– Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11-3-1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
– Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
– Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
– Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11-5-1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
– Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam tại Công văn số 2662/GCTT ngày 23-5-2002 về việc phương án giảm cước viễn thông quốc tế.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế – Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 477/2002/QĐ-TCBĐ
ngày 13-6-2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
I- Cước thuê theo tháng (đầu phía Việt Nam – half circuit):
1.1. Cước thuê kênh qua cáp biển:
Đơn vị tính: USD/tháng
Loại kênh
|
Vùng liên lạc 1
(Japan, China, Singapore, Thailand, Hongkong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Philipines, Taiwan, South Korea)
|
Vùng liên lạc 2
(Từ Việt Nam đến các quốc gia, vùng lãnh thổ còn lại)
|
a) Kênh điện thoại
M1040 thoại
M1040 thoại/số liệu
M1020 thoại/số liệu
|
2,504
2,941
3,003
|
2,812
3,303
3,372
|
b) Kênh điện báo
– 50 baud
+ Đơn công
+ Song công
– 100 baud
+ Đơn công
+ Song công
– 200 baud
+ Đơn công
+ Song công
|
626
938
751
1.127
1.002
1.502
|
703
1.054
843
1.265
1.125
1.688
|
c) Kênh ở các tốc độ:
– 300 b/s
– 1200 b/s
– 2400 b/s
– 4800 b/s
– 9600 b/s
– 19,2 Kb/s
– 64 Kb/s
– 128 Kb/s
– 192 Kb/s
– 256 Kb/s
– 384 Kb/s
– 512 Kb/s
– 768 Kb/s
– 896 Kb/s
– 1024 Kb/s
– 1152 Kb/s
– 2048 Kb/s
|
1.002
1.253
1.628
2.003
2.855
3.401
4.195
7.624
9.615
11.930
14.846
18.410
22.643
25.135
27.626
33.427
44.529
|
1.125
1.406
1.827
2.249
3.206
3.818
4.711
7.624
9.615
11.930
14.846
18.410
22.643
25.135
27.626
33.427
44.529
|
1.2- Cước thuê kênh qua vệ tinh:
– Cước thuê kênh qua vệ tinh không phân biệt theo vùng.
– Mức cước thuê kênh qua vệ tinh bằng mức cước vùng 1 của bảng cước thuê kênh qua cáp biển quy định tại mục 1.1 trên.
2- Cước thuê ngày:
– Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày thu bằng 1/10 mức cước thuê kênh tháng.
– Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, mỗi ngày thu bằng 1/20 mức cước thuê kênh tháng.
– Từ ngày thứ 11 trở đi, mỗi ngày thu bằng 1/25 mức cước thuê kênh tháng nhưng tổng cước thuê ngày không lớn hơn cước thuê tháng.
3. Cước thuê kênh phần kéo dài trong nước:
3.1- Cước thuê kênh đường dài liên tỉnh (nếu có): áp dụng theo Bảng cước thuê kênh viễn thông đường dài trong nước do Tổng cục Bưu điện quy định.
3.2- Cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả nội tỉnh và nội hạt): Thống nhất áp dụng như đối với khách hàng thuê kênh viễn thông đường dài trong nước.
4. Giảm cước thuê kênh: Tổng Giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế được giảm cước thuê kênh cho khách hàng trong các trường hợp: thuê theo thời hạn hợp đồng dài hạn, khách hàng trả tiền trước, khách hàng thuê nhiều kênh, khách hàng đặc biệt, nhưng mức giảm không quá 15% so với mức cước quy định tại các điểm 1, 2, 3 nêu trên.
5. Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
– Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 11-3-1996 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Tổng cục Bưu điện;
– Căn cứ Nghị định 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông;
– Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
– Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11-5-1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26-5-1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
– Xét đề nghị của Tổng công ty Bưu chính viễn thông Việt Nam tại Công văn số 2662/GCTT ngày 23-5-2002 về việc phương án giảm cước viễn thông quốc tế.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kinh tế – Kế hoạch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2002. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng cục Bưu điện; Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BẢNG CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG QUỐC TẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 477/2002/QĐ-TCBĐ
ngày 13-6-2002 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện)
I- Cước thuê theo tháng (đầu phía Việt Nam – half circuit):
1.1. Cước thuê kênh qua cáp biển:
Đơn vị tính: USD/tháng
Loại kênh
|
Vùng liên lạc 1
(Japan, China, Singapore, Thailand, Hongkong, Laos, Cambodia, Malaysia, Indonesia, Philipines, Taiwan, South Korea)
|
Vùng liên lạc 2
(Từ Việt Nam đến các quốc gia, vùng lãnh thổ còn lại)
|
a) Kênh điện thoại
M1040 thoại
M1040 thoại/số liệu
M1020 thoại/số liệu
|
2,504
2,941
3,003
|
2,812
3,303
3,372
|
b) Kênh điện báo
– 50 baud
+ Đơn công
+ Song công
– 100 baud
+ Đơn công
+ Song công
– 200 baud
+ Đơn công
+ Song công
|
626
938
751
1.127
1.002
1.502
|
703
1.054
843
1.265
1.125
1.688
|
c) Kênh ở các tốc độ:
– 300 b/s
– 1200 b/s
– 2400 b/s
– 4800 b/s
– 9600 b/s
– 19,2 Kb/s
– 64 Kb/s
– 128 Kb/s
– 192 Kb/s
– 256 Kb/s
– 384 Kb/s
– 512 Kb/s
– 768 Kb/s
– 896 Kb/s
– 1024 Kb/s
– 1152 Kb/s
– 2048 Kb/s
|
1.002
1.253
1.628
2.003
2.855
3.401
4.195
7.624
9.615
11.930
14.846
18.410
22.643
25.135
27.626
33.427
44.529
|
1.125
1.406
1.827
2.249
3.206
3.818
4.711
7.624
9.615
11.930
14.846
18.410
22.643
25.135
27.626
33.427
44.529
|
1.2- Cước thuê kênh qua vệ tinh:
– Cước thuê kênh qua vệ tinh không phân biệt theo vùng.
– Mức cước thuê kênh qua vệ tinh bằng mức cước vùng 1 của bảng cước thuê kênh qua cáp biển quy định tại mục 1.1 trên.
2- Cước thuê ngày:
– Trong 2 ngày đầu, mỗi ngày thu bằng 1/10 mức cước thuê kênh tháng.
– Từ ngày thứ 3 đến ngày thứ 10, mỗi ngày thu bằng 1/20 mức cước thuê kênh tháng.
– Từ ngày thứ 11 trở đi, mỗi ngày thu bằng 1/25 mức cước thuê kênh tháng nhưng tổng cước thuê ngày không lớn hơn cước thuê tháng.
3. Cước thuê kênh phần kéo dài trong nước:
3.1- Cước thuê kênh đường dài liên tỉnh (nếu có): áp dụng theo Bảng cước thuê kênh viễn thông đường dài trong nước do Tổng cục Bưu điện quy định.
3.2- Cước thuê kênh nội tỉnh (bao gồm cả nội tỉnh và nội hạt): Thống nhất áp dụng như đối với khách hàng thuê kênh viễn thông đường dài trong nước.
4. Giảm cước thuê kênh: Tổng Giám đốc, Giám đốc các Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông quốc tế được giảm cước thuê kênh cho khách hàng trong các trường hợp: thuê theo thời hạn hợp đồng dài hạn, khách hàng trả tiền trước, khách hàng thuê nhiều kênh, khách hàng đặc biệt, nhưng mức giảm không quá 15% so với mức cước quy định tại các điểm 1, 2, 3 nêu trên.
5. Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.