BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
——————- Số: 543/QĐ-BNN-KHCN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————————– Hà Nội, ngày 23 tháng 03 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2050
————————–
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ về việc sửa đổi Điều 3 Nghị định 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 158/2008/QĐ-TTg ngày 02 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu;
Xét Tờ trình số 01/TTr-VPBĐKH ngày 22 tháng 3 năm 2011 của Chánh Văn phòng Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu về việc phê duyệt Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến năm 2050.
Điều 2. Giao Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu) giúp Ban Chỉ đạo theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra đôn đốc và giám sát các đơn vị thực hiện nội dung của Kế hoạch hành động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Khoa học, Công nghệ và Môi trường. Chánh Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thành viên Ban Chỉ đạo chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
– Như điều 4; – Thủ tướng, các Phó TTg CP (để báo cáo); – Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT; – Các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh; – Các đơn vị trực thuộc Bộ; – Công đoàn ngành NN&PTNT; – Đảng ủy, Công đoàn cơ quan Bộ; – Các Sở Nông nghiệp và PTNT; – Website của Bộ, Website của VPBĐKH; – Thành viên Ban Chỉ đạo chương trình; – Lưu: VT, KHCN. |
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát |
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU CỦA NGÀNH NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN 2050
(Ban hành kèm theo Quyết định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 543/QĐ-BNN-KHCN ngày 23 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
I. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung
Nâng cao năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu (BĐKH) của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050, nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại do BĐKH và tham gia giảm phát thải khí nhà kính, đảm bảo được sự phát triển bền vững các lĩnh vực thuộc ngành trên phạm vi toàn quốc; bảo vệ cuộc sống của nhân dân, phòng, tránh giảm nhẹ thiên tai do BĐKH, nước biển dâng gây ra, đồng thời tạo ra cơ hội phát triển bền vững các lĩnh vực của ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn trong điều kiện biến đổi khí hậu, trong đó chú trọng đến:
– Ổn định, an toàn dân cư cho các thành phố, các vùng, miền, đặc biệt là vùng đồng bằng sông Cửu Long, đồng bằng Bắc bộ, ven biển Miền trung;
– Sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản ổn định, ít phát thải và phát triển bền vững;
– Bảo đảm an ninh lương thực, ổn định diện tích đất lúa 3,8 triệu ha, trong đó ít nhất 3,2 triệu ha canh tác lúa hai vụ trở lên;
– Đảm bảo an toàn hệ thống đê điều, các công trình dân sinh, hạ tầng kinh tế kỹ thuật, đáp ứng yêu cầu phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai;
– Giữ vững mức độ tăng trưởng ngành 20%, giảm tỷ lệ đói nghèo 20% và giảm phát thải khí nhà kính 20% trong từng giai đoạn 10 năm.
1.2. Mục tiêu cụ thể
i) Tăng cường năng lực trong các hoạt động nghiên cứu, dự báo ảnh hưởng của BĐKH đối với các lĩnh vực nông nghiệp, thủy lợi, lâm nghiệp, diêm nghiệp, thủy sản và phát triển nông thôn làm cơ sở khoa học để xây dựng các chính sách, chiến lược và giải pháp giảm thiểu và thích ứng với BĐKH của ngành;
ii) Xây dựng được hệ thống chính sách, lồng ghép BĐKH với các chương trình của ngành và các nhiệm vụ cụ thể; tăng cường, hoàn thiện hệ thống tổ chức, xác định trách nhiệm của các cơ quan liên quan và nguồn vốn, cơ chế quản lý các nhiệm vụ của chương trình hành động giảm thiểu và thích ứng với BĐKH của ngành;
iii) Đề xuất giải pháp, chính sách hỗ trợ các vùng chịu ảnh hưởng bất lợi của BĐKH để sản xuất bền vững đối với các lĩnh vực trong ngành nông nghiệp;
iv) Tăng cường hợp tác quốc tế, kết nối với các chương trình quốc tế và khu vực, tiếp nhận sự trợ giúp quốc tế về kinh nghiệm và công nghệ trong việc giảm thiểu và thích ứng với BĐKH trong trong các lĩnh vực của ngành.
v) Phát triển nguồn nhân lực trong các hoạt động của ngành về giảm thiểu và thích ứng với BĐKH;
vi) Nâng cao nhận thức của cán bộ, công chức, viên chức trong ngành và cộng đồng trong việc giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
vii) Đảm bảo cho các tổ chức, cá nhân, cộng đồng và các chủ thể khác tham gia được hưởng lợi bình đẳng từ các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ BĐKH.
2. CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
Nhiệm vụ 1: Đánh giá tác động của BĐKH, nước biển dâng đối với từng lĩnh vực của ngành nông nghiệp và PTNT
A. Mục tiêu
Đánh giá được tác động của BĐKH, nước biển dâng đến từng lĩnh vực thuộc ngành nông nghiệp và PTNT.
B. Nội dung
i) Tiến hành công tác điều tra, khảo sát thực tế, sử dụng các công cụ mô hình và các công cụ hiện đại khác phân tích và đánh giá tác động biến đổi khí hậu, nước biển dâng đối với từng lĩnh vực của ngành cho từng vùng, miền (đất liền, biển đảo) trên phạm vi toàn quốc;
ii) Xác định các tiêu chí đánh giá tác động của BĐKH đối với từng lĩnh vực trên cơ sở kịch bản BĐKH và nước biển dâng;
iii) Nghiên cứu các tác động của các lĩnh vực nông nghiệp đến các yếu tố gây biến đổi khí hậu (phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính);
iv) Đề xuất các biện pháp/giải pháp phát thải khí nhà kính, các giải pháp công trình và phi công trình ứng phó với BĐKH, nước biển dâng đối với từng lĩnh vực cho từng vùng, miền.
C. Sản phẩm chính
Các báo cáo chuyên sâu đánh giá tác động BĐKH đối với từng lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, thủy lợi, diêm nghiệp, hạ tầng nông thôn, đề xuất các giải pháp giảm thiểu tác động của các lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đến BĐKH;
Các biện pháp/giải pháp và kế hoạch ứng phó với BĐKH, nước biển dâng cho từng lĩnh vực đối với từng vùng, miền cả nước.
Nhiệm vụ 2: Xây dựng các chương trình/dự án đối với từng lĩnh vực của ngành phù hợp với các địa phương cụ thể để ứng phó (giảm thiểu và thích ứng) với BĐKH và tạo cơ hội phát triển ngành.
A. Mục tiêu
Đề xuất được các Chương trình/dự án ngành và lĩnh vực ứng phó BĐKH, bao gồm: chính sách, kế hoạch, quy hoạch, chương trình/dự án đầu tư của ngành và lĩnh vực.
B. Nội dung
i) Đánh giá thực trạng chính sách, quy hoạch, kế hoạch của ngành và lĩnh vực trên quan điểm có tác động BĐKH, nước biển dâng;
ii) Đánh giá thực trạng các điểm dân cư, các cơ sở hạ tầng ngành và lĩnh vực ở các vùng miền về khả năng ứng phó với tác động của BĐKH;
iii) Đề xuất các biện pháp công trình (xây dựng mới/nâng cấp) và phi công trình của lĩnh vực và liên ngành ứng phó với BĐKH cho từng giai đoạn;
iv) Đề xuất các chương trình/dự án xây dựng chính sách, quy hoạch, kế hoạch của các lĩnh vực trong điều kiện BĐKH giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050; trong đó bao gồm cả việc phân tích khả thi về kinh tế, tài chính, xã hội và môi trường;
v) Lập kế hoạch chi tiết và thực hiện các Chương trình/dự án được phê duyệt.
Các đề xuất cho từng lĩnh vực cần tập trung vào các nội dung chính sau đây:
a. Đối với Nông nghiệp
– Nghiên cứu quy hoạch các loại đất nông nghiệp, đặc biệt là cây lúa trong điều kiện BĐKH, trong đó cần quan tâm đến việc đánh giá toàn diện về khả năng thích nghi, dự báo về khả năng suy giảm năng suất cây trồng theo các kịch bản BĐKH phù hợp với 7 vùng sinh thái;
– Chuyển dịch cơ cấu cây trồng, cơ cấu mùa vụ và cơ cấu giống phù hợp, thích ứng với BĐKH của các vùng sinh thái;
– Nghiên cứu, chọn tạo và đưa vào thực tế sản xuất các giống cây trồng, vật nuôi, các giảm thiểu tác động gây hiệu ứng nhà kính và thích nghi với BĐKH.
– Phát triển chăn nuôi với ưu tiên các giống vật nuôi có tính thích ứng cao với môi trường sống rộng. Gắn chăn nuôi với phát triển công nghiệp chế biến thức ăn gia súc, đồng thời xử lý phân thải súc vật (dạng khí sinh học);
– Hoàn thiện các quy trình sản xuất, đảm bảo khép kín từ sản xuất nông nghiệp, chế biến thức ăn phục vụ chăn nuôi, quy trình chăn nuôi, quản lý chất thải, phù hợp trong điều kiện BĐKH;
– Xây dựng kế hoạch áp dụng các công nghệ tiên tiến trong xử lý rác hữu cơ làm phân bón, giảm chôn ủ để hạn chế những tác động xấu đến môi trường và hạn chế phát thải khí mêtan; Thực hiện các biện pháp thu hồi triệt để khí mêtan từ các bãi rác đã có làm nhiên liệu;
– Áp dụng quy trình GAP trong trồng trọt; sử dụng biện pháp canh tác tiết kiệm phân bón, thuốc trừ sâu; sử dụng nước tiết kiệm; làm đất tối thiểu; kỹ thuật điều tiết nước, phân bón để hạn chế phát sinh khí mêtan trên ruộng lúa; điều chỉnh cơ cấu cây trồng theo hướng giảm cây trồng phát thải nhiều, tăng cây trồng năng lượng sinh học;
– Áp dụng quy trình GAP trong chăn nuôi để nâng cao hệ số sử dụng thức ăn, giảm chất thải, giảm chi phí; áp dụng biogas.
b. Đối với Lâm nghiệp
– Thực hiện các Chương trình/dự án nâng cao chất lượng rừng và năng lực phòng hộ của rừng nhất là phát triển rừng phòng hộ đầu nguồn và rừng ngập mặn, rừng phòng hộ chắn sóng, chắn gió và cát di động ven biển;
– Xây dựng, triển khai kế hoạch quản lý chống phá rừng, cháy rừng, sâu bệnh hại rừng; trồng rừng và làm giàu rừng;
– Xây dựng và triển khai một số mô hình kinh tế sinh thái ven biển nhằm thích ứng với BĐKH, nước biển dâng, nhất là ở các vùng dễ bị tổn thương;
– Tập trung xây dựng và triển khai một số chương trình/dự án liên quan tới Cơ chế hậu Nghị định thư Kyoto về giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng (REDD), Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chi trả dịch vụ phí môi trường rừng; tiếp tục xây dựng và thực hiện các dự án về cơ chế phát triển sạch (CDM), gắn với chương trình thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES);
– Xây dựng chương trình sử dụng có hiệu quả diện tích đất trống, đồi núi trọc tạo việc làm cho người lao động, xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư (lồng ghép với công ước sa mạc hóa theo Quyết định 204/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ);
– Nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch và chiến lược quản lý hệ thống các khu bảo tồn của rừng tự nhiên, đa dạng sinh học (lồng ghép với việc thực hiện công ước đa dạng sinh học) thích ứng với BĐKH.
c. Đối với Thủy sản
– Đánh giá tác động BĐKH tới diện tích, năng suất, sản lượng nuôi trồng thủy sản và nguồn lợi hải sản. Đề xuất các giải pháp đối phó, thích ứng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản cho từng vùng, miền khi nước biển dâng;
– Nghiên cứu cải tiến những công nghệ nuôi, đối tượng nuôi mới; những công nghệ khai thác phù hợp với sự biến đổi khí hậu và nước biển dâng. Chọn tạo được những giống nuôi mới có khả năng thích ứng với điều kiện thời tiết khắc nghiệt, khả năng kháng bệnh cao;
– Nghiên cứu chính sách hỗ trợ, phát triển và bảo hiểm ngành thủy sản trong điều kiện BĐKH: Chính sách hỗ trợ tài chính, thành lập Quỹ tái tạo nguồn lợi thủy sản, chuyển đồi cơ cấu nghề nghiệp khai thác thủy sản ở các vùng nước ven bờ và xa bờ; ứng dụng công nghệ mới vào khai thác thủy sản; sản xuất giống thủy sản nhân tạo để tái tạo và phục hồi nguồn lợi thủy sản;
– Triển khai thực hiện Quyết định 485/QĐ-TTg ngày 02/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án bảo vệ các loài thủy sinh quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng đến năm 2015, tầm nhìn 2020: giai đoạn 2008-2010 xây dựng thí điểm khu bảo vệ một số loài thủy sinh đặc hữu, xây dựng khu bảo tồn bãi đẻ của rùa tại Côn Đảo, giai đoạn 2010-2015 thành lập 15 khu bảo vệ các loài thủy sinh biển và ven biển, giai đoạn 2016-2020 thiết lập bổ sung 22-30 khu bảo vệ các loài thủy sinh quý hiếm;
– Áp dụng GAP trong thủy sinh để nâng cao hệ số sử dụng thức ăn, giảm chi phí; xử lý chất thải hữu cơ; giảm chi phí trong khai thác thủy sản.
d. Đối với Thủy lợi
– Đánh giá hiện trạng và xác định khả năng ứng phó với BĐKH của các hệ thống công trình thủy lợi ở các vùng miền;
– Kiện toàn hệ thống chỉ đạo, chỉ huy hộ đê, phòng chống lụt bão và giảm nhẹ thiên tai; bổ sung các quy định, quy chế phối hợp ứng phó trong các tình huống khẩn cấp và thiên tai cực đoan từ trung ương đến địa phương. Tăng cường trang bị cơ sở vật chất và tính chuyên nghiệp cho lực lượng ứng cứu khu vực khi thiên tai xảy ra; tăng cường năng lực trong công tác tham mưu, chỉ đạo, điều hành và hệ thống hỗ trợ ra quyết định về cảnh báo sớm thiên tai;
– Nâng cao năng lực và trình độ KHCN về quy hoạch, thiết kế, xây dựng công trình thủy lợi. Xây dựng các giải pháp tưới tiêu, quy trình quản lý, vận hành, điều tiết hệ thống công trình thủy lợi, nhằm né tránh các tác động bất lợi, hạn chế thiệt hại, rủi ro do BĐKH gây ra. Tiết kiệm nước trong sản xuất và sinh hoạt;
– Rà soát quy hoạch, nâng cấp và xây dựng mới hệ thống đê sông, đê biển, đê vùng cửa sông đảm bảo chống được nước biển dâng theo kịch bản đã được đặt ra theo từng giai đoạn;
– Rà soát quy hoạch, nâng cấp và xây dựng các công trình ngăn mặn, công trình cấp nước, tiêu nước; đặc biệt đối với đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long và khu vực ven biển đảm bảo chống được nước biển dâng với kịch bản theo từng giai đoạn;
– Xây dựng phương án hỗ trợ đặc biệt cho các vùng dân cư, đường giao thông, công trình công cộng … ở các vùng thường xảy ra lũ lụt để người dân có nơi cư trú ẩn an toàn vào mùa lũ, nhất là ĐBSCL, một số khu vực miền Trung; di dời dân ra khỏi các vùng bị lũ quét, sạt lở núi, sạt lở ven sông, ven biển đe dọa tới an toàn của người dân;
– Xây dựng chương trình nâng cấp các hệ thống thủy lợi, đê điều, phòng chống lụt bão, quản lý an toàn hồ đập, đồng thời sử dụng nước tiết kiệm;
– Xây dựng các hệ thống công trình thủy lợi để bảo vệ các thành phố ven biển, khu vực nông nghiệp, vùng kinh tế trọng điểm để ứng phó với điều kiện BĐKH và nước biển dâng;
– Lồng ghép các vấn đề BĐKH vào quá trình xây dựng các biện pháp bảo đảm an ninh nước cho các hệ thống thủy lợi, an toàn hệ thống đê biển và hồ chứa;
– Áp dụng kỹ thuật tưới tiết kiệm nước như tưới phun, tưới nhỏ giọt, tưới nông lộ phơi cho lúa; tu bổ, cải tạo, chống tổn thất nước trên hệ thống kênh mương, vận hành hệ thống hợp lý để tăng diện tích tự chảy, tiết kiệm năng lượng bơm nước.
e. Đối với Diêm nghiệp
– Rà soát quy hoạch đầu tư các vùng sản xuất muối tập trung, xác định rõ các khu vực có ảnh hưởng lớn, có biện pháp hạn chế thiệt hại do biến đổi khí hậu và nước biển dâng.
– Ứng dụng khoa học công nghệ mới trong sản xuất muối để nâng cao sản lượng, chất lượng, góp phần cải thiện đời sống của diêm dân và giảm bớt sự căng thẳng về mật độ dân cư vùng ven biển;
– Đầu tư hệ thống hạ tầng vùng sản xuất muối bao gồm: đê bao, bờ bao, trạm bơm, hệ thống cống, kênh mương cấp nước biển, thoát lũ công trình giao thông, thủy lợi nội đồng và triển khai các chính sách theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất muối đến 2010 và 2020.
f. Đối với Phát triển nông thôn
– Rà soát quy hoạch phát triển nông thôn, xác định rõ các khu vực có thể chịu ảnh hưởng lớn đến BĐKH và nước biển dâng;
– Củng cố hạ tầng cơ sở nông thôn: Đảm bảo an toàn đường giao thông, trường, chợ, công trình cấp nước và vệ sinh nông thôn khi gặp sự cố tai biến khí hậu;
– Xây dựng phương án hỗ trợ đặc biệt cho các vùng dân cư ở các vùng thường xảy ra lũ lụt để người dân có nơi trú ẩn an toàn vào mùa lũ, nhất là ĐBSCL, một số khu vực miền Trung; di dân ra khỏi các vùng có nguy cơ bị lũ quét, sạt lở núi, sạt lở ven sông, ven biển và vùng có nguy cơ khác;
– Nghiên cứu cơ sở khoa học, thực tiễn và đề xuất các phương án phát triển kinh tế xã hội ở vùng khô hạn và bán khô hạn thường xuyên;
– Áp dụng công nghệ sản xuất, chế biến tiên tiến, tiết kiệm năng lượng;
– Tuyên truyền, phổ biến kiến thức, thông tin, nâng cao nhận thức cộng đồng.
C. Sản phẩm chính
a. Lĩnh vực Nông nghiệp
– Các Chương trình/dự án ngành và lĩnh vực ứng phó BĐKH, bao gồm: chính sách, kế hoạch, quy hoạch, chương trình/dự án đầu tư của ngành và lĩnh vực;
– Quy hoạch cơ cấu cây trồng trong điều kiện BĐKH toàn quốc, các vùng sinh thái và các tỉnh;
– Báo cáo chuyên đề nghiên cứu khả năng thích nghi, giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính;
– Dự báo sự chuyển hệ thống canh tác trong điều kiện BĐKH cho các vùng miền;
– Đưa ra các giống cây trồng, vật nuôi thích nghi BĐKH cho từng vùng, miền.
b. Lĩnh vực Lâm nghiệp
– Các báo cáo quy hoạch phát triển rừng trong điều kiện biến đổi khí hậu;
– Các mô hình kinh tế sinh thái ven biển thích ứng BĐKH;
– Các biện pháp quản lý và phát triển bền vững rừng ngập mặn và rừng phòng hộ chắn sóng, chắn gió và các di dộng ven biển trong bối cảnh nước biển dâng và thiên tai ngày một gia tăng;
– Các chương trình/dự án liên quan tới Cơ chế hậu Nghị định thư Kyoto về giảm phát thải từ mất rừng và suy thoái rừng (REDD); các dự án về cơ chế phát triển sạch (CDM), gắn với chương trình thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng (PES);
– Chương trình sử dụng có hiệu quả diện tích đất trống, đồi núi trọc tạo việc làm cho người lao động, xóa đói, giảm nghèo, định canh, định cư.
c. Lĩnh vực Thủy sản
– Các báo cáo khoa học liên quan đến chính sách, công nghệ mới trong bảo vệ nguồn lợi thiên nhiên, nuôi trồng, chọn tạo giống mới, khai thác hải sản v.v…;
– Xác định đối tượng nuôi, mùa vụ nuôi thủy sản phù hợp với điều kiện thời tiết, khí hậu của từng vùng sinh thái để tăng năng suất, hiệu quả; khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn nước chủ động cung cấp cho các cơ sở nuôi trồng thủy sản;
– Ứng dụng các công nghệ sinh học trong nuôi trồng thủy sản, áp dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao trong nuôi, sản xuất giống để giảm thiểu tác động xấu do BĐKH.
d. Lĩnh vực Thủy lợi
– Các báo cáo điều tra, đánh giá hiện trạng các hệ thống thủy lợi và khả năng ứng phó với BĐKH;
– Các tiêu chuẩn mới hiện đại hóa các hệ thống thủy lợi, các tiêu chuẩn kỹ thuật mới trong quy hoạch, thiết kế của các hệ thống thủy lợi trong điều kiện BĐKH;
– Các giải pháp tưới tiêu trong đó quan tâm đến các kỹ thuật tưới tiết kiệm (nông độ phơi, tưới phun mưa, …), quy trình quản lý, vận hành, điều tiết hệ thống công trình thủy lợi, nhằm né tránh các tác động bất lợi, hạn chế thiệt hại, rủi ro do BĐKH gây ra;
– Các giải pháp KHCN phù hợp như: quy hoạch và rà soát quy hoạch tổng thể lưu vực sông; thay đổi các tiêu chuẩn kỹ thuật các công trình khai thác và sử dụng nước, các biện pháp tiết kiệm và sử dụng hiệu quả nguồn nước, duy trì bảo vệ nguồn nước, kiểm soát ô nhiễm nước, thoát lũ, tiêu úng, chống xâm nhập mặn và giữ ngọt; tiêu chuẩn thiết kế và thi công an toàn công trình.
e. Lĩnh vực Diêm nghiệp
– Các báo cáo rà soát, bổ sung quy hoạch phát triển sản xuất muối trong điều kiện BĐKH và nước biển dâng;
– Tổ chức tốt các hình thức hợp tác trong sản xuất làm muối để thực hiện quản lý dựa vào cộng đồng và đồng quản lý nhằm giảm thiểu ảnh hưởng xấu của các hiện tượng thời tiết thay đổi thất thường do BĐKH;
– Các giải pháp công trình, thiết bị hỗ trợ trong lĩnh vực diêm nghiệp bao gồm: đê bao, bờ bao, trạm bơm, hệ thống cống, kênh mương cấp nước biển, thoát lũ công trình giao thông, thủy lợi nội đồng theo Quyết định số 161/QĐ-TTg ngày 05/02/2007 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất muối đến 2010 và 2020;
– Các công nghệ mới trong sản xuất muối trong điều kiện BĐKH.
f. Lĩnh vực Phát triển nông thôn
– Các báo cáo đánh giá hiện trạng hệ thống công trình hạ tầng nông nghiệp và nông thôn và khả năng ứng phó với BĐKH;
– Các biện pháp công trình hạ tầng nông thôn (xây dựng mới/nâng cấp) và phi công trình ứng phó với BĐKH cho từng giai đoạn và phù hợp chiến lược xây dựng nông thôn mới;
– Báo cáo phân tích tính khả thi về kinh tế, tài chính, xã hội và môi trường của các Chương trình/dự án đề xuất;
– Nghiên cứu khả thi, thiết kế và thực hiện các Chương trình/dự án được phê duyệt.
Nhiệm vụ 3: Nâng cao nhận thức, trách nhiệm tham gia của các cấp của ngành, lĩnh vực, địa phương và cộng đồng
A. Mục tiêu
Nâng cao nhận thức cho toàn ngành hiểu biết và thực hiện các biện pháp ứng phó với BĐKH và nước biển dâng.
B. Nội dung
i) Xây dựng các tài liệu phổ biến, tuyên truyền về BĐKH và tác động BĐKH với các mức độ và đối tượng khác nhau;
ii) Xây dựng kế hoạch tuyên truyền nâng cao nhận thức trong ngành (Trung ương và Địa phương), cho các lĩnh vực, cộng đồng và các vùng miền;
iii) Thành lập và tập huấn đội ngũ cán bộ làm công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức ở cấp ngành, lĩnh vực và địa phương;
iv) Tổ chức các Hội thảo, tập huấn, hội nghị chuyên đề;
v) Tăng cường cung cấp thông tin, dự báo, giải đáp các vấn đề về BĐKH và nội dung Kế hoạch Hành động ngành nông nghiệp & PTNT ứng phó với BĐKH giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến 2050 trên trang Website và các phương tiện thông tin đại chúng;
vi) Nâng cao ý thức của cộng đồng, tự giác trong hoạt động nhằm giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh, khắc phục hậu quả thiên tai, ứng phó và giảm nhẹ tác động tiêu cực do biến đổi khí hậu.
C. Sản phẩm chính
– Các tài liệu khoa học và tài liệu về BĐKH và tác động BĐKH đối với các lĩnh vực của ngành;
– Các lớp tập huấn, đào tạo nâng cao nhận thức trong ngành và cộng đồng về BĐKH ở các cấp từ trung ương đến địa phương;
– Thông tin trên trang Web và các phương tiện thông tin đại chúng về BĐKH.
Nhiệm vụ 4: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực của ngành, các lĩnh vực và địa phương đáp ứng thách thức BĐKH và tạo cơ hội phát triển
A. Mục tiêu
Xây dựng lực lượng cán bộ có năng lực, hiểu biết sâu về BĐKH nước biển dâng đến các lĩnh vực của ngành và các giải pháp ứng phó.
B. Nội dung
i) Đề xuất Chương trình, giáo trình đào tạo nguồn nhân lực cho ngành, lĩnh vực, địa phương về BĐKH và ứng phó với BĐKH, nước biển dâng;
ii) Chọn lựa đội ngũ cán bộ các cơ quan quản lý của ngành, lĩnh vực địa phương chuẩn bị cho chương trình nâng cao năng lực ngành về BĐKH;
iii) Cử cán bộ được lựa chọn tham gia các chương đào tạo (kể cả thạc sỹ và tiến sỹ) chuyên sâu về BĐKH;
iv) Xây dựng giáo trình, đưa kiến thức về BĐKH vào chương trình giảng dạy ở các hệ thống đào tạo của ngành, lĩnh vực, địa phương;
v) Tạo điều kiện để các cán bộ quản lý cao cấp của ngành, lĩnh vực, địa phương tham dự các hoạt động chuyên đề liên quan đến BĐKH trên phạm vi khu vực và quốc tế (hội thảo, khóa đào tạo ngắn hạn, hội nghị khu vực và thế giới liên quan đến BĐKH).
C. Sản phẩm chính
– Tài liệu đào tạo các chuyên ngành có nội dung về BĐKH;
– Các chương trình đào tạo đội ngũ cán bộ (trong và ngoài nước) ở trung ương và địa phương có liên quan đến BĐKH;
– Các chương trình hợp tác với nước ngoài đào tạo đội ngũ cán bộ chuyên môn sâu BĐKH cho các lĩnh vực.
Nhiệm vụ 5: Lồng ghép các vấn đề BĐKH và nước biển dâng vào kế hoạch hành động, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực và địa phương.
A. Mục tiêu
Lồng ghép được các nội dung liên quan đến BĐKH vào các hệ thống chính sách, chiến lược phát triển (quy hoạch và kế hoạch) các lĩnh vực của ngành và địa phương.
B. Nội dung
i) Xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn lồng ghép các nội dung BĐKH liên quan đến kế hoạch Hành động và chính sách, chiến lược (quy hoạch, kế hoạch) phát triển các lĩnh vực, ngành và địa phương;
ii) Các cấp và địa phương tổ chức lồng ghép các nội dung BĐKH vào kế hoạch hành động, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, … phù hợp với Kế hoạch Hành động ứng phó với BĐKH của ngành và Kế hoạch hành động quốc gia ứng phó biến đổi khí hậu;
iii) Đánh giá kết quả thực hiện lồng ghép của ngành, lĩnh vực và địa phương.
C. Sản phẩm chính
– Văn bản hướng dẫn lồng ghép kế hoạch hành động BĐKH của Ngành Nông nghiệp & PTNT vào chương trình hành động, kế hoạch, quy hoạch các lĩnh vực thuộc Ngành trên phạm vi toàn quốc;
– Các kế hoạch hành động, chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, … đã được lồng ghép để triển khai thực hiện.
Nhiệm vụ 6: Hợp tác quốc tế với các chính phủ, các tổ chức quốc tế nhằm huy động nguồn lực, tri thức, kinh nghiệm và kinh phí để thực hiện kế hoạch hành động ứng phó BĐKH của ngành.
A. Mục tiêu
Huy động được các nguồn lực hỗ trợ của quốc tế để thúc đẩy thực hiện Kế hoạch hành động, chú trọng các hỗ trợ tài chính và kỹ thuật từ hợp tác song phương, đa phương, các quỹ toàn cầu và từ các tổ chức phi chính phủ quốc tế.
B. Nội dung
i) Tăng cường tham gia các hoạt động khu vực, quốc tế về BĐKH;
ii) Tham gia các chương trình nghiên cứu KHCN quốc tế trong lĩnh vực BĐKH, trao đổi thông tin, kinh nghiệm liên quan đến BĐKH với các nước, các tổ chức quốc tế;
iii) Phát triển nguồn nhân lực, nâng cao trình độ nghiệp vụ và kỹ năng đàm phán quốc tế cho đội ngũ cán bộ của các bộ, ngành, địa phương làm việc trong lĩnh vực BĐKH thông qua các khóa huấn luyện trong và ngoài nước;
iv) Xây dựng đề xuất các chương trình/dự án về BĐKH để kêu gọi các tổ chức quốc tế tài trợ;
v) Phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường tìm nguồn viện trợ không hoàn lại, vốn vay cho việc thực hiện các chương trình, dự án BĐKH hoặc các chương trình, dự án ngành lồng ghép với BĐKH;
vi) Lập kế hoạch khai thác, sử dụng nguồn vốn viện trợ từ các Quỹ đa phương, Quỹ thích ứng với BĐKH của các tổ chức quốc tế và viện trợ song phương của các nước phát triển.
C. Sản phẩm chính
– Các chương trình/dự án về BĐKH kêu gọi các tổ chức quốc tế tài trợ;
– Các cam kết hỗ trợ của các tổ chức quốc tế về việc thực hiện các dự án/chương trình ứng phó BĐKH.
Nhiệm vụ 7: Hoạt động giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động
A. Mục tiêu
Đảm bảo các kế hoạch hành động ứng phó BĐKH tiến hành đúng tiến độ; đúc rút kinh nghiệm và đề xuất điều chỉnh trong việc xây dựng và thực hiện kế hoạch các giai đoạn tiếp theo.
B. Nội dung
– Xây dựng và tổ chức kế hoạch, phương án giám sát, đánh giá và kiểm tra việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch hành động;
– Kế hoạch bổ sung và điều chỉnh các kế hoạch hành động bảo đảm đúng mục tiêu, tiến độ.
C. Sản phẩm chính
– Các báo cáo về việc giám sát, đánh giá và kiểm tra của từng hoạt động;
– Các hội nghị đánh giá và rút kinh nghiệm trong thực hiện kế hoạch hành động và biểu dương khen thưởng, tổng kết và phổ biến nhân rộng.
Ghi chú:
+ Các nhiệm vụ trên được tổ chức thực hiện theo 6 lĩnh vực và 7 vùng sinh thái:
– Lĩnh vực: Nông nghiệp và An ninh lương thực; Lâm nghiệp; Thủy sản; Thủy lợi; Diêm nghiệp; Phát triển nông thôn;
– Vùng sinh thái: Tây Bắc; Đông Bắc; Đồng bằng Bắc Bộ; Bắc Trung Bộ; Nam Trung Bộ; Tây Nguyên; Nam Bộ.
+ Tổng kinh phí dự kiến để thực hiện 07 nhiệm vụ trên là 72.402 tỷ đồng, trong đó:
– Nhiệm vụ: 402 tỷ đồng
– Dự án đầu tư: 72.000 tỷ đồng.
+ Các đơn vị tham gia thực hiện: Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo; Các đơn vị trực thuộc Bộ, Các Sở Nông nghiệp và PTNT các tỉnh và thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan khác, …
3. CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH ỨNG PHÓ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU NGÀNH NÔNG NGHIỆP & PTNT GIAI ĐOẠN 2011-2015
3.1. Cơ chế, chính sách
– Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện hệ thống văn bản pháp luật, cơ chế chính sách tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho việc triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng phó với BĐKH;
– Triển khai các cơ chế chính sách nhằm thu hút nguồn lực từ trong và ngoài nước để triển khai có hiệu quả các hoạt động ứng phó với BĐKH;
– Khuyến khích việc phát triển các tổ chức, cá nhân tham gia các hoạt động tư vấn, dịch vụ hỗ trợ các hoạt động ứng phó với BĐKH; chú trọng phối hợp liên ngành và đề cao vai trò cơ sở, sự tham gia của người dân.
3.2. Tổ chức
– Xây dựng, tăng cường năng lực cho mạng lưới hoạt động về ứng phó với BĐKH từ trung ương đến địa phương của ngành nông nghiệp và PTNT;
– Phân công trách nhiệm rõ ràng cho các đơn vị liên quan thuộc Bộ trong việc triển khai các hoạt động ứng phó với BĐKH.
3.3. Tài chính
– Tăng nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH;
– Chủ động tìm kiếm, thu hút, tiếp nhận và triển khai có hiệu quả các nguồn tài trợ về tài chính và kinh nghiệm của các tổ chức quốc tế trong quá trình triển khai các hoạt động ứng phó với BĐKH của ngành;
– Đa dạng hóa nguồn vốn hỗ trợ triển khai thực hiện Kế hoạch hành động từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp, các tổ chức quốc tế thông qua các hoạt động song phương và đa phương.
3.4. Các giải pháp khác
– Đào tạo nhân lực, đội ngũ chuyên gia, đặc biệt các chuyên gia khoa học đầu đàn, cán bộ quản lý nhà nước có trình độ cao trong giảm thiểu và thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành;
– Đẩy mạnh công tác nghiên cứu ứng dụng các tiến bộ khoa học công nghệ trong giảm thiểu và ứng phó với BĐKH;
– Tăng cường phối hợp với các Bộ, Ngành, Viện nghiên cứu, Hội nghề nghiệp và địa phương trong việc thực hiện Kế hoạch hành động;
– Tăng cường công tác hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và đánh giá định kỳ về mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ, kết quả của Kế hoạch hành động.
4. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Ban chỉ đạo Chương trình hành động thích ứng với BĐKH của ngành nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan đơn vị liên quan thực hiện Kế hoạch hành động ứng phó với BĐKH của ngành.
4.2. Văn phòng thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình hành động thích ứng với biến đổi khí hậu của ngành nông nghiệp và PTNT (Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo BĐKH) thực hiện các nhiệm vụ sau:
– Tổng hợp kế hoạch hàng năm và điều phối chung các hoạt động;
– Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đôn đốc, theo dõi, tổng hợp việc xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hành động báo cáo Bộ.
4.3. Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện các nội dung sau:
– Trình Bộ phê duyệt kinh phí từ nguồn vốn ngân sách và các nguồn vốn khác để triển khai thực hiện Kế hoạch hành động;
– Tổ chức thẩm định phê duyệt đề cương, nghiệm thu các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch hành động về BĐKH.
4.4. Vụ Hợp tác Quốc tế: chủ động tìm kiếm các cơ hội hợp tác quốc tế trong việc thu hút đầu tư, hỗ trợ tài chính, kỹ thuật, nâng cao năng lực, … thực hiện các nội dung của Kế hoạch hành động; phối hợp với Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo BĐKH tham gia các diễn đàn, hội thảo, đàm phán, hợp tác song phương, đa phương về BĐKH thuộc trách nhiệm của Bộ NN&PTNT.
4.5. Vụ Kế hoạch và Vụ Tài chính: Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan trong việc xây dựng kế hoạch và phân bổ các nguồn vốn để thực hiện các nhiệm vụ ứng phó với BĐKH.
4.6. Các đơn vị trực thuộc Bộ, các Sở Nông nghiệp & PTNT trên cả nước và các đơn vị khác có liên quan căn cứ Kế hoạch hành động của Bộ, thực hiện các nhiệm vụ sau:
– Xây dựng, phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động chi tiết của đơn vị và báo cáo Bộ;
– Đề xuất kế hoạch thực hiện hàng năm gửi về Vụ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (Văn phòng thường trực Ban chỉ đạo BĐKH) trước 30 tháng 6;
– Báo cáo định kỳ thực hiện kế hoạch được giao hàng năm trước 15 tháng 12 và đột xuất theo yêu cầu.
Reviews
There are no reviews yet.