Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 49/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục Thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 49/2008/QĐ-BNN

NGÀY 27 THÁNG 03 NĂM 2008

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 08 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ vào Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ Thực vật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này

1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:

1.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:

1.1.1 Thuốc trừ sâu: 292 hoạt chất với 959 tên thương phẩm.

1.1.2 Thuốc trừ bệnh: 221 hoạt chất với 654 tên thương phẩm.

1.1.3 Thuốc trừ cỏ: 130 hoạt chất với 400 tên thương phẩm.

1.1.4 Thuốc trừ chuột: 13 hoạt chất với 20 tên thương phẩm.

1.1.5 Thuốc điều hoà sinh trưởng: 44 hoạt chất với 102 tên thương phẩm.

1.1.6 Chất dẫn dụ côn trùng: 5 hoạt chất với 7 tên thương phẩm.

1.1.7 Thuốc trừ ốc: 15 hoạt chất với 74 tên thương phẩm.

1.1.8 Chất hỗ trợ (chất trải): 4 hoạt chất với 5 tên thương phẩm.

1.2. Thuốc trừ mối: 10 hoạt chất với 10 tên thương phẩm.

1.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.

1.4. Thuốc khử trùng kho: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm.

2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:

2.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:

2.1.1 Thuốc trừ sâu: 6 hoạt chất với 11 tên thương phẩm.

2.1.2 Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất với 3 tên thương phẩm.

2.2. Thuốc trừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm.

2.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 4 hoạt chất với 4 tên thương phẩm.

2.4. Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.

3. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:

3.1. Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất.

3.2. Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.

3.3. Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.

3.4. Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.

Điều 2: Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo quyết định này được thực hiện theo Qui định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá được ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 2006 của Chính phủ.

Điều 3: Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm quy định về sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt nam.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5: Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Bá Bổng

Thuộc tính văn bản
Quyết định 49/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục Thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 49/2008/QĐ-BNN Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Bùi Bá Bổng
Ngày ban hành: 27/03/2008 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 49/2008/QĐ-BNN

NGÀY 27 THÁNG 03 NĂM 2008

VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG, HẠN CHẾ SỬ DỤNG, CẤM SỬ DỤNG Ở VIỆT NAM

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật, công bố ngày 08 tháng 8 năm 2001;

Căn cứ vào Quy định về Quản lý thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo Quyết định số 89/2006/QĐ-BNN ngày 02 tháng 10 năm 2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bảo vệ Thực vật,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này

1. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:

1.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:

1.1.1 Thuốc trừ sâu: 292 hoạt chất với 959 tên thương phẩm.

1.1.2 Thuốc trừ bệnh: 221 hoạt chất với 654 tên thương phẩm.

1.1.3 Thuốc trừ cỏ: 130 hoạt chất với 400 tên thương phẩm.

1.1.4 Thuốc trừ chuột: 13 hoạt chất với 20 tên thương phẩm.

1.1.5 Thuốc điều hoà sinh trưởng: 44 hoạt chất với 102 tên thương phẩm.

1.1.6 Chất dẫn dụ côn trùng: 5 hoạt chất với 7 tên thương phẩm.

1.1.7 Thuốc trừ ốc: 15 hoạt chất với 74 tên thương phẩm.

1.1.8 Chất hỗ trợ (chất trải): 4 hoạt chất với 5 tên thương phẩm.

1.2. Thuốc trừ mối: 10 hoạt chất với 10 tên thương phẩm.

1.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 5 hoạt chất với 6 tên thương phẩm.

1.4. Thuốc khử trùng kho: 5 hoạt chất với 5 tên thương phẩm.

2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:

2.1. Thuốc sử dụng trong Nông nghiệp:

2.1.1 Thuốc trừ sâu: 6 hoạt chất với 11 tên thương phẩm.

2.1.2 Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất với 3 tên thương phẩm.

2.2. Thuốc trừ mối: 2 hoạt chất với 2 tên thương phẩm.

2.3. Thuốc bảo quản lâm sản: 4 hoạt chất với 4 tên thương phẩm.

2.4. Thuốc khử trùng kho: 3 hoạt chất với 9 tên thương phẩm.

3. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng ở Việt Nam (có danh mục kèm theo) gồm:

3.1. Thuốc trừ sâu, thuốc bảo quản lâm sản: 21 hoạt chất.

3.2. Thuốc trừ bệnh: 6 hoạt chất.

3.3. Thuốc trừ chuột: 1 hoạt chất.

3.4. Thuốc trừ cỏ: 1 hoạt chất.

Điều 2: Việc xuất khẩu, nhập khẩu các loại thuốc bảo vệ thực vật ban hành kèm theo quyết định này được thực hiện theo Qui định về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá được ban hành kèm theo Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 2006 của Chính phủ.

Điều 3: Cục Bảo vệ thực vật chịu trách nhiệm quy định về sử dụng các loại thuốc bảo vệ thực vật hạn chế sử dụng ở Việt nam.

Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Các quyết định trước đây trái với quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 5: Cục trưởng Cục Bảo vệ thực vật, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Bùi Bá Bổng

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 49/2008/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục Thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng, hạn chế sử dụng, cấm sử dụng ở Việt Nam”