Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 56/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 56/2007/QĐ-BGTVT

NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2007

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

BỘ TR­ƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đ­ường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đư­ờng bộ Việt Nam, Vụ trư­ởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 4170/2001/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trư­ởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đư­ờng bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ tr­ưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BỘ TR­ƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

CHƯƠNG TRÌNH

ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành theo Quyết định số 56 /2007/QĐ-BGTVT

ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

I.MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU ĐÀO TẠO

1. Mục tiêu

Chương trình này nhằm đào tạo người lái xe nắm được các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ; nội dung cơ bản về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi liên quan đến người lái xe.

Giáo dục người lái xe có hiểu biết về đặc điểm của nghề lái xe cơ giới đường bộ; có nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường bộ khi tham gia giao thông; giáo dục nâng cao trách nhiệm, lương tâm, có văn hoá ứng xử và tư cách nghề nghiệp, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.

2. Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ

Nắm vững các quy định của Luật giao thông đường bộ và hệ thống biển báo hiệu đường bộ Việt Nam. Trách nhiệm của người lái xe trong việc tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

Nắm được tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe ô tô thông dụng và một số phương tiện khác. Biết một số đặc điểm kết cấu của ô tô hiện đại.

Nắm được yêu cầu kỹ thuật của công tác kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên; biết được chế độ bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa được các hỏng hóc thông thường của môtô, máy kéo hoặc ô tô trong quá trình hoạt động trên đường.

Nắm được trách nhiệm, nghĩa vụ của người lái xe, các thủ tục, phương pháp giao nhận chuyên chở hàng hoá, phục vụ hành khách trong quá trình vận tải.

Điều khiển được phương tiện cơ giới đường bộ (ghi trong giấy phép lái xe) tham gia giao thông an toàn trên các loại địa hình, trong các điều kiện thời tiết khác nhau, xử lý các tình huống để phòng tránh tai nạn giao thông.

II. ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG:A1 – A2 – A3 – A4

A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo

1. Đối tượng tuyển sinh:

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

– Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ;

– Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

2. Thời gian đào tạo:

a) Hạng A1:10 giờ học(Lý thuyết:8, Thực hành lái xe:2)

b) Hạng A2:32 giờ học(Lý thuyết: 20, Thực hành lái xe: 12)

c) Hạng A3, A4: 112 giờ học(Lý thuyết: 52, Thực hành lái xe: 60).

B. Các môn kiểm tra

– Luật giao thông đường bộ (Đối với hạng A2, A3, A4).

– Thực hành lái xe (Đối với các hạng A3, A4).

C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng

A1

Hạng

A2

Hạng

A3 – A4

A

CÁC MÔN HỌC

1

Luật giao thông đường bộ

giờ học

6

16

32

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ học

12

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ học

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ học

2

4

4

5

Thực hành lái xe

– Số giờ học thực hành lái xe/học viên.

– Số km thực hành lái xe/học viên.

– Số học viên/1 xe tập lái

giờ học

km

học viên

2

2

12

12

60

12

100

5

6

Số giờ/HV/khoá đào tạo

giờ học

10

32

64

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ học

10

32

112

B

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Số ngày thực học

ngày

2

4

14

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

1

3

Cộng số ngày/khoá đào tạo

ngày

2

4

15

III – ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG B1 – B2 – C

A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo

1. Đối tượng tuyển sinh:

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, họctập tại Việt Nam;

– Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ;

– Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

2. Thời gian đào tạo khoá học:

a) Hạng B1: 616 giờ học(Lý thuyết: 136, Thực hành lái xe:480)

b) Hạng B2: 648 giờ học(Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe:480)

c) Hạng C: 968 giờ học(Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe:800).

B. Các môn kiểm tra

1. Các môn kiểm tra kết thúc khoá học:

– Luật giao thông đường bộ.

– Thực hành lái xe.

2. Các môn kiểm tra trong quá trình học: Tất cả các môn học.

C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng

B1

Hạng

B2

Hạng

C

A

CÁC MÔN HỌC

1

Luật giao thông đường bộ

giờ học

80

80

80

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ học

20

28

28

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ học

20

20

4

Đạo đức ngườilái xe

giờ học

12

16

16

5

Kỹ thuật lái xe

giờ học

24

24

24

6

Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái

– Số giờ học thực hành lái xe/học viên.

– Số km thực hành láixe/học viên.

– Số học viên/1 xe tập lái

giờ học

giờ học

km

học viên

480

96

960

5

480

96

960

5

800

100

1000

8

7

Số giờ học/HV/khóa đào tạo

giờ học

232

264

268

8

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ học

616

648

968

B

THỜI GIANĐÀO TẠO

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

ngày

3

3

3

2

Số ngày thực học

ngày

78

81

121

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

14

14

21

4

Cộng số ngày/khóa đào tạo

ngày

95

98

145

IV-ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo

1. Đối tượng tuyển sinh:

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

– Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

– Có giấy xác nhận thời gian lái xe và số kilômét lái xe an toàn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 54/2007/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

– Nâng hạng từ hạng B1 lên hạng B2 phải có thời gian lái xe ít nhất 1 năm và có 12.000 km lái xe an toàn;

– Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng C; từ hạng C lên hạng D; từ hạng D lên hạng E và từ các hạng GPLX lên hạng F tương ứng phải có đủ thời gian lái xe 3 năm và có 50.000 km lái xe an toàn;

– Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng D; từ hạng C lên hạng E phải có thời gian lái xe ít nhất đủ 5 năm vàcó 100.000 km lái xe an toàn;

– Nâng hạng lên các hạng D, E phải có trình độ văn hoá tốt nghiệp từ Trung học cơ sở (lớp 7/10 hoặc 9/12) trở lên;

2. Thời gian đào tạo:

a) Hạng B1 lên B2: 112 giờ học(Lý thuyết: 52, Thực hành lái xe:60)

b) Hạng B2 lên C: 208 giờ học(Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)

c) Hạng C lên D: 208 giờ học(Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)

d) Hạng D lên E: 208 giờ học(Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)

đ) Hạng B2 lên D: 376 giờ học(Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320)

e) Hạng C lên E: 376 giờ học(Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320)

g) Hạng B2, C, D, E lên F: 208 giờ học(Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160).

B. Các môn kiểm tra

1. Các môn kiểm tra kết thúc khoá học:

– Luật giao thông đường bộ.

– Thực hành lái xe (Đối với hạng D, hạng E bổ sung bài thi tiến lùi theo hình chữ chi).

2. Các môn kiểm tra trong quá trình học: Tất cả các môn học.

C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

B1 LÊN B2

B2 LÊN C

C LÊN D

D LÊN E

B2,C D, E LÊN F

B2 LÊN D

C LÊN E

A

CÁC MÔN HỌC

1

Luật giao thông đường bộ

giờ học

16

16

16

16

16

20

20

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ học

8

8

8

8

8

8

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ học

24

8

8

8

8

8

8

4

Đạo đức ngườilái xe

giờ học

12

16

16

16

16

20

20

5

Thực hành lái xe/1 xe tập lái

– Số giờ thực hành lái xe/1 học viên.

– Số km thực hành lái xe/1 học viên.

– Số học viên/1 xe tập lái

giờ học

giờ học

km

học viên

60

12

150

5

160

20

240

8

160

20

240

8

160

20

240

8

160

20

240

8

320

32

380

10

320

32

380

10

6

Số giờ học/học viên/ khóa đào tạo

giờ học

64

68

68

68

68

88

88

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ học

112

208

208

208

208

376

376

B

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

ngày

2

2

2

2

2

2

2

2

Số ngày thực học

ngày

14,5

26

26

26

26

47

47

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

3

4

4

4

4

8

8

4

Cộng số ngày/khoá đào tạo

ngày

19,5

32

32

32

32

57

57

V.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Chương trình đào tạo trên được áp dụng chung đối với các loại xe (đời mới, đời cũ), xe tập lái thực hiện theo lộ trình đổi mới theo quy định.

2. Đào tạo lái xe các hạng B2, C, D, E và các hạng giấy phép lái xe hạng F phải được đào tạo tập trung tại các cơ sở đào tạo.

3. Thời gian khoá đào tạo trong các biểu trên là tính theo chế độ làm việc 6 ngày/1tuần. Thời gian học lý thuyết (kết hợp thực hành) 8 giờ học/ngày, thời gian học thực hành lái xe 8 giờ học/ngày.

4. Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

5. Học viên đạt được chỉ tiêu số giờ học thực hành lái xe và số km thực hành lái xe mới được chấp nhận hoàn thành thực hành lái xe

6. Các bài thi, kiểm tra lưu trữ theo quy định.

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

Thuộc tính văn bản
Quyết định 56/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 56/2007/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Hồ Nghĩa Dũng
Ngày ban hành: 07/11/2007 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề , Giao thông
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 56/2007/QĐ-BGTVT

NGÀY 07 THÁNG 11 NĂM 2007

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

BỘ TR­ƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Giao thông đ­ường bộ ngày 29 tháng 6 năm 2001;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đư­ờng bộ Việt Nam, Vụ trư­ởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và bãi bỏ Quyết định số 4170/2001/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo nghề lái xe cơ giới đường bộ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trư­ởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đư­ờng bộ Việt Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Sở Giao thông công chính, Thủ tr­ưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

BỘ TR­ƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

CHƯƠNG TRÌNH

ĐÀO TẠO LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ

(Ban hành theo Quyết định số 56 /2007/QĐ-BGTVT

ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)

I.MỤC TIÊU VÀ YÊU CẦU ĐÀO TẠO

1. Mục tiêu

Chương trình này nhằm đào tạo người lái xe nắm được các quy định của pháp luật về trật tự an toàn giao thông đường bộ; nội dung cơ bản về trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi liên quan đến người lái xe.

Giáo dục người lái xe có hiểu biết về đặc điểm của nghề lái xe cơ giới đường bộ; có nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật giao thông đường bộ khi tham gia giao thông; giáo dục nâng cao trách nhiệm, lương tâm, có văn hoá ứng xử và tư cách nghề nghiệp, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông.

2. Yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ

Nắm vững các quy định của Luật giao thông đường bộ và hệ thống biển báo hiệu đường bộ Việt Nam. Trách nhiệm của người lái xe trong việc tự giác chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông.

Nắm được tác dụng, cấu tạo và nguyên lý làm việc của các cụm, hệ thống chính trên xe ô tô thông dụng và một số phương tiện khác. Biết một số đặc điểm kết cấu của ô tô hiện đại.

Nắm được yêu cầu kỹ thuật của công tác kiểm tra, bảo dưỡng thường xuyên; biết được chế độ bảo dưỡng định kỳ, kiểm tra điều chỉnh và sửa chữa được các hỏng hóc thông thường của môtô, máy kéo hoặc ô tô trong quá trình hoạt động trên đường.

Nắm được trách nhiệm, nghĩa vụ của người lái xe, các thủ tục, phương pháp giao nhận chuyên chở hàng hoá, phục vụ hành khách trong quá trình vận tải.

Điều khiển được phương tiện cơ giới đường bộ (ghi trong giấy phép lái xe) tham gia giao thông an toàn trên các loại địa hình, trong các điều kiện thời tiết khác nhau, xử lý các tình huống để phòng tránh tai nạn giao thông.

II. ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG:A1 – A2 – A3 – A4

A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo

1. Đối tượng tuyển sinh:

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

– Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ;

– Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

2. Thời gian đào tạo:

a) Hạng A1:10 giờ học(Lý thuyết:8, Thực hành lái xe:2)

b) Hạng A2:32 giờ học(Lý thuyết: 20, Thực hành lái xe: 12)

c) Hạng A3, A4: 112 giờ học(Lý thuyết: 52, Thực hành lái xe: 60).

B. Các môn kiểm tra

– Luật giao thông đường bộ (Đối với hạng A2, A3, A4).

– Thực hành lái xe (Đối với các hạng A3, A4).

C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng

A1

Hạng

A2

Hạng

A3 – A4

A

CÁC MÔN HỌC

1

Luật giao thông đường bộ

giờ học

6

16

32

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ học

12

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ học

4

4

Kỹ thuật lái xe

giờ học

2

4

4

5

Thực hành lái xe

– Số giờ học thực hành lái xe/học viên.

– Số km thực hành lái xe/học viên.

– Số học viên/1 xe tập lái

giờ học

km

học viên

2

2

12

12

60

12

100

5

6

Số giờ/HV/khoá đào tạo

giờ học

10

32

64

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ học

10

32

112

B

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Số ngày thực học

ngày

2

4

14

2

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

1

3

Cộng số ngày/khoá đào tạo

ngày

2

4

15

III – ĐÀO TẠO LÁI XE CÁC HẠNG B1 – B2 – C

A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo

1. Đối tượng tuyển sinh:

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, họctập tại Việt Nam;

– Đủ tuổi theo quy định của Luật giao thông đường bộ;

– Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế.

2. Thời gian đào tạo khoá học:

a) Hạng B1: 616 giờ học(Lý thuyết: 136, Thực hành lái xe:480)

b) Hạng B2: 648 giờ học(Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe:480)

c) Hạng C: 968 giờ học(Lý thuyết: 168, Thực hành lái xe:800).

B. Các môn kiểm tra

1. Các môn kiểm tra kết thúc khoá học:

– Luật giao thông đường bộ.

– Thực hành lái xe.

2. Các môn kiểm tra trong quá trình học: Tất cả các môn học.

C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

Hạng

B1

Hạng

B2

Hạng

C

A

CÁC MÔN HỌC

1

Luật giao thông đường bộ

giờ học

80

80

80

2

Cấu tạo và sửa chữa thông thường

giờ học

20

28

28

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ học

20

20

4

Đạo đức ngườilái xe

giờ học

12

16

16

5

Kỹ thuật lái xe

giờ học

24

24

24

6

Tổng số giờ học thực hành lái xe/1 xe tập lái

– Số giờ học thực hành lái xe/học viên.

– Số km thực hành láixe/học viên.

– Số học viên/1 xe tập lái

giờ học

giờ học

km

học viên

480

96

960

5

480

96

960

5

800

100

1000

8

7

Số giờ học/HV/khóa đào tạo

giờ học

232

264

268

8

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ học

616

648

968

B

THỜI GIANĐÀO TẠO

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

ngày

3

3

3

2

Số ngày thực học

ngày

78

81

121

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

14

14

21

4

Cộng số ngày/khóa đào tạo

ngày

95

98

145

IV-ĐÀO TẠO NÂNG HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

A. Đối tượng tuyển sinh và thời gian đào tạo

1. Đối tượng tuyển sinh:

– Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam;

– Đủ sức khỏe theo quy định của Bộ Y tế;

– Có giấy xác nhận thời gian lái xe và số kilômét lái xe an toàn theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 8 Quy chế quản lý sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 54/2007/QĐ-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

– Nâng hạng từ hạng B1 lên hạng B2 phải có thời gian lái xe ít nhất 1 năm và có 12.000 km lái xe an toàn;

– Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng C; từ hạng C lên hạng D; từ hạng D lên hạng E và từ các hạng GPLX lên hạng F tương ứng phải có đủ thời gian lái xe 3 năm và có 50.000 km lái xe an toàn;

– Nâng hạng từ hạng B2 lên hạng D; từ hạng C lên hạng E phải có thời gian lái xe ít nhất đủ 5 năm vàcó 100.000 km lái xe an toàn;

– Nâng hạng lên các hạng D, E phải có trình độ văn hoá tốt nghiệp từ Trung học cơ sở (lớp 7/10 hoặc 9/12) trở lên;

2. Thời gian đào tạo:

a) Hạng B1 lên B2: 112 giờ học(Lý thuyết: 52, Thực hành lái xe:60)

b) Hạng B2 lên C: 208 giờ học(Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)

c) Hạng C lên D: 208 giờ học(Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)

d) Hạng D lên E: 208 giờ học(Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160)

đ) Hạng B2 lên D: 376 giờ học(Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320)

e) Hạng C lên E: 376 giờ học(Lý thuyết: 56, Thực hành lái xe: 320)

g) Hạng B2, C, D, E lên F: 208 giờ học(Lý thuyết: 48, Thực hành lái xe: 160).

B. Các môn kiểm tra

1. Các môn kiểm tra kết thúc khoá học:

– Luật giao thông đường bộ.

– Thực hành lái xe (Đối với hạng D, hạng E bổ sung bài thi tiến lùi theo hình chữ chi).

2. Các môn kiểm tra trong quá trình học: Tất cả các môn học.

C. Chương trình và phân bổ thời gian đào tạo

SỐ TT

CHỈ TIÊU TÍNH TOÁN

ĐƠN VỊ TÍNH

HẠNG GIẤY PHÉP LÁI XE

B1 LÊN B2

B2 LÊN C

C LÊN D

D LÊN E

B2,C D, E LÊN F

B2 LÊN D

C LÊN E

A

CÁC MÔN HỌC

1

Luật giao thông đường bộ

giờ học

16

16

16

16

16

20

20

2

Kiến thức mới về xe nâng hạng

giờ học

8

8

8

8

8

8

3

Nghiệp vụ vận tải

giờ học

24

8

8

8

8

8

8

4

Đạo đức ngườilái xe

giờ học

12

16

16

16

16

20

20

5

Thực hành lái xe/1 xe tập lái

– Số giờ thực hành lái xe/1 học viên.

– Số km thực hành lái xe/1 học viên.

– Số học viên/1 xe tập lái

giờ học

giờ học

km

học viên

60

12

150

5

160

20

240

8

160

20

240

8

160

20

240

8

160

20

240

8

320

32

380

10

320

32

380

10

6

Số giờ học/học viên/ khóa đào tạo

giờ học

64

68

68

68

68

88

88

7

Tổng số giờ một khóa đào tạo

giờ học

112

208

208

208

208

376

376

B

THỜI GIAN ĐÀO TẠO

1

Ôn và kiểm tra kết thúc khoá học

ngày

2

2

2

2

2

2

2

2

Số ngày thực học

ngày

14,5

26

26

26

26

47

47

3

Số ngày nghỉ lễ, khai bế giảng

ngày

3

4

4

4

4

8

8

4

Cộng số ngày/khoá đào tạo

ngày

19,5

32

32

32

32

57

57

V.HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Chương trình đào tạo trên được áp dụng chung đối với các loại xe (đời mới, đời cũ), xe tập lái thực hiện theo lộ trình đổi mới theo quy định.

2. Đào tạo lái xe các hạng B2, C, D, E và các hạng giấy phép lái xe hạng F phải được đào tạo tập trung tại các cơ sở đào tạo.

3. Thời gian khoá đào tạo trong các biểu trên là tính theo chế độ làm việc 6 ngày/1tuần. Thời gian học lý thuyết (kết hợp thực hành) 8 giờ học/ngày, thời gian học thực hành lái xe 8 giờ học/ngày.

4. Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-LĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội

5. Học viên đạt được chỉ tiêu số giờ học thực hành lái xe và số km thực hành lái xe mới được chấp nhận hoàn thành thực hành lái xe

6. Các bài thi, kiểm tra lưu trữ theo quy định.

BỘ TRƯỞNG

Hồ Nghĩa Dũng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 56/2007/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo lái xe cơ giới đường bộ”