Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế (mạng PSTN)

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 47/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ (MẠNG PSTN)

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

– Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

– Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và cước bưu chính, viễn thông;

– Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế quay số trực tiếp (IDD) đi các nước và vùng lãnh thổ được quy định như sau:

1. Phân làm 03 vùng tính cước:

– Vùng 1: Bao gồm các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, Hàn Quốc, Nhật Bản.

– Vùng 2: Bao gồm Mỹ, Canada, Australia, New Zealand, các nước Châu Âu, CHDCND Triều Tiên, Cu Ba, n Độ.

– Vùng 3: Bao gồm các quốc gia và các vùng lãnh thổ còn lại.

2. Mức cước liên lạc tính cho từng vùng:

Vùng 1: 0,9 USD/phút (0,09 USD/block 6 giây)

Vùng 2: 1,0 USD/phút (0,10 USD/block 6 giây)

Vùng 3: 1,1 USD/phút (0,11 USD/block 6 giây)

3. Cước được tính theo phút đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 01 phút được tính cước 01 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 6 giây được tính tròn thành 01 block 6 giây.

Điều 2. Đối với các cuộc gọi đi quốc tế gọi qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài quốc tế)

1. Cước được tính theo 03 phút đầu và các phút liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 3 phút được tính cước 03 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 01 phút được tính tròn thành 01 phút.

2. Mức cước tính cho 01 phút gọi được quy định tại khoản 1, 2 Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Các mức cước quy định tại Điều 1, Điều 2 được áp dụng cho tất cả các cuộc gọi đi quốc tế từ mạng điện thoại công cộng (tại nhà thuê bao, tại cácđiểm công cộng: Bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện – Văn hóa xã, trạm điện thoại thẻ).

Điều 4. Các cuộc gọi từ các thuê bao điện thoại di động gọi đi quốc tế được tính cước bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại quốc tế với mức cước được quy định tại Điều 1, Điều 2.

Điều 5. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại quốc tế theo các mức cước được quy định tại Điều 1.

Điều 6. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế được quy định:

1. Căn cứ vào việc phân vùng và mức cước tính cho từng vùng tại Điều 1, Điều 2, doanh nghiệp ban hành Bảng cước cụ thể cho các hướng liên lạc đến từng nước.

2. Trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp được quyền chuyển các nước xuống vùng có mức cước thấp hơn và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.

3. Việc giảm cước liên lạc điện thoại trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày từ thứ hai đến thứ bảy do doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức giảm không được vượt quá 20%.

4. Việc giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt do doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức giảm không được vượt quá 20%.

5. Đối với các cuộc liên lạc điện thoại IDD quốc tế tại các điểm công cộng, ngoài mức cước quy định tại Điều 1, Điều 2, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ thu thêm do doanh nghiệp tự quyết định.

Điều 7. Các mức cước qui định trong Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2003, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế (mạng PSTN)
Cơ quan ban hành: Bộ Bưu chính Viễn thông Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 47/2003/QĐ-BBCVT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Đặng Đình Lâm
Ngày ban hành: 20/03/2003 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 47/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003 BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ
ĐIỆN THOẠI QUỐC TẾ (MẠNG PSTN)

BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

– Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

– Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý và cước bưu chính, viễn thông;

– Căn cứ Thông tư số 03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục Bưu điện hướng dẫn thực hiện Nghị định số 109/1997/NĐ-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Cước dịch vụ điện thoại quốc tế quay số trực tiếp (IDD) đi các nước và vùng lãnh thổ được quy định như sau:

1. Phân làm 03 vùng tính cước:

– Vùng 1: Bao gồm các nước ASEAN, Trung Quốc, Đài Loan, Hồng Kông, Ma Cao, Hàn Quốc, Nhật Bản.

– Vùng 2: Bao gồm Mỹ, Canada, Australia, New Zealand, các nước Châu Âu, CHDCND Triều Tiên, Cu Ba, n Độ.

– Vùng 3: Bao gồm các quốc gia và các vùng lãnh thổ còn lại.

2. Mức cước liên lạc tính cho từng vùng:

Vùng 1: 0,9 USD/phút (0,09 USD/block 6 giây)

Vùng 2: 1,0 USD/phút (0,10 USD/block 6 giây)

Vùng 3: 1,1 USD/phút (0,11 USD/block 6 giây)

3. Cước được tính theo phút đầu và block 6 giây cho thời gian liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 01 phút được tính cước 01 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 6 giây được tính tròn thành 01 block 6 giây.

Điều 2. Đối với các cuộc gọi đi quốc tế gọi qua điện thoại viên (đăng ký qua tổng đài quốc tế)

1. Cước được tính theo 03 phút đầu và các phút liên lạc tiếp theo. Cuộc gọi kéo dài chưa đến 3 phút được tính cước 03 phút đầu. Phần lẻ thời gian cuối cùng của một cuộc liên lạc chưa đến 01 phút được tính tròn thành 01 phút.

2. Mức cước tính cho 01 phút gọi được quy định tại khoản 1, 2 Điều 1 của Quyết định này.

Điều 3. Các mức cước quy định tại Điều 1, Điều 2 được áp dụng cho tất cả các cuộc gọi đi quốc tế từ mạng điện thoại công cộng (tại nhà thuê bao, tại cácđiểm công cộng: Bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện – Văn hóa xã, trạm điện thoại thẻ).

Điều 4. Các cuộc gọi từ các thuê bao điện thoại di động gọi đi quốc tế được tính cước bằng cước thông tin di động nội vùng cộng với cước điện thoại quốc tế với mức cước được quy định tại Điều 1, Điều 2.

Điều 5. Cước liên lạc quốc tế của các thuê bao Fax và thuê bao truyền số liệu trong băng thoại tiêu chuẩn (truyền số liệu qua đường dây thuê bao điện thoại) được áp dụng như đối với cước liên lạc điện thoại quốc tế theo các mức cước được quy định tại Điều 1.

Điều 6. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế được quy định:

1. Căn cứ vào việc phân vùng và mức cước tính cho từng vùng tại Điều 1, Điều 2, doanh nghiệp ban hành Bảng cước cụ thể cho các hướng liên lạc đến từng nước.

2. Trong quá trình thực hiện, doanh nghiệp được quyền chuyển các nước xuống vùng có mức cước thấp hơn và báo cáo Bộ Bưu chính, Viễn thông.

3. Việc giảm cước liên lạc điện thoại trong các ngày lễ, ngày chủ nhật và từ 23 giờ ngày hôm trước đến 7 giờ sáng ngày hôm sau các ngày từ thứ hai đến thứ bảy do doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức giảm không được vượt quá 20%.

4. Việc giảm cước cho các đối tượng khách hàng lớn, khách hàng đặc biệt do doanh nghiệp tự quyết định nhưng mức giảm không được vượt quá 20%.

5. Đối với các cuộc liên lạc điện thoại IDD quốc tế tại các điểm công cộng, ngoài mức cước quy định tại Điều 1, Điều 2, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ thu thêm do doanh nghiệp tự quyết định.

Điều 7. Các mức cước qui định trong Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/4/2003, các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 8. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông, Tổng giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại quốc tế và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 47/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ điện thoại quốc tế (mạng PSTN)”