Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 6168/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội – phần xây dựng, lắp đặt

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
—————-
Số: 6168/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
————–
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 ca Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/5/2012;
Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ Quyết định số 6167/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội – Phần xây dựng, lắp đặt;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng – Tài chính – Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 8268/TTrLN: XD-TC-LĐTB&XH ngày 04/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội – Phần xây dựng, lắp đặt đcác tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2.Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá cmáy và nhân công (Chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Khôi

MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHHÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐT
(Kèm theo Quyết định số 6168/QĐ-UBND ngày 28/12/2012của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m 3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
– Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
– Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động tại các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2012;
– Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ;
– Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
– Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội vviệc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND thanh phHà Nội quản lý;
– Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Bảng giá cmáy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
– Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội-Phần xây dựng, lắp đặt;
– Bảng giá vật liệu đến chân công trình theo mặt bằng giá quý IV/2012;
Bảng giá cmáy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2.1. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung).
Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; Riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bng giá quý IV năm 2012 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận của Thành phHà Nội.
2.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lưng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở sau:
– Mức lương tối thiểu vùng tính trong bảng giá nhân công được tính với mức lương áp dụng trên địa bàn vùng I của Hà Nội là 2.000.000 đồng/1 tháng theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ.
– Mức lương tối thiểu chung được tính với mức 1.050.000 đồng/l tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
– Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng A1-thang lương 7 bc, ngành s8- Xây dựng cơ bản nhóm I.
– Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
– Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 ca Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
– Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1. 780.000 đng/tháng) thì chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số: 0,890.
Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH thì được bổ sung thêm các khoản nay vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.
2.3. Chi phí máy thi công
Là chi phí sử dụng các loại máy thi công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
– Giá cmáy và thiết bị thi công xây dựng được xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
a. Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (Chưa bao gồm VAT):
– Giá điện (bình quân): 1.369đ/l kWh (Theo Thông tư số 17/2012/TT-BCT ngày 12/4/2012 của Bộ Công Thương).
– Giá dầu Điêzel (0,05S): 19.909 đ/l lít
– Giá xăng RON 92: 21.136 đ/l lít
– Giá dầu mazut 3S: 18.150 đ/kg (trọng lượng kg/l lít = 0,87).
(Theo thông báo giá của Tổng Công ty xăng dầu Petrolimex áp dụng từ ngày 11/11/2012)
b. Tiền lương và phụ cấp:
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưng trong doanh nghiệp.
Tiền lương thợ điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 2.2 phn thuyết minh.
c. Tỷ lệ khấu hao:
– Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hưng dn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
– Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 203/2009/TTBTC ngày 20/10/2009), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
d. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1.780.000 đồng/tháng) thì chi phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số: 0,960
Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đơn giá được chia làm 03 phần:
Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần II: Chi tiết một số đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội -Phần xây dựng, lắp đặt gồm:
– Công tác xây gạch không nung (Bê tông khí trưng áp).
– Láng Granito nền, sàn, cầu thang.
– Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương.
– Công tác bả bằng bột bả vào các kết cấu.
– Công tác lắp đặt đèn ng, đèn tường.
– Công tác thi công ván khuôn móng bằng ván khuôn thép.
– Công tác đào đá bằng máy PC350 U5M3 cho đá cấp III, cấp IV.
– Công tác sơn nền san Epoxy.
Phần III: Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình.
Phần IV: Giá cmáy và thiết bị thi công xây dựng công trình sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình.
Mỗi loại đơn giá công tác xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hp để thực hiện công tác đo.
– Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tin trong một ngày công (bao gồm tin lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thbình quân của nhân công trực tiếp thi công.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng cmáy sử dụng và giá cmáy và thiết bị thi công của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1 – Một số đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do Ủy ban nhân dân Thảnh phố Hà Nội quản lý theo quy định.
2- Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thi Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phHà Nội về quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
3- Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
– Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá
– Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNCĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực. Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương tối thiểu chọn để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.
– Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
+ Chi phí máy thi công trong dự toán khi điều chỉnh tiền lương tối thiểu vùng theo quy định được xác định bằng cách nhân chi phí máy thi công lp theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KMTCĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực.
+ Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lp dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá cmáy và thiết bị thi công thành phố Hà Nội do UBND Thành phố công bố.
– Hệ số máy thi công KMTCĐC được tính toán như sau:
+ Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng công trình tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
+ Bước 2: Lập bảng tính giá cmáy thi công theo mức lương đang áp dụng tính đơn giá và theo mức lương tối thiểu mới của tng máy và tổng chi phí máy thi công theo hai mức lương trên.
+ Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức lương mới chia cho tổng chi phí máy thi công theo mức lương chọn để tính đơn giá.
4- Xử lý chuyển tiếp
– Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố trong tập đơn giá này) theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP, Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
– Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiu lực thì tiến hành theo dự toán đã được phê duyệt, theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình sử dụng một số đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, giải quyết).
Phần II.
THÀNH PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
a) Thành phần công việc
Xây gạch không nung (bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây chuyên dụng.
– Chuẩn bị dụng cụ thi công dọn dẹp mặt bằng;
– Công tác Vận chuyển (Nhân công, xe nâng đy, vận thăng chở vật liệu).
+ Vận chuyển gạch và vữa đến vị trí tập kết.
+ Vận chuyển gạch, vữa lên cao.
+ Vận chuyển gạch, vữa từ vận thăng ra địa điểm thi công
– Công tác xây.
+ Căng dây, khoan râu thép, lắp dựng giàn giáo xây.
+ Trộn vữa.
+ Xây gạch.
Hoàn thiện dọn dẹp bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AE.86200 XÂY TƯỜNG THNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (20x10x60) cm
Đơn vị tính: Đng/m3

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
Xây tưng thng chiều dày 10 cm
AE.86210
Xây tường gạch dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
m3
1.352.606
196.799
8.111
1.557.516
AE.86220
Xây tường gạch dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
m3
1.352.606
216.881
19.332
1.588.819
AE.86230
Xây tường gạch dày 100 gạch Không nung Kích thước 600 x200x100 cao
m3
1.352.606
240.978
32.370
1.625.955
AE.86240
Xây tường gạch dày 100 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao>50 m
m3
1.352.606
251.019
38.425
1.642.050
Xây tường thẳng chiều dày 20 cm
AE.86250
Xây tường gạch dày 200 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
m3
1.325.067
170.693
8.111
1.503.871
AE.86260 AE.86270
Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
m 3
1.325.067 1.325.067
178.726 194.791
19.332 32.370
1.523.125 1.552.228
AE. 86280
Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao>50m
m3
1.325.067
204.832
38.425
1.568.324
AE.86400 XÂY DỰNG THẲNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (15x20x60) cm
Đơn vị tính: Đồng/m3

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
Xây tường thằng chiều dày 150 mm
Xây tường gạch dày 150
AE.86410
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gach dày 150
m3
1.360.809
184.750
8.111
1.553.670
AE.86420
Gạch Bê tông khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gạch dày 150
m3
1.360.809
190.775
19.332
1.570.915
AE.86430
Gạch Bê tông khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gạch dày 150
m3
1.360.809
208.848
32.370
1.602.027
AE.86440
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao>50m
m3
1.360.809
218.889
38.425
1.618.123
Xây tường thằng chiều dày 200 min
Xây tường gạch dày 200
AE.86450
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gạch dày 200
m3
1.337.888
158.644
8.111
1.504.643
AE. 80460
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao 50m
Xây tường gạch dày 200
m3
1.337.888
162.660
19.332
1.519.880
AE.86470
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gạch dày 200
m3
1.337.888
178.726
32.370
1.548.984
AE.86480
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao>50m
m3
1.337.888
186.758
38.425
1.563.071
2. LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG
a) Thành phần công việc
– Vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị mặt bằng thi công.
– Trộn hỗn hợp vữa Granito theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
– Láng phng theo yêu cầu kỹ thuật.
– Mài làm nhẵn bề mặt.
– Kiểm tra chất lượng vệ sinh bàn giao.
b) Đơn giá
AK.43000 LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.43110
Láng Granito nền, sàn
m2
48.079
141.840
9.125
199.044
AK.43210
Láng Granito cầu thang
m2
73.184
157.115
11.406
241.705
3. CÔNG TÁC LÀM TRÀN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG
3.1. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
a) Thành phần công việc
– Xác định cao độ trần.
– Cố định thanh viền tường.
– Treo Móc.
– Treo thanh chính (thanh dọc).
– Treo Thanh phụ.
– Cân chỉnh khung xương.
Úp đặt tâm trần thạch cao.
Lắp đặt vin trn.
– Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.66000 LÀM TRÀN BẰNG TẨM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.66110
Trần phăng bàng thạch cao khung xương nổi
m2
108.151
60.245
6.823
175.218
AK.66210
Trần giát cấp bằng thạch cao khung xương ni
m 2
127.753
72.294
6.823
206.870
3.2. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm
a) Thành phần công việc
– Xác định cao độ trần.
– Cố định thanh viền tường.
– Phân chia lưới của thanh chính.
– Treo ty.
– Lp thanh chính (thanh đọc).
Thanh ngang (thanh phụ).
Điều chỉnh.
Lắp đặt tấm trần.
Xử lý mối nối.
Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.66300 LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.66310
Trần phng bằng thạch cao khung xương chìm
m2
119.830
60.245
6.823
186.897
AK.66320
Trần giật cấp bằng thạch cao khung xương chìm
m2
143.135
108.440
6.823
258398
4. CÔNG TÁC BẢ BẰNG BỘT BẢ VÀO CÁC KT CẤU
a) Thành phần công việc
– Chuẩn bị mặt bng thi công:
– Làm phăng bề mặt cần bả bằng giấy ráp
– Trộn bột bả theo chỉ dẫn kỹ thuật
– Bả bề mặt tường chà nhám để làm phng bề mặt rồi dùng chổi phủi sạch bụi.
Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.82700 BẢ BẰNG BỘT VÀO CÁC KÉT CẤU

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.82711
AK.82712
Bả bằng bột bả Joton vào tường
Bả bằng bt b Joton vào ct. dầm, trn
m2
m2
2.475
2.733
17.457
21.822
19.932
24.555
5. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐÈN ỐNG, ĐÈN TƯỜNG
5.1. Lắp đặt đèn ng trần thạch cao
a) Thành phần công việc
Sau khi hoàn thiện lắp dựng trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công.
– Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế.
– Tháo dỡ, đo cắt trần thạch cao phù hợp kích thước đèn cần lắp đặt.
– Khoan vít nở.
– Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn.
– Khoan ty bắt giữ đèn.
Đu dây treo đèn.
Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao
b) Đơn giá
BA.13000. LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN – TRẦN THẠCH CAO
Đơn vị: Đồng/bộ

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
Lắp đặt Đèn ống dài 0,6 m cho trần thạch cao
BA.13701
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 1 bóng
bộ
40.400
34.139
74.539
BA. 13702
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 2 bóng
bộ
80.800
44.179
124.979
BA. 13703
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 ni loại 3 bóng
bộ
126.250
54.220
180.470
Lắp đặt Đèn ng dài 1,2 m cho trần thạch cao
BA. 13801
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 1 bóng
bộ
63.125
40.163
103.288
BA.13802
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 2 bóng
bộ
146.450
50.204
196.654
BA. 13 803
Lắp đặt máng đèn trần 1.2 m loại 3 bóng
bộ
189.375
60.245
249.620
BA. 13 804
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 4 bóng
bộ
353.500
68.277
421.777
5.2. Lắp đặt đèn trần thường
a) Thành phần công việc
– Sau khi hoàn thiện trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công
– Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế
– Khoan vít nở
– Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn
– Đấu dây lắp đèn.
– Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Đơn giá
BA.13200 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6M
Đơn vị: Đồng/bộ

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
Lắp đặt Đèn ống dài 0,6 m
BA.13201
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 1 bóng
bộ
40.400
28.114
2.237
70.751
BA. 13202
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 2 bóng
bộ
50.500
38.155
2.237
90.892
BA. 13203
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 3 bóng
bộ
60.600
48.196
2.237
111.032
BA.13300 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN NG DÀI 1,2 M
Đơn vị: Đồng/bộ

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
BA.13301
BA. 13302
BA. 13303
BA. 13304
Lắp đặt Đèn ống dài 1,2 m
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loi 1 bóng
Lắp đt máng đèn trần 1,2 m loi 2 bóng
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 3 bóng
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 4 bóng
bộ
bộ
bộ
bộ
63.125
75.750
88.375
101.000
36.147
44.179
54.220
62.253
2.237
2.237
2.237
2.237
101.508
122.166
144.832
165.489
BA.13600 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN TRANG TRÍ
Đơn vị: Đồng/bộ

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
BA.13606
BA. 13607
BA.13608
Lắp đặt đèn toang trí p trần
Lắp đặt đèn trang trí xem tranh
Lắp đặt đèn trang trí tường
bộ
bộ
bộ
288.400
128.750
72.100
30.122
28.114
26.106
2.237
2.237
2.237
320.759
159.101
100.443
6. VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
a) Thành phần công việc
Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng phục vụ thi công.
– Xác định cao độ móng theo tính toán thiết kế.
– Vận chuyển vật liệu ván khuôn thép, thanh chống đến vị trí thi công (phạm vi 30m).
– Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
– Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Đơn giá
AF.89100 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHỐNG BẰNG GIÁO NG
Đơn vị: Đồng/100m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AF.89110
AF.89120
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép ct chống bng giáo ng móng vuông, chữ nhật
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép ct chống bằng giáo ông mỏng tròn đa giác
100m2
100m2
2.635.689
2.952.019
6.000.923
6.328.246
332.677
425.254
8.969.289
9.705.519
AF.89200 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHNG BẰNG G
Đơn tính: Đồng/100m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AR89210
AF.89220
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cót chống bằng gỗ móng vuông, chữ nhật
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép ct chống bằng gỗ móng tròn, đa giác
100m2
100m2
2.828.364
3.540.523
6.000.923
6.328.246
332.677
425.254
9.161.964
10.294.023
7. CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ BẰNG MÁY CHO ĐÁ CẤP III, CẤP IV
a) Thành phần công việc
Chuẩn bị dọn dẹp mặt bằng.
– Đào phá đá bằng máy đào PC350 L25M3 có gắn bủa thủy lực đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn mặt bằng sau khi đào phá đá.
b) Đơn giá
AB.28300 CÔNG TÁC ĐÀO BẰNG MÁY PC350 1,25 M3 ĐÁ CẤP III, CẤP IV
Đơn vị tính: Đồng/100m3

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AB.28300
Công tác phá đá bằng máy đào PC350 1,25m3 có gắn búa thủy lực, đá cấp III, IV phá đá tạo tuyến đường
100 m3
502.038
17.225.098
17.727.135
8. CÔNG TÁC SƠN NN SÀN EPOXY
a) Thành phần công việc
– Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng thi công theo yêu cầu kỹ thuật
– Trộn sơn theo tỷ lệ đúng chỉ dẫn kỹ thuật
– Sơn lót trên bề mặt sàn Bê tông
– Sơn phủ trên bề mặt sàn Bê tông
– Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.85410 CÔNG TÁC SƠN NN SÀN BÊTÔNG BẰNG SƠN KRETOP EPS 500 SL
Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.85410
Sơn nn sàn bê tông bng sơn Kretop EPS 500SL
m2
539.808
17.457
11.669
568.934
Phần III.
ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

STT
DANH MỤC VẬT VẬT LIỆU
ĐƠN VỊ
Giá chưa bao gồm VAT (đồng)
Gạch Bê tông khí Vigracera
1
Kích thước: 600x200x100mm
Viên
15.624
2
Kích thước: 600x200x150mm
Viên
23.436
Vữa Mova
3
Vữa Movabao 20 Kg
Bao
366.200
4
Vữa Movabao 25 Kg
Bao
446.000
5
Cát xây
m3
62.400
6
Xi măng Hoàng Thạch PCB30
Tấn
1.051.379
7
Xi măng trắng
Kg
2.081
8
Thép hình
Kg
16.000
9
Thép tấm
Kg
16.000
10
Thép Ống
Kg
21.000
11
Que hàn
Kg
28.000
12
Gchống
m3
2.000.000
13
Đá trắng
Kg
2.000
14
Bột đá
Kg
2.000
15
Bột màu
Kg
10.000
16
Bột bả Joton
Kg
5.125
17
Giấy ráp
m2
20.000
18
Nước
lít
7
19
Băng keo dính
cuộn
15.000
20
Bóng đèn 0,6 m
Bóng
10.000
21
Bóng đèn 1,2 m
Bóng
12.500
22
Hộp đèn dài 0,6 m loại 1 bóng đèn
Bộ
30.000
23
Hộp đèn dài 0,6 m loại 2 bóng đèn
Bộ
60.000
24
Hộp đèn dài 0,6 m loại 3 bóng đèn
Bộ
95.000
25
Hộp đèn dài 1,2 m loại 1 bóng đèn
Bộ
50.000
26
Hộp đèn đài 1,2 m loại 2 bóng đèn
Bộ
120.000
27
Hộp đèn dài 1,2 m loại 3 bóng đèn
Bộ
150.000
28
Hộp đèn đài 1,2 m loại 4 bóng đèn
Bộ
300.000
29
Đèn Ốp bàn
Bộ
280.000
30
Đèn tranh
Bộ
125.000
31
Đèn tường
Bộ
70.000
32
Sơn lót KRETOP EPS Primer
Kg
240.000
33
Sơn KRETOP EPS 500SL
Kg
280.000
Vật liệu làm trần thạch cao Vĩnh Tường
34
Thanh chính dài 3660 mm
thanh
50.500
35
Thanh phụ đài 3660 ram
thanh
28.500
36
Thanh viền tường dài 3600 mm
thanh
28.500
37
Ty treo dài 2,7 m
cái
18.000
38
Tấm thạch cao 9 mm
m2
35.000
Phần IV.

STT
DANH MỤC MÁY THI CÔNG
ĐƠN VỊ
GIÁ CMÁY (đồng)
1
Máy khoan cầm tay công suất 0,75 Kw
Ca
223.660
2
Máy cắt cầm tay công suất 1,7 Kw
Ca
234.970
3
Máy mài cầm tay lKw
Ca
219.392
4
Máy mài cầm tay 2,7Kw
Ca
228.118
5
Máy hàn 23 Kw
Ca
336.676
6
Máy trộn vữa 80L
Ca
239.017
7
Máy vận thăng 0,8T
Ca
347.646
8
Vận thăng lồng 3T
Ca
602.457
9
Máy mài kim cương 3 Kw/h
Ca
239.017
10
Máy xoa nhám đa năng 1,2 Kw/h
Ca
347.646
11
Máy hút bụi 2 Kw/h
Ca
602.457
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG SỬ DỤNG Đ XÂY DNG ĐƠN GIÁ

STT
CP BẬC
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
1
Thợ bậc 3/7
Đồng/công
200.815
2
Thợ bậc 3,5/7
Đồng/công
218.215
3
Thợ bậc 4/7
Đồng/công
235.615
Thuộc tính văn bản
Quyết định 6168/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội – phần xây dựng, lắp đặt
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 6168/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Khôi
Ngày ban hành: 28/12/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xây dựng

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
—————-
Số: 6168/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
————–
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 ca Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ Quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động;
Căn cứ Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/5/2012;
Căn cứ Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Căn cứ Quyết định số 6167/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội – Phần xây dựng, lắp đặt;
Theo đề nghị của Liên Sở: Xây dựng – Tài chính – Lao động Thương binh và Xã hội tại tờ trình số 8268/TTrLN: XD-TC-LĐTB&XH ngày 04/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1.Công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội – Phần xây dựng, lắp đặt đcác tổ chức, cá nhân có liên quan, tham khảo lập quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình đối với các công trình xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội sử dụng nguồn vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý.
Điều 2.Nội dung cơ bản gồm: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Chi tiết đơn giá; Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng; Bảng giá cmáy và nhân công (Chi tiết trong phụ lục kèm theo Quyết định này). Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, Ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Văn Khôi

MỘT SỐ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHHÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐT
(Kèm theo Quyết định số 6168/QĐ-UBND ngày 28/12/2012của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
I. NỘI DUNG ĐƠN GIÁ XÂY DNG CÔNG TRÌNH THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Đơn giá công trình xây dựng Thành phố Hà Nội là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng như 1m 3 tường gạch, 1m2 sơn bả, 100m2 ván khuôn… từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
– Nghị định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư 04/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
– Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động tại các công ty, doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức khác của Việt Nam có thuê mướn lao động; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung thực hiện từ 01/05/2012;
– Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước; Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ phụ cấp lưu động trong các công ty nhà nước theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ;
– Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
– Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội vviệc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND thanh phHà Nội quản lý;
– Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố Bảng giá cmáy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội;
– Quyết định số /QĐ-UBND ngày /12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình đặc thù trên địa bàn Thành phố Hà Nội-Phần xây dựng, lắp đặt;
– Bảng giá vật liệu đến chân công trình theo mặt bằng giá quý IV/2012;
Bảng giá cmáy và thiết bị thi công công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
2.1. Chi phí vật liệu
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung).
Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; Riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
Giá vật liệu xây dựng trong đơn giá tính theo Bảng giá vật liệu đến chân công trình trên địa bàn Hà Nội theo mặt bng giá quý IV năm 2012 và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Giá các loại vật liệu rời sử dụng trong tập đơn giá này là giá vật liệu đến chân công trình tại địa bàn các quận của Thành phHà Nội.
2.2. Chi phí nhân công
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ bản, các khoản phụ cấp có tính chất lưng và các chi phí theo chế độ đối với công nhân xây dựng mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây dựng công trình được xác định trên cơ sở sau:
– Mức lương tối thiểu vùng tính trong bảng giá nhân công được tính với mức lương áp dụng trên địa bàn vùng I của Hà Nội là 2.000.000 đồng/1 tháng theo Nghị định 70/2011/NĐ-CP ngày 22/08/2011 của Chính phủ.
– Mức lương tối thiểu chung được tính với mức 1.050.000 đồng/l tháng theo Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ.
– Hệ số bậc thợ được áp dụng theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính Phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước tại bảng A1-thang lương 7 bc, ngành s8- Xây dựng cơ bản nhóm I.
– Phụ cấp lưu động được xác định bằng 20% mức lương tối thiểu chung theo quy định tại Thông tư số 05/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội.
– Lương phụ xác định bằng 12% lương tối thiểu vùng; lương khoán trực tiếp xác định bằng 4% lương tối thiểu vùng theo quy định tại Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 ca Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
– Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1. 780.000 đng/tháng) thì chi phí nhân công được điều chỉnh với hệ số: 0,890.
Đối với các công trình được hưởng thêm khoản lương phụ, phụ cấp lương và các chế độ chính sách khác chưa tính trong thành phần đơn giá đã nêu ở trên hoặc phụ cấp lưu động ở mức cao hơn 20% theo quy định tại Thông tư 05/2005/TT-BLĐTBXH thì được bổ sung thêm các khoản nay vào chi phí nhân công trong bảng tổng hợp giá trị dự toán.
2.3. Chi phí máy thi công
Là chi phí sử dụng các loại máy thi công chính trực tiếp thực hiện (kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ thi công) để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng.
– Giá cmáy và thiết bị thi công xây dựng được xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/05/2010 của Bộ Xây dựng, cụ thể như sau:
a. Đơn giá nhiên liệu, năng lượng (Chưa bao gồm VAT):
– Giá điện (bình quân): 1.369đ/l kWh (Theo Thông tư số 17/2012/TT-BCT ngày 12/4/2012 của Bộ Công Thương).
– Giá dầu Điêzel (0,05S): 19.909 đ/l lít
– Giá xăng RON 92: 21.136 đ/l lít
– Giá dầu mazut 3S: 18.150 đ/kg (trọng lượng kg/l lít = 0,87).
(Theo thông báo giá của Tổng Công ty xăng dầu Petrolimex áp dụng từ ngày 11/11/2012)
b. Tiền lương và phụ cấp:
Chi phí tiền lương thợ điều khiển máy: Là khoản chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp lương tương ứng với cấp bậc của người điều khiển máy theo yêu cầu kỹ thuật, được xác định trên cơ sở thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy được quy định tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng và các quy định mới của nhà nước về chính sách tiền lương, các khoản phụ cấp được hưng trong doanh nghiệp.
Tiền lương thợ điều khiển máy được tính theo nguyên tắc được nêu tại mục 2.2 phn thuyết minh.
c. Tỷ lệ khấu hao:
– Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình được xác định là tài sản cố định, tỷ lệ khấu hao được xác định theo quy định tại Thông tư 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính Hưng dn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
– Đối với các loại máy, thiết bị thi công xây dựng công trình không được xác định là tài sản cố định (không thuộc quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 203/2009/TTBTC ngày 20/10/2009), tỷ lệ khấu hao được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
d. Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn vùng II theo quy định tại Nghị định số 70/2011/NĐ-CP ngày 22/8/2011 của Chính phủ (Lương tối thiểu 1.780.000 đồng/tháng) thì chi phí máy thi công được điều chỉnh với hệ số: 0,960
Đơn giá được trình bày theo nhóm, loại công tác và được mã hóa thống nhất. Mỗi đơn giá được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện kỹ thuật, điều kiện và biện pháp thi công, được xác định theo đơn vị tính phù hợp để thực hiện công tác xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Đơn giá được chia làm 03 phần:
Phần I: Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng
Phần II: Chi tiết một số đơn giá xây dựng công trình Thành phố Hà Nội -Phần xây dựng, lắp đặt gồm:
– Công tác xây gạch không nung (Bê tông khí trưng áp).
– Láng Granito nền, sàn, cầu thang.
– Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương.
– Công tác bả bằng bột bả vào các kết cấu.
– Công tác lắp đặt đèn ng, đèn tường.
– Công tác thi công ván khuôn móng bằng ván khuôn thép.
– Công tác đào đá bằng máy PC350 U5M3 cho đá cấp III, cấp IV.
– Công tác sơn nền san Epoxy.
Phần III: Bảng giá vật liệu đến chân công trình chưa bao gồm VAT chọn để tính đơn giá xây dựng công trình.
Phần IV: Giá cmáy và thiết bị thi công xây dựng công trình sử dụng xây dựng đơn giá xây dựng công trình.
Mỗi loại đơn giá công tác xây dựng được trình bày tóm tắt thành phần công việc, điều kiện thi công, biện pháp thi công và được xác định theo đơn vị tính phù hp để thực hiện công tác đo.
– Các thành phần hao phí trong đơn giá được xác định theo nguyên tắc sau:
+ Hao phí vật liệu chính được xác định trên cơ sở định mức theo quy định Nhà nước và giá vật liệu, vật tư đến chân công trình chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
+ Hao phí vật liệu phụ khác được tính bằng tỷ lệ % của vật liệu chính.
+ Hao phí nhân công là hao phí lao động chính và phụ được tính bằng số ngày công và tin trong một ngày công (bao gồm tin lương theo cấp bậc thợ và một số phụ cấp khác) theo cấp bậc thbình quân của nhân công trực tiếp thi công.
+ Hao phí máy và thiết bị thi công chính được tính bằng số lượng cmáy sử dụng và giá cmáy và thiết bị thi công của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố. Hao phí máy và thiết bị thi công khác được tính bằng tỷ lệ % của chi phí máy và thiết bị thi công chính.
II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
1 – Một số đơn giá xây dựng công trình do UBND Thành phố Hà Nội công bố là cơ sở để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập dự toán công trình xây dựng, giá gói thầu và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng từ 30% vốn nhà nước trở lên do Ủy ban nhân dân Thảnh phố Hà Nội quản lý theo quy định.
2- Đối với những công tác xây dựng sử dụng loại vật liệu khác với loại vật liệu được chọn để tính trong đơn giá hoặc chưa có trong tập đơn giá này thi Chủ đầu tư, nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây lắp căn cứ vào yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công, điều kiện thi công và phương pháp xây dựng đơn giá, định mức theo quy định, hướng dẫn của Bộ Xây dựng và quy định của Ủy ban nhân dân Thành phHà Nội về quy định một số điều quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình để lập đơn giá làm cơ sở lập dự toán xây dựng công trình.
3- Khi lập dự toán trên cơ sở tập đơn giá này thì tại thời điểm lập dự toán được bổ sung, điều chỉnh các khoản chi phí sau:
– Chi phí vật liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá vật liệu tại thời điểm lập dự toán và giá vật liệu được chọn tính trong tập đơn giá
– Chi phí nhân công được điều chỉnh bằng cách nhân chi phí nhân công lập theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí nhân công (KNCĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực. Hệ số điều chỉnh nhân công được tính trên cơ sở tỉ lệ giữa mức lương tối thiểu chọn để tính chi phí nhân công trong tập đơn giá với mức lương tối thiểu vùng nơi thực hiện dự án, gói thầu đang áp dụng để lập dự toán theo quy định.
– Chi phí máy thi công được điều chỉnh các khoản chi phí sau:
+ Chi phí máy thi công trong dự toán khi điều chỉnh tiền lương tối thiểu vùng theo quy định được xác định bằng cách nhân chi phí máy thi công lp theo tập đơn giá này với hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công (KMTCĐC) được tính toán theo hướng dẫn của cấp có thẩm quyền hoặc do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội công bố có hiệu lực.
+ Chi phí nhiên liệu được tính bổ sung phần chênh lệch giữa giá nhiên liệu tại thời điểm lp dự toán và giá nhiên liệu được chọn tính trong bảng giá cmáy và thiết bị thi công thành phố Hà Nội do UBND Thành phố công bố.
– Hệ số máy thi công KMTCĐC được tính toán như sau:
+ Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng công trình tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
+ Bước 2: Lập bảng tính giá cmáy thi công theo mức lương đang áp dụng tính đơn giá và theo mức lương tối thiểu mới của tng máy và tổng chi phí máy thi công theo hai mức lương trên.
+ Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức lương mới chia cho tổng chi phí máy thi công theo mức lương chọn để tính đơn giá.
4- Xử lý chuyển tiếp
– Đối với các công trình xây dựng trên địa bàn Hà Nội chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán (đối với các công tác xây dựng công bố trong tập đơn giá này) theo các tập định mức do Bộ Xây dựng công bố kèm theo các văn bản số 1776/BXD-VP, Phần lắp đặt công bố kèm theo văn bản số 1777/BXD-VP ngày 16/08/2007 và Quyết định số 1091/QĐ-BXD ngày 26/12/2011, nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán xây dựng công trình theo tập đơn giá này.
– Đối với công trình xây dựng trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm Quyết định này có hiu lực thì tiến hành theo dự toán đã được phê duyệt, theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Trong quá trình sử dụng một số đơn giá xây dựng công trình, nếu gặp vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Sở Xây dựng Hà Nội để nghiên cứu, tổng hợp trình Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội xem xét, giải quyết).
Phần II.
THÀNH PHỐ HÀ NỘI – PHẦN XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT
a) Thành phần công việc
Xây gạch không nung (bê tông khí chưng áp) bằng vữa xây chuyên dụng.
– Chuẩn bị dụng cụ thi công dọn dẹp mặt bằng;
– Công tác Vận chuyển (Nhân công, xe nâng đy, vận thăng chở vật liệu).
+ Vận chuyển gạch và vữa đến vị trí tập kết.
+ Vận chuyển gạch, vữa lên cao.
+ Vận chuyển gạch, vữa từ vận thăng ra địa điểm thi công
– Công tác xây.
+ Căng dây, khoan râu thép, lắp dựng giàn giáo xây.
+ Trộn vữa.
+ Xây gạch.
Hoàn thiện dọn dẹp bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AE.86200 XÂY TƯỜNG THNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (20x10x60) cm
Đơn vị tính: Đng/m3

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
Xây tưng thng chiều dày 10 cm
AE.86210
Xây tường gạch dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
m3
1.352.606
196.799
8.111
1.557.516
AE.86220
Xây tường gạch dày 100 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
m3
1.352.606
216.881
19.332
1.588.819
AE.86230
Xây tường gạch dày 100 gạch Không nung Kích thước 600 x200x100 cao
m3
1.352.606
240.978
32.370
1.625.955
AE.86240
Xây tường gạch dày 100 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao>50 m
m3
1.352.606
251.019
38.425
1.642.050
Xây tường thẳng chiều dày 20 cm
AE.86250
Xây tường gạch dày 200 gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
m3
1.325.067
170.693
8.111
1.503.871
AE.86260 AE.86270
Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bê tông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao
m 3
1.325.067 1.325.067
178.726 194.791
19.332 32.370
1.523.125 1.552.228
AE. 86280
Xây tường gạch dày 200 gạch Không nung Bêtông khí chưng áp (Kích thước 20x10x60cm) cao>50m
m3
1.325.067
204.832
38.425
1.568.324
AE.86400 XÂY DỰNG THẲNG GẠCH BÊ TÔNG KHÍ CHƯNG ÁP (15x20x60) cm
Đơn vị tính: Đồng/m3

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
Xây tường thằng chiều dày 150 mm
Xây tường gạch dày 150
AE.86410
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gach dày 150
m3
1.360.809
184.750
8.111
1.553.670
AE.86420
Gạch Bê tông khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gạch dày 150
m3
1.360.809
190.775
19.332
1.570.915
AE.86430
Gạch Bê tông khí chưng áp (kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gạch dày 150
m3
1.360.809
208.848
32.370
1.602.027
AE.86440
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao>50m
m3
1.360.809
218.889
38.425
1.618.123
Xây tường thằng chiều dày 200 min
Xây tường gạch dày 200
AE.86450
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gạch dày 200
m3
1.337.888
158.644
8.111
1.504.643
AE. 80460
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao 50m
Xây tường gạch dày 200
m3
1.337.888
162.660
19.332
1.519.880
AE.86470
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao
Xây tường gạch dày 200
m3
1.337.888
178.726
32.370
1.548.984
AE.86480
Gạch Bê tông khí chưng áp (Kích thước 15x20x60cm) cao>50m
m3
1.337.888
186.758
38.425
1.563.071
2. LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG
a) Thành phần công việc
– Vệ sinh sạch sẽ chuẩn bị mặt bằng thi công.
– Trộn hỗn hợp vữa Granito theo tiêu chuẩn kỹ thuật.
– Láng phng theo yêu cầu kỹ thuật.
– Mài làm nhẵn bề mặt.
– Kiểm tra chất lượng vệ sinh bàn giao.
b) Đơn giá
AK.43000 LÁNG GRANITO NỀN, SÀN, CẦU THANG

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.43110
Láng Granito nền, sàn
m2
48.079
141.840
9.125
199.044
AK.43210
Láng Granito cầu thang
m2
73.184
157.115
11.406
241.705
3. CÔNG TÁC LÀM TRÀN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG
3.1. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương nổi
a) Thành phần công việc
– Xác định cao độ trần.
– Cố định thanh viền tường.
– Treo Móc.
– Treo thanh chính (thanh dọc).
– Treo Thanh phụ.
– Cân chỉnh khung xương.
Úp đặt tâm trần thạch cao.
Lắp đặt vin trn.
– Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.66000 LÀM TRÀN BẰNG TẨM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG NỔI
Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.66110
Trần phăng bàng thạch cao khung xương nổi
m2
108.151
60.245
6.823
175.218
AK.66210
Trần giát cấp bằng thạch cao khung xương ni
m 2
127.753
72.294
6.823
206.870
3.2. Làm trần bằng tấm thạch cao có khung xương chìm
a) Thành phần công việc
– Xác định cao độ trần.
– Cố định thanh viền tường.
– Phân chia lưới của thanh chính.
– Treo ty.
– Lp thanh chính (thanh đọc).
Thanh ngang (thanh phụ).
Điều chỉnh.
Lắp đặt tấm trần.
Xử lý mối nối.
Vệ sinh, thu dọn mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.66300 LÀM TRẦN BẰNG TẤM THẠCH CAO CÓ KHUNG XƯƠNG CHÌM
Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.66310
Trần phng bằng thạch cao khung xương chìm
m2
119.830
60.245
6.823
186.897
AK.66320
Trần giật cấp bằng thạch cao khung xương chìm
m2
143.135
108.440
6.823
258398
4. CÔNG TÁC BẢ BẰNG BỘT BẢ VÀO CÁC KT CẤU
a) Thành phần công việc
– Chuẩn bị mặt bng thi công:
– Làm phăng bề mặt cần bả bằng giấy ráp
– Trộn bột bả theo chỉ dẫn kỹ thuật
– Bả bề mặt tường chà nhám để làm phng bề mặt rồi dùng chổi phủi sạch bụi.
Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.82700 BẢ BẰNG BỘT VÀO CÁC KÉT CẤU

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.82711
AK.82712
Bả bằng bột bả Joton vào tường
Bả bằng bt b Joton vào ct. dầm, trn
m2
m2
2.475
2.733
17.457
21.822
19.932
24.555
5. CÔNG TÁC LẮP ĐẶT ĐÈN ỐNG, ĐÈN TƯỜNG
5.1. Lắp đặt đèn ng trần thạch cao
a) Thành phần công việc
Sau khi hoàn thiện lắp dựng trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công.
– Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế.
– Tháo dỡ, đo cắt trần thạch cao phù hợp kích thước đèn cần lắp đặt.
– Khoan vít nở.
– Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn.
– Khoan ty bắt giữ đèn.
Đu dây treo đèn.
Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao
b) Đơn giá
BA.13000. LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN – TRẦN THẠCH CAO
Đơn vị: Đồng/bộ

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
Lắp đặt Đèn ống dài 0,6 m cho trần thạch cao
BA.13701
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 1 bóng
bộ
40.400
34.139
74.539
BA. 13702
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 2 bóng
bộ
80.800
44.179
124.979
BA. 13703
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 ni loại 3 bóng
bộ
126.250
54.220
180.470
Lắp đặt Đèn ng dài 1,2 m cho trần thạch cao
BA. 13801
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 1 bóng
bộ
63.125
40.163
103.288
BA.13802
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 2 bóng
bộ
146.450
50.204
196.654
BA. 13 803
Lắp đặt máng đèn trần 1.2 m loại 3 bóng
bộ
189.375
60.245
249.620
BA. 13 804
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 4 bóng
bộ
353.500
68.277
421.777
5.2. Lắp đặt đèn trần thường
a) Thành phần công việc
– Sau khi hoàn thiện trần xong, chuẩn bị dụng cụ thi công
– Căng dây, đánh dấu vị trí cao độ lắp đặt đèn theo thiết kế
– Khoan vít nở
– Ráp linh kiện đèn: Bóng, Trấn lưu, Tắc te, Hộp đèn
– Đấu dây lắp đèn.
– Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Đơn giá
BA.13200 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN ỐNG DÀI 0,6M
Đơn vị: Đồng/bộ

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
Lắp đặt Đèn ống dài 0,6 m
BA.13201
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 1 bóng
bộ
40.400
28.114
2.237
70.751
BA. 13202
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 2 bóng
bộ
50.500
38.155
2.237
90.892
BA. 13203
Lắp đặt máng đèn trần 0,6 m loại 3 bóng
bộ
60.600
48.196
2.237
111.032
BA.13300 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN NG DÀI 1,2 M
Đơn vị: Đồng/bộ

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
BA.13301
BA. 13302
BA. 13303
BA. 13304
Lắp đặt Đèn ống dài 1,2 m
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loi 1 bóng
Lắp đt máng đèn trần 1,2 m loi 2 bóng
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 3 bóng
Lắp đặt máng đèn trần 1,2 m loại 4 bóng
bộ
bộ
bộ
bộ
63.125
75.750
88.375
101.000
36.147
44.179
54.220
62.253
2.237
2.237
2.237
2.237
101.508
122.166
144.832
165.489
BA.13600 LẮP ĐẶT CÁC LOẠI ĐÈN TRANG TRÍ
Đơn vị: Đồng/bộ

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
BA.13606
BA. 13607
BA.13608
Lắp đặt đèn toang trí p trần
Lắp đặt đèn trang trí xem tranh
Lắp đặt đèn trang trí tường
bộ
bộ
bộ
288.400
128.750
72.100
30.122
28.114
26.106
2.237
2.237
2.237
320.759
159.101
100.443
6. VÁN KHUÔN MÓNG BẰNG VÁN KHUÔN THÉP
a) Thành phần công việc
Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng phục vụ thi công.
– Xác định cao độ móng theo tính toán thiết kế.
– Vận chuyển vật liệu ván khuôn thép, thanh chống đến vị trí thi công (phạm vi 30m).
– Lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn
– Kiểm tra chất lượng hoàn thiện vệ sinh dọn dẹp bàn giao.
b) Đơn giá
AF.89100 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHỐNG BẰNG GIÁO NG
Đơn vị: Đồng/100m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AF.89110
AF.89120
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép ct chống bng giáo ng móng vuông, chữ nhật
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép ct chống bằng giáo ông mỏng tròn đa giác
100m2
100m2
2.635.689
2.952.019
6.000.923
6.328.246
332.677
425.254
8.969.289
9.705.519
AF.89200 VÁN KHUÔN THÉP MÓNG, CỘT CHNG BẰNG G
Đơn tính: Đồng/100m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AR89210
AF.89220
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép cót chống bằng gỗ móng vuông, chữ nhật
Sản xuất, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn thép ct chống bằng gỗ móng tròn, đa giác
100m2
100m2
2.828.364
3.540.523
6.000.923
6.328.246
332.677
425.254
9.161.964
10.294.023
7. CÔNG TÁC ĐÀO ĐÁ BẰNG MÁY CHO ĐÁ CẤP III, CẤP IV
a) Thành phần công việc
Chuẩn bị dọn dẹp mặt bằng.
– Đào phá đá bằng máy đào PC350 L25M3 có gắn bủa thủy lực đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thu dọn mặt bằng sau khi đào phá đá.
b) Đơn giá
AB.28300 CÔNG TÁC ĐÀO BẰNG MÁY PC350 1,25 M3 ĐÁ CẤP III, CẤP IV
Đơn vị tính: Đồng/100m3

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AB.28300
Công tác phá đá bằng máy đào PC350 1,25m3 có gắn búa thủy lực, đá cấp III, IV phá đá tạo tuyến đường
100 m3
502.038
17.225.098
17.727.135
8. CÔNG TÁC SƠN NN SÀN EPOXY
a) Thành phần công việc
– Chuẩn bị dụng cụ mặt bằng thi công theo yêu cầu kỹ thuật
– Trộn sơn theo tỷ lệ đúng chỉ dẫn kỹ thuật
– Sơn lót trên bề mặt sàn Bê tông
– Sơn phủ trên bề mặt sàn Bê tông
– Nghiệm thu, dọn dẹp vệ sinh bàn giao mặt bằng.
b) Đơn giá
AK.85410 CÔNG TÁC SƠN NN SÀN BÊTÔNG BẰNG SƠN KRETOP EPS 500 SL
Đơn vị tính: Đồng/m2

Mã hiệu
Danh mục đơn giá
Đn v
Vật liệu
Nhân công
Máy
Đơn giá
AK.85410
Sơn nn sàn bê tông bng sơn Kretop EPS 500SL
m2
539.808
17.457
11.669
568.934
Phần III.
ĐỂ XÂY DỰNG ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH

STT
DANH MỤC VẬT VẬT LIỆU
ĐƠN VỊ
Giá chưa bao gồm VAT (đồng)
Gạch Bê tông khí Vigracera
1
Kích thước: 600x200x100mm
Viên
15.624
2
Kích thước: 600x200x150mm
Viên
23.436
Vữa Mova
3
Vữa Movabao 20 Kg
Bao
366.200
4
Vữa Movabao 25 Kg
Bao
446.000
5
Cát xây
m3
62.400
6
Xi măng Hoàng Thạch PCB30
Tấn
1.051.379
7
Xi măng trắng
Kg
2.081
8
Thép hình
Kg
16.000
9
Thép tấm
Kg
16.000
10
Thép Ống
Kg
21.000
11
Que hàn
Kg
28.000
12
Gchống
m3
2.000.000
13
Đá trắng
Kg
2.000
14
Bột đá
Kg
2.000
15
Bột màu
Kg
10.000
16
Bột bả Joton
Kg
5.125
17
Giấy ráp
m2
20.000
18
Nước
lít
7
19
Băng keo dính
cuộn
15.000
20
Bóng đèn 0,6 m
Bóng
10.000
21
Bóng đèn 1,2 m
Bóng
12.500
22
Hộp đèn dài 0,6 m loại 1 bóng đèn
Bộ
30.000
23
Hộp đèn dài 0,6 m loại 2 bóng đèn
Bộ
60.000
24
Hộp đèn dài 0,6 m loại 3 bóng đèn
Bộ
95.000
25
Hộp đèn dài 1,2 m loại 1 bóng đèn
Bộ
50.000
26
Hộp đèn đài 1,2 m loại 2 bóng đèn
Bộ
120.000
27
Hộp đèn dài 1,2 m loại 3 bóng đèn
Bộ
150.000
28
Hộp đèn đài 1,2 m loại 4 bóng đèn
Bộ
300.000
29
Đèn Ốp bàn
Bộ
280.000
30
Đèn tranh
Bộ
125.000
31
Đèn tường
Bộ
70.000
32
Sơn lót KRETOP EPS Primer
Kg
240.000
33
Sơn KRETOP EPS 500SL
Kg
280.000
Vật liệu làm trần thạch cao Vĩnh Tường
34
Thanh chính dài 3660 mm
thanh
50.500
35
Thanh phụ đài 3660 ram
thanh
28.500
36
Thanh viền tường dài 3600 mm
thanh
28.500
37
Ty treo dài 2,7 m
cái
18.000
38
Tấm thạch cao 9 mm
m2
35.000
Phần IV.

STT
DANH MỤC MÁY THI CÔNG
ĐƠN VỊ
GIÁ CMÁY (đồng)
1
Máy khoan cầm tay công suất 0,75 Kw
Ca
223.660
2
Máy cắt cầm tay công suất 1,7 Kw
Ca
234.970
3
Máy mài cầm tay lKw
Ca
219.392
4
Máy mài cầm tay 2,7Kw
Ca
228.118
5
Máy hàn 23 Kw
Ca
336.676
6
Máy trộn vữa 80L
Ca
239.017
7
Máy vận thăng 0,8T
Ca
347.646
8
Vận thăng lồng 3T
Ca
602.457
9
Máy mài kim cương 3 Kw/h
Ca
239.017
10
Máy xoa nhám đa năng 1,2 Kw/h
Ca
347.646
11
Máy hút bụi 2 Kw/h
Ca
602.457
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG SỬ DỤNG Đ XÂY DNG ĐƠN GIÁ

STT
CP BẬC
ĐƠN VỊ
ĐƠN GIÁ
1
Thợ bậc 3/7
Đồng/công
200.815
2
Thợ bậc 3,5/7
Đồng/công
218.215
3
Thợ bậc 4/7
Đồng/công
235.615

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 6168/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố một số đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội – phần xây dựng, lắp đặt”