Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 49/2006/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của thư viện huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HểA THễNG TIN SỐ 49/2006/QĐ-BVHTTNGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY CHẾ MẪU VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN HUYỆN, QUẬN, THỊ Xà,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HểA – THễNG TIN

Căn cứ Phỏp lệnh Thư viện ngày 28 thỏng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 thỏng 6 năm 2003 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn húa – Thụng tin;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thư viện và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cỏn bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kốm theo Quyết định này Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của thư viện huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh.

Điều 2. Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo và thay thế Quyết định số 115-VHTT/QĐ ngày 29 thỏng 8 năm 1979 của Bộ trưởng Bộ Văn húa – Thụng tin về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thư viện huyện.

Điều 3. Chỏnh Văn phũng, Vụ trưởng Vụ Thư viện, Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cỏn bộ, Giỏm đốc Sở Văn húa – Thụng tin, cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan chịu trỏch nhiệm thực hiện Quyết định này.

BỘ TRƯỚNG

Phạm Quang Nghị


QUY CHẾ MẪU

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN HUYỆN, QUẬN,
THỊ Xà, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH

(Ban hành kốm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BVHTT ngày 05 thỏng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn húa – Thụng tin)

Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ VÀ NHIỆM VỤ

Điều 1. Vị trớ, chức năng

1. Thư viện huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đõy gọi chung là thư viện cấp huyện) là đơn vị sự nghiệp văn húa – thụng tin, do Ủy ban nhõn dõn cấp huyện thành lập; cú chức năng xõy dựng và tổ chức việc sử dụng chung vốn tài liệu thư viện phục vụ nhiệm vụ xõy dựng và phỏt triển kinh tế, văn húa, xó hội, an ninh, quốc phũng của địa phương.

2. Tựy theo quy mụ tổ chức, hoạt động và điều kiện cụ thể của từng địa phương, thư viện cấp huyện cú thể trực thuộc Ủy ban nhõn dõn cấp huyện hoặc Trung tõm Văn húa – Thụng tin (sau đõy gọi chung là cơ quan chủ quản).

Thư viện trực thuộc Ủy ban nhõn dõn cấp huyện cú tư cỏch phỏp nhõn, cú con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngõn hàng theo quy định của phỏp luật.

Điều 2. Đối tượng phục vụ

Đối tượng phục vụ của thư viện cấp huyện là cỏc tầng lớp nhõn dõn và cỏn bộ, cụng chức, viờn chức, cỏn bộ khoa học, kỹ thuật của cỏc cơ quan chuyờn mụn, tổ chức sản xuất, người làm cụng tỏc giảng dạy, học tập ở địa phương.

Điều 3. Nhiệm vụ

1. Xõy dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, ngắn hạn của thư viện và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan chủ quản phờ duyệt;

2. Tổ chức phục vụ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người đọc sử dụng vốn tài liệu thư viện, tổ chức cỏc hỡnh thức phục vụ, mở cửa thư viện theo ngày, giờ nhất định phự hợp với điều kiện cụng tỏc, sản xuất và sinh hoạt của nhõn dõn địa phương; khụng đặt ra cỏc quy định làm hạn chế quyền sử dụng thư viện của người đọc;

3. Xõy dựng vốn tài liệu phự hợp với trỡnh độ, nhu cầu của nhõn dõn, với đặc điểm và yờu cầu phỏt triển kinh tế, văn húa, xó hội của địa phương.

Tăng cường vốn tài liệu thư viện thụng qua việc tiếp nhận sỏch luõn chuyển từ thư viện tỉnh hoặc thực hiện việc mượn, trao đổi tài liệu với cỏc thư viện khỏc trờn địa bàn.

Thực hiện việc thanh lọc ra khỏi kho cỏc tài liệu khụng cũn giỏ trị sử dụng theo quy định của Bộ Văn húa – Thụng tin;

4. Thường xuyờn tổ chức cỏc hoạt động thụng tin, tuyờn truyền giới thiệu sỏch, bỏo để thu hỳt người đọc đến sử dụng vốn tài liệu thư viện; tổ chức cỏc đợt vận động đọc sỏch, bỏo; xõy dựng phong trào và hỡnh thành thúi quen đọc sỏch, bỏo trong nhõn dõn địa phương;

5. Tổ chức cỏc dịch vụ thụng tin – thư viện phự hợp với chức năng, nhiệm vụ theo quy định của phỏp luật;

6. Tham gia xõy dựng và phỏt triển mạng lưới thư viện, phũng đọc sỏch; hướng dẫn nghiệp vụ cho cỏc thư viện, phũng đọc sỏch trờn địa bàn,

7. Từng bước triển khai ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong hoạt động của thưviện;

8. Thực hiện bỏo cỏo định kỳ thỏng, 6 thỏng, hàng năm và bỏo cỏo đột xuất vờ tỡnh hỡnh hoạt động của thư viện với cơ quan chủ quản và thư viện cấp tỉnh;

9. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc phự hợp với chức năng, nhiệm vụ của thư viện do cơ quan chủ quản giao.

Đối với thư viện cú tư cỏch phỏp nhõn cũn cú nhiệm vụ quản lý tổ chức, cỏn bộ, viờn chức, tài chớnh và tài sản của thư viện theo quy định của cấp cú thẩm quyền; được ký kết hợp đồng lao động và quản lý lao động theo quy định của phỏp luật.

Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP
HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN

Điều 4. Tiờu chuẩn thư viện và đăng ký hoạt động thư viện

Thư viện cấp huyện phải đảm bảo cỏc tiờu chuẩn và thực hiện việc đăng ký hoạt động với cơ quan nhà nước cú thẩm quyền quy định tại Thụng tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16 thỏng 9 năm 2003 của Bộ Văn húa – Thụng tin hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.

Điều 5. Tờn gọi và địa chỉ

Tờn gọi của thư viện cấp huyện thống nhất như sau: Thư viện + tờn huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc tờn của danh nhõn địa phương; địa chỉ.

Điều 6. Cơ cấu tổ chức của thư viện

1. Giỏm đốc thư viện:

a) Đối với thư viện cú tư cỏch phỏp nhõn người phụ trỏch thư viện được gọi là Giỏm đốc thư viện. Giỏm đốc thư viện chịu trỏch nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan chủ quản về hoạt động của thư viện và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

b) Tiờu chuẩn về chuyờn mụn, nghiệp vụ: Ngoài tiờu chuẩn được quy định tại điểm b khoản 3 Phần II Thụng tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16 thỏng 9 năm 2003 của Bộ Văn húa – Thụng tin hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện, Giỏm đốc thư viện cũn phải được bồi dưỡng kiến thức về quản lý hành chớnh nhà nước và lý luận chớnh trị ở trỡnh độ trung cấp hoặc tương đương.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giỏm đốc thư viện thực hiện theo quy định về quản lý cỏn bộ, viờn chức.

2. Cỏc bộ phận chuyờn mụn, nghiệp vụ:

a) Bộ phận nghiệp vụ cú nhiệm vụ:

– Xõy dựng, bổ sung và xử lý kỹ thuật vốn tài liệu thư viện; lập danh mục tài liệu theo yờu cầu người đọc; biờn soạn cỏc bản thụng tin thư mục; tổ chức cỏc cuộc thi tỡm hiểu qua sỏch bỏo trờn quy mụ toàn huyện và cỏc hoạt động thụng tin, tuyờn truyền giới thiệu sỏch, bỏo khỏc;

– Tham gia xõy dựng và phỏt triển mạng lưới thư viện cơ sở; hướng dẫn nghiệp vụ cho cỏc thư viện trờn địa bàn.

b) Bộ phận phục vụ cú nhiệm vụ:

– Tổ chức phục vụ tại thư viện, đỏp ứng yờu cầu về sử dụng vốn tài liệu thư viện thụng qua cỏc hỡnh thức đọc tại chỗ và mượn về nhà; tổ chức cỏc hoạt động thụng tin, tuyờn truyền giới thiệu sỏch, bỏo nhằm thu hỳt người đọc tới sử dụng vốn tài liệu thư viện;

– Tổ chức phục vụ ngoài thư viện, thực hiện luõn chuyển sỏch bỏo xuống cỏc thư viện, phũng đọc sỏch cơ sở, cỏc điểm Bưu điện Văn húa xó, Tủ sỏch phỏp luật và cỏc mụ hỡnh thư viện mang tớnh chất cụng cộng khỏc; tiếp nhận sỏch luõn chuyển từ thư viện tỉnh; thực hiện mượn, trao đổi tài liệu với cỏc thư viện khỏc trờn địa.

Căn cứ quy mụ hoạt động, hạng thư viện, Giỏm đốc thư viện tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan chủ quản xõy dựng phương ỏn tổ chức cỏc bộ phận chuyờn mụn, nghiệp vụ phự hợp trỡnh Ủy ban nhõn dõn cấp huyện quyết định.

Điều 7. Biờn chế

1. Đối với thư viện trực thuộc Trung tõm Văn húa – Thụng tin, Thủ trưởng cơ quan chủ quản của thư viện chủ trỡ phối hợp với Phũng Nội vụ – Lao động Thương binh và Xó hội trỡnh Ủy ban nhõn dõn cấp huyện quyết định số lượng biờn chế cần thiết để thư viện triển khai đầy đủ cỏc hoạt động của cỏc bộ phận chuyờn mụn, nghiệp vụ được quy định tại Điều 3 và Điều 7 của Quy chế này.

2. Đối với thư viện trực thuộc Ủy ban nhõn dõn cấp huyện thỡ số lượng biờn chế do Ủy ban nhõn dõn cấp huyện quyết định.

3. Việc bố trớ, sử dụng viờn chức của thư viện phải căn cứ vào chức danh chuyờn mụn và tiờu chuẩn ngạch viờn chức nhà nước theo quy định của phỏp luật.

Điều 8. Quan hệ cụng tỏc

1. Với cơ quan chủ quản:

Thư viện cấp huyện chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biờn chế và hoạt động của cơ quan chủ quản.

2. Với Phũng Văn húa – Thụng tin:

Thư viện cấp huyện chịu sự quản lý nhà nước của Phũng Văn húa – Thụng tin.

3. Với thư viện cấp tỉnh:

Thư viện cấp huyện chịu sự hướng dẫn về chuyờn mụn, nghiệp vụ của thư viện cấp tỉnh.

4. Với thư viện, phũng đọc sỏch cơ sở:

Thư viện cấp huyện hướng dẫn về chuyờn mụn, nghiệp vụ cho cỏc thư viện, phũng đọc sỏch ở cơ sở theo yờu cầu của Phũng Văn húa – Thụng tin.

5. Với cỏc cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị, cỏc tổ chức xó hội trờn địa bàn huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh là mối quan hệ phối hợp về cụng tỏc.

Chương III
TÀI CHÍNH CỦA THƯ VIỆN

Điều 9. Nguồn tài chớnh

1. Nguồn ngõn sỏch nhà nước cấp, bao gồm:

a) Kinh phớ đảm bảo cho thư viện hoạt động theo kế hoạch được giao;

b) Kinh phớ đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo kế hoạch hàng năm đó được phờ duyệt.

2. Nguồn thu sự nghiệp, bao gồm:

a) Thu từ phớ làm thẻ bạn đọc;

b) Thu từ cỏc hoạt động cung ứng dịch vụ thư viện – thụng tin như: lập danh mục tài liệu theo yờu cầu, xử lý kỹ thuật tài liệu, tư vấn xõy dựng thư viện và cỏc hoạt động dịch vụ khỏc phự hợp với chức năng, nhiệm vụ của thư viện và với quy định của phỏp luật.

c) Cỏc khoản thu khỏc như viện trợ, quà biếu, tặng của cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong và ngoài nước theo quy định của phỏp luật.

Điều 10. Nội dung chi

1. Chi bổ sung vốn tài liệu và tổ chức cỏc hoạt động thường xuyờn theo chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch đó được phờ duyệt;

2. Chi cho viờn chức thư viện bao gồm: tiền lương, cỏc khoản phụ cấp lương; cỏc khoản trớch bảo hiểm y tế, xó hội…;

3. Chi cụng tỏc phớ, tham dự cỏc hội nghị, cỏc lớp tập huấn bồi dưỡng về chuyờn mụn, nghiệp vụ do cỏc đơn vị ngành dọc cấp trờn tổ chức v.v…;

4. Chi cho cỏc hoạt động cú tổ chức thu phớ;

5. Chi đầu tư phỏt triển cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sự nghiệp;

6. Cỏc khoản chi khỏc theo quy định của phỏp luật.

Điều 11. Cơ chế cấp kinh phớ

1. Từ nguồn ngõn sỏch nhà nước:

Kinh phớ hàng năm của thư viện do Ủy ban nhõn dõn cấp huyện thụng qua cơ quan chủ quản. Cơ quan chủ quản cú trỏch nhiệm đảm bảo cấp đủ kinh phớ cho thư viện hoạt động theo kế hoạch cụng tỏc hàng năm đó được phờ duyệt.

2. Từ nguồn thu sự nghiệp:

a) Việc sử dụng nguồn thu sự nghiệp của thư viện theo quy định của phỏp luật.

b) Đối với thư viện cú tư cỏch phỏp nhõn thực hiện việc quản lý tài chớnh theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP, ngày 16 thỏng 01 năm 2002 của Chớnh phủ về chế độ tài chớnh ỏp dụng cho đơn vị sự nghiệp cú thu và Thụng tư số 25/2002/TT-BTC, ngày 21 thỏng 3 năm 2002 của Bộ Tài chớnh hướng dẫn thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ-CP về chế độ tài chớnh ỏp dụng cho đơn vị sự nghiệp cú thu và cỏc quy định hiện hành khỏc của Nhà nước.

c) Thư viện cú trỏch nhiệm quản lý, sử dụng cú hiệu quả nguồn tài chớnh và thực hiện chế độ kế toỏn theo quy định của Nhà nước.

Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trỏch nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng cơ quan chủ quản của thư viện xõy dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của thư viện theo Quy chế mẫu này trỡnh Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành.

2. Khi cần bổ sung, sửa đổi Quy chế mẫu này, Vụ trưởng Vụ Thư viện phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cỏn bộ trỡnh Bộ trưởng Bộ Văn húa – Thụng tin xem xột quyết định.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 49/2006/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của thư viện huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh
Cơ quan ban hành: Bộ Văn hoá-Thông tin Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 49/2006/QĐ-BVHTT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Quang Nghị
Ngày ban hành: 05/05/2006 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Văn hóa-Thể thao-Du lịch
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HểA THễNG TIN SỐ 49/2006/QĐ-BVHTTNGÀY 05 THÁNG 5 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY CHẾ MẪU VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN HUYỆN, QUẬN, THỊ Xà,
THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH

BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HểA – THễNG TIN

Căn cứ Phỏp lệnh Thư viện ngày 28 thỏng 12 năm 2000;

Căn cứ Nghị định số 63/2003/NĐ-CP ngày 11 thỏng 6 năm 2003 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn húa – Thụng tin;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thư viện và Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cỏn bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kốm theo Quyết định này Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của thư viện huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh.

Điều 2. Quyết định này cú hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo và thay thế Quyết định số 115-VHTT/QĐ ngày 29 thỏng 8 năm 1979 của Bộ trưởng Bộ Văn húa – Thụng tin về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của thư viện huyện.

Điều 3. Chỏnh Văn phũng, Vụ trưởng Vụ Thư viện, Vụ trưởng Vụ Tổ chức – Cỏn bộ, Giỏm đốc Sở Văn húa – Thụng tin, cỏc tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan chịu trỏch nhiệm thực hiện Quyết định này.

BỘ TRƯỚNG

Phạm Quang Nghị


QUY CHẾ MẪU

VỀ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN HUYỆN, QUẬN,
THỊ Xà, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TỈNH

(Ban hành kốm theo Quyết định số 49/2006/QĐ-BVHTT ngày 05 thỏng 5 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Văn húa – Thụng tin)

Chương I
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, ĐỐI TƯỢNG PHỤC VỤ VÀ NHIỆM VỤ

Điều 1. Vị trớ, chức năng

1. Thư viện huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đõy gọi chung là thư viện cấp huyện) là đơn vị sự nghiệp văn húa – thụng tin, do Ủy ban nhõn dõn cấp huyện thành lập; cú chức năng xõy dựng và tổ chức việc sử dụng chung vốn tài liệu thư viện phục vụ nhiệm vụ xõy dựng và phỏt triển kinh tế, văn húa, xó hội, an ninh, quốc phũng của địa phương.

2. Tựy theo quy mụ tổ chức, hoạt động và điều kiện cụ thể của từng địa phương, thư viện cấp huyện cú thể trực thuộc Ủy ban nhõn dõn cấp huyện hoặc Trung tõm Văn húa – Thụng tin (sau đõy gọi chung là cơ quan chủ quản).

Thư viện trực thuộc Ủy ban nhõn dõn cấp huyện cú tư cỏch phỏp nhõn, cú con dấu và được mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước và ngõn hàng theo quy định của phỏp luật.

Điều 2. Đối tượng phục vụ

Đối tượng phục vụ của thư viện cấp huyện là cỏc tầng lớp nhõn dõn và cỏn bộ, cụng chức, viờn chức, cỏn bộ khoa học, kỹ thuật của cỏc cơ quan chuyờn mụn, tổ chức sản xuất, người làm cụng tỏc giảng dạy, học tập ở địa phương.

Điều 3. Nhiệm vụ

1. Xõy dựng kế hoạch hoạt động dài hạn, ngắn hạn của thư viện và tổ chức thực hiện sau khi được cơ quan chủ quản phờ duyệt;

2. Tổ chức phục vụ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho người đọc sử dụng vốn tài liệu thư viện, tổ chức cỏc hỡnh thức phục vụ, mở cửa thư viện theo ngày, giờ nhất định phự hợp với điều kiện cụng tỏc, sản xuất và sinh hoạt của nhõn dõn địa phương; khụng đặt ra cỏc quy định làm hạn chế quyền sử dụng thư viện của người đọc;

3. Xõy dựng vốn tài liệu phự hợp với trỡnh độ, nhu cầu của nhõn dõn, với đặc điểm và yờu cầu phỏt triển kinh tế, văn húa, xó hội của địa phương.

Tăng cường vốn tài liệu thư viện thụng qua việc tiếp nhận sỏch luõn chuyển từ thư viện tỉnh hoặc thực hiện việc mượn, trao đổi tài liệu với cỏc thư viện khỏc trờn địa bàn.

Thực hiện việc thanh lọc ra khỏi kho cỏc tài liệu khụng cũn giỏ trị sử dụng theo quy định của Bộ Văn húa – Thụng tin;

4. Thường xuyờn tổ chức cỏc hoạt động thụng tin, tuyờn truyền giới thiệu sỏch, bỏo để thu hỳt người đọc đến sử dụng vốn tài liệu thư viện; tổ chức cỏc đợt vận động đọc sỏch, bỏo; xõy dựng phong trào và hỡnh thành thúi quen đọc sỏch, bỏo trong nhõn dõn địa phương;

5. Tổ chức cỏc dịch vụ thụng tin – thư viện phự hợp với chức năng, nhiệm vụ theo quy định của phỏp luật;

6. Tham gia xõy dựng và phỏt triển mạng lưới thư viện, phũng đọc sỏch; hướng dẫn nghiệp vụ cho cỏc thư viện, phũng đọc sỏch trờn địa bàn,

7. Từng bước triển khai ứng dụng cụng nghệ thụng tin trong hoạt động của thưviện;

8. Thực hiện bỏo cỏo định kỳ thỏng, 6 thỏng, hàng năm và bỏo cỏo đột xuất vờ tỡnh hỡnh hoạt động của thư viện với cơ quan chủ quản và thư viện cấp tỉnh;

9. Thực hiện cỏc nhiệm vụ khỏc phự hợp với chức năng, nhiệm vụ của thư viện do cơ quan chủ quản giao.

Đối với thư viện cú tư cỏch phỏp nhõn cũn cú nhiệm vụ quản lý tổ chức, cỏn bộ, viờn chức, tài chớnh và tài sản của thư viện theo quy định của cấp cú thẩm quyền; được ký kết hợp đồng lao động và quản lý lao động theo quy định của phỏp luật.

Chương II
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ CƠ CHẾ PHỐI HỢP
HOẠT ĐỘNG CỦA THƯ VIỆN

Điều 4. Tiờu chuẩn thư viện và đăng ký hoạt động thư viện

Thư viện cấp huyện phải đảm bảo cỏc tiờu chuẩn và thực hiện việc đăng ký hoạt động với cơ quan nhà nước cú thẩm quyền quy định tại Thụng tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16 thỏng 9 năm 2003 của Bộ Văn húa – Thụng tin hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện.

Điều 5. Tờn gọi và địa chỉ

Tờn gọi của thư viện cấp huyện thống nhất như sau: Thư viện + tờn huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc tờn của danh nhõn địa phương; địa chỉ.

Điều 6. Cơ cấu tổ chức của thư viện

1. Giỏm đốc thư viện:

a) Đối với thư viện cú tư cỏch phỏp nhõn người phụ trỏch thư viện được gọi là Giỏm đốc thư viện. Giỏm đốc thư viện chịu trỏch nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan chủ quản về hoạt động của thư viện và việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

b) Tiờu chuẩn về chuyờn mụn, nghiệp vụ: Ngoài tiờu chuẩn được quy định tại điểm b khoản 3 Phần II Thụng tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16 thỏng 9 năm 2003 của Bộ Văn húa – Thụng tin hướng dẫn chi tiết về điều kiện thành lập thư viện và thủ tục đăng ký hoạt động thư viện, Giỏm đốc thư viện cũn phải được bồi dưỡng kiến thức về quản lý hành chớnh nhà nước và lý luận chớnh trị ở trỡnh độ trung cấp hoặc tương đương.

c) Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm Giỏm đốc thư viện thực hiện theo quy định về quản lý cỏn bộ, viờn chức.

2. Cỏc bộ phận chuyờn mụn, nghiệp vụ:

a) Bộ phận nghiệp vụ cú nhiệm vụ:

– Xõy dựng, bổ sung và xử lý kỹ thuật vốn tài liệu thư viện; lập danh mục tài liệu theo yờu cầu người đọc; biờn soạn cỏc bản thụng tin thư mục; tổ chức cỏc cuộc thi tỡm hiểu qua sỏch bỏo trờn quy mụ toàn huyện và cỏc hoạt động thụng tin, tuyờn truyền giới thiệu sỏch, bỏo khỏc;

– Tham gia xõy dựng và phỏt triển mạng lưới thư viện cơ sở; hướng dẫn nghiệp vụ cho cỏc thư viện trờn địa bàn.

b) Bộ phận phục vụ cú nhiệm vụ:

– Tổ chức phục vụ tại thư viện, đỏp ứng yờu cầu về sử dụng vốn tài liệu thư viện thụng qua cỏc hỡnh thức đọc tại chỗ và mượn về nhà; tổ chức cỏc hoạt động thụng tin, tuyờn truyền giới thiệu sỏch, bỏo nhằm thu hỳt người đọc tới sử dụng vốn tài liệu thư viện;

– Tổ chức phục vụ ngoài thư viện, thực hiện luõn chuyển sỏch bỏo xuống cỏc thư viện, phũng đọc sỏch cơ sở, cỏc điểm Bưu điện Văn húa xó, Tủ sỏch phỏp luật và cỏc mụ hỡnh thư viện mang tớnh chất cụng cộng khỏc; tiếp nhận sỏch luõn chuyển từ thư viện tỉnh; thực hiện mượn, trao đổi tài liệu với cỏc thư viện khỏc trờn địa.

Căn cứ quy mụ hoạt động, hạng thư viện, Giỏm đốc thư viện tham mưu cho Thủ trưởng cơ quan chủ quản xõy dựng phương ỏn tổ chức cỏc bộ phận chuyờn mụn, nghiệp vụ phự hợp trỡnh Ủy ban nhõn dõn cấp huyện quyết định.

Điều 7. Biờn chế

1. Đối với thư viện trực thuộc Trung tõm Văn húa – Thụng tin, Thủ trưởng cơ quan chủ quản của thư viện chủ trỡ phối hợp với Phũng Nội vụ – Lao động Thương binh và Xó hội trỡnh Ủy ban nhõn dõn cấp huyện quyết định số lượng biờn chế cần thiết để thư viện triển khai đầy đủ cỏc hoạt động của cỏc bộ phận chuyờn mụn, nghiệp vụ được quy định tại Điều 3 và Điều 7 của Quy chế này.

2. Đối với thư viện trực thuộc Ủy ban nhõn dõn cấp huyện thỡ số lượng biờn chế do Ủy ban nhõn dõn cấp huyện quyết định.

3. Việc bố trớ, sử dụng viờn chức của thư viện phải căn cứ vào chức danh chuyờn mụn và tiờu chuẩn ngạch viờn chức nhà nước theo quy định của phỏp luật.

Điều 8. Quan hệ cụng tỏc

1. Với cơ quan chủ quản:

Thư viện cấp huyện chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biờn chế và hoạt động của cơ quan chủ quản.

2. Với Phũng Văn húa – Thụng tin:

Thư viện cấp huyện chịu sự quản lý nhà nước của Phũng Văn húa – Thụng tin.

3. Với thư viện cấp tỉnh:

Thư viện cấp huyện chịu sự hướng dẫn về chuyờn mụn, nghiệp vụ của thư viện cấp tỉnh.

4. Với thư viện, phũng đọc sỏch cơ sở:

Thư viện cấp huyện hướng dẫn về chuyờn mụn, nghiệp vụ cho cỏc thư viện, phũng đọc sỏch ở cơ sở theo yờu cầu của Phũng Văn húa – Thụng tin.

5. Với cỏc cơ quan, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị, cỏc tổ chức xó hội trờn địa bàn huyện, quận, thị xó, thành phố trực thuộc tỉnh là mối quan hệ phối hợp về cụng tỏc.

Chương III
TÀI CHÍNH CỦA THƯ VIỆN

Điều 9. Nguồn tài chớnh

1. Nguồn ngõn sỏch nhà nước cấp, bao gồm:

a) Kinh phớ đảm bảo cho thư viện hoạt động theo kế hoạch được giao;

b) Kinh phớ đầu tư cơ sở vật chất và mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo kế hoạch hàng năm đó được phờ duyệt.

2. Nguồn thu sự nghiệp, bao gồm:

a) Thu từ phớ làm thẻ bạn đọc;

b) Thu từ cỏc hoạt động cung ứng dịch vụ thư viện – thụng tin như: lập danh mục tài liệu theo yờu cầu, xử lý kỹ thuật tài liệu, tư vấn xõy dựng thư viện và cỏc hoạt động dịch vụ khỏc phự hợp với chức năng, nhiệm vụ của thư viện và với quy định của phỏp luật.

c) Cỏc khoản thu khỏc như viện trợ, quà biếu, tặng của cỏc tổ chức, cỏ nhõn trong và ngoài nước theo quy định của phỏp luật.

Điều 10. Nội dung chi

1. Chi bổ sung vốn tài liệu và tổ chức cỏc hoạt động thường xuyờn theo chức năng, nhiệm vụ, kế hoạch đó được phờ duyệt;

2. Chi cho viờn chức thư viện bao gồm: tiền lương, cỏc khoản phụ cấp lương; cỏc khoản trớch bảo hiểm y tế, xó hội…;

3. Chi cụng tỏc phớ, tham dự cỏc hội nghị, cỏc lớp tập huấn bồi dưỡng về chuyờn mụn, nghiệp vụ do cỏc đơn vị ngành dọc cấp trờn tổ chức v.v…;

4. Chi cho cỏc hoạt động cú tổ chức thu phớ;

5. Chi đầu tư phỏt triển cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động sự nghiệp;

6. Cỏc khoản chi khỏc theo quy định của phỏp luật.

Điều 11. Cơ chế cấp kinh phớ

1. Từ nguồn ngõn sỏch nhà nước:

Kinh phớ hàng năm của thư viện do Ủy ban nhõn dõn cấp huyện thụng qua cơ quan chủ quản. Cơ quan chủ quản cú trỏch nhiệm đảm bảo cấp đủ kinh phớ cho thư viện hoạt động theo kế hoạch cụng tỏc hàng năm đó được phờ duyệt.

2. Từ nguồn thu sự nghiệp:

a) Việc sử dụng nguồn thu sự nghiệp của thư viện theo quy định của phỏp luật.

b) Đối với thư viện cú tư cỏch phỏp nhõn thực hiện việc quản lý tài chớnh theo Nghị định số 10/2002/NĐ-CP, ngày 16 thỏng 01 năm 2002 của Chớnh phủ về chế độ tài chớnh ỏp dụng cho đơn vị sự nghiệp cú thu và Thụng tư số 25/2002/TT-BTC, ngày 21 thỏng 3 năm 2002 của Bộ Tài chớnh hướng dẫn thực hiện Nghị định 10/2002/NĐ-CP về chế độ tài chớnh ỏp dụng cho đơn vị sự nghiệp cú thu và cỏc quy định hiện hành khỏc của Nhà nước.

c) Thư viện cú trỏch nhiệm quản lý, sử dụng cú hiệu quả nguồn tài chớnh và thực hiện chế độ kế toỏn theo quy định của Nhà nước.

Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trỏch nhiệm thi hành

1. Thủ trưởng cơ quan chủ quản của thư viện xõy dựng Quy chế tổ chức và hoạt động của thư viện theo Quy chế mẫu này trỡnh Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn cấp huyện và tổ chức thực hiện sau khi được ban hành.

2. Khi cần bổ sung, sửa đổi Quy chế mẫu này, Vụ trưởng Vụ Thư viện phối hợp với Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cỏn bộ trỡnh Bộ trưởng Bộ Văn húa – Thụng tin xem xột quyết định.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 49/2006/QĐ-BVHTT của Bộ Văn hoá-Thông tin về việc ban hành Quy chế mẫu về tổ chức và hoạt động của thư viện huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh”