Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 49/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
———–
Số: 49/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
————
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-NNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/03/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định mức kinh tế – kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/20006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Xét Tờ trình số 1026/LN:QHKT-TNMT-NNPTNT-TC-KH&ĐT ngày 10/12/2012 của Liên Sở: Quy hoạch – Kiến trúc, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt và ban hành định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định đảm bảo đúng quy định, đúng đối tượng, đúng chính sách hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Giao thông vận tải; Kho bạc Nhà nước Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Xuân Việt

QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điu 1. Mục đích
1.1. Cụ th hóa Chương trình Mục tiêu Quốc gia và Đề án xây dựng nông thôn mới thành phHà Nội giai đoạn 2010-2020, đnh hướng đến năm 2030;
1.2. Thng nhất chung trên địa bàn Thành ph vđịnh mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đ làm căn clập dự toán và nghiệm thu thanh quyết toán kinh phí lập, thẩm định và phê duyệt đ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phHà Nội.
Điu 2. Phạm vi và đối tượng h tr
Các xã trên địa bàn thành phHà Nội thực hiện lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được áp dụng theo định mức kinh phí tại quy định này.
Điều 3. Đnh mức kinh phí lập Quy hoạch sử dụng đt.
Xác định định mức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt cp xã trung bình (M­tb) có hệ squy mô diện tích Ks=l (diện tích trung bình là 3.000 ha), hệ sáp lực v dân sKds=1, hệ s điu chnh theo khu vực Kkv=l. Trên cơ sđịnh mức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt cp xã trung bình (M­tb), các xã quy đi định mức lp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt tại xã mình theo công thức: Mức cụ thcho từng xã (MĐ):
MĐ= M­tbKdsKsKkv
Trong đó:
– Kds: H sáp lực v dân sđược thể hiện bng 1;
– Ks: H s quy mô diện tích được thể hiện bng 2;
– Kkv : Hệ số điều chỉnh theo khu vực được thể hiện ở bảng 3.
Bảng 1. Hệ sáp lực về dân s(Kds) cấp xã

Mật độ dân số trung bình (người/km2)
Kds
0,70
50 –
0,71 -0,82
100 –
0,83-0,99
260
1,00
261 –
1,01 – 1,05
400 –
1,06 – 1,09
700 –
1,10 -1,12
1.000 –
1,13 1,20
3.000 –
1,211,22
5.000 –
1,23 – 1,27
10.000 –
1,28 -1,32
15.000 –
1,33 1,37
20.000 –
1,38 -1,42
25.000 –
1,43 -1,47
>35.000
1,48
Bảng 2. Hệ s quy mô diện tích (Ks) cp xã

Diện tích tự nhiên (ha)
Ks
0,80
100 –
0,81 0,88
500 –
0,89 – 0,92
1.500 –
0,93 – 0,99
3.000
1,00
3.001 –
1,01 – 1,02
3.500 – .000
1,03 1,07
5.000 –
1,08 1,12
7.000 –
1,13 – 1,17
> 10.000
1,18
Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo khu vực (Kkv) cấp xã

Khu vực
Kkv
Các xã khu vực min núi
0,85
Các xã khu vực đng bng
1,00
Thị trn và các xã nm trong khu vực phát trin đô thị
1,20
Các phường thuộc đô thị loại II, III, IV
1,35
Các phường thuộc các đô thloại 1 và đô thị đặc biệt
1,50
Trong đó Mtbđược tính trên các căn cứ:
Đơn giá tin lương ngày công theo Nghị định s31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Quy định mức lương ti thiu chung là 1.050.000 đng/tháng.
Đơn giá vật tư, thiết bị ly theo giá thị trường tại thời đim hiện tại. Sau khi tính toán Mtb = 146.101.121 đng (Làm tròn: Mtb= 146.000.000 đồng).
Trong đó:
Gsx: Giá lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy mô cn tính, (triệu đng);
– GB : Giá lập Quy hoạch sn xut nông nghiệp ca quy mô cn trên quy mô cn tính, (triệu đng);
– GA : Giá lp quy hoạch sn xut nông nghiệp của quy mô cận dưới quy mô cn tính, (triệu đng);
QB: Quy mô diện tích đt tự nhiên cận trên quy mô cn tính, (ha);
QA: Quy mô diện tích đt tự nhiên cận dưới quy mô cần tính, (ha);
– QX :Quy mô diện tích đất tự nhiên lp Quy hoạch sn xut nông nghiệp cn tính, (ha);
4.3. Điu kiện áp dụng:
– Áp dụng cho mục quy hoạch sản xuất nông nghiệp của xã lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT.
– Diện tích đất sản xuất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi, đất nuôi trồng thủy sản, đất trang trại sản xuất nông nghiệp.
– Giá trên áp dụng cho các xã đã có bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ ½.000 hoặc bản đồ nền (Bản đồ địa chính, bản đồ địa hình) tỷ lệ ½.000 dạng số và còn phù hợp với hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm lập quy hoạch.
– Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Điều 4. Định mức kinh phí lp Quy hoạch sn xut nông nghiệp (GSX):
Định mức kinh phí lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp (GSX) được tính như sau (Bảng giá lập quy hoạch sản xut nông nghiệp tỷ lệ 1/2.000):

Diện tích đt SXNN (Ha)
400
600
800
1.000
1.200
1.400
1.600
1.800
2.000
2.500
Giá lập QH (Triệu đng)
160,99
242,90
306,69
361,11
409,52
453,64
494,51
532,78
568,92
603,28
682,90
4.1.Sn phm giao nộp gm:
a, Phân báo cáo thuyết minh (mi loại 10 quyn):
– Báo cáo tóm tắt.
– Báo cáo thuyết minh tng hợp kèm theo sơ đ, bng biu tính toán.
– Các báo cáo chuyên đ (nếu có).
– Băng hình, nh, sơ đ, biu đ (nếu có).
b, Phân bn đ màu (mi loại 01 bản đ, biên v theo phương pháp s hóa bản đồ):
– Bản đ đ xut quy hoạch sử đụng đt tỷ lệ 1/2.000.
– Bản đquy hoạch sản xut nông nghiệp tỷ lệ 1/2.000.
4.2.Quy mô cn lập quy hoạch ở phạm vi giữa các quy mô quy định trong
b
ng giá, thì chi phí lập quy hoạch được tính theo công thức:

GSX = { [
GB— GA
————
QB – QA
x (QX – QA)] + Ga}
Trong đó:
Gsx: Giá lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy mô cn tính, (triệu đng);
– GB : Giá lập Quy hoạch sn xut nông nghiệp ca quy mô cn trên quy mô cn tính, (triệu đng);
GA :Giá lp quy hoạch sn xut nông nghiệp của quy mô cận dưới quy mô cn tính, (triệu đng);
QB: Quy mô diện tích đt tự nhiên cận trên quy mô cn tính, (ha);
QA: Quy mô diện tích đt tự nhiên cận dưới quy mô cần tính, (ha);
– Qx­ :Quy mô diện tích đất tự nhiên lp Quy hoạch sn xut nông nghiệp cn tính, (ha);
4.3. Điu kiện áp dụng:
– Áp dụng cho mục quy hoạch sản xuất nông nghiệp của xã lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT.
– Diện tích đất sản xuất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi, đất nuôi trồng thủy sản, đất trang trại sản xuất nông nghiệp.
– Giá trên áp dụng cho các xã đã có bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ ½.000 hoặc bản đồ nền (Bản đồ địa chính, bản đồ địa hình) tỷ lệ ½.000 dạng số và còn phù hợp với hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm lập quy hoạch.
– Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Điu 5: Định mức kinh phí lập Quy hoạch xây dựng:
Dự toán chi phí quy hoạch xây dựng nông thôn mới (phần Quy hoạch xây dựng) được xây dựng trên cơ sở Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí xây dựng và quy hoạch đô thị và tình hình thực tế trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Bảng định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng

STT
Nội dung công việc
Diễn giải chi phí
Thành tiền
(đồng)
Ghi chú
I
Chi phí chuyên gia
161.220.514
Ccg
II
Chi phí quản lý:
50%*Ccg
80.610.257
Cql
III
Chi phí khác
10%* (Ccg+Cql)
24.183.077
Ck
IV
Thu nhập chịu thuế tính trước
6%* (Ccg+Cql+Ck)
15.960.831
TN
V
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
28.197.468
VAT
VI
Chi phí dự phòng
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
31.017.215
Cdp
Tổng cộng
GXD= Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
341.189.362
CTV
Làm tròn
GXD
341.000.000
– Định mức chi phí đối với xã có quy mô 1000ha được xác định đối với xã có quy mô diện tích hành chính của xã 1000ha, có phạm vi ranh giới lập quy hoạch nằm hoàn toàn trong khu vực nông thôn.
– Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới (phần quy hoạch xây dựng) đối với các xã có quy mô lớn hơn hoặc nhỏ hơn thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Diện tích ≤ 200ha : K = 0,8.
+ Diện tích 500ha : K = 0,9.
+ Diện tích 1500ha : K = 1,03.
+ Diện tích ≥ 2000ha : K = 1,05.
– Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới (phần quy hoạch xây dựng) đối với các xã khu vực nông thôn có một phần diện tích nằm trong khu vực phát triển đô thị hoặc đối với các xã nằm hoàn toàn trong khu vực phát triển đô thị thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Đối với các xã khu vực nông thôn có một phần diện tích nằm trong khu vực phát triển đô thị: K = 1,03.
+ Đối với các xã nằm hoàn toàn trong khu vực phát triển đô thị: K = 1,08.
– Đối với những trường hợp có giá trị tính toán nằm giữa 02 khoảng định mức chi phí theo các số liệu trên, thì phải nộp suy để tính toán mức chi phí.
Điu 6. Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ % của đồ án quy hoạch
Cơ sở tính bảng giá: Áp dụng mức chi phí tại Bảng 9, Phần I – Thông tư 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

TT
Chi phí lập đồ án (triệu đồng)
≤ 200
500
700
1.000
Nội dung công việc
1
Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ lệ %)
8,0
6,0
5,0
4,5
2
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
7,0
5,5
4,5
4,0
3
Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
6,0
5,0
4,5
4,0
Điu 7. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện quy định này nếu phát sinh vướng mắc, UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Sở Quy hoạch Kiến trúc để tổng hợp chung, đề xuất báo cáo UBND thành phố xem xét quyết định./.
Thuộc tính văn bản
Quyết định 49/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 49/2012/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Xuân Việt
Ngày ban hành: 26/12/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng , Chính sách

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
———–
Số: 49/2012/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH
XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
————
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng; Nghị định số 31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu chung;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-NNPTNT-BTN&MT ngày 28/10/2011 của Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/03/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định mức kinh tế – kỹ thuật lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Căn cứ Quyết định số 07/2006/QĐ-BNN ngày 24/01/20006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành giá Quy hoạch Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Xét Tờ trình số 1026/LN:QHKT-TNMT-NNPTNT-TC-KH&ĐT ngày 10/12/2012 của Liên Sở: Quy hoạch – Kiến trúc, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về việc phê duyệt và ban hành định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2. Giao Sở Quy hoạch Kiến trúc phối hợp với các Sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện Quyết định đảm bảo đúng quy định, đúng đối tượng, đúng chính sách hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Giao thông vận tải; Kho bạc Nhà nước Thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn, các tổ chức, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Trần Xuân Việt

QUY ĐỊNH
ĐỊNH MỨC KINH PHÍ LẬP QUY HOẠCH XÂY DỰNG XÃ
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND ngày 26/12/2012
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
Điu 1. Mục đích
1.1. Cụ th hóa Chương trình Mục tiêu Quốc gia và Đề án xây dựng nông thôn mới thành phHà Nội giai đoạn 2010-2020, đnh hướng đến năm 2030;
1.2. Thng nhất chung trên địa bàn Thành ph vđịnh mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới đ làm căn clập dự toán và nghiệm thu thanh quyết toán kinh phí lập, thẩm định và phê duyệt đ án quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn thành phHà Nội.
Điu 2. Phạm vi và đối tượng h tr
Các xã trên địa bàn thành phHà Nội thực hiện lập quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới được áp dụng theo định mức kinh phí tại quy định này.
Điều 3. Đnh mức kinh phí lập Quy hoạch sử dụng đt.
Xác định định mức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt cp xã trung bình (M­tb) có hệ squy mô diện tích Ks=l (diện tích trung bình là 3.000 ha), hệ sáp lực v dân sKds=1, hệ s điu chnh theo khu vực Kkv=l. Trên cơ sđịnh mức lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt cp xã trung bình (M­tb), các xã quy đi định mức lp quy hoạch, kế hoạch sử dụng đt tại xã mình theo công thức: Mức cụ thcho từng xã (MĐ):
MĐ= M­tbKdsKsKkv
Trong đó:
– Kds: H sáp lực v dân sđược thể hiện bng 1;
– Ks: H s quy mô diện tích được thể hiện bng 2;
– Kkv : Hệ số điều chỉnh theo khu vực được thể hiện ở bảng 3.
Bảng 1. Hệ sáp lực về dân s(Kds) cấp xã

Mật độ dân số trung bình (người/km2)
Kds
0,70
50 –
0,71 -0,82
100 –
0,83-0,99
260
1,00
261 –
1,01 – 1,05
400 –
1,06 – 1,09
700 –
1,10 -1,12
1.000 –
1,13 1,20
3.000 –
1,211,22
5.000 –
1,23 – 1,27
10.000 –
1,28 -1,32
15.000 –
1,33 1,37
20.000 –
1,38 -1,42
25.000 –
1,43 -1,47
>35.000
1,48
Bảng 2. Hệ s quy mô diện tích (Ks) cp xã

Diện tích tự nhiên (ha)
Ks
0,80
100 –
0,81 0,88
500 –
0,89 – 0,92
1.500 –
0,93 – 0,99
3.000
1,00
3.001 –
1,01 – 1,02
3.500 – .000
1,03 1,07
5.000 –
1,08 1,12
7.000 –
1,13 – 1,17
> 10.000
1,18
Bảng 3. Hệ số điều chỉnh theo khu vực (Kkv) cấp xã

Khu vực
Kkv
Các xã khu vực min núi
0,85
Các xã khu vực đng bng
1,00
Thị trn và các xã nm trong khu vực phát trin đô thị
1,20
Các phường thuộc đô thị loại II, III, IV
1,35
Các phường thuộc các đô thloại 1 và đô thị đặc biệt
1,50
Trong đó Mtbđược tính trên các căn cứ:
Đơn giá tin lương ngày công theo Nghị định s31/2012/NĐ-CP ngày 12/4/2012 của Chính phủ về Quy định mức lương ti thiu chung là 1.050.000 đng/tháng.
Đơn giá vật tư, thiết bị ly theo giá thị trường tại thời đim hiện tại. Sau khi tính toán Mtb = 146.101.121 đng (Làm tròn: Mtb= 146.000.000 đồng).
Trong đó:
Gsx: Giá lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy mô cn tính, (triệu đng);
– GB : Giá lập Quy hoạch sn xut nông nghiệp ca quy mô cn trên quy mô cn tính, (triệu đng);
– GA : Giá lp quy hoạch sn xut nông nghiệp của quy mô cận dưới quy mô cn tính, (triệu đng);
QB: Quy mô diện tích đt tự nhiên cận trên quy mô cn tính, (ha);
QA: Quy mô diện tích đt tự nhiên cận dưới quy mô cần tính, (ha);
– QX :Quy mô diện tích đất tự nhiên lp Quy hoạch sn xut nông nghiệp cn tính, (ha);
4.3. Điu kiện áp dụng:
– Áp dụng cho mục quy hoạch sản xuất nông nghiệp của xã lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTNMT.
– Diện tích đất sản xuất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi, đất nuôi trồng thủy sản, đất trang trại sản xuất nông nghiệp.
– Giá trên áp dụng cho các xã đã có bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ ½.000 hoặc bản đồ nền (Bản đồ địa chính, bản đồ địa hình) tỷ lệ ½.000 dạng số và còn phù hợp với hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm lập quy hoạch.
– Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Điều 4. Định mức kinh phí lp Quy hoạch sn xut nông nghiệp (GSX):
Định mức kinh phí lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp (GSX) được tính như sau (Bảng giá lập quy hoạch sản xut nông nghiệp tỷ lệ 1/2.000):

Diện tích đt SXNN (Ha)
400
600
800
1.000
1.200
1.400
1.600
1.800
2.000
2.500
Giá lập QH (Triệu đng)
160,99
242,90
306,69
361,11
409,52
453,64
494,51
532,78
568,92
603,28
682,90
4.1.Sn phm giao nộp gm:
a, Phân báo cáo thuyết minh (mi loại 10 quyn):
– Báo cáo tóm tắt.
– Báo cáo thuyết minh tng hợp kèm theo sơ đ, bng biu tính toán.
– Các báo cáo chuyên đ (nếu có).
– Băng hình, nh, sơ đ, biu đ (nếu có).
b, Phân bn đ màu (mi loại 01 bản đ, biên v theo phương pháp s hóa bản đồ):
– Bản đ đ xut quy hoạch sử đụng đt tỷ lệ 1/2.000.
– Bản đquy hoạch sản xut nông nghiệp tỷ lệ 1/2.000.
4.2.Quy mô cn lập quy hoạch ở phạm vi giữa các quy mô quy định trong
b
ng giá, thì chi phí lập quy hoạch được tính theo công thức:

GSX = { [
GB— GA
————
QB – QA
x (QX – QA)] + Ga}
Trong đó:
Gsx: Giá lập Quy hoạch sản xuất nông nghiệp chưa có thuế giá trị gia tăng cho quy mô cn tính, (triệu đng);
– GB : Giá lập Quy hoạch sn xut nông nghiệp ca quy mô cn trên quy mô cn tính, (triệu đng);
GA :Giá lp quy hoạch sn xut nông nghiệp của quy mô cận dưới quy mô cn tính, (triệu đng);
QB: Quy mô diện tích đt tự nhiên cận trên quy mô cn tính, (ha);
QA: Quy mô diện tích đt tự nhiên cận dưới quy mô cần tính, (ha);
– Qx­ :Quy mô diện tích đất tự nhiên lp Quy hoạch sn xut nông nghiệp cn tính, (ha);
4.3. Điu kiện áp dụng:
– Áp dụng cho mục quy hoạch sản xuất nông nghiệp của xã lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới theo Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT.
– Diện tích đất sản xuất nông nghiệp gồm: Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất chăn nuôi, đất nuôi trồng thủy sản, đất trang trại sản xuất nông nghiệp.
– Giá trên áp dụng cho các xã đã có bản đồ hiện trạng sử dụng đất tỷ lệ ½.000 hoặc bản đồ nền (Bản đồ địa chính, bản đồ địa hình) tỷ lệ ½.000 dạng số và còn phù hợp với hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm lập quy hoạch.
– Giá trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT)
Điu 5: Định mức kinh phí lập Quy hoạch xây dựng:
Dự toán chi phí quy hoạch xây dựng nông thôn mới (phần Quy hoạch xây dựng) được xây dựng trên cơ sở Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí xây dựng và quy hoạch đô thị và tình hình thực tế trên địa bàn Thành phố Hà Nội.
Bảng định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng

STT
Nội dung công việc
Diễn giải chi phí
Thành tiền
(đồng)
Ghi chú
I
Chi phí chuyên gia
161.220.514
Ccg
II
Chi phí quản lý:
50%*Ccg
80.610.257
Cql
III
Chi phí khác
10%* (Ccg+Cql)
24.183.077
Ck
IV
Thu nhập chịu thuế tính trước
6%* (Ccg+Cql+Ck)
15.960.831
TN
V
Thuế giá trị gia tăng (VAT)
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN)
28.197.468
VAT
VI
Chi phí dự phòng
10%*(Ccg+Cql+Ck+TN+VAT)
31.017.215
Cdp
Tổng cộng
GXD= Ccg+Cql+Ck+TN+VAT+Cdp
341.189.362
CTV
Làm tròn
GXD
341.000.000
– Định mức chi phí đối với xã có quy mô 1000ha được xác định đối với xã có quy mô diện tích hành chính của xã 1000ha, có phạm vi ranh giới lập quy hoạch nằm hoàn toàn trong khu vực nông thôn.
– Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới (phần quy hoạch xây dựng) đối với các xã có quy mô lớn hơn hoặc nhỏ hơn thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Diện tích ≤ 200ha : K = 0,8.
+ Diện tích 500ha : K = 0,9.
+ Diện tích 1500ha : K = 1,03.
+ Diện tích ≥ 2000ha : K = 1,05.
– Trường hợp lập đồ án quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới (phần quy hoạch xây dựng) đối với các xã khu vực nông thôn có một phần diện tích nằm trong khu vực phát triển đô thị hoặc đối với các xã nằm hoàn toàn trong khu vực phát triển đô thị thì định mức chi phí được điều chỉnh với các hệ số K như sau:
+ Đối với các xã khu vực nông thôn có một phần diện tích nằm trong khu vực phát triển đô thị: K = 1,03.
+ Đối với các xã nằm hoàn toàn trong khu vực phát triển đô thị: K = 1,08.
– Đối với những trường hợp có giá trị tính toán nằm giữa 02 khoảng định mức chi phí theo các số liệu trên, thì phải nộp suy để tính toán mức chi phí.
Điu 6. Định mức chi phí cho một số công việc xác định theo tỷ lệ % của đồ án quy hoạch
Cơ sở tính bảng giá: Áp dụng mức chi phí tại Bảng 9, Phần I – Thông tư 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị.

TT
Chi phí lập đồ án (triệu đồng)
≤ 200
500
700
1.000
Nội dung công việc
1
Lập nhiệm vụ quy hoạch (tỷ lệ %)
8,0
6,0
5,0
4,5
2
Thẩm định đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
7,0
5,5
4,5
4,0
3
Quản lý nghiệp vụ lập đồ án quy hoạch (tỷ lệ %)
6,0
5,0
4,5
4,0
Điu 7. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện quy định này nếu phát sinh vướng mắc, UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm tổng hợp, phản ánh kịp thời về Sở Quy hoạch Kiến trúc để tổng hợp chung, đề xuất báo cáo UBND thành phố xem xét quyết định./.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 49/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành định mức kinh phí lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn Thành phố Hà Nội”