – 2006

UBND TP. Hồ Chí Minh

Xử lý khống chế ô nhiễm (dự án Đan Mạch)

14

Bãi rác xã Phú Chánh (1.620.000m2)

Huyện Tân Uyên – Tỉnh Bình Dương

UBND huyện Tân Uyên

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bình Dương

Xây dựng bãi rác hợp vệ sinh

15

Bãi rác cũ Hiệp Thành

Hiệp Thành – Tỉnh Bình Dương

UBND Tỉnh Bình Dương

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bình Dương

Xây dựng công trình xử lý rác

16

Bãi rác đồi 37 Pháo binh (50,000 m2)

Thành phố Pleiku – Tỉnh Gia Lai

UBND Thành phố Pleiku

2003 – 2006

UBND Tỉnh Gia Lai

Xử lý khống chế ô nhiễm

17

Bãi rác thị xã Tuy Hoà

Thị xã Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

UBND Thị xã Tuy Hoà

2003 – 2006

UBND Tỉnh Phú Yên

Đầu tư xây dựng công trình xử lý rác, nước rác

18

Bãi rác thị xã Bến Tre

Tỉnh Bến Tre

UBND Thị xã Bến Tre

2003 – 2006

UBND Tỉnh Bến Tre

Xử lý rác thải và nước thải

19

Bãi rác thị xã Cao Lãnh

Tỉnh Đồng Tháp

UBND Thị xã Cao Lãnh

2003 – 2007

UBND Tỉnh Đồng Tháp

Xử lý rác thải và nước rác

20

Bãi rác thành phố Cà Mau (32.000 m2)

Thành phố Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

UBND Thị xã Cà Mau

2003 – 2007

UBND Tỉnh Cà Mau

Xử lý khí thải và nước rác

Cộng

20

TỔNG CỘNG

49

III – Kế hoạch xử lý chất thải các bệnh viện đảm bảo tiêu chuẩn cho phép

III.1 – Các bệnh viện áp dụng biện pháp nâng cấp, cải tạo

1

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Yên Bái

Thị xã Yên Bái – Tỉnh Yên Bái

Sở Y tế Yên Bái

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Yên Bái

Nâng cấp hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

2

Bệnh viện Hai Bà Trưng

42 Thanh Nhàn – Thành phố Hà Nội

Sở Y tế Hà Nội

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hà Nội

Cải tạo hệ thống xử lý nước thải

Cộng

2

III.2 – Các bệnh viện áp dụng biện pháp xây dựng hệ thống xử lý

1

Bệnh viện Đa khoa Hà Giang

Thị xã Hà Giang – Tỉnh Hà Giang

Sở Y tế Hà Giang

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Giang

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế

2

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Lai Châu

Thị xã Điện Biên Phủ – Tỉnh Lai Châu

Sở Y tế Lai Châu

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lai Châu

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế

3

Bệnh viện Đa khoa mới Lai Châu

Thị xã Điện Biên Phủ – Tỉnh Lai Châu

Sở Y tế Lai Châu

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lai Châu

Đánh giá tác động môi trường và xử lý nước thải và rác thải y tế

4

Bệnh viện Đa khoa số I tỉnh Lào Cai

Thị xã Lào Cai – Tỉnh Lào Cai

Sở Y tế Lào Cai

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lào Cai

Xây dựng công trình xử lý nước và rác thải y tế

5

Bệnh viện Đa khoa Trung tâm và Bệnh viện tỉnh Lạng Sơn

Thị xã Lạng Sơn – Tỉnh Lạng Sơn

Sở Y tế Lạng Sơn

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lạng Sơn

Xây dựng Lò đốt chất thải rắn y tế và hệ thống xử lý nước thải

6

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

Sở Y tế Tuyên Quang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tuyên Quang

Xử lý nước thải và rác thải y tế

7

Bệnh viện Lao Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

Sở Y tế Tuyên Quang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tuyên Quang

Xử lý nước thải và rác thải y tế

8

Bệnh viện Y học dân tộc Tuyên Quang

Thị xã Tuyên Quang – Tỉnh Tuyên Quang

Sở Y tế Tuyên Quang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tuyên Quang

Xử lý nước thải và rác thải y tế

9

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Kạn

Phường Nguyễn Thị Minh Khai – Thị xã Bắc Kạn – Tỉnh Bắc Kạn

Sở Y tế Bắc Kạn

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh BắcKạn

Xử lý rác thải y tế

10

Bệnh viện Đa khoa Cao Bằng

Thị xã Cao Bằng – Tỉnh Cao Bằng

Sở Y tế Cao Bằng

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Cao Bằng

Xây dựng lò đốt rác y tế, hệ thống xử lý nước thải

11

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Sơn La

Thị xã Sơn La – Tỉnh Sơn La

Sở Y tế Sơn La

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Sơn La

Xử lý rác thải y tế

12

Bệnh viện Chống lao và bênh phổi Sơn La

Thị xã Sơn La – Tỉnh Sơn La

Sở Y tế Sơn La

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Sơn La

Xử lý rác thải y tế

13

Bệnh viện Lao Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên

Sở Y tế Thái Nguyên

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thái Nguyên

Xử lý nước thải, rác thải y tế

14

Bệnh viện Đa khoa Trung Ương Thái Nguyên

Thành phố Thái Nguyên – Tỉnh Thái Nguyên

Bộ Y tế

2003 – 2007

Bộ Y tế

Xử lý chất thải y tế

15

Bệnh viện A – Thái Nguyên

Tỉnh Thái Nguyên

Sở Y tế Thái Nguyên

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thái Nguyên

Xử lý chất thải y tế

16

Bệnh viện C – Thái Nguyên

Tỉnh Thái Nguyên

Sở Y tế Thái Nguyên

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thái Nguyên

Xử lý chất thải y tế

17

Bệnh viện Đa khoa thị xã Phú Thọ

Tỉnh Phú Thọ

Sở Y Tế Phú Thọ

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Thọ

Xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế

18

Bệnh viện Tỉnh Phú Thọ

Tỉnh Phú Thọ

Sở Y Tế Phú Thọ

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Thọ

Xử lý nước thải, chất thải rắn Y tế

19

Bệnh viện Tỉnh Hoà Bình

Thị xã Hòa Bình – Tỉnh Hòa Bình

Sở Y Tế Hoà Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hòa Bình

Xử lý rác thải và nước thải Bệnh viện

20

Bệnh viện Đa khoa Bắc Giang

Thị xã Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang

Sở y tế Bắc Giang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh

Xây dựng công trình xử lý chất thải y tế

21

Bệnh viện Lao Bắc Giang

Thị xã Bắc Giang – Tỉnh Bắc Giang

Sở y tế Bắc Giang

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh

Xây dựng công trình xử lý chất thải y tế

22

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc

Tỉnh Vĩnh Phúc

Sở Y tế Vĩnh Phúc

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Vĩnh Phúc

Xử lý nước thải bệnh viện

23

Bệnh viện Trung ương 74 Vĩnh Phúc

Thị trấn Phúc Yên – Tỉnh Vĩnh Phúc

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xử lý nước thải và rác thải y tế

24

Bệnh viện Quân y 109

Tỉnh Vĩnh Phúc

Bộ Quốc phòng

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xử lý nước thải và rác thải y tế

25

Bệnh viện Tỉnh Bắc Ninh

Thị xã Bắc Ninh – Tỉnh Bắc Ninh

Sở Y tế Bắc Ninh

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bắc Ninh

Xử lý chất thải y tế

26

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Hưng Yên

Thị xã Hưng Yên – Tỉnh Hưng Yên

Sở Y tế Hưng Yên

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hưng Yên

Xử lý nước thải và rác thải y tế

27

Bệnh viện Tỉnh Quảng NInh

Thành phố Hạ Long – Tỉnh Quảng Ninh

Sở Y tế Quảng Ninh

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Ninh

Xử lý nước thải

28

Bệnh viện Hữu Nghị Việt Tiệp

Thành phố Hải Phòng

Sở Y tế Hải Phòng

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hải Phòng

Xử lý nước thải và rác thải y tế

29

Bệnh viện Lao và bệnh phổi Hải Phòng

Thành phố Hải Phòng

Sở Y tế Hải Phòng

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hải Phòng

Xử lý nước thải và rác thải y tế

30

Bệnh viện Đa khoa Hải dương

Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Hương

Sở Y tế Hải Dương

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải và rác thải y tế

31

Bệnh viện Quân y 7 Hải Dương

Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Hương

Quân Khu 3

2003 – 2007

Bộ Quốc phòng

Xử lý nước thải và rác thải y tế

32

Bệnh viện Lao Hải Dương

Thành phố Hải Dương – Tỉnh Hải Hương

Sở Y tế Hải Dương

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hải Dương

Xử lý nước thải và rác thải y tế

33

Bệnh viện Việt Đức Hà Nội

Thành phố Hà Nội

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xử lý nước thải bệnh viện

34

Bệnh viện K Hà Nội

Thành phố Hà Nội

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xử lý nước thải bệnh viện

35

Bệnh viện C Hà Nội

Thành phố Hà Nội

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xử lý nước thải bệnh viện

36

Bệnh viện Phụ sản Hà Nội

Đường La Thành -Thành phố Hà Nội

Sở Y tế Hà Nội

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hà Nội

Xử lý nước thải bệnh viện

37

Bệnh viện Đống Đa Hà Nội

192 Nguyễn Lương Bằng – Thành phố Hà Nội

Sở Y tế Hà Nội

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế TP. Hà Nội

Xử lý nước thải bệnh viện

38

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Hà Tây

Thị xã Hà Đông – Tỉnh Hà Tây

Sở Y tế Hà Tây

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Tây

Xử lý nước thải và rác thải y tế

39

Bệnh viện Sơn Tây

Thị xã Sơn Tây – Tỉnh Hà Tây

Sở Y tế Hà Tây

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Tây

Xử lý nước thải và rác thải y tế

40

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Ninh Bình

Thị xã Ninh Bình – Tỉnh Ninh Bình

Sở Y tế Ninh Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế tỉnh Ninh Bình

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

41

Quân y viện 5 Ninh Bình

Tỉnh Ninh Bình

Bộ Quốc phòng

2003 – 2006

Bộ Quốc phòng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

42

Bệnh viện Đa khoa Thái Bình

Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Sở Y tế Thái Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế tỉnh Thái Bình

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế

43

Bệnh viện Lao Thái Bình

Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Sở Y tế Thái Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế tỉnh Thái Bình

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế

44

Bệnh viện B Thái Bình

Đường Lý Bôn – Thị xã Thái Bình – Tỉnh Thái Bình

Sở Y tế Thái Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế tỉnh Thái Bình

Xây dựng hệ thống xử lý chất thải y tế

45

Bệnh viện Trung tâm Hà Nam

Tỉnh Hà Nam

Sở Y tế Hà Nam

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Nam

Xử lý chất thải rắn y tế

46

Bệnh viện Đa khoa Tứnh Nam Định

Đường Trần Quốc Toản – Thành phố Nam Định – Tỉnh Nam Định

Sở Y tế Nam Định

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nam Định

Xử lý nước thải và rác thải y tế

47

Bệnh viện Chống Lao Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

48

Bệnh viện Tâm thần Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

49

Bệnh viện Y học cổ truyền Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

50

Trung tâm Y tế Thành phố Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

51

Bệnh viện Phụ sản Thành phố Thanh Hóa

Thành phố Thanh Hoá – Tỉnh Thanh Hoá

Sở Y tế Thanh Hoá

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Thanh Hoá

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

52

Bệnh viện Đa khoa Tỉnh Nghệ An

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

Sở Y tế Nghệ An

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nghệ An

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

53

Bệnh viện Lao Tỉnh Nghệ An

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

Sở Y tế Nghệ An

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nghệ An

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

54

Bệnh viện Thành phố Vinh

Thành phố Vinh – Tỉnh Nghệ An

Sở Y tế Nghệ An

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Nghệ An

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

55

Trung tâm Y tế Hồng Lĩnh

Hồng Lĩnh – Tỉnh Hà Tĩnh

Sở Y tế Hà Tĩnh

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Hà Tĩnh

Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa – sinh học; xử lý rác bằng phương pháp lò đốt

56

Các bệnh viện thuộc các Trung tâm Y tế các Huyện – Thị xã của Quảng Bình

Tỉnh Quảng Bình

Sở Y tế Quảng Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Quảng Bình

Xây dựng công trình xử lý nước thải và rác thải y tế

57

Bệnh viện huyện Quảng Trạch

Huyện Quảng Trạch – Tỉnh Quảng Bình

Sở Y tế Quảng Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Quảng Bình

Xây dựng công trình xử lý nước thải và rác thải y tế

58

Bệnh viện Lệ Thuỷ

Huyện Lệ Thuỷ – Tỉnh Quảng Bình

Sở Y tế Quảng Bình

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Quảng Bình

Xây dựng công trình xử lý nước thải và rác thải y tế

59

Bệnh viện Tỉnh Quảng Trị (300 giường bệnh, khoảng 300 m3 nước thải/ngày)

Thị xã Đông Hà – Tỉnh Quảng Trị

Sở Y tế Quảng Trị

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Trị

Xử lý nước thải bệnh viện

60

Bệnh viện Triệu Hải

Triệu Hải – Tỉnh Quảng Trị

Sở Y tế Quảng Trị

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Trị

Xử lý nước thải bệnh viện

61

Bệnh viện C Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

Sở Y tế Đà Nẵng

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế TP. Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

62

Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

Sở Y tế Đà Nẵng

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế TP. Đà Nẵng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

63

Bệnh viện Quân y 17 Đà Nẵng

Thành phố Đà Nẵng

Bộ Quốc phòng

2003 – 2007

Bộ Quốc phòng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, rác thải y tế

64

Trung tân Y tế Mộ Đức

Huyện Mộ Đức – Tỉnh Quảng Ngãi

Sở Y tế Quảng Ngãi

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Ngãi

Xây dựng lò đốt rác thải y tế

65

Trung tân Y tế Bình Sơn

Huyện Bình Sơn – Tỉnh Quảng Ngãi

Sở Y tế Quảng Ngãi

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Quảng Ngãi

Xây dựng lò đốt rác thải y tế

66

Bệnh viện Tỉnh Quảng Nam

Tỉnh Quảng Nam

Sở Y tế Quảng Nam

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Quảng Nam

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải bệnh viện

67

Bệnh viện Trung tâm Tỉnh Bình Thuận

Thành phố Phan Thiết – Tỉnh Bình Thuận

Sở Y tế Bình Thuận

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Bình Thuận

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, chất thải y tế

68

Bệnh viện đa khoa Hoài Nhơn

Hoài Nhơn – Tỉnh Bình Định

Sở Y tế Bình Định

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bình Định

Cần xử lý chất thải y tế

69

Bệnh viện Lao Bình Định

Thành phố Qui Nhơn – Tỉnh Bình Định

Sở Y tế Bình Định

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bình Định

Cần xử lý chất thải y tế

70

Bệnh viện Đa khoa Khu vực Long Thành

Long Thành – Tỉnh Đồng Nai

Sở Y tế Đồng Nai

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Đồng Nai

Xử lý nước thải và rác thải y tế

71

Bệnh viện 7A Thành phố Hồ Chí Minh

TP. Hồ Chí Minh

Bộ Y tế

2003 – 2006

Bộ Y tế

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải Bệnh Viện

72

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Gia Lai

Thành phố Pleiku – Tỉnh Gia Lai

Sở Y tế Gia Lai

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Gia Lai

Xử lý nước thải và rác thải bệnh viện

73

Bệnh viện Đa khoa tỉnh Đăk Lăk

TP Buôn Ma Thuột – Tỉnh Dak Lak

Sở Y tế Dak Lak

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Dak Lak

Xử lý nước thải, rác thải bệnh viện

74

Bệnh viện thành phố Buôn Mê Thuột

TP Buôn Ma Thuột – Tỉnh Dak Lak

Sở Y tế Dak Lak

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Dak Lak

Xử lý nước thải, rác thải bệnh viện

75

Bệnh viện đa khoa I – Lâm Đồng

Thành phố Đà Lạt – Tỉnh Lâm Đồng

Sở Y tế Lâm Đồng

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Lâm Đồng

Xây dựng hệ thống xử lý nước thải và rác thải y tế

76

Trung tâm y tế Thị xã Tuy Hoà

Thị xã Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

Sở Y tế Phú Yên

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Yên

Xử lý nước thải và rác thải y tế

77

Trung tâm y tế huyện Đ ồng Xuân

Huyện Đồng Xuân – Tỉnh Phú Yên

Sở Y tế Phú Yên

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Yên

Xử lý nước thải và rác thải y tế

78

Trung tâm y tế huyện Tuy Hoà

Huyện Tuy Hoà – Tỉnh Phú Yên

Sở Y tế Phú Yên

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Phú Yên

Xử lý nước thải và rác thải y tế

79

02 bệnh viện tuyến Huyện của Bến Tre

Tỉnh Bến Tre

Sở Y tế Bến Tre

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bến Tre

Xử lý nước thải và rác thải y tế

81

Bệnh viện Giá Rai

Huyện Giá Rai – Tỉnh Bạc Liêu

Sở Y tế Bạc Liêu

2003 – 2007

UBND và Sở Y tế Tỉnh Bạc Liêu

Xử lý nước thải, chất thải rắn y tế

82

Bệnh viện Cà Mau

Thành phố Cà Mau – Tỉnh Cà Mau

Sở Y tế Cà Mau

2003 – 2006

UBND và Sở Y tế Tỉnh Cà Mau

Xử lý nước thải bệnh viện

Cộng

82

TỔNG CỘNG

84

TỔNG CỘNG CÁC CƠ SỞ CẦN XỬ LÝ ĐẾN THỜI ĐIỂM 31/12/2007

388

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng”