Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 62/2015/QĐ-UBND Tây Ninh về hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
——–
Số: 62/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Tây Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ HOA MÀU, CÂY TRÁI VÀ VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3910/TTr – SNN, ngày 21 tháng 12 năm 2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được áp dụng theo nguyên tắc:
1. Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với hoa màu, cây trái và vật nuôi tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi. Không bồi thường, hỗ trợ đối với hoa màu, cây trái và vật nuôi do người bị thu hồi đất trồng hoặc nuôi sau khi có thông báo thu hồi đất.
2. Đối với nuôi trồng thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải hỗ trợ.
3. Đối với những loại cây trồng, vật nuôi không có tên trong bảng giá, khi Nhà nước thu hồi đất nếu bị thiệt hại thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế trên thị trường, có văn bản đề xuất mức giá cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Tây Ninh Ban hành bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa thông báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành ./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH


Nguyễn Mạnh Hùng

BẢNG GIÁ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ HOA MÀU, CÂY TRÁI VÀ VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
ĐVT: đồng

STT
LOẠI
ĐVT
GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
GHI CHÚ
A
HOA MÀU, CÂY TRÁI
I
CÂY NGẮN NGÀY
*
Cây hàng năm
1
Lúa chưa đến kỳ thu hoạch
m2
3.600
2
Bắp ăn trái (Bắp tẻ)
m2
4.500
3
Bắp thức ăn gia súc (Bắp cao sản)
m2
3.500
*
Nhóm cây chất bột có củ
1
Khoai lang, khoai sọ, khoai môn, củ từ, củ tím, sắn dây, củ lùn, củ tím, bình tinh
m2
4.000
2
m2
3.000
*
Nhóm cây thực phẩm
1
Rau muống nước
m2
4.500
2
Rau, hoa màu các loại: Rau cải, rau muống hột, rau bồ ngót, rau má, rau dềnh, rau mồng tơi, kèo nèo, bạc hà, cà nâu, cà pháo, đậu đũa, đậu que, đậu rồng, khổ qua, mướp, dưa leo, bí đao, bí rợ, đậu bắp, dưa hấu, sâm đất
m2
5.000
3
Nhân sâm, dâu tây, dâu tằm, sâm đất, nha đam, sống đời
cây
8.000
4
Rau thơm các loại: Rau cần, húng cây, húng lũi, rau dấp cá, quế dị, quế, rau răm, rau ôm, hành, hẹ, tần dày lá
m2
10.000
5
Cây măng tây: Mật độ 20.000 cây/ha
– Cây dưới 1 năm
m2
30.000
– Cây từ 1 năm dưới 2 năm
m2
60.000
– Cây từ 2 năm dưới 5 năm
m2
100.000
– Trên 5 năm
m2
150.000
6
Bắp cải (Bắp cải đỏ, cải thảo, cải thảo hỏa tiễn, bắp cải trắng, bắp cải tím, bắp cải trái tim)
m2
30.000
7
Đậu các loại (trừ đậu phộng)
m2
5.200
*
Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày
1
Đậu phộng
m2
4.000
2
Mía
– Mùa 1
m2
9.000
– Mùa 2
m2
8.000
– Mùa 3
m2
7.000
3
Thuốc lá
m2
5.500
*
Nhóm cây hàng năm khác
1
Sả
m2
4.500
2
Ớt
m2
8.000
3
Khóm (thơm)
bụi
10.000
II
CÂY LÂU NĂM
*
Nhóm công nghiệp
1
Cây điều: Mật độ tối đa 277 cây/ha
– Dưới 1 năm
cây
50.000
– Từ 1 đến 3 năm
cây
100.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
150.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
200.000
– Trên 8 năm đến 20 năm
cây
250.000
– Trên 20 năm
cây
170.000
2
Tiêu trụ xây gạch: Mật độ (2.5×2.5)=1.400 trụ/ha (chưa tính giá trụ)
– Dưới 1 năm
trụ
70.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
trụ
100.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
trụ
200.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
trụ
300.000
– Trên 8 đến 15 năm
trụ
400.000
– Trên 15 năm
trụ
150.000
3
Cao Su: Mật độ 555 cây/ha (6m x 3m)
– Dưới 1 năm
cây
70.000
– Trên 1 năm đến 3 năm
cây
120.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
200.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
300.000
– Trên 8 năm đến 15 năm
cây
400.000
– Trên 15 năm đến 16 năm
cây
350.000
– Trên 16 năm đến 17 năm
cây
300.000
– Trên 17 năm đến 18 năm
cây
250.000
– Trên 18 năm đến 19 năm
cây
200.000
– Ttrên 19 năm đến trên 20 năm
cây
150.000
Đối với cây giống:
– Cây bầu ( bầu hột)
cây
2.500
– Cây trần
m2
80.000
4
Dừa, thốt nốt: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)
– Dưới 1 năm
cây
70.000
– Chưa có trái (có thân cây)
cây
150.000
– Có trái
cây
500.000
*
Nhóm cây ăn quả
1
Sầu riêng: Mật độ 278 cây/ha (6m x 6m)
– Dưới 1 năm
cây
100.000
– Từ 1 đến 3 năm
cây
260.000
– Trên 3 đến 5 năm
cây
800.000
– Trên 5 năm đến 7 năm
cây
1.400.000
– Trên 7 năm đến 10 năm
cây
1.500.000
– Trên 10 năm đến 15 năm
cây
2.300.000
– Trên 15 năm
cây
2.500.000
2
Măng cụt: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)
– Dưới 1 năm
cây
100.000
– Từ 1 năm đến 4 năm
cây
240.000
– Trên 4 năm đến 6 năm
cây
450.000
– Trên 6 năm đến 10 năm
cây
950.000
– Trên 10 năm đến 15 năm
cây
2.000.000
– Trên 15 năm đến 20 năm
cây
3.200.000
– Trên 20 năm
cây
3.500.000
3
Xoài, Chôm chôm, Vú sửa, Mít: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)
– Dưới 1 năm
cây
70.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
200.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
400.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
600.000
– Trên 8 năm đến 10 năm
cây
800.000
– Trên 10 năm
cây
1.000.000
4
Nhãn: Mật độ: 625 cây/ha (4m x 4m)
– Dưới 1 năm
cây
70.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
120.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
240.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
350.000
– Trên 8 năm đến 10 năm
cây
700.000
– Trên 10 năm
cây
800.000
5
Cam, Quýt, Lựu, Me: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)
– Dưới 1 năm
cây
80.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
120.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
220.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
400.000
– Trên 8 năm
cây
600.000
6
Chanh, Bưởi, Sapoche: Mật độ 278 cây/ha (6m x 6m)
– Dưới 1 năm
cây
80.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
120.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
220.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
400.000
– Trên 8 năm
cây
600.000
7
Mãng cầu ta (quả na), Mãng cầu xiêm: mật độ 714 cây/ha (4m x 3,5m)
– Dưới 1 năm
cây
40.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
100.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
140.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
240.000
– Trên 8 năm
cây
200.000
8
Mận, Thị, Táo, Dâu, Lý, Bơ, Sari, Sakê, Sung
– Dưới 1 năm
cây
80.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
200.000
– Trên 3 năm
cây
240.000
9
Bồ quân, Ô môi, Lêkima, Ổi, Cóc, Khế, Chùm ruột, Bình bát, Đào tiên, Trâm, Thị, Cà na
– Dưới 1 năm
cây
20.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
40.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
60.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
80.000
– Trên 8 năm
cây
100.000
10
Đu đủ
– Chưa có trái
cây
20.000
– Có trái
cây
50.000
11
Gấc
– Chưa có trái
gốc
20.000
– Có trái
gốc
100.000
12
Chuối các loại
– Bụi
bụi
20.000
– Bụi từ 3 – 5 cây
bụi
50.000
– Bụi lớn hơn 5 cây
bụi
60.000
13
Thanh Long (các loại)
– Dưới 1 năm
trụ
60.000
– Từ 1 năm đến 2 năm
trụ
80.000
– Trên 2 năm đến 3 năm
trụ
100.000
– Trên 3 năm đến 4 năm
trụ
120.000
– Trên 4 năm
trụ
150.000
*
Nhóm cây cảnh trang trí
1
Cây phát tài
– Chiều cao dưới 1m
cây
20.000
– Chiều cao từ 1m trở lên
cây
40.000
2
Cây sứ
– Chiều cao dưới 1m
cây
30.000
– Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
cây
70.000
– Chiều cao từ 2m đến dưới 3m
cây
100.000
– Chiều cao từ 3m trở lên
cây
150.000
3
Cây bông trang
– Chiều cao dưới 1m
cây
20.000
– Chiều cao từ 1m trở lên
cây
50.000
4
Cây dừa kiểng
– Chiều cao dưới 0,5m
cây
10.000
– Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
cây
20.000
– Chiều cao từ 1m trở lên
cây
50.000
5
Cây cau kiểng (vàng)
– Chiều cao dưới 0,5m
cây
10.000
– Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
cây
30.000
– Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
cây
70.000
– Chiều cao từ 2m trở lên
cây
120.000
6
Cây thiên tuế, vạn tuế
– Cây có đường kính gốc dưới 5cm
cây
20.000
– Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
cây
40.000
– Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
cây
90.000
– Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên
cây
200.000
7
Cây chuỗi ngọc, Cây đinh lăng
40.000
– Chiều cao dưới 0,5m
cây
20.000
– Chiều cao từ 0,5m trở lên
cây
30.000
8
Cây bông giấy
– Chiều cao dưới 1m
cây
15.000
– Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
cây
25.000
– Chiều cao từ 2m trở lên
cây
50.000
9
Cây mai vàng, mai trắng và các loại cây kiểng khác tương tự
– Cây có đường kính gốc
cây
5.000
– Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao
cây
10.000
– Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao từ 50cm trở lên
cây
20.000
– Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao
cây
30.000
– Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao từ 1m trở lên
cây
50.000
– Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 4cm; chiều cao dưới 1,5m
cây
100.000
– Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm; chiều cao từ 1,5m trở lên
cây
150.000
– Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao dưới 1,5m
cây
200.000
– Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao từ 1,5m trở lên
cây
250.000
– Cây có ĐK gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm
cây
400.000
– Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên
cây
600.000
10
Bông hồng
m2
25.000
11
Bông vạn thọ
m2
24.000
12
Huệ
m2
130.000
13
Cỏ trồng (có liếp dùng chăn nuôi gia súc của hộ gia đình)
m2
4.000
14
Cỏ Nhung
m2
60.000
15
Cỏ Xã
m2
10.000
16
Hàng rào bông giấy, dâm bụt, chùm nụm và cây tương tự
mét dài
30.000
17
Các loại cây kiểng khác dạng thân gỗ
– Cây có đường kính gốc dưới 2cm
cây
10.000
– Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm
cây
30.000
– Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
cây
50.000
– Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
cây
80.000
– Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm
cây
150.000
– Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên
cây
300.000
18
Các loại hoa kiểng khác dạng thân mềm
m2
15.000
19
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, bằng sành)
– Đường kính
chậu
5.000
– Đường kính từ 20 cm đến 50 cm
chậu
10.000
– Đường kính> 50 cm
chậu
20.000
20
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, đan bằng tre)
chậu
2.000
21
Tre, Trúc, Tầm vong, Cau (ăn trầu)
– Tre lấy măng (Điền Trúc)
cây
25.000
– Tre lấy cây (Tàu, mạnh tông)
cây
15.000
– Tầm vong
cây
5.000
– Trúc
cây
1.000
– Cau ăn trầu chưa trái
cây
30.000
– Cau ăn trầu có trái
cây
100.000
*
Nhóm Cây dược liệu (tính đến thời kỳ cho sản phẩm, nếu chưa đến thời kỳ cho sản phẩm giảm 50%)
1
Lược vàng, Xả, Bồ ngót
m2
20.000
2
Lá lớp, Mía lau, tầng dày lá
m2
30.000
3
Nha đam, Gừng, Riềng
m2
40.000
4
Hoàng ngọc, Nghệ vàng, Nghệ đen, Lá mơ, Lưỡi hổ
m2
50.000
5
Trinh nữ hoàng cung
m2
40.000
6
Ngà voi
m2
50.000
7
Cát loài
m2
70.000
8
Chùm ngây
> 7 năm
cây
cây
30.000
80.000
*
Nhóm cây lấy gỗ
1
Bạch đàn, Tràm bông vàng, Xà cừ, Bằng Lăng, Xoan, Gòn, Cám, Quẽ, Bàng, So đũa, Trứng cá, Lồng mức, Trường, Bồ đề, Da, Dúi, Gáo, Keo, Nhàu, Trôm, Vong, Lòng man, Lá lụa, Đủng đỉnh và các loại cây tương tự khác.
– Dưới 1 năm
cây
5.000
– Đường kính
cây
15.000
– Đường kính từ 5 cm đến
cây
25.000
– Đường kính từ 10 cm đến 20 cm
cây
50.000
– Đường kính> 20 cm đến 50 cm
cây
100.000
– Đường kính> 50 cm
cây
150.000
2
Gõ, Dầu, Sao, Sến, Trắc, Lim, Say, và các loại cây tương tự khác.
– Dưới 1 năm
cây
50.000
– Đường kính
cây
100.000
– Đường kính từ 5 cm đến
cây
200.000
– Đường kính từ 10 cm đến 20 cm
cây
400.000
– Đường kính từ 21 cm đến 25 cm
cây
500.000
– Đường kính từ 25 cm đến 30 cm
cây
600.000
– Đường kính từ 30 cm đến 35 cm
cây
700.000
– Đường kính từ 35 cm đến 40 cm
cây
800.000
– Đường kính từ 40 cm đến 45 cm
cây
900.000
– Đường kính từ 45 cm đến 50 cm
cây
1.000.000
– Đường kính> 50 cm
cây
1.500.000
3
Cây tràm nước (không quá 10.000 cây/ha)
– Đường kính gốc nhỏ hơn 1 cm
cây
1.000
– Đường kính gốc lớn hơn 1 cm đến 2 cm
cây
1.500
– Đường kính gốc lớn hơn 2 cm đến 4 cm
cây
4.000
– Đường kính gốc lớn hơn 4 cm đến 8 cm
cây
7.000
– Đường kính gốc lớn hơn 8 cm
cây
5.000
4
Dó bầu
– Dưới 1 năm
cây
50.000
– Từ 1 đến 3 năm
cây
100.000
– Trên 3 đến 4 năm
cây
200.000
– Trên 4 đến 5 năm
cây
250.000
– Trên 5 năm đến 10 năm
cây
500.000
– Trên 10 năm
cây
950.000
5
Cây cau trắng
– Đường kính từ 50 cm trở xuống
cây
200.000
– Đường kính> 50 cm đến 100 cm
cây
350.000
– Đường kính> 100 cm đến 150 cm
cây
500.000
– Đường kính> 150 cm
cây
700.000
B
HỖ TRỢ VẬT NUÔI
Loại vật nuôi (vật nuôi trên đất có mặt nước)
Giá trị hỗ trợ (đồng/m2)
Ghi chú
Thời kỳ ươm thả
Thời kỳ
phát triển
– Tôm nuôi
1.000
5.000
– Cá nuôi
+ Nuôi bán thâm canh
1.500
3.000
+ Nuôi thâm canh
6.000
10.000
– Các loại vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất nếu bị thiệt hại sẽ xem xét hỗ trợ từng trường hợp cụ thể.
Thuộc tính văn bản
Quyết định 62/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh về việc ban hành Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 62/2015/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
Ngày ban hành: 29/12/2015 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Chính sách

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
——–
Số: 62/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Tây Ninh, ngày 29 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ HOA MÀU, CÂY TRÁI VÀ VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP, ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP, ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT, ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3910/TTr – SNN, ngày 21 tháng 12 năm 2015.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
Điều 2. Bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được áp dụng theo nguyên tắc:
1. Chỉ thực hiện bồi thường, hỗ trợ đối với hoa màu, cây trái và vật nuôi tồn tại trên đất bị thu hồi trước khi có thông báo thu hồi đất của cơ quan chức năng được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban Nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có đất bị thu hồi. Không bồi thường, hỗ trợ đối với hoa màu, cây trái và vật nuôi do người bị thu hồi đất trồng hoặc nuôi sau khi có thông báo thu hồi đất.
2. Đối với nuôi trồng thủy sản mà tại thời điểm thu hồi đất đã đến thời kỳ thu hoạch thì không phải hỗ trợ.
3. Đối với những loại cây trồng, vật nuôi không có tên trong bảng giá, khi Nhà nước thu hồi đất nếu bị thiệt hại thì tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường khảo sát giá thực tế trên thị trường, có văn bản đề xuất mức giá cụ thể gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, tổng hợp (sau khi có ý kiến thẩm định của Sở Tài chính) để trình Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND, ngày 13 tháng 8 năm 2013 của UBND tỉnh Tây Ninh Ban hành bảng giá bồi thường, hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.
1. Đối với những dự án, hạng mục đã thực hiện, đang thực hiện hoặc đã có thông báo chi trả bồi thường, hỗ trợ trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh theo Quyết định này.
2. Đối với những dự án, hạng mục đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ nhưng đến ngày Quyết định này có hiệu lực mà chưa thông báo chi trả thì tiến hành điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ theo Quyết định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành ./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH


Nguyễn Mạnh Hùng

BẢNG GIÁ
BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ HOA MÀU, CÂY TRÁI VÀ VẬT NUÔI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 62/2015/QĐ-UBND, ngày 29 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh)
ĐVT: đồng

STT
LOẠI
ĐVT
GIÁ BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ
GHI CHÚ
A
HOA MÀU, CÂY TRÁI
I
CÂY NGẮN NGÀY
*
Cây hàng năm
1
Lúa chưa đến kỳ thu hoạch
m2
3.600
2
Bắp ăn trái (Bắp tẻ)
m2
4.500
3
Bắp thức ăn gia súc (Bắp cao sản)
m2
3.500
*
Nhóm cây chất bột có củ
1
Khoai lang, khoai sọ, khoai môn, củ từ, củ tím, sắn dây, củ lùn, củ tím, bình tinh
m2
4.000
2
m2
3.000
*
Nhóm cây thực phẩm
1
Rau muống nước
m2
4.500
2
Rau, hoa màu các loại: Rau cải, rau muống hột, rau bồ ngót, rau má, rau dềnh, rau mồng tơi, kèo nèo, bạc hà, cà nâu, cà pháo, đậu đũa, đậu que, đậu rồng, khổ qua, mướp, dưa leo, bí đao, bí rợ, đậu bắp, dưa hấu, sâm đất
m2
5.000
3
Nhân sâm, dâu tây, dâu tằm, sâm đất, nha đam, sống đời
cây
8.000
4
Rau thơm các loại: Rau cần, húng cây, húng lũi, rau dấp cá, quế dị, quế, rau răm, rau ôm, hành, hẹ, tần dày lá
m2
10.000
5
Cây măng tây: Mật độ 20.000 cây/ha
– Cây dưới 1 năm
m2
30.000
– Cây từ 1 năm dưới 2 năm
m2
60.000
– Cây từ 2 năm dưới 5 năm
m2
100.000
– Trên 5 năm
m2
150.000
6
Bắp cải (Bắp cải đỏ, cải thảo, cải thảo hỏa tiễn, bắp cải trắng, bắp cải tím, bắp cải trái tim)
m2
30.000
7
Đậu các loại (trừ đậu phộng)
m2
5.200
*
Nhóm cây công nghiệp ngắn ngày
1
Đậu phộng
m2
4.000
2
Mía
– Mùa 1
m2
9.000
– Mùa 2
m2
8.000
– Mùa 3
m2
7.000
3
Thuốc lá
m2
5.500
*
Nhóm cây hàng năm khác
1
Sả
m2
4.500
2
Ớt
m2
8.000
3
Khóm (thơm)
bụi
10.000
II
CÂY LÂU NĂM
*
Nhóm công nghiệp
1
Cây điều: Mật độ tối đa 277 cây/ha
– Dưới 1 năm
cây
50.000
– Từ 1 đến 3 năm
cây
100.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
150.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
200.000
– Trên 8 năm đến 20 năm
cây
250.000
– Trên 20 năm
cây
170.000
2
Tiêu trụ xây gạch: Mật độ (2.5×2.5)=1.400 trụ/ha (chưa tính giá trụ)
– Dưới 1 năm
trụ
70.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
trụ
100.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
trụ
200.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
trụ
300.000
– Trên 8 đến 15 năm
trụ
400.000
– Trên 15 năm
trụ
150.000
3
Cao Su: Mật độ 555 cây/ha (6m x 3m)
– Dưới 1 năm
cây
70.000
– Trên 1 năm đến 3 năm
cây
120.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
200.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
300.000
– Trên 8 năm đến 15 năm
cây
400.000
– Trên 15 năm đến 16 năm
cây
350.000
– Trên 16 năm đến 17 năm
cây
300.000
– Trên 17 năm đến 18 năm
cây
250.000
– Trên 18 năm đến 19 năm
cây
200.000
– Ttrên 19 năm đến trên 20 năm
cây
150.000
Đối với cây giống:
– Cây bầu ( bầu hột)
cây
2.500
– Cây trần
m2
80.000
4
Dừa, thốt nốt: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)
– Dưới 1 năm
cây
70.000
– Chưa có trái (có thân cây)
cây
150.000
– Có trái
cây
500.000
*
Nhóm cây ăn quả
1
Sầu riêng: Mật độ 278 cây/ha (6m x 6m)
– Dưới 1 năm
cây
100.000
– Từ 1 đến 3 năm
cây
260.000
– Trên 3 đến 5 năm
cây
800.000
– Trên 5 năm đến 7 năm
cây
1.400.000
– Trên 7 năm đến 10 năm
cây
1.500.000
– Trên 10 năm đến 15 năm
cây
2.300.000
– Trên 15 năm
cây
2.500.000
2
Măng cụt: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)
– Dưới 1 năm
cây
100.000
– Từ 1 năm đến 4 năm
cây
240.000
– Trên 4 năm đến 6 năm
cây
450.000
– Trên 6 năm đến 10 năm
cây
950.000
– Trên 10 năm đến 15 năm
cây
2.000.000
– Trên 15 năm đến 20 năm
cây
3.200.000
– Trên 20 năm
cây
3.500.000
3
Xoài, Chôm chôm, Vú sửa, Mít: Mật độ 204 cây/ha (7m x 7m)
– Dưới 1 năm
cây
70.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
200.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
400.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
600.000
– Trên 8 năm đến 10 năm
cây
800.000
– Trên 10 năm
cây
1.000.000
4
Nhãn: Mật độ: 625 cây/ha (4m x 4m)
– Dưới 1 năm
cây
70.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
120.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
240.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
350.000
– Trên 8 năm đến 10 năm
cây
700.000
– Trên 10 năm
cây
800.000
5
Cam, Quýt, Lựu, Me: Mật độ 830 cây/ha (4m x 3m)
– Dưới 1 năm
cây
80.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
120.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
220.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
400.000
– Trên 8 năm
cây
600.000
6
Chanh, Bưởi, Sapoche: Mật độ 278 cây/ha (6m x 6m)
– Dưới 1 năm
cây
80.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
120.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
220.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
400.000
– Trên 8 năm
cây
600.000
7
Mãng cầu ta (quả na), Mãng cầu xiêm: mật độ 714 cây/ha (4m x 3,5m)
– Dưới 1 năm
cây
40.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
100.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
140.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
240.000
– Trên 8 năm
cây
200.000
8
Mận, Thị, Táo, Dâu, Lý, Bơ, Sari, Sakê, Sung
– Dưới 1 năm
cây
80.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
200.000
– Trên 3 năm
cây
240.000
9
Bồ quân, Ô môi, Lêkima, Ổi, Cóc, Khế, Chùm ruột, Bình bát, Đào tiên, Trâm, Thị, Cà na
– Dưới 1 năm
cây
20.000
– Từ 1 năm đến 3 năm
cây
40.000
– Trên 3 năm đến 5 năm
cây
60.000
– Trên 5 năm đến 8 năm
cây
80.000
– Trên 8 năm
cây
100.000
10
Đu đủ
– Chưa có trái
cây
20.000
– Có trái
cây
50.000
11
Gấc
– Chưa có trái
gốc
20.000
– Có trái
gốc
100.000
12
Chuối các loại
– Bụi
bụi
20.000
– Bụi từ 3 – 5 cây
bụi
50.000
– Bụi lớn hơn 5 cây
bụi
60.000
13
Thanh Long (các loại)
– Dưới 1 năm
trụ
60.000
– Từ 1 năm đến 2 năm
trụ
80.000
– Trên 2 năm đến 3 năm
trụ
100.000
– Trên 3 năm đến 4 năm
trụ
120.000
– Trên 4 năm
trụ
150.000
*
Nhóm cây cảnh trang trí
1
Cây phát tài
– Chiều cao dưới 1m
cây
20.000
– Chiều cao từ 1m trở lên
cây
40.000
2
Cây sứ
– Chiều cao dưới 1m
cây
30.000
– Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
cây
70.000
– Chiều cao từ 2m đến dưới 3m
cây
100.000
– Chiều cao từ 3m trở lên
cây
150.000
3
Cây bông trang
– Chiều cao dưới 1m
cây
20.000
– Chiều cao từ 1m trở lên
cây
50.000
4
Cây dừa kiểng
– Chiều cao dưới 0,5m
cây
10.000
– Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
cây
20.000
– Chiều cao từ 1m trở lên
cây
50.000
5
Cây cau kiểng (vàng)
– Chiều cao dưới 0,5m
cây
10.000
– Chiều cao từ 0,5m đến dưới 1m
cây
30.000
– Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
cây
70.000
– Chiều cao từ 2m trở lên
cây
120.000
6
Cây thiên tuế, vạn tuế
– Cây có đường kính gốc dưới 5cm
cây
20.000
– Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
cây
40.000
– Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
cây
90.000
– Cây có đường kính gốc từ 20cm trở lên
cây
200.000
7
Cây chuỗi ngọc, Cây đinh lăng
40.000
– Chiều cao dưới 0,5m
cây
20.000
– Chiều cao từ 0,5m trở lên
cây
30.000
8
Cây bông giấy
– Chiều cao dưới 1m
cây
15.000
– Chiều cao từ 1m đến dưới 2m
cây
25.000
– Chiều cao từ 2m trở lên
cây
50.000
9
Cây mai vàng, mai trắng và các loại cây kiểng khác tương tự
– Cây có đường kính gốc
cây
5.000
– Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao
cây
10.000
– Cây có ĐK gốc từ 01 cm đến dưới 2cm; chiều cao từ 50cm trở lên
cây
20.000
– Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao
cây
30.000
– Cây có ĐK gốc từ 2cm đến dưới 3cm; chiều cao từ 1m trở lên
cây
50.000
– Cây có ĐK gốc từ 3 cm đến dưới 4cm; chiều cao dưới 1,5m
cây
100.000
– Cây có ĐK gốc từ 3cm đến dưới 4cm; chiều cao từ 1,5m trở lên
cây
150.000
– Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao dưới 1,5m
cây
200.000
– Cây có ĐK gốc từ 4 cm đến dưới 5 cm, chiều cao từ 1,5m trở lên
cây
250.000
– Cây có ĐK gốc từ 5 cm đến dưới 10 cm
cây
400.000
– Cây có ĐK gốc từ 10 cm trở lên
cây
600.000
10
Bông hồng
m2
25.000
11
Bông vạn thọ
m2
24.000
12
Huệ
m2
130.000
13
Cỏ trồng (có liếp dùng chăn nuôi gia súc của hộ gia đình)
m2
4.000
14
Cỏ Nhung
m2
60.000
15
Cỏ Xã
m2
10.000
16
Hàng rào bông giấy, dâm bụt, chùm nụm và cây tương tự
mét dài
30.000
17
Các loại cây kiểng khác dạng thân gỗ
– Cây có đường kính gốc dưới 2cm
cây
10.000
– Cây có đường kính gốc từ 2cm đến dưới 5cm
cây
30.000
– Cây có đường kính gốc từ 5cm đến dưới 10cm
cây
50.000
– Cây có đường kính gốc từ 10cm đến dưới 20cm
cây
80.000
– Cây có đường kính gốc từ 20cm đến dưới 30cm
cây
150.000
– Cây có đường kính gốc từ 30cm trở lên
cây
300.000
18
Các loại hoa kiểng khác dạng thân mềm
m2
15.000
19
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, bằng sành)
– Đường kính
chậu
5.000
– Đường kính từ 20 cm đến 50 cm
chậu
10.000
– Đường kính> 50 cm
chậu
20.000
20
Hỗ trợ di dời chậu kiểng (có trồng cây, đan bằng tre)
chậu
2.000
21
Tre, Trúc, Tầm vong, Cau (ăn trầu)
– Tre lấy măng (Điền Trúc)
cây
25.000
– Tre lấy cây (Tàu, mạnh tông)
cây
15.000
– Tầm vong
cây
5.000
– Trúc
cây
1.000
– Cau ăn trầu chưa trái
cây
30.000
– Cau ăn trầu có trái
cây
100.000
*
Nhóm Cây dược liệu (tính đến thời kỳ cho sản phẩm, nếu chưa đến thời kỳ cho sản phẩm giảm 50%)
1
Lược vàng, Xả, Bồ ngót
m2
20.000
2
Lá lớp, Mía lau, tầng dày lá
m2
30.000
3
Nha đam, Gừng, Riềng
m2
40.000
4
Hoàng ngọc, Nghệ vàng, Nghệ đen, Lá mơ, Lưỡi hổ
m2
50.000
5
Trinh nữ hoàng cung
m2
40.000
6
Ngà voi
m2
50.000
7
Cát loài
m2
70.000
8
Chùm ngây
> 7 năm
cây
cây
30.000
80.000
*
Nhóm cây lấy gỗ
1
Bạch đàn, Tràm bông vàng, Xà cừ, Bằng Lăng, Xoan, Gòn, Cám, Quẽ, Bàng, So đũa, Trứng cá, Lồng mức, Trường, Bồ đề, Da, Dúi, Gáo, Keo, Nhàu, Trôm, Vong, Lòng man, Lá lụa, Đủng đỉnh và các loại cây tương tự khác.
– Dưới 1 năm
cây
5.000
– Đường kính
cây
15.000
– Đường kính từ 5 cm đến
cây
25.000
– Đường kính từ 10 cm đến 20 cm
cây
50.000
– Đường kính> 20 cm đến 50 cm
cây
100.000
– Đường kính> 50 cm
cây
150.000
2
Gõ, Dầu, Sao, Sến, Trắc, Lim, Say, và các loại cây tương tự khác.
– Dưới 1 năm
cây
50.000
– Đường kính
cây
100.000
– Đường kính từ 5 cm đến
cây
200.000
– Đường kính từ 10 cm đến 20 cm
cây
400.000
– Đường kính từ 21 cm đến 25 cm
cây
500.000
– Đường kính từ 25 cm đến 30 cm
cây
600.000
– Đường kính từ 30 cm đến 35 cm
cây
700.000
– Đường kính từ 35 cm đến 40 cm
cây
800.000
– Đường kính từ 40 cm đến 45 cm
cây
900.000
– Đường kính từ 45 cm đến 50 cm
cây
1.000.000
– Đường kính> 50 cm
cây
1.500.000
3
Cây tràm nước (không quá 10.000 cây/ha)
– Đường kính gốc nhỏ hơn 1 cm
cây
1.000
– Đường kính gốc lớn hơn 1 cm đến 2 cm
cây
1.500
– Đường kính gốc lớn hơn 2 cm đến 4 cm
cây
4.000
– Đường kính gốc lớn hơn 4 cm đến 8 cm
cây
7.000
– Đường kính gốc lớn hơn 8 cm
cây
5.000
4
Dó bầu
– Dưới 1 năm
cây
50.000
– Từ 1 đến 3 năm
cây
100.000
– Trên 3 đến 4 năm
cây
200.000
– Trên 4 đến 5 năm
cây
250.000
– Trên 5 năm đến 10 năm
cây
500.000
– Trên 10 năm
cây
950.000
5
Cây cau trắng
– Đường kính từ 50 cm trở xuống
cây
200.000
– Đường kính> 50 cm đến 100 cm
cây
350.000
– Đường kính> 100 cm đến 150 cm
cây
500.000
– Đường kính> 150 cm
cây
700.000
B
HỖ TRỢ VẬT NUÔI
Loại vật nuôi (vật nuôi trên đất có mặt nước)
Giá trị hỗ trợ (đồng/m2)
Ghi chú
Thời kỳ ươm thả
Thời kỳ
phát triển
– Tôm nuôi
1.000
5.000
– Cá nuôi
+ Nuôi bán thâm canh
1.500
3.000
+ Nuôi thâm canh
6.000
10.000
– Các loại vật nuôi khác khi Nhà nước thu hồi đất nếu bị thiệt hại sẽ xem xét hỗ trợ từng trường hợp cụ thể.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 62/2015/QĐ-UBND Tây Ninh về hỗ trợ hoa màu, cây trái và vật nuôi khi Nhà nước thu hồi đất”