BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——- Số: 5830/QĐ-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————————— Hà Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỘT SỐ ĐỊNH MỨC XÂY DỰNG, PHÂN BỔ DỰ TOÁN VÀ QUYẾT TOÁN KINH PHÍ ÁP DỤNG ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
————————————
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 32/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Quy định một số định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí áp dụng đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ có sử dụng ngân sách nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, cụ thể như sau:
1. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ, định mức chi tiền công lao động trực tiếp, định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu, định mức chi thuê chuyên gia (Phụ lục kèm theo).
2. Các nội dung chi và định mức chi không quy định tại Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22 tháng 4 năm 2015 của liên Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 55).
3. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, căn cứ nguồn lực, đặc thù hoạt động của đơn vị, có trách nhiệm xây dựng và quy định trong quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị các nội dung chi và định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp cơ sở, cụ thể như sau:
– Định mức chi tiền công lao động trực tiếp không vượt quá định mức chi cho nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ quy định tại Khoản 1 Điều 1 của Quyết định này;
– Các nội dung chi và định mức chi khác không quy định cụ thể tại Quyết định này được thực hiện theo Thông tư số 55 và các quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 3.Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
– Như Điều 3; – Bộ trưởng (để b/c); – Bộ KH&CN (để phối hợp); – Bộ Tài chính (để phối hợp); – Lưu: VT, KHCNMT, KHTC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Bùi Văn Ga |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số: 5830/QĐ-BGDĐT ngày 27 tháng 11 ĐỐI VỚI NHIỆM VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ CÓ SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOnăm 2015
của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. Định mức chi quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Đơn vị tính: nghìn đồng
STT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị tính
|
Định mức chi tối đa
|
1
|
Chi tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hôi đồng tư vấn xác định nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
600
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
500
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
200
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
300
|
2
|
Chi tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ KH&CN
|
Hội đồng
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
900
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
450
|
3
|
Chi thẩm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
|
Tổ trưởng Tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
450
|
|
Thành viên Tổ thẩm định
|
Nhiệm vụ
|
350
|
|
Thư ký hành chính
|
Nhiệm vụ
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
Nhiệm vụ
|
150
|
4
|
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ KH&CN
|
|
|
a
|
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
|
Nhiệm vụ
|
|
|
Chủ tịch Hội đồng
|
|
900
|
|
Phó chủ tịch Hội đồng; thành viên Hội đồng
|
|
600
|
|
Thư ký hành chính
|
|
200
|
|
Đại biểu được mời tham dự
|
|
150
|
b
|
Chi nhận xét đánh giá
|
01 phiếu nhận xét đánh giá
|
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
|
|
350
|
|
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
|
|
450
|
II. Định mức chi tiền công lao động trực tiếp
STT
|
Chức danh
|
Hệ số tiền công theo ngày (Hstcn)
|
1
|
Chủ nhiệm nhiệm vụ
|
0,55
|
2
|
Thành viên thực hiện chính; thư ký khoa học
|
0,34
|
3
|
Thành viên
|
0,18
|
4
|
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
|
0,13
|
III. Định mức chi hội thảo khoa học phục vụ hoạt động nghiên cứu
STT
|
Nội dung công việc
|
Mức chi thù lao
|
1
|
Chủ trì hội thảo
|
900.000 đồng/buổi
|
2
|
Thư ký hội thảo
|
300.000 đồng/buổi
|
3
|
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
|
1.200.000 đồng/báo cáo
|
4
|
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
|
600.000 đồng/báo cáo
|
5
|
Thành viên tham gia hội thảo
|
150.000 đồng/buổi
|
IV. Định mức chi thuê chuyên gia
– Định mức chi thuê chuyên gia trong nước đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ: 28.000.000 đồng/tháng. Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia trong nước không quá 20% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
– Định mức chi thuê chuyên gia ngoài nước đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp bộ: Tổng dự toán kinh phí thực hiện nội dung chi thuê chuyên gia nước ngoài không quá 35% tổng dự toán kinh phí chi tiền công trực tiếp thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ.
Reviews
There are no reviews yet.