QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
SỐ 53/2002/QĐ-BNN, NGÀY 18 THÁNG 06 NĂM 2002
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH 04 LOẠI THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀO DANH MỤC ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
– Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;
– Căn cứ Điều 5, 28 và 29, Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 08/08/2001;
– Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm, ông Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Cho đăng ký đặc cách 04 loại thuốc sau vào danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo).
Điều 2: Việc xuất khẩu, nhập khẩu loại thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo quyết định này được thực hiện theo Thông tư 62/2001/TT-BNN ngày 05 tháng 6 năm 2001 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành nông nghiệp theo Quyết định 46/2001/QĐ-TTg ngày 04/4 2001 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001-2005.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm hướng dẫn chi tiết cách sử dụng an toàn và hiệu quả các thuốc bảo vệ thực vật kể trên.
Điều 4: Ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Vụ trưởng Vụ Khoa học công nghệ và CLSP, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân trong nước và người nước ngoài quản lý, sản xuất, kinh doanh buôn bán và sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC ĐĂNG KÝ ĐẶC CÁCH
VÀO DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP
SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo quyết định số 53 /2002/ QĐ – BNN
ngày 18 tháng 6năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
|
Tên hoạt chấtxin đăng ký |
Tên thương mại xin đăng ký |
Mục đích xinđăng ký |
Tên tổ chức |
Thuốc trừ sâu |
|
|
||
1 |
Cây khổ sâm |
Lục Sơn 0.26 DD |
Sâu tơ, sâu xanh bướm trắng hại rau họ thập tự; bọ cánh tơ hại chè |
Viện Di truyềnNông nghiệp |
Thuốc trừ bệnh hại cây trồng |
||||
1 |
Tổ hợp dầu thực vật (dầu màng tang, dầu xả, dầu hồng, dầu hương nhu, dầu chanh) |
TP – Zep 18 EC |
Bệnh mốc sương hại cà chua; bệnh đốm nâu, đốm xám, thối búp hại chè; bệnh phấn trắng, đốm đen hại hoa hồng. |
Công ty TNHHThành Phương |
2 |
Acrylic acid4 % +Carvacrol 1 % |
Som 5 DD |
Bệnh đạo ôn, khô vằn, bạc lá hại lúa;bệnh giả sương mai, mốc xám hại dưa chuột, rau, cà; thán thư hại ớt |
Viện Di truyềnNông nghiệp |
3 |
Oligo – sacarit |
Olicide 9 DD |
Bệnh rỉ sắt hại chè, sương mai hại bắp cải |
Viện Nghiên cứu Hạt nhân |
Reviews
There are no reviews yet.