Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 56/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ truy nhập Internet quan mạng điện thoại công cộng (PSTN)

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 56/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG (PSTN)

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

– Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

– Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;

– Căn cứQuyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

– Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

– Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ kết nối Intenet, dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cước truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng (PSTN):

1. Mức tối đa đối với cước thuê bao Internet và thuê bao hộp thư điện tử hàng tháng: 27.273 đồng/thuê bao/tháng.

2. Khung cước dịch vụ truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng (áp dụng cho tất cả các đối tượng sử dụng, các phương thức tính và thu cước).

– Mức cước tối đa: 180 đồng/phút

– Mức cước tối thiểu: 40 đồng/phút

3. Căn cứ vào cước thuê bao tối đa và khung cước quy định tại Mục 1, 2 nêu trên; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định cụ thể mức cước thuê bao, cước dịch vụ truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng.

4. Cước cài đặt (thu một lần): Do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định.

5. Cước liên lạc điện thoại nội hạt, liên lạc đường dài nội tỉnh để truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng.

– Cước liên lạc điện thoại nội hạt để truy nhập Internet là 40đ/phút. Phạm vi liên lạc nội hạt được quy định tại Quyết định số 809/2000/QĐ-TCBĐ ngày 15/09/2000 của Tổng cục Bưu điện ban hành cước thuê bao điện thoại cố định và cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao.

– Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà ISP đã mở POP truy nhập và có dung lượng mạng lưới truy nhập đến các thuê bao trong tỉnh, mức cước liên lạc điện thoại đường dài nội tỉnh để truy nhập Internet áp dụng cho các thuê bao truy nhập Internet của các ISP đó là 40đ/phút.

6. Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2003, thay thế Quyết định số 480/2002/QĐ-TCBĐ ngày 13/6/2002 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 56/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ truy nhập Internet quan mạng điện thoại công cộng (PSTN)
Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 56/2003/QĐ-BBCVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đặng Đình Lâm
Ngày ban hành: 20/03/2003 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 56/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET QUA MẠNG ĐIỆN THOẠI CÔNG CỘNG (PSTN)

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

– Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

– Căn cứ Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ Internet;

– Căn cứQuyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

– Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thi hành Nghị định số 109-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

– Căn cứ Thông tư số 04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng dịch vụ kết nối Intenet, dịch vụ truy nhập Internet và dịch vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành cước truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng (PSTN):

1. Mức tối đa đối với cước thuê bao Internet và thuê bao hộp thư điện tử hàng tháng: 27.273 đồng/thuê bao/tháng.

2. Khung cước dịch vụ truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng (áp dụng cho tất cả các đối tượng sử dụng, các phương thức tính và thu cước).

– Mức cước tối đa: 180 đồng/phút

– Mức cước tối thiểu: 40 đồng/phút

3. Căn cứ vào cước thuê bao tối đa và khung cước quy định tại Mục 1, 2 nêu trên; các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định cụ thể mức cước thuê bao, cước dịch vụ truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng.

4. Cước cài đặt (thu một lần): Do các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet quy định.

5. Cước liên lạc điện thoại nội hạt, liên lạc đường dài nội tỉnh để truy nhập Internet qua mạng điện thoại công cộng.

– Cước liên lạc điện thoại nội hạt để truy nhập Internet là 40đ/phút. Phạm vi liên lạc nội hạt được quy định tại Quyết định số 809/2000/QĐ-TCBĐ ngày 15/09/2000 của Tổng cục Bưu điện ban hành cước thuê bao điện thoại cố định và cước liên lạc điện thoại nội hạt tại nhà thuê bao.

– Tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mà ISP đã mở POP truy nhập và có dung lượng mạng lưới truy nhập đến các thuê bao trong tỉnh, mức cước liên lạc điện thoại đường dài nội tỉnh để truy nhập Internet áp dụng cho các thuê bao truy nhập Internet của các ISP đó là 40đ/phút.

6. Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2003, thay thế Quyết định số 480/2002/QĐ-TCBĐ ngày 13/6/2002 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành bảng cước dịch vụ truy nhập Internet gián tiếp qua mạng điện thoại công cộng (PSTN) và các quy định trước đây trái với Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 56/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ truy nhập Internet quan mạng điện thoại công cộng (PSTN)”