QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 45/2008/QĐ-BTC NGÀY 27 THÁNG 06 NĂM 2008
VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC”
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
– Căn cứ Luật Kế toán số 03/2003/QH11 ngày 17/6/2003 và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong hoạt động kinh doanh;
– Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/07/2003 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
– Căn cứ Quyết định số 151/2005/QĐ-TTg ngày 20/6/2005 của Thủ tướng Chỉnh phủ về việc thành lập Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Chế độ kế toán áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước”.
Quy định Chế độ kế toán áp dụng cho Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước bao gồm các quy định vận dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp (Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) và những quy định đặc thù đối với loại hình Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước.
Điều 2. Những nội dung kế toán không quy định trong Quyết định này, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước thực hiện theo quy định tại Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ và Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và áp dụng từ năm tài chính 2008. Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước phải tiến hành khoá sổ kế toán tại thời điểm 31/12/2007 để chuyển số dư các tài khoản kế toán cũ sang tài khoản kế toán mới từ ngày 01/01/2008 và hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo quy định của Chế độ kế toán ban hành theo Quyết định này.
Điều 4. Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra và thi hành quyết định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
I. Những thông tin chung về Tổng công ty
Trong báo cáo tài chính năm, Tổng công ty phải trình bày các thông tin chung sau:
a)Tên và địa chỉ của Tổng công ty;
b)Nêu rõ báo cáo tài chính này là báo cáo tài chính riêng của Tổng công ty, báo cáo tài chính tổng hợp hay báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ, tập đoàn;
c) Ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kỳ báo cáo tùy theo từng báo cáo tài chính;
d) Ngày lập báo cáo tài chính;
đ) Đơn vị tiền tệ dùng để lập báo cáo tài chính.
II. Hướng dẫn lập và trình bày báo cáo tài chính năm
1. Bảng Cân đối kế toán(Mẫu số B 01 – SCIC)
1.1. Mục đích của Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn vốn hình thành tài sản đó của Tổng công ty tại một thời điểm nhất định.
Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của Tổng công ty theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của Tổng công ty.
1.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán
Theo quy định tại Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” từ đoạn 15 đến đoạn 32, khi lập và trình bày Bảng cân đối kế toán phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày báo cáo tài chính.
Ngoài ra, trên Bảng cân đối kế toán, các khoản mục Tài sản và Nợ phải trả phải được trình bày riêng biệt thành ngắn hạn và dài hạn, cụ thể như sau:
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán trong vòng 12 tháng tới kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại ngắn hạn;
+ Tài sản và Nợ phải trả được thu hồi hay thanh toán từ 12 tháng tới trở lên kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được xếp vào loại dài hạn.
1.3. Cơ sở lập Bảng cân đối kế toán
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước.
1.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêutrong Bảng cân đối kế toán năm
– “Mã số” ghi ở cột 1 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất.
– Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này là số hiệu các chỉ tiêu trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm thể hiện số liệu chi tiết của các chỉ tiêu này trong Bảng cân đối kế toán.
– Số liệu ghi vào cột 5 “ 31/12/X-1” của báo cáo này năm nay được căn cứ vào số liệughi ở cột 4 “31/12/X” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
– Số liệu ghi vào cột 4 “ 31/12/X” của báo cáo này tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm, được hướng dẫn như sau:
Phần: TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)
Tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm có đến thời điểm báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.
I. Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền và các khoản tương đương tiền hiện có của Tổng công ty tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ của Tổng công ty, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền. Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112.
1. Tiền (Mã số 111)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số tiền hiện có của Tổng công ty tại thời điểm báo cáo, gồm: tiền mặt tại quỹ của Tổng công ty, tiền gửi Ngân hàng (không kỳ hạn), và tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tiền” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 111 “Tiền mặt”, 112 “Tiền gửi Ngân hàng” và 113 “Tiền đang chuyển” trên Sổ Cái.
2. Các khoản tương đương tiền (Mã số 112)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” trên Sổ chi tiết TK 121, gồm: kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn), bao gồm: tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm, không bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. Mã số 120 = Mã số 121+ Mã số 129.
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 121)
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” và Tài khỏan 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên Sổ Cái sau khi trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (Mã số 129)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá của các khoản đầu tư ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” là số dư Có của Tài khoản 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn” trên Sổ Cái.
III. Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu khách hàng, khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, và các khoản phải thu khác tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (sau khi trừ đi dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi). Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 139.
1. Phải thu khách hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu khách hàng” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở theo từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131, chi tiết các khoản phải thu khách hàng ngắn hạn.
2. Trả trước cho người bán (Mã số 132)
Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận dịch vụ, TSCĐ, bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Trả trước cho người bán” căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331.
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn (Mã số 133)
Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, có thời hạn thanh toán dưới một năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” là số dư Nợ chi tiết của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết Tài khoản 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ ngắn hạn.
4. Phải thu hoạt động đầu tư tài chính (Mã số 134)
Phản ánh số phải thu của các hoạt động đầu tư tài chính, có thời hạn thanh toán dưới 1 năm tại thời điểm báo cáo, như: Phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia, phải thu bán thoái các khoản đầu tư, … Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu hoạt động đầu tư tài chính” căn cứ vào tổng số dư Nợ TK 132 “Phải thu các hoạt động đầu tư tài chính” trên sổ Cái.
5. Phải thu về quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW (Mã số 135)
Phản ánh khoản phải thu để hình thành Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW giữa Tổng công ty và các doanh nghiệp nhà nước đã cổ phần hoá. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu về quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW” là số dư Nợ TK 167 “Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW” trên Sổ Cái.
6. Các khoản phải thu khác (Mã số 136)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tựợng liên quan tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“ Các khoản phải thu khác“ là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK 1385, TK1388, TK334, TK338 trên sổ kế toán chi tiết các TK 1385, 334, 338, chi tiết các khoản phải thu ngắn hạn.
7. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (Mã số 139)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn có khả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” trên sổ kế toán chi tiết TK 139, chi tiết các khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi.
IV. Hàng tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ trị giá hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, Tài khoản 153 “Công cụ, dụng cụ”,trên Sổ Cái.
V. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản chi phí trả trước ngắn hạn, thuÕ GTGT cßn ®îc khÊu trõ, các khoản thuế phải thu và tài sản ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo. Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + M· sè 154 + Mã số 158.
1. Chi phí trả trước ngắn hạn (Mã số 151)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã thanh toán cho một số khoản chi phí nhưng đến cuối kỳ kế toán chưa được tính vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của n¨m báo cáo. Số liệu để ghi vào vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước ngắn hạn” là số dư Nợ của Tài khoản 142 “Chi phí trả trước ngắn hạn” trên Sổ Cái.
2. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 152)
Chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” dùng để phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được hoàn lại đến cuối năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 133 “Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ” trên Sổ Cái.
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước (Mã số 154)
Chỉ tiêu này phản ánh thuế và các khoản khác nộp thừa cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước” căn cứ vào số dư Nợ chi tiết Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.
4. Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 158)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh toán, các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản ngắn hạn khác” căn cứ vào số dư Nợ các Tài khoản 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, Tài khoản 141 “Tạm ứng”, Tài khoản 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cái.
B. TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)
Chỉ tiêu này phản ánh trị giá các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản tài sản dài hạn có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác. Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260 + Mã số 270.
I. Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn, các khoản phải thu dài hạn khác và số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc, tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh(sau khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn khó đòi). Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 218 + Mã số 219.
1. Phải thu dài hạn của khách hàng (Mã số 211)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn của khách hàng” căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng”, mở chi tiết theo từng khách hàng đối với các khoản phải thu của khách hàng được xếp vào loại tài sản dài hạn.
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 212)
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên phản ánh số vốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập Bảng cân đối kế toán của Tổng công ty, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” (Mã số 411) trên Bảng cân đối kế toán của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị cấp trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” là số dư Nợ của Tài khoản 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc” trên Sổ kế toán chi tiết TK 136.
3. Phải thu dài hạn nội bộ (Mã số 213)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh toán ngoài quan hệ giao vốn, tại thời điểm báo cáo có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm hoặc hơn 1 chu kỳ kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn nội bộ” là chi tiết số dư Nợ của Tài khoản 1368 “Phải thu nội bộ khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 1368, chi tiết các khoản phải thu nội bộ dài hạn.
4. Phải thu dài hạn khác (Mã số 218)
Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, các khoản ứng trước cho người bán dài hạn (nếu có). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” là số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 132,138, 331, 338 (chi tiết các khoản phải thu dài hạn khác) trên sổ kế toán chi tiết các TK 1388, 331, 338.
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (Mã số 219)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản dự phòng phải thu dài hạn khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này đuợc ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi”, chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòitrên sổ kế toán chi tiết TK 139.
II. Tài sản cố định ( Mã số 220)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí xây dựng cơ bản dở dang hiện có tại thời điểm báo cáo. Mã số 220 = Mã số 221+ Mã số 224+ Mã số 227+ Mã số 230.
1. Tài sản cố định hữu hình (Mã số 221)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Mã số 221 = Mã số 222 + Mã số 223.
1.1. Nguyên giá (Mã số 222):
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 211 “Tài sản cố định hữu hình” trên Sổ Cái.
1.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 223):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2141.
2. Tài sản cố định thuê tài chính (Mã số 224)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Mã số 224 = Mã số 225 + Mã số 226.
2.1. Nguyên giá (Mã số 225):
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 212 “Tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ Cái.
2.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 226):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2142.
3. Tài sản cố định vô hình (Mã số 227)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Mã số 227 = Mã số 228 + Mã số 229.
3.1. Nguyên giá (Mã số 228):
Phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Nguyên giá” là số dư Nợ của Tài khoản 213 “Tài sản cố định vô hình” trên Sổ Cái.
3.2. Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 229):
Phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định vô hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (… ). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2143.
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (Mã số 230)
Phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao hoặc chưa đưa vào sử dụng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí xây dựng cơ bản dở dang” là số dư Nợ của Tài khoản 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái.
III. Bất động sản đầu tư (Mã số 240)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Mã số 240 = Mã số 241 – Mã số 242.
1. Nguyên giá (Mã số 241):
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư”, trên Sổ Cái.
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 242):
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn lũy kế của các loại bất động sản đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Giá trị hao mòn luỹ kế” là số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ kế toán chi tiết TK 2147.
IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh, đầu tư dài hạn khác… Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 258 + Mã số 259.
1. Đầu tư vào công ty con (Mã số 251)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu tư vào công ty con tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghivào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty con” là số dư Nợ của Tài khoản 221 “Đầu tư vào công ty con” trên Sổ Cái.
Chỉ tiêu này chỉ tồn tại trên báo cáo tài chính riêng của Tổng công ty, trên báo cáo tài chính hợp nhất thì chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu vốn chủ sở hữu (mã số 410) trên báo cáo tài chính của công ty con khi tổng công ty thực hiện hợp nhất báo cáo tài chính.
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (Mã số 252)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết và vốn góp liên doanh dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh” là tổng số dư Nợ của Tài khoản 222 “Vốn góp liên doanh” và Tài khoản 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” trên Sổ Cái.
3. Đầu tư dài hạn khác (Mã số 258)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản đầu tư dài hạn khác bao gồm: các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác mà Tổng công ty nắm giữ dưới 20 % quyền biểu quyết; đầu tư trái phiếu, cho vay vốn, các khoản đầu tư khác,… mà thời hạn nắm giữ, thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư dài hạn khác” là số dư Nợ Tài khoản 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ Cái.
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 259)
Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn” là số dư Có của Tài khoản 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn” trên Sổ Cái.
V. Đầu tư vào dự án, công trình (Mã số 260)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị khoản đầu tư vào dự án, công trình tại thời điểm, lập báo cáo tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Đầu tư vào dự án, công trình” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 225 “Đầu tư vào dự án, công trình” trên Sổ Cái.
VI. Tài sản dài hạn khác (Mã số 270)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, các khoản ký quỹ, kỹ cược dài hạn vàtài sản dài hạn khác tại thời điểm báo cáo. Mã số 270 = Mã số 271+ Mã số 272+ Mã số 278.
1. Chi phí trả trước dài hạn (Mã số 271)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn đến cuối kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí trả trước dài hạn” được căn cứ vào số dư Nợ của Tài khoản 242 “Chi phí trả trước dài hạn” trên sổ Cái.
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại (Mã số 272)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh giá trị tài sản thuế thu nhập hoãn lại tại thời điểmbáo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” được căn cứ vào số dư Nợ Tài khoản 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại” trên Sổ Cái.
3. Tài sản dài hạn khác (Mã số 278)
Chỉ tiêu này dùng để phản ánh các khoản tiền Tổng công ty đem ký quỹ, ký cược dài hạn và giá trị tài sản dài hạn khác ngoài các tài sản dài hạn đã nêu trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Tài sản dài hạn khác” được căn cứ vào tổng số dư Nợ Tài khoản 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên Sổ Cái.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 290)
Phản ánh tổng trị giá tài sản hiện có của Tổng công ty tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Mã số 290 = Mã số 100 + Mã số 200.
Phần: NGUỒN VỐN
A.NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 + Mã số 340.
I. Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm, bao gồm: các khoản vay ngắn hạn và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn … tại thời điểm báo cáo. Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316 + Mã số 317 + Mã số 318 + Mã số 319 + Mã số 320.
1. Vay và nợ ngắn hạn (Mã số 311)
Phản ánh tổng giá trị các khoản Tổng công ty đi vay ngắn hạn các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác và các khoản nợ ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay ngắn hạn” là số dư Có của Tài khoản 311 “Vay ngắn hạn” trên sổ Cái.
2. Phải trả cho người bán (Mã số 312)
Phản ánh số tiền phải trả cho người bán có thời hạn thanh toán dưới một năm tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả cho người bán” là tổng số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” được phân loại là ngắn hạn mở theo từng người bán trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 331.
3. Người mua trả tiền trước (Mã số 313)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua trả trước tiền hoặc trả trước tiền thuê tài sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước” căn cứ vào số dư Có chi tiết của Tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” mở cho từng khách hàng trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản 131 và số dư Có của Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện” trên Sổ kế toán chi tiết TK 3387.
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 314)
Phản ánh tổng số các khoản Tổng công ty phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm báo cáo bao gồm các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp nhà nước” trên Sổ kế toán chi tiết TK 333.
5. Phải trả người lao động (Mã số 315)
Phản ánh các khoản Tổng công ty phải trả cho người lao động tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người lao động” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 334 “Phải trả người lao động” trên Sổ kế toán chi tiết TK 334 (Chi tiết các khoản còn phải trả người lao động).
6. Chi phí phải trả (Mã số 316)
Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí đầu tư và kinh doanh vốn nhưng chưa được thực chi tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chi phí phải trả” căn cứ vào số dư Có của Tài khoản 335 “Chi phí phải trả” trên Sổ Cái.
7. Phải trả nội bộ (Mã số 317)
Phản ánh các khoản phải trả nội bộ ngắn hạn giữa đơn vị cấp trên và đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong Tổng công ty. Khi lập Bảng cân đối kế toán toàn Tổng công ty, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” trên Bảng cân đối kế toán của đơn vị cấp trên và các đơn vị trực thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả nội bộ” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên Sổ chi tiết TK 336 (Chi tiết phải trả nội bộ ngắn hạn).
8. Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính(Mã số 318)
Chỉ tiêu này phản ánh số phải trả liên quan đến hoạt động đầu tư như: Phải trả về cổ tức, lợi nhuận được chia, phải trả các dịch vụ liên quan đến hoạt động đầu tư. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính” là số dư Có TK 332 “Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính” trên sổ Cái.
9. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác (Mã số 319)
Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác ngoài các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên, như: giá trị tài sản phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân, phải nộp cho cơ quan BHXH,… Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác” là tổng số dư Có của các Tài khoản 338 “Phải trả, phải nộp khác”, Tài khoản 138 “Phải thu khác”, trên Sổ kế toán chi tiết của các TK: 338, 138 (Không bao gồm các khoản phải trả, phải nộp khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn (Mã số 320)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả ngắn hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả ngắn hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (chi tiết các khoản dự phòng cho các khoản phải trả ngắn hạn).
II. Nợ dài hạn (Mã số 330)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ dài hạn của Tổng công ty bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán trên một năm, khoản phải trả người bán, phải trả nội bộ, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ dài hạn, phải trả người uỷ thác đầu tư và thuế thu nhập hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 + Mã số 334 + Mã số 335 + Mã số 337 + Mã số 339.
1. Phải trả dài hạn người bán (Mã số 331)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn người bán” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 331 “Phải trả cho người bán”, mở theo từng người bán đối với các khoản phải trả cho người bán được xếp vào loại nợ dài hạn.
2. Phải trả dài hạn nội bộ (Mã số 332)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn nội bộ bao gồm các khoản đã vay của đơn vị cấp trên và các khoản vay nợ lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong Tổng công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn nội bộ” căn cứ vào chi tiết số dư Có Tài khoản 336 “Phải trả nội bộ” trên sổ kế toán chi tiết TK 336 (Chi tiết các khoản phải trả nội bộ được xếp vào loại Nợ dài hạn).
3. Phải trả dài hạn khác (Mã số 333 )
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản nợ phải trả dài hạn khác như: số tiền Tổng công ty nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” là tổng số dư Có Tài khoản 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn” trên Sổ Cái, chi tiết dư Có TK 338 “Phải trả, phải nộp khác” trên sổ chi tiết TK 338 (Chi tiết các khoản phải trả khác được xếp vào loại nợ phải trả dài hạn).
4. Vay và nợ dài hạn (Mã số 334)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản Tổng công ty vay dài hạn của các ngân hàng, công ty tài chính và các đối tượng khác, các khoản nợ dài hạn của Tổng công ty như số tiền phải trả về tài sản cố định thuê tài chính, trái phiếu phát hành…, tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vay và nợ dài hạn” là tổng số dư Có các tài: Tài khoản 341 “Vay dài hạn”, Tài khoản 342 “Nợ dài hạn” và kết quả tìm được của số dư Có TK 3431 trừ (-) dư Nợ TK 3432 cộng (+) dư Có TK 3433 trên Sổ kế toán chi tiết TK 343.
5. Thuế thu nhập hoãn lại phải trả (Mã số 335)
Chỉ tiêu này phản ánh số thuế thu nhập Tổng công ty hoãn lại phải trả tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu“Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” là số dư Có Tài khoản347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả” trên Sổ Cái.
6. Phải trả người uỷ thác đầu tư (Mã số 337)
Chỉ tiêu này phản ánh số phải trả cho người uỷ thác đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người uỷ thác đầu tư” là số dư Có Tài khoản 346 “Phải trả người uỷ thác dầu tư” trên Sổ Cái.
7. Dự phòng phải trả dài hạn (Mã số 339)
Chỉ tiêu này phản ánh trị giá khoản dự phòng phải trả dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Dự phòng phải trả dài hạn” là số dư Có chi tiết của Tài khoản 352 “Dự phòng phải trả” trên sổ kế toán chi tiết TK 352 (Chi tiết các khoản dự phòng phải trả dài hạn).
III. Các quỹ phải trả (Mã số 340)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các quỹ phải trả của Tổng công ty, bao gồm: Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW, Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm tại thời điểm báo cáo. Mã số 340 = Mã số 341 + Mã số 342 + Mã số 343.
1. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW (Mã số 341)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW” là số dư Có của tài khoản 367 “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW” trên Sổ Cái.
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm (Mã số 342)
Chỉ tiêu này phản ánh quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng về trợ cấp mất việc làm” là số dư Có của TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái.
3. Quỹ đầu tư dự án, công trình Chính phủ (Mã số 343)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ đầu tư dự án, công trình Chính phủ hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tư dự án, công trình Chính phủ” là số dư Có của tài khoản 367 “Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ” trên sổ Cái.
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400 = Mã số 410+ Mã số 430)
I. Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 413 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418 + Mã số 419 + Mã số 420.
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 411)
Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ vốn đầu tư (vốn góp) của chủ sở hữu vào Tổng công ty, gồm: vốn ngân sách của Nhà nước cấp, vốn tiếp nhận từ cổ phần hoá, giao quản lý phần vốn nhà nước tại các doanh nghiệp, công ty, vốn khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn đầu tư của chủ sở hữu” là số dư Có của Tài khoản 4111 “Nguồn vốn NSNN cấp”, Tài khoản 4112 “Nguồn vốn tiếp nhận từ cổ phần hoá giao, quản lý phần vốn nhà nước tại các DN, công ty”.
2. Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 413)
Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Vốn khác của chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 4118 “Vốn khác” trên Sổ kế toán chi tiết TK 4118.
3. Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 415)
Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch do đánh giá lại tài sản chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” là số dư Có của Tài khoản 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 412 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
4. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 416)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đổi tiền tệ khi ghi sổ kế toán, chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” là số dư Có của Tài khoản 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 413 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
5. Quỹđầu tư phát triển (Mã số 417)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ đầu tư phát triển” là số dư Có của Tài khoản 414 “Quỹ đầu tư phát triển” trên Sổ Cái.
6. Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 418)
Chỉ tiêu này phản ánh số quỹ dự phòng tài chính chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ dự phòng tài chính” là số dư Có của Tài khoản 415 “Quỹ dự phòng tài chính” trên Sổ Cái.
7. Quỹkhác thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 419)
Chỉ tiêu này phản ánh các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu chưa được phản ánh trong các chỉ tiêu trên tại thời điểm báo cáo. Số liệu để chi vào chỉ tiêu “Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” là số dư Có Tài khoản 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu” trên Sổ Cái.
8. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết toán hoặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo.Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” là số dư Có của Tài khoản 421 “Lợi nhuận chưa phân phối” trên Sổ Cái. Trường hợp Tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
II.Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 430)
Chỉ tiêu này phản ánh quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” là số dư Có của Tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái.
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (Mã số 440)
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của Tổng công ty tại thời điểm báo cáo. Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400.
Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản Mã số 290” |
=
|
Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn Mã số 440” |
1.5. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán:
Các chỉ tiêu ngoài Bảng cân đối kế toán gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài sản không thuộc quyền sở hữu của Tổng công ty nhưng Tổng công ty đang quản lý hoặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng cân đối kế toán.
1.5.1. Tài sản thuê ngoài
Phản ánh giá trị các tài sản Tổng công ty thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử dụng cho mục đích kinh doanh của Tổng công ty, không phải dưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 001 “Tài sản thuê ngoài” trên Sổ Cái.
1.5.2 Nợ khó đòi đã xử lý
Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã mất khả năng thu hồi, Tổng công ty đã xử lý xóa sổ nhưng phải tiếp tục theo dõi để thu hồi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 004 “Nợ khó đòi đã xử lý” trên Sổ Cái.
1.5.3 Ngoại tệ các loại
Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ Tổng công ty hiện có (tiền mặt, tiền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể như: USD, DM,… mỗi loại nguyên tệ ghi một dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của Tài khoản 007 “Ngoại tệ các loại” trên Sổ Cái.
1.5.4 Chứng khoán đầu tư của đơn vị
Phản ánh tổng giá trị chứng khoán theo mệnh giá của Tổng công ty tại thời điểm báo cáo theo từng loại chứng khoán. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 010 “Chứng khoán đầu tư của đơn vị” trên sổ chi tiết TK 010.
1.5.5 Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư
Phản ánh tổng giá trị chứng khoán theo mệnh giá Tổng công ty đang quản lý cho các nhà uỷ thác đầu tư tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 011 “Chứng khoán của người uỷ thác đầu tư” trên sổ chi tiết TK 011.
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-SCIC)
2.1.Nội dung và kết cấu báo cáo
Phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của Tổng công ty, bao gồm kết quả hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn và kết quả khác.
Báo cáo gồmcó 5 cột:
– Cột số 1: Mã số của các chỉ tiêu tương ứng;
– Cột số 2: Các chỉ tiêu báo cáo;
– Cột số 3: Số hiệu tương ứng với các chỉ tiêu của báo cáo này được thể hiện chỉ tiêu trên Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
– Cột số 4: Tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo năm;
– Cột số 5: Số liệu của năm trước (để so sánh).
2.2. Cơ sở lập báo cáo
– Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm trước.
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh
– “Mã số” ghi ở cột 1 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất.
– Số hiệu ghi vào cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này thể hiện số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm.
– Số liệu ghi vào cột 5 “Năm X-1” của báo cáo kỳ này năm nay được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Năm X” của từng chỉ tiêu tương ứng của báo cáo này năm trước.
– Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 “Năm X”, như sau:
Doanh thu hoạtđộng đầutưvà kinh doanh vốn (Mã số 10)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu của hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn trong năm báo cáo của Tổng công ty. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 511 “Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn” đối ứng với Có Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ Cái.
Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Mã số 11)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của TK 631 “Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên Sổ Cái.
Lợi nhuận gộp hoạtđộngđầutưvàkinh doanh vốn (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần với chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 20 = Mã số 10 – Mã số 11.
Doanh thu hoạt động tài chính (Mã số 21)
Chỉ tiêu này phản ánh doanh thu hoạt động tài chính thuần (Tổng doanh thu trừ (-) thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp (nếu có) liên quan đến hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ báo cáo của SCIC. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” đối ứng với bên Có TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái.
Chi phí tài chính (Mã số 22)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí tài chính, gồm tiền chi chiết khấu thanh toán, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái,… phát sinh trong kỳ báo cáo của SCIC. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có TK 635 “Chi phí tài chính” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên Sổ Cái.
Chi phí quản lý hoạt động kinh doanh (Mã số 25)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý hoạt động kinh doanh phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh bên Có của Tài khoản 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”, đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Mã số 30)
Chỉ tiêu này phản ánh kết quả hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn của Tổng công ty trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính toán trên cơ sở lợi nhuận gộp cộng (+) doanh thu hoạt động tài chính trừ (-) chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo.
Mã số 30 = Mã số 20 + Mã số 21 – Mã số 22 – Mã số 25.
Thu nhập khác (Mã số 31)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp), phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Nợ của Tài khoản 711 “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.
Chi phí khác (Mã số 32)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có của Tài khoản 811 “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ của Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trong kỳ báo cáo trên sổ Cái.
Lợi nhuận khác (Mã số 40)
Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập khác (sau khi đã trừ thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp) với chi phí khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 – Mã số 32.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kÕ to¸n thực hiện trong n¨m báo cáo của Tổng công ty trước khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 30 + Mã số 40.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8211 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8211).
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52)
Chỉ tiêu này phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại hoặc thu nhập thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số phát sinh bên Có Tài khoản 8212 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” đối ứng với bên Nợ TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” trên sổ kế toán chi tiết TK 8211, hoặc căn cứ vào số phát sinh bên Nợ TK 8212 đối ứng với bên Có TK 911 trong kỳ báo cáo, (trường hợp này số liệu được ghi vào chỉ tiêu này bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) trên sổ kế toán chi tiết TK 8212).
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm báo cáo. Mã số 60 = Mã số 50 – (Mã số 51+ Mã số 52).
3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-SCIC)
3.1.Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(1). Việc lập và trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ hàng năm và các kỳ kế toán giữa niên độ phải tuân thủ các quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” và Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ”.
(2). Các khoản đầu tư ngắn hạn được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. Ví dụ kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi… có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua.
(3). Tổng công ty phải trình bày các luồng tiền trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo quy định của chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”:
– Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của Tổng công ty và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính;
– Luồng tiền từ hoạt động đầu tư là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhượng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tư tài chính không thuộc luồng tiền hoạt động kinh doanh, không thuộc các khoản tương đương tiền;
– Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu và vốn vay của Tổng công ty.
(4). Tổng công ty được trình bày luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm hoạt động của Tổng công ty.
(5).Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính sau đây được báo cáo trên cơ sở thuần:
– Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng như tiền thuê thu hộ, chi hộ và trả lại cho chủ sở hữu tài sản;
– Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn như: Mua, bán ngoại tệ; Các khoản đi vay ngắn hạn khác có thời hạn thanh toán không quá 3 tháng.
(6). Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch.
(7). Các giao dịch về đầu tư và tài chính không trực tiếp sử dụng tiền hay các khoản tương đương tiền không được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Ví dụ:
– Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính;
– Việc mua một doanh nghiệp thông qua phát hành cổ phiếu;
– Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu.
(8). Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Bảng Cân đối kế toán.
(9). Tổng công ty phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do Tổng công ty nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà Tổng công ty phải thực hiện.
3.2 .Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được căn cứ vào:
– Bảng Cân đối kế toán;
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính;
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kỳ trước;
– Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”; Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các Tài khoản liên quan khác, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ và các tài liệu kế toán chi tiết khác…
3.3. Yêu cầu về mở và ghi sổ kế toán phục vụ lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Sổ kế toán chi tiết các Tài khoản phải thu, phải trả phải được mở chi tiết theo 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
– Đối với sổ kế toán chi tiết các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” phải có chi tiết để theo dõi được 3 loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính làm căn cứ tổng hợp khi lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ví dụ, đối với khoản tiền trả ngân hàng về gốc và lãi vay, kế toán phải phản ánh riêng số tiền trả lãi vay và số tiền trả gốc vay trên sổ kế toán chi tiết.
– Tại thời điểm cuối niên độ kế toán, khi lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Tổng công ty phải xác định các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua thoả mãn định nghĩa được coi là tương đương tiền phù hợp với quy định của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” để loại trừ ra khỏi các khoản mục liên quan đến hoạt động đầu tư ngắn hạn. Giá trị của các khoản tương đương tiền được cộng (+) vào chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền cuối kỳ” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
– Đối với các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ không được coi là tương đương tiền, kế toán phải căn cứ vào mục đích đầu tư để lập bảng kê chi tiết xác định các khoản đầu tư chứng khoán và công cụ nợ phục vụ cho mục đích thương mại (mua vào để bán) và phục vụ cho mục đích nắm giữ đầu tư để thu lãi.
3.4. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm
(1). Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo phương pháp trực tiếp.
Nguyên tắc lập: Theo phương pháp trực tiếp, các luồng tiền vào và luồng tiền ra từ hoạt động kinh doanh được xác định và trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của Tổng công ty.
Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể
Tiền thu từbán, thoái các khoản đầu tư tài chính (Mã số 01)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu (Tổng giá thanh toán) trong kỳ do bán, thoái các khoản đầu tư, trừ các khoản doanh thu được xác định là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, kể cả các khoản tiền đã thu từ các khoản nợ phải thu liên quan đến các giao dịch bán, thoái các khoản đầu tưphát sinh từ các kỳ trước nhưng kỳ này mới thu được tiền và số tiền ứng trước của người mua khoản đầu tư (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” (phần thu tiền), sổ kế toán các tài khoản phải trả (Tiền thu từ bán, thoái các khoản đầu tư, trong kỳ báo cáo sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn” và sổ kế toán Tài khoản “Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính”. Doanh thu phát sinh từ các kỳ trước, đã thu được tiền trong kỳ này) hoặc số tiền ứng trước trong kỳ của khách hàng, sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn”, và Tài khoản “Đầu tư vào công ty con”, “Vốn góp liên doanh”, “Đầu tư vào công ty liên kết”, “Đầu tư dài hạn khác”.
Tiền chi trả cho cáckhoản đầutưtài chính (Mã số 02)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để đầu tư vào thị trường chứng khoán, gửi tiền tiết kiệm và góp vốn vào doanh nghiệp khác trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền mua cổ phiếu, trái phiếu, tín phiếu trên thị trường chứng khoán, gửi tiền tiết kiệm, chi tiền góp vốn vào công ty con, cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát, đầu tư vào công ty liên kết.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản “Đầutư chứng khoán ngắn hạn”, tàikhoản “Đầutưkhác”, “Đầu tư vào công ty con”,tài khoản “Vốn góp liên doanh”, tài khoản “Đầu tư vào công ty liên kết” và tài khoản “Đầu tư dài hạn khác” (Chi tiết đầu tư cổ phiếu, góp vốn vào đơn vị khác) trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…)
Thu tiền lãi, lợi nhuận, cổ tức đầu tư(Mã số 03)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu về các khoản tiền gửi tiết kiệm, lãi từ mua và nắm giữ đầu tư các công cụ nợ (trái phiếu, kỳ phiếu, tín phiếu,…), cổ tức và lợi nhuận được nhận từ đầu tư vốn vào các đơn vị khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản “Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn”, Tài khoản “Phải thu các hoạt động đầu tư tài chính”.
Tiền chi trả lãi vay (Mã số 04)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền lãi vay đã trả trong kỳ báo cáo, bao gồm tiền lãi vay phát sinh trong kỳ và trả ngay kỳ này, tiền lãi vay phải trả phát sinh từ các kỳ trước và đã trả trong kỳ này, lãi tiền vay trả trước trong kỳ này. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” (Phần chi trả lãi tiền vay); sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền trả lãi vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng)trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Chi phí phải trả”, Tài khoản “Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn”, Tài khoản “Chi phí trả trước”, (Theo dõi số tiền lãi vay trả trước) (Theo dõi số tiền lãi vay phải trả) và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền chi trả cho người lao động (Mã số 05)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho người lao động trong kỳ báo cáo về tiền lương, tiền công, phụ cấp, tiền thưởng… do Tổng công ty đã thanh toán hoặc tạm ứng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền trả cho người lao động) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Phải trả người lao động” – phần đã trả bằng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).
Tiền chi nộp thuế TNDN (Mã số 06)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nộp thuế TNDN cho Nhà nước trong kỳ báo cáo, bao gồm số tiền thuế TNDN đã nộp của kỳ này, số thuế TNDN còn nợ từ các kỳ trước đã nộp trong kỳ này và số thuế TNDN nộp trước (nếu có).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền nộp thuế TNDN), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền nộp thuế TNDN từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước” (phần thuế TNDN đã nộp trong kỳ báo cáo). Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( …).
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 07)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu từ các khoản khác từ hoạt động kinh doanh, ngoài khoản tiền thu được phản ánh ở Mã số 01 như: Tiền thu từ khoản thu nhập khác (tiền thu về được bồi thường, được phạt, tiền thưởng và các khoản tiền thu khác…); Tiền đã thu do được hoàn thuế; Tiền thu được do nhận ký quỹ, ký cược; Tiền thu hồi các khoản đưa đi ký cược, ký quỹ;Tiền được các tổ chức, cá nhân bên ngoài thưởng, hỗ trợ ghi tăng các quỹ của Tổng công ty; Tiền nhận được ghi tăng các quỹ do cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp…
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Thu nhập khác”, Tài khoản “Thuế GTGT được khấu trừ” và sổ kế toán các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh (Mã số 08)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi về các khoản khác, ngoài các khoản tiền chi liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ báo cáo được phản ánh ở Mã số 02, 04, 05, 06, như: Tiền chi bồi thường, bị phạt và các khoản chi phí khác; Tiền nộp các loại thuế (không bao gồm thuế TNDN); Tiền nộp các loại phí, lệ phí, tiền thuê đất; Tiền chi đưa đi ký cược, ký quỹ; Tiền trả lại các khoản nhận ký cược, ký quỹ, tiền chi trực tiếp từ quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm; Tiền chi trực tiếp bằng nguồn dự phòng phải trả; Tiền chi trực tiếp từ quỹ khen thưởng, phúc lợi; Tiền chi trực tiếp từ các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu;
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng” và “Tiền đang chuyển” trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Chi phí khác”, “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm”, “Dự phòng phải trả” và các Tài khoản liên quan khác. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 20)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu từ Mã số 01 đến Mã số 07. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 20 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07+ Mã số 08.
(2). Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư
– Nguyên tắc lập:
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáotrên cơ sở thuần đề cập trong đoạn 18 của Chuẩn mực số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
+ Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của Tổng công ty.
+ Các luồng tiền phát sinh từ việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các đơn vị kinh doanh khác được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư và phải trình bày thành chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
+ Tổng số tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các khoản đầu tư vào đơn vị kinh doanh khác được trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo số thuần của tiền và tương đương tiền chi trả hoặc thu được từ việc mua và thanh lý.
+ Ngoài việc trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Tổng công ty phải trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính một cách tổng hợp về cả việc mua và thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc các khoản đầu tư vào đơn vị kinh doanh khác trong kỳ những thông tin sau:
·Tổng giá trị mua hoặc thanh lý;
·Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền;
Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể (Xem Mẫu số B03-SCIC)
Tiền chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 21)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, tiền chi cho giai đoạn triển khai đã được vốn hoá thành TSCĐ vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang, đầu tư bất động sản, tiền chi cho đầu tư vào các dự án, công trình và tiền chi cho các khoản đầu tư dài hạn chưa được phản ánh ở luồng tiền hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác), sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần chi tiền từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng), sổ kế toán Tài khoản “Vay dài hạn” (Phần chi tiền từ tiền vay dài hạn nhận được chuyển trả ngay cho người bán) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “TSCĐ hữu hình”, “TSCĐ vô hình”, “Bất động sản đầu tư”, “Xây dựng cơ bản dở dang”, “Đầu tư vào các dự án, công trình”, “Đầu tư dài hạn khác”, “Phải trả cho người bán” trong kỳ báo cáo và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác (Mã số 22)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và bất động sản đầu tư trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và bất động sản đầu tư. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Thu nhập khác” (Chi tiết thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ), sổ kế toán Tài khoản “Doanh thu đầu tư và kinh doanh vốn”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (Phần tiền thu liên quan đến thanh lý, nhượng bán TSCĐ, bất động sản đầu tư và các tài sản dài hạn khác) trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn” và “Chi phí khác” (Chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.
Tiền chi đầu tưkhác(Mã số 23)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền chi đầu tư khác ngoài các khoản chi liên quan đến chi mua sắm, xây dựng TSCĐ và bất động sản đầu tư (Mã số 21), như: Chi đầu tư vào các dự án, công trình,…
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (Phần chi tiền đầu tư dự án, công trình,..) sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Đầu tư các dự án công trình”, “Phải trảcho ngườibán” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền thu từ đầu tư khác (Mã số 24)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền đã thu được từ việc bán, chuyển giao các dự án, công trình hoàn thành.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Đầu tư các dự án công trình”, “Phải thu khách hàng” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 21 đến Mã số 24. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 30 = Mã số 21 + Mã số 22 + Mã số 23 + Mã số 24
(3). Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính
Nguyên tắc lập:
+Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần được đề cập trong Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”.
+ Luồng tiền từ hoạt động tài chính được lập theo phương pháp trực tiếp. Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động tài chính được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các ghi chép kế toán của Tổng công ty.
Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể (Xem Mẫu số B03-SCIC)
Tiền thu từ nhận vốn giao (Mã số 31)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do Nhà nước cấp vốn, tiền nhận bàn giao từ các công ty DNNN cổ phần hoá, các DNNN giao Tổng công ty quản lý trong kỳ báo cáo, tiền thu bán, thoái các khoản đầu tư ghi tăng nguồn vốn kinh doanh (nếu có). Chỉ tiêu này không bao gồm khoản nhận vốn góp, nhậnbàngiao quản lýcácDNNN tiếpnhậntừcổphầnhoácủa chủ sở hữu bằng tài sản.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” (Chi tiết vốn góp của chủ sở hữu) trong kỳ báo cáo.
Tiền chi trảvốn giao (Mã số 32)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả do hoàn lại vốn cho NSNNdưới hình thức hoàn trả bằng tiền, chi phí đã chi bằng tiền do bán thoái các khoản đầu tư ghi tăng nguồn vốn kinh doanh trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Nguồn vốn kinh doanh” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền thu từđi vaypháthành các công cụnợ(Mã số 33)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã nhận được do Tổng công ty đi vay ngắn hạn, dài hạn của ngân hàng, các tổ chức tài chính, tín dụng và tiền thu phát hành công cụ nợ trong kỳ báo cáo. Đối với các khoản vay bằng trái phiếu, số tiền đã thu được phản ánh theo số thực thu (Bằng mệnh giá trái phiếu điều chỉnh với các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu hoặc lãi trái phiếu trả trước).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, các tài khoản phải trả (Phần tiền vay nhận được chuyển trả ngay các khoản nợ phải trả) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, “Nợ dài hạn”, “Trái phiếu phát hành” và các Tài khoản khác có liên quan trong kỳ báo cáo.
Tiền chi trả nợ vaycác công cụ nợ(Mã số 34)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốc vay ngắn hạn, vay dài hạn, của ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng, đáo hạn công cụ nợ và các đối tượng khác trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ vay từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các Tài khoản “Vay ngắn hạn”, “Vay dài hạn”, “Nợ dài hạn” và “Trái phiếu phát hành” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền chi trả nợ gốc thuê tài chính (Mã số 35)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả về khoản nợ gốcthuê tài chính trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sổ kế toán Tài khoản “Phải thu của khách hàng” (phần tiền trả nợ thuê tài chính từ tiền thu các khoản phải thu của khách hàng) trong kỳ báo cáo, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Nợ dài hạn” (Chi tiết số trả nợ thuê tài chính) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiềnthu thuầntừQuỹđầutưdự án, công trình củaChínhphủ(Mã số 36)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ số chênh lệch giữa tổng số tiền thu và tiềnchi của Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ trong kỳ báo cáo. Số liệu được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số tiền thu và tiền chi ra trong kỳ của Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản “Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ” (phần thu) trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản “Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ” (phần chi) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số thu nhỏ hơn số chi.
Tiền thu thuần từ Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW (Mã số 38)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW trong kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số tiền thực thu và số tiền thực chi ra trong kỳ. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW” (phần thu) và tài khoản “Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW”trong kỳ báo cáo. Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, sau khi đối chiếu với sổ kế toán Tài khoản “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW” (phần chi) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)
Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính bằng tổng cộng số liệu các chỉ tiêu có mã số từ Mã số 31 đến Mã số 36. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…). Mã số 40 = Mã số 31 + Mã số 32 + Mã số 33+ Mã số 34 + Mã số 35 + Mã số 36 + Mã số 38
(4). Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ (Xem Mẫu số B03-SCIC)
– Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)
Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của Tổng công ty trong kỳ báo cáo.
Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40
Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (…).
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền đầu kỳ báo cáo, bao gồm tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng, tiền đang chuyển (Mã số 110, cột “31/12/X-1” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư của các khoản tương đương tiền đầu kỳ được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền (Mã số 110) và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ kế toán các Tài khoản “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển”, và Tài khoản “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” (Chi tiết các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền), sau khi đối chiếu với sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Chênh lệch tỷ giá hối đoái” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số dương nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ cao hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ, chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…) nếu tỷ giá hối đoái cuối kỳ thấp hơn tỷ giá hối đoái đã ghi nhận trong kỳ.
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)
Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số dư của tiền và tương đương tiền cuối kỳ báo cáo, bao gồm “Tiền mặt”, “Tiền gửi Ngân hàng”, “Tiền đang chuyển” (Mã số 110, cột “Số cuối kỳ” trên Bảng Cân đối kế toán) và số dư cuối kỳ của các khoản tương đương tiền được lấy trên sổ kế toán chi tiết Tài khoản “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” đối với các khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa là tương đương tiền.
Chỉ tiêu này bằng số “Tổng cộng” của các chỉ tiêu Mã số 50, 60 và 61 và bằng chỉ tiêu Mã số 110 trên Bảng cân đối kế toán năm đó.
Mã số 70 = Mã số 50 + Mã số 60 + Mã số 61.
4. Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu (Mẫu số B 08 – SCIC)
4.1. Nội dung và kết cấu báo cáo
Phản ánh tình hình biến động theo từng cấu phần vốn chủ sở hữu của Tổng công ty
Báo cáo gồm có các cột
– Cột A: Các chỉ tiêu báo cáo
– Cột 1 đến cột 6,…: Các cấu phần của vốn chủ sở hữu, gồm: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn khác của chủ sở hữu, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái, các quỹ thuộc vốn chủ, lợi nhuận chưa phân phối,…
– Cột 10: Tổng số
4.2. Cơ sở lập báo cáo
– Các sổ chi tiết tài khoản loại 4
– Báo cáo này năm trước
– Bảng đánh giá giá trị tài sản và các khoản đầu tư của năm nay
4.3. Nội dung và phương pháp lập
– Dòng tại ngày 01/1/X-1: Phản ánh giá trị vốn chủ sở hữu theo từng cấu phần tại thời điểm đầu năm trước. Số liệu để ghi vào dòng này là số liệu của dòng “Tại ngày 31/12/X” của báo cáo này năm trước.
– Các dòng tăng, giảm: Ghi số tăng, giảm theo từng cấu phần vốn chủ sở hữu và lý do tăng, giảm. Cơ sở đánh giá giá trị các khoản đầu tư xem quy định tại mục V.06 và V.07 của Thuyết minh báo cáo tài chính.
– Dòng“tại ngày 31/12/X-1”: Phản ánh giá trị vốn chủ sở hữu theo từng cấu phần tại thời điểm cuối năm trước.
Số liệu để ghi vào dòng này được tính bằng số liệu của dòng “Tại ngày 01/1/X-1 cộng (+) giá trị tăng trong năm trừ (-) giá trị giảm trong năm theo từng cấu phần vốn chủ sở hữu.
– Dòng “tại ngày 01/1/X”: Phản ánh giá trị vốn chủ sở hữu theo từng cấu phần vốn chủ sở hữu tại thời điểm đầu năm báo cáo.
– Các dòng tăng, giảm: Ghi giá trị tăng, giảm theo từng cấu phần vốn chủ sở hữu và lý do tăng, giảm.
– Dòng “tại ngày 31/12/X” phản ánh giá trị vốn chủ sở hữu theo từng cấu phần vốn chủ sở hữu tại thời điểm cuối năm báo cáo.
Số liệu để ghi vào dòng này được tính bằng số liệu dòng “Tại ngày 1/1/X” cộng (+) giá trị tăng trong năm báo cáo trừ (-) giá trị giảm trong năm báo cáo theo từng cấu phần vốn chủ sở hữu.
Riêng đối với chỉ tiêu để ghi vào cột số 3 được căn cứ vào số dư của TK 412 và bảng đánh giá giá trị tài sản và các khoản đầu tư thuộc vốn chủ sở hữu tại thời điểm khoá sổ và lập trình bày báo cáo tài chính (nếu có). Số liệu để ghi vào cột số 4 được căn cứ vào TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong trường hợp Tổng công ty có khoản đầu tư ra nước ngoài hoặc khi hợp nhất báo cáo tài chính với các công ty con hoạt động ở nước ngoài.
5. Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-SCIC)
5.1. Mục đích của Bản thuyết minh báo cáo tài chính:
Bản thuyết minh báo cáo tài chính là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính Tổng công ty dùng để mô tả mang tính tường thuật hoặc phân tích chi tiết các thông tin số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cũng như các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của các chuẩn mực kế toán cụ thể. Bản thuyết minh báo cáo tài chính cũng có thể trình bày những thông tin khác nếu Tổng công ty xét thấy cần thiết cho việc trình bày trung thực, hợp lý báo cáo tài chính.
5.2. Nguyên tắc lập và trình bày Bản thuyết minh báo cáo tài chính
(1). Khi lập báo cáo tài chính năm, Tổng công ty phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính theo đúng quy định từ đoạn 60 đến đoạn 74 của Chuẩn mực kế toán số 21 “Trình bày báo cáo tài chính” và hướng dẫn tại Chế độ báo cáo tài chính này.
(2). Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ (kể cả dạng đầy đủ và dạng tóm lược) Tổng công ty phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 27 “Báo cáo tài chính giữa niên độ” và Thông tư hướng dẫn chuẩn mực.
(3).Bản thuyết minh báo cáo tài chính của Tổng công ty phải trình bày những nội dung dưới đây:
+ Các thông tin về cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính và các chính sách kế toán cụ thể được chọn và áp dụng đối với các giao dịch và các sự kiện quan trọng;
+ Trình bày các thông tin theo quy định của các chuẩn mực kế toán chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác (Các thông tin trọng yếu);
+ Cung cấp thông tin bổ sung chưa được trình bày trong các báo cáo tài chính khác, nhưng lại cần thiết cho việc trình bày trung thực và hợp lý tình hình tài chính của doanh nghiệp.
(4). Bản thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày một cách có hệ thống. Mỗi khoản mục trong Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần được đánh dấu dẫn tới các thông tin liên quan trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
5.3. Cơ sở lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính
– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm báo cáo;
– Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp;
– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc bảng tổng hợp chi tiết có liên quan:
– Căn cứ vào Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước:
– Căn cứ vào tình hình thực tế của Tổng công ty và các tài liệu liên quan khác.
5.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu
Đặc điểm hoạt động của Tổng công ty
Trong phần này Tổng công ty nêu rõ:
(1). Hình thức sở hữu vốn: Là Tổng công ty Nhà nước;
(2). Lĩnh vực hoạt động: Nêu rõ là hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước.;
(3). Đặc điểm hoạt động của Tổng công ty trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính: Nêu rõ những sự kiện về môi trường pháp lý, diễn biến thị trường, đặc điểm hoạt động kinh doanh, quản lý, tài chính, các sự kiện sáp nhập, chia, tách, thay đổi quy mô… có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính của Tổng công ty.
Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
(1). Kỳ kế toán năm ghi rõ kỳ kế toán năm theo năm dương lịch bắt đầu tư ngày 01/01/… đến 31/12/…
(2). Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: ghi rõ là Đồng Việt Nam, hoặc một đơn vị tiền tệ khác được lựa chọn theo quy định của Luật Kế toán.
Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
(1). Chế độ kế toán áp dụng: Nêu rõ Tổng công ty áp dụng chế độ kế toán được Bộ Tài chính ký quyết định ban hành.
(2). Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán: Nêu rõ báo cáo tài chính có được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán hiện hành hay không? Báo cáo tài chính được coi là lập và trình bày phù hợp với Chuẩn mực và Chế độ kế toán Việt Nam nếu báo cáo tài chính tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực, thông tư hướng dẫn thực hiện Chuẩn mực kế toán của Bộ Tài chính và Chế độ kế toán hiện hành mà Tổng công ty đang áp dụng. Trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán nào thì phải ghi rõ.
(3). Hình thức kế toán áp dụng: Nêu rõ hình thức kế toán Tổng công ty áp dụng là Nhật ký chung.
Các chính sách kế toán áp dụng
(1). Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền: Nêu rõ các nghiệp vụ kinh tế được ghi nhận và lập báo cáo theo đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán; Nêu rõ các khoản tương đương tiền được xác định trên cở sở nào? Có phù hợp với quy định của Chuẩn mực kế toán số 24 “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” hay không?
(2). Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ
– Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá. Trong Bảng Cân đối kế toán được phản ánh theo 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, hao mòn luỹ kế, giá trị còn lại.
– Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ thuê tài chính: Nêu rõ là ghi nhậngiá trị và khoản nợ thuê tài chính phải trả theo giá thấp hơn giữa giá trị hợp lý của tài sản thuê và giá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu.
– Phương pháp khấu hao TSCĐ: Nêu rõ là áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng, phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần hoặc phương pháp khấu hao theo số lượng sản phẩm…
(3). Nguyên tắc ghi nhận và phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.
– Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư: Nêu rõ là ghi nhận theo nguyên giá, không theo giá trị hợp lý.
– Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư: Nêu rõ phương pháp khấu hao được Tổng công ty áp dụng là phương pháp đường thẳng hay phương pháp nào khác.
(4). Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
– Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát: Nêu rõ là các khoản đầu tư này được phản ánh trong báo cáo tài chính riêng của Tổng công ty theo giá gốc. Khi các khoản đầu tư có tổn thất, Tổng công ty có lập (hay không lập) dự phòng tổn thất đầu tư dài hạn. Trong báo cáo tài chính hợp nhất, các khoản đầu tư vào công ty con được lập trên cơ sở hợp nhất, các khoản đầu tư vào công ty liên kết và cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát được trình bày theo phương pháp vốn chủ sở hữu (khi Tổng công ty phải lập báo cáo tài chính hợp nhất).
– Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác: Nêu rõ làđược ghi nhận theo giá gốc. Khi giá trị thuần có thể thực hiện được của chứng khoán đầu tư ngắn hạn giảm xuống thấp hơn giá gốc Tổng công ty đã lập (hay chưa lập) dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn.
– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn: Nêu rõ là Tổng công ty đã lập bổ sung (hay hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn đã lập năm trước còn lại đang ghi sổ kế toán.
(5). Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí đi vay:
– Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay: Nêu rõ chi phí đi vay được ghi nhận vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn trong kỳ khi phát sinh, trừ khi được vốn hoá theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 16 “Chi phí đi vay”.
– Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kỳ: Nêu rõ tỷ lệ vốn hoá này là bao nhiêu (Tỷ lệ vốn hoá này được xác định theo công thức tính quy định trong Thông tư Hướng dẫn kế toán Chuẩn mực số 16 “Chi phí đi vay”).
(6). Nguyên tắc ghi nhận và vốn hoá các khoản chi phí khác:
– Chi phí trả trước: Nêu rõ chi phí trả trước được vốn hoá để phân bổ dần vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn bao gồm những khoản chi phí nào.
– Chi phí khác: Nêu rõ các khoản chi phí khác được vốn hoá là những khoản chi phí nào? Ví dụ: Chi phí thành lập Tổng công ty, chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của Tổng công ty mới thành lập, chi phí cho giai đoạn nghiên cứu, chi phí chuyển dịch địa điểm được hoãn lại để phân bổ dần vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn trong thời gian tối đa không quá 3 năm theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 04 “Tài sản cố định vô hình”; lợi thế thương mại …
– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước: Nêu rõ phương pháp phân bổ là phương pháp đường thẳng hay phương pháp khác.
(7). Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả: Nêu rõ các khoản chi phí chưa chi nhưng được ước tính để ghi nhận vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn trong kỳ là những khoản chi phí nào? Cơ sở để xác định giá trị của những khoản chi phí đó.
(8). Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả:
– Nguyên tắc ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả đã ghi nhận là thoả mãn hay không thoả mãn các điều kiện quy định trong Chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”.
– Phương pháp ghi nhận dự phòng phải trả: Nêu rõ các khoản dự phòng phải trả được lập thêm (hoặc hoàn nhập) theo số chênh lệch lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) giữa số dự phòng phải trả phải lập năm nay so với số dự phòng phải trả đã lập năm trước chưa sử dụng đang ghi trên sổ kế toán.
(9). Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
– Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn khác của chủ sở hữu:
+ Vốn đầu tư của chủ sở hữu: Nêu rõ là được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu;
+ Vốn khác của chủ sở hữu: Nêu rõ là được ghi theo giá trị còn lại giữa giá trị hợp lý của các tài sản mà Tổng công ty được các tổ chức, cá nhân khác tặng, biếu, sau khi trừ (-) khoản thuế phải nộp (nếu có) liên quan đến các tài sản được tặng, biếu này.
– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản: Nêu rõ các khoản chênh lệch đánh giá lại tài sản phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là phát sinh từ việc đánh giá lại tài sản theo Quyết định nào của Nhà nước (vì các doanh nghiệp không được tự đánh giá lại tài sản).
– Nguyên tắc ghi nhận các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái: Nêu rõ các khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh hoặc đánh giá lại cuối kỳ của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (lãi hoặc lỗ tỷ giá) của hoạt động đầu tư XDCB (giai đoạn trước hoạt động, chưa hoàn thành đầu tư).
– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối: Nêu rõ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối phản ánh trên Bảng Cân đối kế toán là số lợi nhuận (lãi hoặc lỗ) từ các hoạt động của Tổng công ty sau khi trừ (-) chi phí thuế TNDN của năm nay và các khoản điều chỉnh do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước.
(10). Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
– Doanh thu đầu tư và kinh doanh vốn: Nêu rõ việc ghi nhận doanh thu đầu tư tài chính của Tổng công ty có tuân thủ đầy đủ điều kiện ghi nhận doanh thu quy định tại Chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” hay không? Doanh thu cổ tức, lợi nhuận được chia, ghi nhận theo phương pháp giá vốn và thời điểm ghi nhận là khi nhận được thông báo chia cổ tức và lợi nhuận trên cơ sở (%) tỷ lệ sở hữu vốn và số lợi nhuận của bên nhận đầu tư chia cổ tức và lợi nhuận kỳ này. Doanh thu bán các khoản đầu tư được xác định theo giá bán thoái các khoản đầu tư đã thu hoặc sẽ thu được tiền theo nguyên tắc kế toán dồn tích. Các khoản nhận trước của khách hàng nêu rõ không ghi nhận là doanh thu trong kỳ.
(11). Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN. Không bù trừ chi phí thuế TNDN hiện hành với chi phí thuế TNDN hoãn lại.
(12). Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác: Nêu rõ các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác với mục đích giúp cho người sử dụng hiểu được là báo cáo tài chính của Tổng công ty đã được trình bày trên cơ sở tuân thủ hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ Tài chính ban hành.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
– Trong phần này, Tổng công ty phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được trình bày trong Bảng Cân đối kế toán để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung các khoản mục tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần V là đơn vị tính được sử dụng trong Bảng Cân đối kế toán. Số liệu ghi vào cột “31/12/X-1” được lấy từ cột “31/12/X-1” trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “31/12/X” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Bảng Cân đối kế toán năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiếtcó liên quan.
– Số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm trước (Cột “31/12/X-1”) và Bảng Cân đối kế toán tại ngày kết thúc niên độ kế toán năm nay (Cột “31/12/X”). Việc đánh số thứ tự này cần được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.
– Trường hợp Tổng công ty có áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hoặc điều chỉnh hồi tố sai sót trọng yếu của các năm trước thì phải điều chỉnh số liệu so sánh (số liệu ở cột “31/12/X-1”) để đảm bảo nguyên tắc có thể so sánh và giải trình rõ điều này. Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “31/12/X-1” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “31/12/X” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
– Giá trị các khoản đầu tư chứng khoán (V.06): Phản ánh giá trị các khoản đầu tư theo giá trị ghi sổ, giá trị tăng hoặc giảm so với giá trị hợp lý và giá trị hợp lý của từng loại chứng khoán tại thời điểm cuối kỳ kế toán.
+ Giá trị ghi sổ: Căn cứ vào số liệu chi tiết từng loại chứng khoán Tổng công ty đang phản ánh trên sổ chi tiết các TK 121, 128 và 228.
+ Giá trị tăng: Số chênh lệch giữa giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lớn hơn (>) giá trị ghi sổ của từng loại chứng khoán nếu loại chứng khoán đó đã được niêm yết trên thị trường hoặc được giao dịch trên thị trường OTC (giá trị hợp lý được dùng để so sánh là giá khớp lệnh của phiên giao dịch cuối cùng của ngày cuối kỳ kế toán hoặc là phiên giao dịch gần ngày cuối kỳ kế toán nhất của từng loại chứng khoán hoặc giá giao dịch trên thị trường OTC của các chứng khoán chưa niêm yết).
+ Giá trị giảm: Số chênh lệch giữa giá trị ghi hợp lý tại thời điểm cuối kỳ, nhỏ hơn (<) giá trị ghi sổ của từng loại chứng khoán của Tổng công ty.
+ Trường hợp các khoản đầu tư không có cơ sở để đánh giá lại hoặc việc đánh giá lại quá tốn kém, không hiệu quả, khó tin cậy thì không đánh giá
– Giá trị khoản đầu tư, góp vốn vào công ty khác (V.07): Phản ánh giá trị các khoản đầu tư, góp vốn vào công ty khác theo giá trị ghi sổ (giá gốc) và giá trị khoản đầu tư được tính theo phương pháp vốn chủ sở hữu của Tổng công ty tại thời điểm cuối kỳ kế toán.
– Giá trị tính theo phương pháp vốn chủ sở hữu:
+ Khoản đầu tư vào công ty liên kết được ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
+ Sau đó, vào cuối mỗi kỳ kế toán, khi lập và trình bày báo cáo tài chính năm, giá trị ghi sổ của khoản đầu tư được điều chỉnh tăng hoặc giảm tương ứng với phần sở hữu của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của công ty liên kết sau ngày đầu tư.
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia từ công ty liên kết được ghi giảm giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty liên kết liên doanh và công ty con.
+ Giá trị ghi sổ của khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh và công ty liên kết cũng phải được điều chỉnh khi lợi ích của nhà đầu tư thay đổi do có sự thay đổi trong vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty liên doanh và công ty liên kết nhưng không được phản ánh trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty con, công ty liên doanh và công ty liên kết. Ví dụ thay đổi trong vốn chủ sở hữu của công ty con, công ty liên doanh và công ty liên kết có thể bao gồm những khoản phát sinh từ việc đánh giá lại TSCĐ và các khoản đầu tư, chênh lệch tỷ giá quy đổi ngoại tệ và những điều chỉnh các chênh lệch phát sinh khi hợp nhất kinh doanh (khi mua khoản đầu tư).
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
– Trong phần này, Tổng công ty phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí.
– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần VI là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Số liệu ghi vào cột “Năm X-1” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước. Số liệu ghi vào cột “Năm X” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiếtcó liên quan.
– Chỉ tiêu “Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn”: Căn cứ vào chi phí phát sinh trong năm theo nội dung chi phí để ghi vào cột “Năm X” ở từng chỉ tiêu phù hợp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào sổ kế toán chi tiết tài khoản 631 “Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn”.
– Số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này được đánh số dẫn từ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm trước (Cột “Năm X-1”) và báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm nay (Cột “Năm X”). Việc đánh số thứ tự này cần được duy trì nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác nhằm thuận tiện cho việc đối chiếu, so sánh.
– Trường hợp vì lý do nào đó dẫn đến số liệu ở cột “Năm X” không có khả năng so sánh được với số liệu ở cột “Năm X-1” thì điều này phải được nêu rõ trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
– Trong phần này, Tổng công ty phải trình bày và phân tích các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để giúp người sử dụng hiểu rõ hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền trong kỳ của Tổng công ty.
– Trường hợp trong kỳ Tổng công ty có mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác thì những luồng tiền này phải được trình bày thành những chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Trong phần này phải cung cấp những thông tin chi tiết liên quan đến việc mua hoặc thanh lý các khoản đầu tư vào công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác.
– Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần VII là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “31/12/X-1” được lấy từ Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào cột “31/12/X” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ:
+ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm X;
+ Sổ kế toán tổng hợp;
+ Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan.
VIII. Những thông tin khác
– Trong phần này, Tổng công ty phải trình bày những thông tin quan trọng khác (Nếu có) ngoài những thông tin đã trình bày trong các phần trên nhằm cung cấp thông tin mô tả bằng lời hoặc số liệu theo quy định của các chuẩn mực kế toán cụ thể nhằm giúp cho người sử dụng hiểu báo cáo tài chính của Tổng công ty đã được trình bày trung thực, hợp lý.
– Khi trình bày thông tin thuyết minh ở phần này, tuỳ theo yêu cầu và đặc điểm thông tin theo quy định từ điểm 1 đến điểm 7 của phần này, Tổng công ty có thể đưa ra biểu mẫu chi tiết, cụ thể một cách phù hợp và những thông tin so sánh cần thiết.
– Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy định từ phần V đến phần VIII, Tổng công ty được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính của doanh nghiệp.
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
I. Những thông tin chung về Tổng công ty
Trong báo cáo tài chính giữa niên độ, Tổng công ty phải trình bày các thông tin chung sau đây:
a) Tên và địa chỉ của Tổng công ty báo cáo;
b) Nêu rõ báo cáo tài chính này là báo cáo tài chính riêng của Tổng công ty, báo cáo tài chính tổng hợp hay báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ, tập đoàn;
c) Ngày kết thúc kỳ kế toán quý;
d) Ngày lập báo cáo tài chính;
đ) Đơn vị tiền tệ dùng để lập báo cáo tài chính.
II. Hướng dẫn lập và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ
1. Bảng Cân đối kế toán giữa niên độ
1.1. Nguyên tắc lập và trình bày
Việc lập và trình bày Bảng cân đối kế toán giữa niên độphải tuân thủ các quy định chung về lập và trình bày báo cáo tài chính, cũng như các nguyên tắc riêng đối với Bảng cân đối kế toán năm, được quy định trong hệ thống báo cáo tài chính Tổng công ty hiện hành.
Ngoài ra khi lập báo cáo này, Tổng công ty phải tuân thủ các quy định sau:
– Áp dụng các chính sách kế toán về ghi nhận và đánh giá tài sản, nợ phải trả tương tự như đối với Bảng cân đối kế toán năm;
– Nội dung tối thiểu cần trình bày trong Bảng cân đối kế toán giữa niên độ dạng tóm lược gồm các khoản mục tổng hợp, mà mỗi khoản mục này là tổng của các khoản mục chi tiết của Bảng cân đối kế toán năm gần nhất, và các số liệu về các sự kiện, các hoạt động mới phát sinh từ cuối niên độ kế toán năm trước gần nhất đến cuối quý báo cáo này;
– Phải trình bày số liệu từ đầu niên độ đến hết ngày kết thúc mỗi quý báo cáo và số liệu so sánh từng chỉ tiêu tương ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước gần nhất “Số đầu năm”.
1.2. Cơ sở lập
– Căn cứ vào các sổ kế toán tổng hợp;
– Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
– Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm và Bảng cân đối kế toán giữa niên độ trước.
1.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ) (Mẫu số B01a-SCIC)
– “Mã số” ghi ở cột 1 dùng để cộng khi lập báo cáo tài chính tổng hợp hoặc báo cáo tài chính hợp nhất.
– Số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” của báo cáo này dùng cho người đọc báo cáo tham chiếu số liệu chi tiết của chỉ tiêu này trong Bản Thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc.
– Số liệu ghi vào cột 5 “31/12/X-1” của báo cáo này tại ngày kết thúc quý báo cáo được căn cứ vào số liệu của từng chỉ tiêu tương ứng được lập vào cuối kỳ kế toán năm trước.
– Số liệu ghi vào cột 4 của báo cáo này tại ngày kết thúc quý được thực hiện theo hướng dẫn như đối với Bảng cân đối kế toán năm (Mẫu số B01-SCIC).
1.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược) (Mẫu số B01b-SCIC)
“Mã số” ghi ở cột 1 và số hiệu ghi ở cột 3 “Thuyết minh” và cột 5 “Số đầu năm” của báo cáo này tại ngày kết thúc quý báo cáo, được thực hiện như đã hướng dẫn đối với Bảng cân đối kế toán quý dạng đầy đủ (Mẫu số B01a-SCIC).
Số liệu ghi vào cột 4 “Số cuối quý” của báo cáo này tại ngày kết thúc quý được căn cứ vào số liệu tại ngày kết thúc quý báo cáo, được hướng dẫn như sau:
Phần: TÀI SẢN
TÀI SẢN NGẮN HẠN (Mã số 100)
Chỉ tiêu tài sản ngắn hạn phản ánh tổng giá trị thuần các tài sản ngắn hạn hiện có của Tổng công ty tại ngày kết thúc quý báo cáo, gồm: Tiền, các khoản tương đương tiền, giá trị thuần của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.
Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp toàn bộ số tiền hiện có của Tổng công ty tại ngày kết thúc quý báo cáo, gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng (không kỳ hạn), tiền đang chuyển và các khoản tương đương tiền.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK 111 “Tiền mặt”, TK 112 “Tiền gửi ngân hàng” (chi tiết không kỳ hạn) , TK 113 “Tiền đang chuyển”, và chi tiết TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” (chi tiết kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc…) có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua trên Sổ Cái tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn (sau khi trừ đi dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn) hiện có tại ngày kết thúc quý báo cáo, bao gồm: tiền gửi có kỳ hạn, đầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn khác tại thời điểm báo cáo giữa niên độ. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong mục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, không bao gồmcác khoản đầu tư ngắn hạn thoả mãn định nghĩa tương đương tiền tại ngày kết thúc quý báo cáo, đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK 121 “Đầu tư chứng khoán ngắn hạn” (sau khi trừ đi các khoản đầu tư ngắn hạn đã được tính vào chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”) và TK 128 “Đầu tư ngắn hạn khác” trên Sổ Cái tại ngày kết thúc quý báo cáo sau khi đã trừ đi số dư Có của TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn“.
Các khoản phải thu ngắn hạn(Mã số 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị của các khoản phải thu từ khách hàng (sau khi trừ đi dự phòng phải thu khó đòi), khoản trả trước cho người bán, phải thu nội bộ, phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính, và các khoản phải thu khác tại ngày kết thúc quý báo cáo, có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ tại ngày kết thúc quý báo cáo của các Tài khoản: TK 131 “Phải thu của khách hàng”, TK 331 “Phải trả cho người bán”, TK 1368 “Phải thu nội bộ khác”, TK 132 “Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính“, TK 167 “Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW”, và số dư Nợ chi tiết của các Tài khoản 138, 338, 141, 144, theo từng đối tượng phải thu trên sổ kế toán chi tiết, sau khi trừ chi tiết số dư Có của Tài khoản 139 “Dự phòng phải thu khó đòi” (Chi tiết dự phòng phải thu ngắn hạn của khách hàng khó đòi) tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Hàng tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị thuần hiện có các loại hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu “Hàng tồn kho” là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK 152 “Nguyên liệu, vật liệu”, TK 153 “Công cụ, dụng cụ”, sau khi trừ số dư Có Tài khoản 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” trên Sổ Cái tại ngày kết thúc quý báo cáo .
Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng các khoản thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước và tài sản ngắn hạn khác (số tiền tạm ứng cho người lao động thanh toán, các khoản cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn, tài sản thiếu chờ xử lý) tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK 133 “Thuế giá trị giá tăng được khấu trừ” và chi tiết số dư Nợ Tài khoản 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, TK 1381 “Tài sản thiếu chờ xử lý”, TK 141“Tạm ứng”, và TK 144 “Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn” trên Sổ Cáitại ngày kết thúc quý báo cáo và số dư Nợ TK 242 “Chi phí trả trước” (phần ngắn hạn) tại ngày kết thúc quý báo cáo.
TÀI SẢN DÀI HẠN (Mã số 200)
Chỉ tiêu tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị thuần của các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn tại ngày kết thúc quý báo cáo gồm giá trị thuần các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác có đến ngày kết thúc quý báo cáo.
Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị thuần của các khoản phải thu dài hạn của khách hàng (sau khi trừ dự phòng phải thu dài hạn khó đòi), phải thu nội bộ dài hạn (số vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, các khoản phải thu nội bộ dài hạn khác) và các khoản phải thu dài hạn khác (phải thu khác từ các đối tượng có liên quan được xếp vào loại tài sản dài hạn, và các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn) tại ngày kết thúc quý báo cáo, có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ chi tiết phải thu dài hạn của các Tài khoản: Chi tiết TK 131 “Phải thu của khách hàng”, TK 1361 “Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc”, TK 1368 “Phải thu nội bộ khác”, và các Tài khoản 138, 338, 244, sau khi trừ đi chi tiết số dư Có TK 139 “Dự phòng phải thu khó đòi ” (chi tiết dự phòng phải thu dài hạn khó đòi của khách hàng ) tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Tài sản cố định ( Mã số 220)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định và chi phí đầu tư xây dựng cơ bản dở dang hiện có, tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK 211 “Tài sản cố định hữu hình”, TK 212 “Tài sản cố định thuê tài chính”, TK 213 “Tài sản cố định vô hình”, sau khi trừ tổng số dư Có của các tài khoản phản ánh giá trị hao mòn: 2141 “Hao mòn TSCĐ hữu hình”, 2142 “Hao mòn tài sản cố định thuê tài chính”, 2143 “Hao mòn TSCĐ vô hình” và số dư Nợ của TK 241 “Xây dựng cơ bản dở dang” trên Sổ Cái tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Bất động sản đầu tư ( Mã số 240)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại bất động sản đầu tư hiện có tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của Tài khoản 217 “Bất động sản đầu tư”, sau khi trừ số dư Có của Tài khoản 2147 “Hao mòn bất động sản đầu tư” trên Sổ Cái hoặc Nhật ký – Sổ Cái tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn ( Mã số 250)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị thuần các khoản đầu tư tài chính dài hạn hiện có tại ngày kết thúc quý báo cáo, như: đầu tư vào công ty con, đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (dưới hình thức thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát), đầu tư dài hạn khác…
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK 221 “Đầu tư vào công ty con”, TK 222 “Vốn góp liên doanh”, TK 223 “Đầu tư vào công ty liên kết” và TK 228 “Đầu tư dài hạn khác” trên Sổ Cái tại ngày kết thúc quý báo cáo, sau khi trừ số dư Có TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”.
Đầu tư vào dự án, công trình (Mã số 260)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị đầu tư dự án, công trình đang dở dang hoặc hoàn thành nhưng chưa được quyết toán bàn giao. Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của Tài khỏan 225 “Đầu tư vào dự án, công trình”.
Tài sản dài hạn khác (Mã số 270)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi phí trả trước dài hạn nhưng chưa phân bổ vào chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn như: Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, các khoản ký quỹ, kỹ cược dài hạn vàtài sản dài hạn khác tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Số liệu để phản ánh vào chỉ tiêu này được căn cứ vào tổng số dư Nợ của các Tài khoản: TK 242 “Chi phí trả trước”, TK 243 “Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”, TK 244 “Ký quỹ, ký cược dài hạn” và các tài khoản khác có liên quan trên sổ Cái.
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (Mã số 290)
Phản ánh tổng trị giá tài sản thuần hiện có của Tổng công ty tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Mã số 290 = Mã số 100 + Mã số 200.
Phần : NGUỒN VỐN
NỢ PHẢI TRẢ (Mã số 300 )
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 330 + Mã số 340.
Nợ ngắn hạn (Mã số 310)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ còn phải trả có thời hạn thanh toán dưới một năm hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh, các khoản vay ngắn hạn, và giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản thừa chờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn tại và các khoản phải trả, phải nộp khác tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết của các khoản phải trả ngắn hạn của các Tài khoản: TK 311 “Vay ngắn hạn, TK 331 “Phải trả cho người bán”, TK 332 “Phải trả hoạt động đầu tư”, TK 131 “Phải thu của khách hàng”, TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước”, TK 334 “Phải trả người lao động”, TK 335 “Chi phí phải trả” ,TK 336 “Phải trả nội bộ”, TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”, TK 138 “Phải thu khác” và TK 352 “ Dự phòng phải trả“ (chi tiết dự phòng phải trả ngắn hạn) và trên sổ kế toán chi tiết các tài khoản liên quan (TK 331, 131, 333, 334, 336, 335, 338, 352, 361, 367, 138) và Sổ Cái các TK 311 tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Nợ dài hạn (Mã số 330)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các khoản nợ phải trả dài hạn của Tổng công ty bao gồm những khoản nợ có thời hạn thanh toán ban đầu trên một năm: Khoản phải trả cho người bán, phải trả dài hạn nội bộ, vay và nợ dài hạn, thuế thu nhập hoãn lại phải trả và các khoản phải trả dài hạn khác tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có chi tiết các khoản phải trả dài hạn của các tài khoản: TK 331“Phải trả cho người bán”, TK 336 “Phải trả nội bộ”, TK 338 “Phải trả, phải nộp khác”, TK 341 “Vay dài hạn”, TK 342 “Nợ dài hạn”, TK 335 “Chi phí phải trả”, TK 343 “Trái phiếu phát hành”, TK 344 “Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn”, TK 347 “Thuế thu nhập hoãn lại phải trả”, TK 352 “Dự phòng phải trả”, TK 364 “Quỹ đầu tư của Chính phủ” trên sổ kế toán chi tiết các TK 331, 332, 336, 338, 351, 352 và Sổ Cái các TK 341, 342, 343, 344, 347 tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Các quỹ phải trả (Mã số 340)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các quỹ phải trả của Tổng công ty bao gồm “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng dư có của TK 367 “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW“ và TK 351 “Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm” trên Sổ Cái.
VỐN CHỦ SỞ HỮU (Mã số 400)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ vốn thuộc sở hữu, các quỹ của Tổng công ty tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 430.
Vốn chủ sở hữu (Mã số 410)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ vốn thuộc sở hữu của chủ Tổng công ty và các quỹ của Tổng công ty, bao gồm: Vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn khác, chênh lêch đánh giá lại tài sản và chênh lêch tỷ giá hối đoái, quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính, quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận chưa phân phối tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của Tài khoản 411 “Nguồn vốn kinh doanh”, TK 412 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”, TK 413 “Chênh lệch tỷ giá hối đoái”, TK 414 “Quỹ đầu tư phát triển”, TK 415 “Quỹ dự phòng tài chính“, TK 418 “Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu”, TK 421 “Lợi nhuận chưa phân phối”, trên Sổ Cái tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Trường hợp các tài khoản: TK 412, TK 413, TK 421 có số dư Nợ thì số liệu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 430)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị quỹ khen thưởng, phúc lợi.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Có của Tài khoản 431 “Quỹ khen thưởng, phúc lợi” trên Sổ Cái tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Tổng cộng Nguồn vốn (Mã số 440)
Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của Tổng công ty tại ngày kết thúc quý báo cáo.
Mã số 440 = Mã số 300 + Mã số 400
Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản Mã số 290” |
= |
Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn Mã số 440” |
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ
2.1. Cơ sở lập
– Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của năm và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ trước.
– Căn cứ vào sổ kế toán trong quý dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9.
2.2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) (Mẫu số B02a-SCIC):
– Số liệu ghi vào cột 6 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X” của báo cáo quý này được lập căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Quý này” của báo cáo quý này cộngvớisố liệu cột 6 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X” của báo cáo này quý trước. Kết quả tìm được ghi vào cột 6 của báo cáo này quý này theo từng chỉ tiêu phù hợp. Riêng đốivới Quý I số liệu ghi vào cột 6 bằng số liệu ghi vào cột 4.
– Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu ghi vào cột 4 (“Quý này” Năm nay) của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ dạng đầy đủ được thực hiện theo hướng dẫn như đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm – Mẫu số B02-SCIC.
– Số liệu ghi vào cột 7 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X-1” của báo cáo quý này được lập căn cứ vào số liệu ghi ở cột 6 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X” của báo cáo quý này năm trước theo từng chỉ tiêu phù hợp. Khi lập lần đầu báo cáo này, số liệu trên báo cáo năm trước không có thìđể trống cột số liệu này.
– Số liệu ghi vào cột 5 “Quý này/ Năm X-1” của báo cáo quý này được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Quý này/ Năm X” của báo cáo quý này năm trước theo từng chỉ tiêu phù hợp.
2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dạng tóm lược) (Mẫu số B02b-SCIC):
Số liệu ghi vào cột 6 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/Năm nay”, cột 7 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/Năm X-1”, và cột 5 “Quý này/Năm X-1” của báo cáo này được thực hiện như đã hướng dẫn đối với Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ).
Số liệu ghi vào cột 4 “Quý này/ Năm X” của báo cáo này tại ngày kết thúc quý được căn cứ vào số liệu từ đầu quý đến ngày kết thúc quý báo cáo, được hướng dẫn như sau:
Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốntrong quý báo cáo của Tổng công ty.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là luỹ kế số phát sinh bên Có của Tài khoản 511 “Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn” trong quý báo cáo trên sổ Cái.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (Mã số 50)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận kế toán thực hiện trong quý báo cáo của Tổng công ty trước khi trừ chi phí thuế thu nhập phát sinh trong quý báo cáo.
Số liệu phản ánh vào chỉ tiêu này là số chênh lệch giữa số phát sinh bên Có của TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” đối ứng với bên Nợ các TK 511, 515, 711 so với số phát sinh bên Nợ TK 911 đối ứng với bên Có của các TK 631, 635, 642, 811 trong quý báo cáo.
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 60)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) sau thuế từ các hoạt động của Tổng công ty (sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp) phát sinh trong quý báo cáo.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được xác định bằng “Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế” trừ (-) “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”.
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
3.1. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
– Nếu Tổng công ty chọn việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ thì Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập và trình bày theo quy định đối với lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm (Mẫu số B03- SCIC – Xem hướng dẫn tại Mục III phần A điểm 3).
– Nếu Tổng công ty chọn việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược thì Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược) theo Mẫu số B03b-SCIC.
– Thông tin trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ tóm lược là thông tin luỹ kế từ ngày đầu niên độ hiện tại đến ngày lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ, cùng với số liệu mang tính so sánh của cùng kỳ kế toán giữa niên độ trước gần nhất.
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ dạng tóm lược chỉ yêu cầu trình bày đề mục và số cộng chi tiết của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm, do vậy, cách tính các chỉ tiêu chi tiết được áp dụng như cách tính các chỉ tiêu trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm.
3.2. Cơ sở lập
Việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ được căn cứ vào:
– Bảng cân đối kế toán kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ;
– Báo cáo kết qủa hoạt động kinh doanh kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ;
–Bản thuyết minh báo cáo tài chính kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ;
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược kỳ này năm trước;
– Các sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết của kỳ báo cáo.
3.3. Nội dung và kết cấu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ dạng đầy đủ được lập theo mẫu B03a-SCIC quy định trong Hệ thống báo cáo tài chính của quyết định này.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ dạng tóm lược được lập theo Mẫu số B03b-SCIC quy định trong Hệ thống báo cáo tài chính của quyết định này.
3.4. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
a/ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ):
-Số liệu ghi vào cột 5 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X-1” được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X” của báo cáo này cùng kỳ năm trước ở từng chỉ tiêu phù hợp.
– Số liệu ghi vào cột 4 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X” được lập theo qui định đối với Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm, nhưng lấy số liệu lưu chuyển tiền luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của niên độ kế toán hiện hành.
b/ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược):
– Số liệu ghi vào cột 5 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X-1” được căn cứ vào số liệu ghi ở cột 4 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X” của báo cáo này cùng kỳ năm trước ở từng chỉ tiêu phù hợp.
– Số liệu ghi vào cột 4 “Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này/ Năm X” được lập cho từng chỉ tiêu như sau:
Lưu chuyển tiÒn thuần tõ ho¹t ®éng kinh doanh (Mã số 20)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và tổng số tiền chi ra từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh.
– Nếu Tổng công ty áp dụng phương pháp trực tiếp thì luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của Tổng công ty.
Nội dung và cách tính các chỉ tiêu cụ thể của luồng tiền từ hoạt động kinh doanh được lập theo phương pháp trực tiếp thực hiện như quy định đối với việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm (theo phương pháp trực tiếp), nhưng lấy số liệu lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của niên độ kế toán hiện hành theo từng chỉ tiêu để tính ra số chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và tổng số tiền chi ra từ hoạt động kinh doanh.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (Mã số 30)
Các luồng tiền vào, các luồng tiền ra trong kỳ từ hoạt động đầu tư được xác định bằng cách phân tích và tổng hợp trực tiếp các khoản tiền thu vào và chi ra của hoạt động đầu tư theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của Tổng công ty.
Nội dung và cách tính các chỉ tiêu cụ thể của luồng tiền từ hoạt động đầu tư được thực hiện như quy định đối với việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm, nhưng lấy số liệu lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của niên độ kế toán hiện hành theo từng chỉ tiêu để tính ra số chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư.
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính (Mã số 40)
Các luồng tiền vào và luồng tiền ra trong kỳ của hoạt động tài chính được tổng hợp trực tiếp từ các luồng tiền thu vào, chi ra từ hoạt động tài chính theo từng nội dung thu, chi từ các sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của Tổng công ty.
Nội dung và cách tính các chỉ tiêu cụ thể của luồng tiền từ hoạt động tài chính được thực hiện như quy định đối với việc lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm, nhưng lấy số liệu lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý báo cáo của niên độ kế toán hiện hành theo từng chỉ tiêu để tính ra số chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào và tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính.
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (Mã số 50)
Phản ánh số chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ 3 hoạt động: hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, hoạt động tài chính (Mã số 50 = Mã số 20 + Mã số 30 + Mã số 40).
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ (Mã số 60)
Phản ánh số dư của tiền và tương đương tiền đầu năm báo cáo. Số liệu này được lấy từ chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền cuối kỳ” của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước.
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ (Mã số 61)
Phản ánh tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ tại thời điểm cuối kỳ báo cáo giữa niên độ.
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 70)
Phản ánh số dư của tiền và tương đương tiền cuối kỳ lập báo cáo tài chính giữa niên độ. Chỉ tiêu này bằng chỉ tiêu tiền và tương đương tiền đầu kỳ cộng (+) chỉ tiêu lưu chuyển thuần trong kỳ và điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ.
4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
4.1. Mục đích của Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc là một bộ phận hợp thành không thể tách rời của báo cáo tài chính giữa niên độ của Tổng công ty, được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh, tình hình tài chính của Tổng công ty trong kỳ kế toán giữa niên độ mà các báo cáo tài chính tóm lược khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết được.
4.2. Nguyên tắc lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
– Khi lập báo cáo tài chính giữa niên độ (kể cả dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược) Tổng công ty phải lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc theo Mẫu số 09a-SCIC.
– Phần trình bày bằng lời văn phải ngắn gọn, rõ ràng, dễ hiểu. Phần trình bày bằng số liệu phải thống nhất với số liệu trên các báo cáo khác.
– Phần trình bày về chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán, các chính sách kế toán áp dụng tại Tổng công ty phải thống nhất trong cả niên độ kế toán. Nếu có sự thay đổi chính sách kế toán trong các kỳ kế toán giữa niên độ phải trình bày rõ ràng lý do và những ảnh hưởng của sự thay đổi đó.
– Ngoài các nội dung quy định này, Tổng công ty có thể trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc các nội dung khác nếu Tổng công ty cho là trọng yếu và hữu ích cho người sử dụng báo cáo tài chính.
4.3. Cơ sở lập
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc được lập căn cứ vào:
– Các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết;
– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ;
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ;
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc quý trước.
4.4. Nội dung và phương pháp lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc (Mẫu số B09a-SCIC)
(1). Nội dung Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:
Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc phải phản ánh những thông tin dưới đây:
– Các sự kiện và hoạt động mới so với báo cáo tài chính quý trước, năm trước gần nhất.
– Việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ và việc lập báo cáo tài chính năm trước là cùng áp dụng các chính sách kế toán như nhau. Trường hợp có thay đổi thì phải mô tả sự thay đổi và thuyết minh sự ảnh hưởng của những thay đổi này.
– Thông tin trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc là các thông tin mang tính trọng yếu và chưa được trình bày trong các kỳ báo cáo tài chính giữa niên độ trước. Các thông tin này phải trình bày trên cơ sở luỹ kế từ đầu niên độ đến ngày lập báo cáo tài chính giữa niên độ hiện tại.
– Các sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu để có thể hiểu được về kỳ kế toán giữa niên độ hiện tại.
– Tổng công ty không cần trình bày trong Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc các sự kiện hoặc giao dịch không trọng yếu, trừ khi cho là cần thiết.
(2). Phương pháp lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc:
– Các phần I, II, III của Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc được lập tương tự như Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm (Xem Mục III, Điểm 4- Phần báo cáo tài chính năm ).
– Phần IV – Các chính sách kế toán áp dụng.
Tổng công ty phải công bố việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo tài chính năm gần nhất là cùng áp dụng các chính sách kế toán như nhau. Trường hợp có thay đổi thì phải mô tả sự thay đổi và nêu rõ ảnh hưởng của những thay đổi đó.
– Phần V- Các sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu trong kỳ kế toán giữa niên độ
+ Tổng công ty lựa chọn thông tin trọng yếu cần trình bày bằng lời hoặc bằng số liệu.
+ Nếu có thuyết minh bằng số liệu cho các khoản mục đã được trình bày trong Bảng cân đối kế toán tóm lược, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tóm lược, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược thì cần phải đánh dấu dẫn từ các báo cáo đó tới Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc.
Đối với Tổng công ty lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng đầy đủ có thể lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính năm (Mẫu số B09-SCIC).
III/ CHẾ ĐỘ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
A. Quy định chung
1. Nội dung và mẫu chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán áp dụng cho Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (Viết tắt là SCIC) phải thực hiện theo đúng nội dung, phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật Kế toán và Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ này.
SCIC có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù chưa được quy định danh mục, mẫu chứng từ trong chế độ kế toán này thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại các văn bản pháp luật khác hoặc phải được Bộ Tài chính chấp thuận.
2. Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán áp dụng cho các doanh nghiệp, gồm:
–Chứng từ kế toán ban hành theo Chế độ kế toánnày, gồm 5 chỉ tiêu:
+ Chỉ tiêu lao động tiền lương;
+ Chỉ tiêu hàng tồn kho;
+ Chỉ tiêu đầu tư tài chính;
+ Chỉ tiêu tiền tệ;
+ Chỉ tiêu TSCĐ.
–Chứng từ kế toán ban hành theo các văn bản pháp luật khác (Mẫu và hướng dẫn lập áp dụng theo các văn bản đã ban hành).
3. Lập chứng từ kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của SCIC đều phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định cho chứng từ kế toán.
4. Ký chứng từ kế toán
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật. Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp với chữ ký các lần trước đó.
SCIC khi chưa bổ nhiệm chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của người phụ trách kế toán đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
Chữ ký của người đứng đầu SCIC (Tổng Giám đốc hoặc người được uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.
Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người đứng đầu SCIC. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
SCIC phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và người được uỷ quyền). Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu trong sổ đăng ký.
Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký chứng từ kế toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc) quy định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
5. Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán
Tất cả các chứng từ kế toán do SCIC lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải tập trung vào bộ phận kế toán của SCIC. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ đó để ghi sổ kế toán.
Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
– Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
– Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Tổng giám đốc ký duyệt;
– Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
– Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán:
– Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng từ kế toán;
– Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
– Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán, xuất kho, ) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp luật hiện hành.
Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
6. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ… Người dịch phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
7. Sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
SCIC phải sử dụng thống nhất mẫu chứng từ kế toán quy định trong chế độ kế toán này. Trong quá trình thực hiện, SCIC không được sửa đổi biểu mẫu chứng từ thuộc loại bắt buộc.
Mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ có giá phải được quản lý như tiền.
SCIC có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in chứng từ kế toán , nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Điều 17 Luật Kế toán và các quy định pháp luật khác của Nhà nước.
8. SCIC có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về chứng từ điện tử.
B. Danh mục chứng từ kế toán (Xem phụ lục số 03)
C. Mẫu và phương pháp lập chứng từ (Xem Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hànhngày 20/3/2006).
IV/ CHẾ ĐỘ SỔ KẾ TOÁN
1. Sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước (Sau đây viết tắt là SCIC).
SCIC phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, và Chế độ kế toán này.
2. Hệ thống sổ kế toán
SCIC chỉ có một hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. SCIC phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại SCIC và yêu cầu quản lý để mở đủ các sổ kế toán tổng hợp (Sổ Nhật ký, Sổ Cái) và sổ kế toán chi tiết (Sổ, thẻ kế toán chi tiết) cần thiết.
3. Trách nhiệm của người giữ và ghi sổ kế toán
Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công rõ ràng trách nhiệm cá nhân giữ và ghi sổ. Sổ kế toán giao cho nhân viên nào thì nhân viên đó phải chịu trách nhiệm về những điều ghi trong sổ và việc giữ sổ trong suốt thời gian dùng sổ.
Khi có sự thay đổi nhân viên giữ và ghi sổ, kếtoán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được kế toán trưởng ký xác nhận.
4. Ghi sổ kế toán bằng tay hoặc bằng máy vi tính
SCIC được lựa chọn mua hoặc tự xây dựng hình thức kế toán trên máy vi tính cho phù hợp. Hình thức kế toán trên máy vi tính áp dụng tại SCIC phải đảm bảo các yêu cầu sau:
– Có đủ các sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết để đáp ứng yêu cầu kế toán theo quy định. Các sổ kế toán tổng hợp phải có đầy đủ các yếu tố theo quy định của Chế độ sổ kế toán.
– Thực hiện đúng các quy định về mở sổ, ghi sổ, khóa sổ và sửa chữa sổ kế toán theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và quy định tại Chế độ kế toán này.
– SCIC căn cứ vào các tiêu chuẩn, điều kiện của phần mềm kế toán do Bộ Tài chính quy định tại Thông tư số 103/2005/TT-BTC ngày 24/11/2005 để lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và điều kiện của SCIC.
5. Mở và ghi sổ kế toán
5.1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập và vào đầu kỳ kế toán hàng năm. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của SCIC có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ máy vi tính.
Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn, có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ.
Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
Đối với sổ kế toán dạng quyển:
Trang đầu sổ phải ghi tõ tên Tổng công ty đầu tư và kinh doanh vốn Nhà nước, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật (nếu cần thiết), ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác
Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
Đối với sổ tờ rời:
Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên SCIC, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.
5.2. Ghi sổ
Việc ghi sổ kế toán nhất thiết phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
5.3. Khoá sổ
Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
6. Sửa chữa sổ kế toán
6.1. Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính;
6.2.Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót;
6.3.Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”.
a. Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ):
Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế.
Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
– Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;
– Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền. Trong trường hợp này được sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện ra sai sót theo phương pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”;
– Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng.
Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận.
b. Phương pháp ghi bổ sung:
Phương pháp này áp dụng cho trường hợpghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung” để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
6.4. Khi báo cáo quyết toán năm được duyệt hoặc khi công việc thanh tra, kiểm tra, kiểm toán kết thúc và đã có ý kiến kết luận chính thức, nếu có quyết định phải sửa chữa lại số liệu trên báo cáo tài chính liên quan đến số liệu đã ghi sổ kế toán thì SCIC phải sửa lại sổ kế toán và số dư của những tài khoản kế toán có liên quan theo phương pháp quy định. Việc sửa chữa được thực hiện trực tiếp trên sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót, đồng thời phải ghi chú vào trang cuối (dòng cuối) của sổ kế toán năm trước có sai sót (nếu phát hiện sai sót báo cáo tài chính đã nộp cho cơ quan có thẩm quyền) để tiện đối chiếu, kiểm tra.
7. Điều chỉnh sổ kế toán
Trường hợp SCIC phải áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và phải điều chỉnh hồi tố do phát hiện sai sót trọng yếu trong các năm trước theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót” thì kế toán phải điều chỉnh số dư đầu năm trên sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết của các tài khoản có liên quan.
8. Hình thức sổ kế toán:
SCIC áp dụng: Hình thức kế toán trên máy vi tính.
8.1. Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính
Đặc trưng cơ bản của Hình thức kế toán trên máy vi tính là công việc kế toán được thực hiện theo một chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của một trong bốn hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định trên đây. Phần mềm kế toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ kế toán, nhưng phải in được đầy đủ sổ kếtoán và báo cáo tài chính theo quy định.
Các loại sổ của Hình thức kế toán trên máy vi tính:
Phần mềm kế toán được thiết kế theo Hình thức kế toán nào sẽ có các loại sổ của hình thức kế toán đó nhưng không hoàn toàn giống mẫu sổ kế toán ghi bằng tay.
8.2.Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính (Biểu số 01)
– Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký- Sổ Cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
– Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Biểu số 01
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
|
|
Ghi chú:
Nhập số liệuhàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Phụ lục số 01
DANH MỤC HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN |
|||||
ÁP DỤNG CHO TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC |
|||||
(Ban hành kèm theo Quyết định số 45/2008/QĐ-BTC ngày 27/ 6 /2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
|||||
|
|
|
|
|
|
STT |
SỐ HIỆU TK |
TÊN TÀI KHOẢN |
GHI CHÚ |
||
Cấp 1 |
Cấp 2 |
Cấp 3 |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
|
|
|
|
LOẠI TK 1 |
|
|
|
|
|
TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
1 |
111 |
|
|
Tiền mặt |
|
|
|
1111 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1112 |
|
Ngoại tệ |
|
2 |
112 |
|
|
Tiền gửi Ngân hàng |
|
|
|
1121 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1122 |
|
Ngoại tệ |
|
3 |
113 |
|
|
Tiền đang chuyển |
|
|
|
1131 |
|
Tiền Việt Nam |
|
|
|
1132 |
|
Tiền ngoại tệ |
|
4 |
121 |
|
|
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn |
|
|
|
1211 |
|
Cổ phiếu |
|
|
|
1212 |
|
Trái phiếu, tín phiếu |
|
|
|
1218 |
|
Chứng khoán ngắn hạn khác |
|
5 |
128 |
|
|
Đầu tư ngắn hạn khác |
|
|
|
1281 |
|
Tiền gửi có kỳ hạn |
|
|
|
1288 |
|
Các khoản đầu tư ngắn hạn khác |
|
6 |
129 |
|
|
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư ngắn hạn |
|
|
|
1291 |
|
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn |
Chi tiết theo từng |
|
|
1292 |
|
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn theo quyết định của Chính phủ |
|
|
|
1298 |
|
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn khác |
loại CK, đầu tư TC |
7 |
131 |
|
|
Phải thu khách hàng |
|
8 |
132 |
|
|
Phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính |
|
|
|
1321 |
|
Phải thu cổ tức, lợi nhuận được chia |
|
|
|
1322 |
|
Phải thu bán, thoái các khoản đầu tư |
|
|
|
1328 |
|
Phải thu khác |
|
9 |
133 |
|
|
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được khấu trừ |
|
|
|
1331 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ |
|
|
|
1332 |
|
Thuế GTGT được khấu trừ của tài sản cố định (TSCĐ) |
|
10 |
136 |
|
|
Phải thu nội bộ |
|
|
|
1361 |
|
Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc |
|
|
|
1368 |
|
Phải thu nội bộ khác |
|
11 |
138 |
|
|
Phải thu khác |
|
|
|
1381 |
|
Tài sản thiếu chờ xử lý |
|
|
|
1385 |
|
Phải thu về cổ phần hóa |
|
|
|
1388 |
|
Phải thu khác |
|
12 |
139 |
|
|
Dự phòng phải thu khó đòi |
|
|
|
1391 |
|
Dự phòng phải thu khó đòi khách hàng |
|
|
|
1392 |
|
Dự phòng phải thu khó đòi từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
1398 |
|
Dự phòng phải thu khác |
|
13 |
141 |
|
|
Tạm ứng |
|
14 |
142 |
|
|
Chi phí trả trước ngắn hạn |
|
15 |
144 |
|
|
Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn |
|
16 |
152 |
|
|
Nguyên liệu, vật liệu |
|
17 |
153 |
|
|
Công cụ, dụng cụ |
|
18 |
156 |
|
|
Hàng hoá |
|
19 |
167 |
|
|
Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW |
|
|
|
|
|
LOẠI TK 2 |
|
|
|
|
|
TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
20 |
211 |
|
|
Tài sản cố định hữu hình |
|
|
|
2111 |
|
Nhà cửa, vật kiến trúc |
|
|
|
2112 |
|
Máy móc, thiết bị |
|
|
|
2113 |
|
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
|
|
|
2114 |
|
Thiết bị, dụng cụ quản lý |
|
|
|
2115 |
|
TSCĐ khác |
|
21 |
212 |
|
|
TSCĐ thuê tài chính |
chi tiết phù hợp TK 211 & 213 |
22 |
213 |
|
|
TSCĐ vô hình |
|
|
|
2131 |
|
Quyền sử dụng đất |
|
|
|
2132 |
|
Quyền phát hành |
|
|
|
2133 |
|
Bản quyền, bằng sáng chế |
|
|
|
2134 |
|
Nhãn hiệu hàng hóa |
|
|
|
2135 |
|
Phần mềm máy vi tính |
|
|
|
2136 |
|
Giấy phép và giấy phép nhượng quyền |
|
23 |
214 |
|
|
Hao mòn TSCĐ |
|
|
|
2141 |
|
Hao mòn TSCĐ hữu hình |
Chi tiết theo từng |
|
|
2142 |
|
Hao mòn TSCĐ thuê tài chính |
loại TSCĐ |
|
|
2143 |
|
Hao mòn TSCĐ vô hình |
|
|
|
2147 |
|
Hao mòn bất động sản đầu tư |
|
24 |
217 |
|
|
Bất động sản đầu tư |
|
25 |
221 |
|
|
Đầu tư vào công ty con |
|
|
|
2211 |
|
Đầu tư do Tổng Công ty quyết định |
|
|
|
2212 |
|
Đầu tư do Chính phủ chỉ định |
|
26 |
222 |
|
|
Vốn góp liên doanh |
|
|
|
2221 |
|
Vốn góp liên doanh do Tổng Công ty quyết định |
|
|
|
2222 |
|
Vốn góp liên doanh do Chính phủ chỉ định |
|
27 |
223 |
|
|
Đầu tư vào công ty liên kết |
|
|
|
2231 |
|
Đầu tư do Tổng Công ty quyết định |
|
|
|
2232 |
|
Đầu tư do Chính phủ chỉ định |
|
28 |
225 |
|
|
Đầu tư vào các dự án, công trình |
|
|
|
2251 |
|
Đầu tư do Tổng Công ty quyết định |
|
|
|
2252 |
|
Đầu tư do Chính phủ chỉ định |
|
29 |
228 |
|
|
Đầu tư tài chínhdài hạn khác |
|
|
|
2281 |
|
Đầu tư chứng khoán sẵn sàng để bán |
|
|
|
2282 |
|
Đầu tư chứng khoán chờ đến ngày đáo hạn |
|
|
|
2283 |
|
Đầu tư chứng khoán theo quyết định của Chính phủ |
|
|
|
2288 |
|
Đầu tư tài chính dài hạn khác |
|
30 |
229 |
|
|
Dự phòng giảm giá các khoản ĐT TC dài hạn |
Chi tiết theo từng |
|
|
|
|
|
loại đầu tư TC |
31 |
241 |
|
|
Xây dựng cơ bản dở dang |
|
|
|
2411 |
|
Mua sắm TSCĐ |
|
|
|
2412 |
|
Xây dựng cơ bản |
|
|
|
2413 |
|
Sửa chữa lớn TSCĐ |
|
32 |
242 |
|
|
Chi phí trả trước dài hạn |
|
33 |
243 |
|
|
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
|
34 |
244 |
|
|
Ký quỹ, ký cược dài hạn |
|
|
|
|
|
LOẠI TK 3 |
|
|
|
|
|
NỢ PHẢI TRẢ |
|
35 |
311 |
|
|
Vay ngắn hạn |
|
|
|
3111 |
|
Vay trong nước |
|
|
|
3112 |
|
Vay nước ngoài |
|
36 |
315 |
|
|
Nợ dài hạn đến hạn trả |
|
37 |
331 |
|
|
Phải trả người bán |
|
38 |
332 |
|
|
Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính |
|
39 |
333 |
|
|
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước |
|
|
|
3331 |
|
Thuế GTGT phải nộp |
|
|
|
|
33311 |
Thuế GTGT đầu ra |
|
|
|
|
33312 |
Thuế GTGT hàng nhập khẩu |
|
|
|
3334 |
|
Thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
3335 |
|
Thuế thu nhập cá nhân |
|
|
|
3338 |
|
Các loại thuế khác |
|
|
|
3339 |
|
Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
|
40 |
334 |
|
|
Phải trả người lao động |
|
|
|
3341 |
|
Phải trả lương và các khoản có tính chất lương |
|
|
|
|
|
cho công nhân viên |
|
|
|
3342 |
|
Phải trả người lao động khác |
|
|
|
|
|
|
|
41 |
335 |
|
|
Chi phí phải trả |
|
42 |
336 |
|
|
Phải trả nội bộ |
|
43 |
338 |
|
|
Phải trả, phải nộp khác |
|
|
|
3381 |
|
Tài sản thừa chờ giải quyết |
|
|
|
3382 |
|
Kinh phí công đoàn |
|
|
|
3383 |
|
Bảo hiểm xã hội |
|
|
|
3384 |
|
Bảo hiểm y tế |
|
|
|
3385 |
|
Phải trả về cổ phần hóa |
|
|
|
3386 |
|
Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn |
|
|
|
3387 |
|
Doanh thu chưa thực hiện |
|
|
|
3388 |
|
Phải trả, phải nộp khác |
|
44 |
341 |
|
|
Vay dài hạn |
|
|
|
3411 |
|
Vay trong nước |
|
|
|
3412 |
|
Vay nước ngoài |
|
45 |
342 |
|
|
Nợ dài hạn |
|
46 |
343 |
|
|
Trái phiếu phát hành |
|
|
|
3431 |
|
Mệnh giá trái phiếu |
|
|
|
3432 |
|
Chiết khấu trái phiếu |
|
|
|
3433 |
|
Phụ trội trái phiếu |
|
47 |
344 |
|
|
Nhận ký cược, ký quỹ dài hạn |
|
48 |
346 |
|
|
Phải trả người ủy thác đầu tư |
|
|
|
3461 |
|
Phải trả về vốn ủy thác ban đầu |
|
|
|
3468 |
|
Phải trả các khoản khác cho người ủy thác đầu tư |
|
49 |
347 |
|
|
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
|
50 |
351 |
|
|
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm |
|
51 |
352 |
|
|
Dự phòng phải trả |
|
52 |
365 |
|
|
Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ |
|
53 |
367 |
|
|
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW |
|
|
|
|
|
LOẠI TK 4 |
|
|
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
54 |
411 |
|
|
Nguồn vốn kinh doanh |
|
|
|
4111 |
|
Nguồn vốn Ngân sách Nhà nước cấp |
|
|
|
4112 |
|
Nguồn vốn tiếp nhận từ CPH,giao quản lý phần vốn NN tại các DN, công ty |
|
|
|
4118 |
|
Nguồn vốn khác |
|
55 |
412 |
|
|
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
56 |
413 |
|
|
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
57 |
414 |
|
|
Quỹ đầu tư phát triển |
|
58 |
415 |
|
|
Quỹ dự phòng tài chính |
|
59 |
418 |
|
|
Các quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
|
60 |
421 |
|
|
Lợi nhuận chưa phân phối |
|
|
|
4211 |
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm trước |
|
|
|
4212 |
|
Lợi nhuận chưa phân phối năm nay |
|
61 |
431 |
|
|
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
4311 |
|
Quỹ khen thưởng |
|
|
|
4312 |
|
Quỹphúc lợi |
|
|
|
4313 |
|
Quỹphúc lợi đã hình thành TSCĐ |
|
|
|
4314 |
|
Quỹphúc lợi đang đưa đi đầu tư |
|
|
|
|
|
LOẠI TK 5 |
|
|
|
|
|
DOANH THU |
|
62 |
511 |
|
|
Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn |
|
|
|
5111 |
|
Cổ tức, lợi nhuận được chia |
|
|
|
5112 |
|
Doanh thu bán, thoái các khoản đầu tư tài chính |
|
|
|
5113 |
|
Doanh thu tiền lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, |
|
|
|
5114 |
|
Doanh thu lãi tiền gửi |
|
|
|
5117 |
|
Doanh thuhỗ trợ từ nhà nước |
|
|
|
5118 |
|
Doanh thu khác |
|
63 |
515 |
|
|
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
64 |
532 |
|
|
Giảm trừ doanh thu |
|
|
|
|
|
LOẠI TK 6 |
|
|
|
|
|
CHI PHÍ |
|
65 |
631 |
|
|
Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn |
|
|
|
6311 |
|
Chi phí tư vấn, hoa hồng môi giới |
Chi tiết |
|
|
6312 |
|
Giá gốc khoản đầu tư tài chính bán, thoái |
theo từng |
|
|
6313 |
|
Chi phí tiền lương |
hoạt động |
|
|
6314 |
|
Chi phí đi vay |
|
|
|
6316 |
|
Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn |
|
|
|
6317 |
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
6318 |
|
Chi phí khác bằng tiền |
|
|
|
6319 |
|
Chi phí trích lập dự phòng đầu tư tài chính |
|
66 |
635 |
|
|
Chi phí tài chính |
|
67 |
642 |
|
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
6421 |
|
Chi phí nhân viên quản lý |
|
|
|
6422 |
|
Chi phí vật liệu và dụng cụ,đồ dùng quản lý |
|
|
|
6423 |
|
Chi phí dụng cụ, đồ dùng quản lý |
|
|
|
6424 |
|
Thuế, phí và lệ phí |
|
|
|
6426 |
|
Chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý DN |
|
|
|
6427 |
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài |
|
|
|
6428 |
|
Chi phí bằng tiền khác |
|
|
|
6429 |
|
Chi phí trích lập dự phòng phải thu khó đòi |
|
|
|
|
|
LOẠI TK 7 |
|
|
|
|
|
THU NHẬP KHÁC |
|
68 |
711 |
|
|
Thu nhập khác |
|
|
|
|
|
LOẠI TK 8 |
|
|
|
|
|
CHI PHÍ KHÁC |
|
69 |
811 |
|
|
Chi phí khác |
|
70 |
821 |
|
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
8211 |
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
|
|
|
8212 |
|
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
|
|
|
|
|
LOẠI TK 9 |
|
|
|
|
|
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH |
|
71 |
911 |
|
|
Xác định kết quả kinh doanh |
|
|
|
|
|
LOẠI TK 0 |
|
|
|
|
|
TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG |
|
1 |
001 |
|
|
Tài sản thuê ngoài |
|
2 |
004 |
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý |
|
3 |
007 |
|
|
Ngoại tệ các loại |
|
4 |
010 |
|
|
Chứng khoán đầu tư của đơn vị |
Chi tiết theo từng |
|
|
0101 |
|
Chứng khoán đang lưu ký ở TTLKCK |
loại chứng khóan |
|
|
0102 |
|
Chứng khoán đang nắm giữ tại Công ty |
|
5 |
011 |
|
|
Chứng khoán của người ủy thác đầu tư |
|
|
|
0111 |
|
Chứng khoán đang lưu ký ở TTLKCK |
|
|
|
0112 |
|
Chứng khoán đang nắm giữ tại Công ty |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục số 02
MẪU BÁO CÁO TÀI CHÍNH
ÁP DỤNG CHO TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ VÀ KINH DOANH VỐN NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số45/2008/QĐ-BTCngày27/ 6/2008
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
- BÁO CÁO TÀI CHÍNH NĂM
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước |
|
Mẫu số B01- SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày 27/ 6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày…tháng…năm….
Đơn vị tính: ……..
Mã số |
TÀI SẢN |
Thuyết minh |
31/12/X |
31/12/X-1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
100 |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
|
|
110 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
111 |
Tiền |
V.01 |
|
|
112 |
Các khoản tương đương tiền |
|
|
|
120 |
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
|
|
|
121 |
Đầu tư tài chính ngắn hạn |
V.06 |
|
|
|
|
|
||
130 |
Các khoản phải thu ngắn hạn |
V.02 |
|
|
131 |
Phải thu khách hàng |
|
|
|
132 |
Trả trước cho người bán |
|
|
|
133 |
Phải thu nội bộ ngắn hạn |
|
|
|
134 |
Phải thu hoạt động đầu tư tài chính |
|
|
|
135 |
Phải thu về quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW |
|
|
|
136 |
Các khoản phải thu khác |
|
|
|
139 |
Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) |
|
|
|
140 |
Hàng tồn kho |
|
|
|
150 |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
|
|
151 |
Chi phí trả trước ngắn hạn |
|
|
|
152 |
Thuế GTGT được khấu trừ |
|
|
|
154 |
Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước |
V.03 |
|
|
158 |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
|
|
200 |
B. TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
|
|
210 |
Các khoản phải thu dài hạn |
|
|
|
211 |
|
|
|
|
212 |
|
|
|
|
213 |
V.04 |
|
|
|
218 |
V.05 |
|
|
|
219 |
|
|
|
|
220 |
Tài sản cố định |
|
|
|
V.08 |
|
|
||
|
|
|
||
223 |
Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
|
|
|
224 |
Tài sản cố định thuê tài chính |
V.09 |
|
|
225 |
Nguyên giá |
|
|
|
226 |
Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
|
|
– |
227 |
Tài sản cố định vô hình |
V.10 |
|
– |
|
|
– |
||
229 |
Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
|
|
– |
230 |
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang |
V.11 |
|
– |
240 |
Bất động sản đầu tư |
|
|
– |
241 |
|
|
– |
|
242 |
Giá trị hao mòn lũy kế (*) |
|
|
– |
250 |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
|
|
– |
251 |
Đầu tư vào Công ty con |
V.07 |
|
– |
252 |
Đầu tư vào Công ty liên kết, liên doanh |
V.07 |
|
– |
258 |
Đầu tư dài hạn khác |
V.06 |
|
– |
259 |
Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn |
|
|
– |
260 |
Đầu tư vào dự án, công trình |
V.07 |
|
|
270 |
Tài sản dài hạn khác |
|
|
– |
271 |
Chi phí trả trước dài hạn |
V.14 |
|
|
272 |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
V.21 |
|
|
278 |
Tài sản dài hạn khác |
|
|
|
290 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
|
|
|
|
300 |
NỢ PHẢI TRẢ |
|
|
– |
310 |
Nợ ngắn hạn |
|
|
– |
311 |
Vay và nợ ngắn hạn |
V.15 |
|
– |
312 |
Phải trả người bán |
|
|
– |
313 |
Người mua trả tiền trước |
|
|
|
314 |
Thuế và các khoản phải nộp nhà nước |
V.16 |
|
– |
315 |
Phải trả người lao động |
|
|
– |
316 |
Chi phí phải trả |
V.17 |
|
– |
317 |
Phải trả nội bộ |
|
|
– |
318 |
Phải trả các hoạt động đầu tư tài chính |
|
|
– |
319 |
Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác |
V.18 |
|
– |
320 |
Dự phòng phải trả ngắn hạn |
|
|
– |
330 |
Nợ dài hạn |
|
|
– |
|
|
– |
||
|
|
– |
||
333 |
Phải trả dài hạn khác |
|
|
– |
334 |
Vay và nợ dài hạn |
V.20 |
|
– |
335 |
Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
V.21 |
|
|
337 |
Phải trả người uỷ thác đầu tư |
|
|
– |
339 |
Dự phòng phải trả dài hạn |
|
|
– |
340 |
Các quỹ phải trả |
|
|
|
341 |
Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW |
V.24 |
|
|
342 |
Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm |
|
|
|
343 |
Quỹ đầu tư dự án, công trình Chính phủ |
|
|
|
400 |
VỐN CHỦ SỞ HỮU |
|
|
|
410 |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
– |
411 |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
|
|
|
413 |
Vốn khác của chủ sở hữu |
|
|
– |
415 |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
|
|
– |
416 |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
|
|
|
417 |
Quỹ đầu tư phát triển |
|
|
|
418 |
Quỹ dự phòng tài chính |
|
|
|
419 |
Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu |
|
|
|
420 |
Lợi nhuận chưa phân phối |
|
|
|
430 |
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
440 |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN |
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
31/12/X |
31/12/X-1 |
Tài sản thuê ngoài |
V.25 |
|
|
Nợ khó đòi đã xử lý |
|
|
|
Ngoại tệ các loại |
|
|
|
Chứng khoán đầu tư của đơn vị |
|
|
|
Chứng khoán của người ủy thácđầu tư |
|
|
|
Lập, ngày… tháng…năm…
Người lập biểu (Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng (Ký, họ tên) |
|
Tổng Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
Ghi chú: Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (….)
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước |
Mẫu số B02- SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày27/ 6 /2008của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm:………
Đơn vị tính: ……..
Mã số |
Chỉ tiêu |
Thuyết minh |
Năm X |
Năm X-1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
10 |
Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn |
(VI.23,24,25) |
|
|
11 |
Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn |
(VI.26) |
|
|
20 |
Lợi nhuận gộp (20 = 10 – 11) |
|
|
|
21 |
Doanh thu hoạt động tài chính |
|
|
|
22 |
Chi phí tài chính |
|
|
|
25 |
Chi phí quản lý doanh nghiệp |
|
|
|
30 |
Lợi nhuận thuần từ hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (30 = 20 + 21- 22- 25) |
|
|
|
31 |
Thu nhập khác |
|
|
|
32 |
Chi phí khác |
|
|
|
40 |
Lợi nhuận khác (40 =31-32) |
|
|
|
50 |
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế |
|
|
|
51 |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
(VI.27) |
|
|
52 |
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệphoãn lại |
(VI.28) |
|
|
60 |
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51 -52) |
|
|
|
|
|
Lập, ngày…tháng….năm…. |
Lập, ngày…tháng….năm…. |
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng giám đốc |
Giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước |
Mẫu số B03- SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày 27/6/2008của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)(*)
Năm …..
Đơn vị tính: ………
Mã số |
Khoản mục |
Thuyết minh |
Năm X |
Năm X-1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
I. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH |
|
|
|
01 |
Tiền thu từ bán, thoái các khỏan đầu tư tài chính |
|
|
|
02 |
Tiền chi trả cho các khoản đầu tư tài chính |
|
|
|
03 |
Thu tiền lãi, lợi nhuận, cổ tức từ đầu tư |
|
|
|
04 |
Tiên chi trả lãi vay |
|
|
|
05 |
Tiền chi trả cho người lao động |
|
|
|
06 |
Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
07 |
Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
08 |
Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh |
|
|
|
20 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
II. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ |
|
|
|
21 |
Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và tài sản dài hạn khác (trừ các khoản đầu tư) |
|
|
|
22 |
Tiền thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và tài sản dài hạn khác (trừ các khoản đầu tư) |
|
|
|
23 |
Tiền chi đầu tư khác |
|
|
|
24 |
Tiền thu đầu tưkhác |
|
|
|
30 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH |
|
|
|
31 |
Tiền thu từ nhận vốn giao |
|
|
|
32 |
Tiền chi trả vốn giao |
|
|
|
33 |
Tiền thu từ đi vay/phát hành các công cụ nợ |
|
|
|
34 |
Tiền chi trả nợ vay/các công cụ nợ |
|
|
|
35 |
Tiền chi trả nợ, gốc thuê tài chính |
|
|
|
36 |
Tiền thu thuần từ Quỹ đầu tư dự án, công trình của Chính phủ |
|
|
|
38 |
Tiền thu thuần từ quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp TW |
|
|
|
40 |
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
|
|
|
50 |
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ |
|
|
|
60 |
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
|
|
|
61 |
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
|
|
|
70 |
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ |
(VII.29) |
|
|
|
|
|
|
|
Lập, ngày…tháng….năm….
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
|
|
|
|
|
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước |
Mẫu số B08- SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày27/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
Báo cáo tình hình biến động vốn chủ sở hữu
Năm…………….
Đơn vị tính:… đ
CHỈ TIÊU |
Vốn đầu tư của chủ sở hữu |
Vốn khác của chủ sở hữu |
Chênh lệch đánh giá lại tài sản |
Chênh lệch tỷ giá hối đoái |
Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu |
Lợi nhuận chưa phân phối … |
…… |
Cộng |
A |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
…. |
10 |
Tại ngày 01/1/x-1 – Tăng /giảm từ đánh giá lại TS và các khoản đầu tư – Tăng vốn do… – Giảm vốn do…. – Lãi/ (Lỗ) thuần – Trích quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại ngày 31/12/x-1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại ngày 01/1/x |
|
|
|
|
|
|
|
|
– Tăng /giảm từ đánh giá lại TS và các khoản đầu tư – Tăng vốn do… – Giảm vốn do…. – Lãi/ (Lỗ) thuần – Trích quỹ |
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại ngày 31/12/x
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổnggiám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước |
Mẫu số B 09 – SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày 27/ 6 /2008của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Năm ….(1)
I. Đặc điểm hoạt động của Tổng Công ty
1.Hình thức sở hữu vốn
2. Lĩnh vực hoạt động
3. Đặc điểm hoạt động của Tổng Công ty trong năm tài chính có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………..
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày…./…./…. kết thúc vào ngày …./…./…).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán
3. Hình thức kế toán áp dụng:
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
1. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền.
Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán.
2. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao TSCĐ :
– Nguyên tắc ghi nhận TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính);
– Phương pháp khấu hao TSCĐ (hữu hình, vô hình, thuê tài chính).
3. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư
– Nguyên tắc ghi nhận bất động sản đầu tư;
– Phương pháp khấu hao bất động sản đầu tư.
4. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính:
– Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, vốn góp vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát;
– Các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn;
– Các khoản đầu tư ngắn hạn, dài hạn khác;
– Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
5. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí đi vay:
– Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay;
– Tỷ lệ vốn hóa được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hóa trong kỳ;
6. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác:
– Chi phí trả trước;
– Chi phí khác;
– Phương pháp phân bổ chi phí trả trước ;
7. Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả.
8. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả.
9. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu:
– Nguyên tắc ghi nhận vốn đầu tư của chủ sở hữu, vốn khác của chủ sở hữu.
– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch đánh giá lại tài sản.
– Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái.
– Nguyên tắc ghi nhận lợi nhuận chưa phân phối.
10. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu:
– Doanh thu đầu tư và kinh doanh vốn
+ Cổ tức;
+ Lợi nhuận được chia;
+ Doanh thu bán, thoái các khoản đầu tư tài chính;
+ Doanh thu tiền lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, lãi tiền gửi;
– Doanh thu khác
11. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
12. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
V. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng cân đối kế toán
(Đơn vị tính:……)
1. Tiền |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Tiền mặt – Tiền gửi ngân hàng + Ngân hàng………… + Ngân hàng………… +……………………….. – Tiền đang chuyển Cộng |
… … … … … … … |
… … … … … … … |
2. Các khoản phải thu ngắn hạn |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Phải thu khách hàng – Phải thu về cổ tức và lợi nhuận được chia – Phải thu bán, thoái các khoản đầu tư tài chính – Phải thu tiền lãi đầu tư tài chính – Phải thu quỹ hỗ trợ sắp xếpcổ phần hoá + ………………………………………….. + ………………………………………….. – Phải thu các khoản hỗ trợ từ Nhà nước – Phải thu người lao động – Phải thu khác |
… … … … … … … …. …. …. |
… … … … … … …. …. …. … |
Cộng
|
… |
… |
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Thuế thu nhập doanh nghiệp nộp thừa – ………………… – Các khoản khác phải thu Nhà nước: Cộng |
… … … … |
… … … … |
4. Phải thu dài hạn nội bộ – Cho vay dài hạn nội bộ -… – Phải thu dài hạn nội bộ khác |
… … … … |
… … … … |
Cộng |
… |
… |
5. Phải thu dài hạn khác |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Ký quỹ, ký cược dài hạn – Các khoản tiền nhận uỷ thác – Cho vay không có lãi – Phải thu dài hạn khác |
… … … … |
… … … … |
Cộng |
… |
… |
6. Giá trị các khoản đầu tư chứng khoán
|
Năm X |
Năm X-1 |
||||||
Chỉ tiêu |
Giá trị ghi sổ |
Giá trị tăng |
Giá trị giảm |
Giá trị hợp lý |
Giá trị ghi sổ |
Giá trị tăng |
Giá trị giảm |
Giá trị hợp lý
|
A.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.Đầu tư cổ phiếu 1.1.Cổ phiếu niêm yết – – – 1.2.Cổ phiếu không niêm yết – – – |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Đầu tư trái phiếu 2.1.Trái phiếu công ty – – – |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2.Đầu tư trái phiếu Chính phủ – – –
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu – – – |
|
|
|
|
|
|
|
|
4.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn khác – – – |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Đầu tư chứng khoán dài hạn |
|
|
|
|
|
|
|
|
1. Đầu tư cổ phiếu dài hạn 1.1. Cổ phiếu niêm yết – – – 1.2.Cổ phiếu không niêm yết – – |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.Đầu tư trái phiếu dài hạn 2.1.Trái phiếu công ty – –
2.2.Đầu tư trái phiếu Chính phủ – – –
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.Đầu tư tín phiếu, kỳ phiếu dài hạn – –
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.Đầu tư chứng khoán dài hạn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
7. Giá trị khoản đầu tư, góp vốn vào công ty khác
Các khoản đầu tư |
|
31/12/x |
|
31/12/x-1 |
tài chính dài hạn |
Giá trị ghi sổ |
Giá trị tính theo phương pháp vốn CSH |
Giá trị ghi sổ |
Giá trị tính theo phương pháp vốn CSH |
1. Đầu tư vào công ty con |
|
|
|
|
– |
|
|
|
|
– |
|
|
|
|
– |
|
|
|
|
2. Đầu tư góp vốn liên doanh |
|
|
|
|
– – – |
|
|
|
|
3.Đầu tư vào công ty liên kết – – –
|
|
|
|
|
4. Đầu tư tài chính dài hạn khác – – |
|
|
|
|
8. Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
… |
TSCĐ hữu hình khác |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
Tại ngày 31/12/x-1 |
|
|
|
|
|
|
– Mua trong năm – Đầu tư XDCB hoàn thành – Tăng khác – Chuyển sang bất động sản đầu tư – Thanh lý, nhượng bán – Giảm khác |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
Tại ngày 31/12/x |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Tại ngày 31/12/x-1 |
|
|
|
|
|
|
– Khấu hao trong năm – Tăng khác – Chuyển sang bất động sản đầu tư – Thanh lý, nhượng bán – Giảm khác |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
(…)
(…) (…) |
Tại ngày 31/12/x |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình |
|
|
|
|
|
|
– Tại ngày 31/12/x-1 – Tại ngày 31/12/x |
|
|
|
|
|
|
– Giá trị còn lại cuối năm của TSCĐ hữu hình đã dùng để thế chấp, cầm cố đảm bảo các khoản vay:
– Nguyên giá TSCĐ tại ngày 31/12/x đã khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng:
– Nguyên giá TSCĐ tại ngày 31/12/x-1 chờ thanh lý:
– Các cam kết về việc mua, bán TSCĐ hữu hình có giá trị lớn trong tương lai:
– Các thay đổi khác về TSCĐ hữu hình:
9. Tăng, giảm tài sản cố định thuê tài chính:
Khoản mục |
Nhà cửa, vật kiến trúc |
Máy móc, thiết bị |
Phương tiện vận tải, truyền dẫn |
… |
TSCĐ hữu hình khác |
Tài sản cố định vô hình |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
Tại ngày 31/12/x-1 |
|
|
|
|
|
|
|
– Thuê tài chính trong năm – Mua lại TSCĐ thuê tài chính – Tăng khác – Trả lại TSCĐ thuê tài chính – Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Tại ngày 31/12/x |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
Tại ngày 31/12/x-1 |
|
|
|
|
|
|
|
– Khấu hao trong năm – Mua lại TSCĐ thuê tài chính – Tăng khác – Trả lại TSCĐ thuê tài chính – Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Tại ngày 31/12/x |
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ thuê tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
– Tại ngày 31/12/x-1 – Tại ngày 31/12/x |
|
|
|
|
|
|
|
* Tiền thuê phát sinh thêm được ghi nhận là chi phí trong năm:
* Căn cứ để xác định tiền thuê phát sinh thêm:
* Điều khoản gia hạn thuê hoặc quyền được mua tài sản:
10. Tăng, giảm tài sản cố định vô hình:
Khoản mục |
Quyền sử dụng đất |
Quyền phát hành |
Bản quyền, bằng sáng chế |
… |
TSCĐ vô hình khác |
Tổng cộng |
Nguyên giá TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
Tại ngày 31/12/x-1
|
|
|
|
|
|
|
– Mua – Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp – Tăng do hợp nhất kinh doanh – Tăng khác – Thanh lý, nhượng bán – Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Tại ngày 31/12/x |
|
|
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
Tại ngày 31/12/x-1
|
|
|
|
|
|
|
– Khấu hao – Tăng khác – Thanh lý, nhượng bán – Giảm khác |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
(…) (…) |
Tại ngày 31/12/x |
|
|
|
|
|
|
Giá trị còn lại của TSCĐ vô hình |
|
|
|
|
|
|
– Tại ngày 31/12/x-1 – Tại ngày 31/12/x |
|
|
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
–
–
11. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang: |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Tổng số chi phí XDCB dở dang: |
… |
… |
Trong đó (Những công trình lớn): + Công trình………….. + Công trình………….. +…………………….… |
… … … |
… … … |
12. Tăng, giảm bất động sản đầu tư:
Khoản mục |
31/12/x-1 |
Tăng từ 1/1-31/12/x |
Giảm từ 1/1-1/12/x |
31/12/x |
Nguyên giá bất động sản đầu tư |
|
|
|
|
– Quyền sử dụng đất – Nhà – Nhà và quyền sử dụng đất – Cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
Giá trị hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
– Quyền sử dụng đất – Nhà – Nhà và quyền sử dụng đất – Cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
Giá trị còn lại của bất động sản đầu tư |
|
|
|
|
– Quyền sử dụng đất – Nhà – Nhà và quyền sử dụng đất – Cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
–
-…………..
Cộng |
… |
… |
13. Chi phí trả trước dài hạn |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Chi phí trả trước về thuê hoạt động TSCĐ |
… |
… |
– Chi phí thành lập doanh nghiệp – Chi phí nghiên cứu có giá trị lớn – Chi phí cho giai đoạn triển khai không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ vô hình – … |
… … … … |
… … … … |
Cộng |
… |
… |
14. Vay và nợ ngắn hạn |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Vay ngắn hạn – Nợ dài hạn đến hạn trả
|
… …
|
… …
|
Cộng |
… |
… |
15. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Thuế giá trị gia tăng – Thuế thu nhập doanh nghiệp – Thuế thu nhập cá nhân – Thuế nhà đất và tiền thuê đất – Các loại thuế khác – Các khoản phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác |
… … … … … …
|
… … … … … …
|
Cộng |
… |
… |
16. Chi phí phải trả |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Trích trước chi phí tiền lương trong thời gian nghỉ phép – Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ – Chi phí trong thời gian ngừng kinh doanh – … |
|
|
Cộng |
|
|
17. Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Tài sản thừa chờ giải quyết – Kinh phí công đoàn – Bảo hiểm xã hội – Bảo hiểm y tế – Phải trả về cổ phần hoá – Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn – Doanh thu chưa thực hiện – Các khoản phải trả, phải nộp khác Cộng |
… … … … … … … … … |
… … … … … … … … … |
18. Phải trả dài hạn nội bộ |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Vay dài hạn nội bộ -… – Phải trả dài hạn nội bộ khác Cộng |
|
|
19. Vay và nợ dài hạn |
31/12/x |
31/12/x-1 |
a – Vay dài hạn – Vay ngân hàng – Vay đối tượng khác – Trái phiếu phát hành b – Nợ dài hạn – Thuê tài chính – Nợ dài hạn khác |
… … …
… … |
… … …
… … |
Cộng |
… |
… |
– Các khoản nợ thuê tài chính
|
Nă m x |
Nă m x-1 |
||||
Thời hạn |
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính |
Trả tiền lãi thuê |
Trả nợ gốc |
Tổng khoản thanh toán tiền thuê tài chính |
Trả tiền lãi thuê |
Trả nợ gốc |
Từ 1 năm trở xuống |
|
|
|
|
|
|
Trên 1 năm đến 5 năm |
|
|
|
|
|
|
Trên 5 năm |
|
|
|
|
|
|
20. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả
a- Tài sản thuế thu nhập hoãn lại:
|
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ |
… |
… |
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng |
… |
… |
– Tài sản thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến khoản ưu đãi tính thuế chưa sử dụng |
… |
… |
– Khoản hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước |
… |
… |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
… |
… |
b- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
31/12/x |
31/12/x-1 |
– Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế – Khoản hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả đã được ghi nhận từ các năm trước – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
…
…
… |
…
…
… |
21. Tài sản thuê ngoài |
31/12/x |
31/12/x-1 |
a– Giá trị tài sản thuê ngoài – TSCĐ thuê ngoài – Tài sản khác thuê ngoài b– Tổng số tiền thuê tối thiểu trong tương lai của hợp đồng thuê hoạt động tài sản không hủy ngang theo các thời hạn – Từ 1 năm trở xuống – Trên 1 năm đến 5 năm – Trên 5 năm |
… …
… … … |
… …
… … … |
VI. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
(Đơn vị tính:……….)
|
Năm x |
Năm x-1 |
22. Tổng doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn Trong đó: – Cổ tức, lợi nhuận được chia – Doanh thu bán, thoái các khoản đầu tư tài chính – Doanh thu tiền lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu – Doanh thu lãi tiền gửi – Doanh thu chênh lệch tỷ giá hối đoái – Doanh thu hỗ trợ từ nhà nước – Doanh thu khác |
…
… … |
…
… … |
23. Các khoản giảm trừ doanh thu 24. Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn(24= 22- 23) (Mã 10- Báo cáo KQKD)
|
…. |
…. |
25. Chi phí hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn (Mã số 11) |
Năm x |
Năm x-1 |
– Chi phí tư vấn – Chi phí hoa hồng, môi giới – Chi phí tiền lương – Chi phí đi vay – Chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái – Khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn – Chi phí dịch vụ mua ngoài – Trích thưởng giá trị gia tăng doanh nghiệp |
… … … … … …
|
… … … … … …
|
Cộng |
… |
… |
26. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành (Mã số 51) |
Năm x |
Năm x-1 |
–Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tính trên thu nhập chịu thuế năm hiện hành |
… |
… |
– Điều chỉnh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành năm nay |
… |
… |
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành |
… |
… |
27. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (Mã số 52) |
Năm x |
Năm x-1 |
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời phải chịu thuế |
… |
… |
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại |
… |
… |
– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ |
(…) |
(…) |
– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệphoãn lại phát sinh từ các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng |
(…) |
(…) |
– Thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh từ việc hoàn nhập thuế thu nhập hoãn lại phải trả |
(…) |
(…) |
– Tổng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại |
… |
… |
VII- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
(Đơn vị tính:……………..)
28. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ và các khoản tiền do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng
|
|
Năm x |
Năm x-1 |
a- |
Mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ cho thuê tài chính |
|
|
b- |
Mua và thanh lý công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác trong kỳ báo cáo. –Tổng giá trị mua hoặc thanh lý; – Phần giá trị mua hoặc thanh lý được thanh toán bằng tiền và các khoản tương đương tiền; – Số tiền và các khoản tương đương tiền thực có trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lý; – Phần giá trị tài sản (Tổng hợp theo từng loại tài sản) và nợ phải trả không phải là tiền và các khoản tương đương tiền trong công ty con hoặc đơn vị kinh doanh khác được mua hoặc thanh lýtrong kỳ. |
… …
…
…
|
… …
…
… |
c- |
Trình bày giá trị và lý do của các khoản tiềnvà tương đương tiền lớn do doanh nghiệp nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà doanh nghiệp phải thực hiện.
|
|
|
VIII- Những thông tin khác
1. Những khoản nợ tiềm tàng, khoản cam kết và những thông tin tài chính khác: ………
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm:…………………………..
3. Thông tin về các bên liên quan:…………………………………………………………
4. Trình bày tài sản, doanh thu, kết quả kinh doanh theo bộ phận (theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý) theo quy định của Chuẩn mực kế toán số 28 “Báo cáo bộ phận”(2): …………………………………………………………………………………………………
5. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong báo cáo tài chính của các niên độ kế toán trước): …………………………………………………………………….
6. Thông tin về hoạt động liên tục: ……………………………………………………….
7. Những thông tin khác. (3) ………………………………………………………………………………….
|
|
Lập, ngày … tháng … năm … |
|
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng giám đốc |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự chỉ tiêu.
(2) Chỉ áp dụng cho công ty niêm yết.
(3) Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.
B. Danh mục và mẫu biểu Báo cáo tài chính giữa niên độ
– Danh mục Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ):
– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ): |
Mẫu số B 01a – SCIC; |
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ) : |
Mẫu số B 02a – SCIC
|
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ): |
Mẫu số B 03a – SCIC; |
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc |
Mẫu số B 09a – SCIC; |
– Mẫu biểu Báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng đầy đủ)
1. Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Tổng Công ty đầu tư và |
Mẫu số B 01a – SCIC |
kinh doanh vốn nhà nước |
Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày27/ 6 /2008của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng đầy đủ)
Quý…. năm …
Tại ngày… tháng… năm…
Đơn vị tính:………….
Mã số |
TÀI SẢN |
Thuyết minh |
Tại ngày …………… |
Tại ngày 31/12/x-1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
100 |
A – Tài sản ngắn hạn (100)=110+120+130+140+150 |
|
|
|
110 |
I. Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
111 |
1.Tiền |
|
|
|
|
… (*) |
|
|
|
Ghi chú:(*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Bảng cân đối kế toán năm – Mẫu số B01- SCIC.
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước |
Mẫu số B 02a – SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày27/ 6 /2008của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng đầy đủ)
Quý …năm…
Đơn vị tính:…………
Mã số |
CHỈ TIÊU |
Thuyết minh |
Quý….. |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này |
||
|
|
|
Năm x |
Năm x-1 |
Năm x |
Năm x-1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
1. Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn |
|
|
|
|
|
|
… (*) |
|
|
|
|
|
Ghi chú: (*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số trên báo cáo này tương tự như các chỉ tiêu của Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm – Mẫu số B02 – SCIC.
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng Giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng đầy đủ)
Tổng Công ty đầu tư và kinh doanh vốn nhà nước |
Mẫu số B 03a – SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày27/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng đầy đủ)
(Theo phương pháp trực tiếp)
Quý…. năm….
Đơn vị tính: ………..
Mã |
Chỉ tiêu |
Thuyết |
Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý này |
|
Số |
|
minh |
Năm x |
Năm x-1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
|
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
|
01. Thu tiền từ thoái đầu tư |
|
|
|
|
02. Trả tiền cho khoản đầu tư |
|
|
|
|
…(*) |
|
|
|
Ghi chú:(*) Nội dung các chỉ tiêu và mã số của báo cáo này như các chỉ tiêu của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm – Mẫu B03 – SCIC.
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng Giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước |
Mẫu số B 09a – SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày 27/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHỌN LỌC
Quý … năm …
I. Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1. Hình thức sở hữu vốn.
2. Lĩnh vực kinh doanh.
3. Ngành nghề kinh doanh.
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ kế toán có ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.
II. Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày …/…/…).
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
III. Chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng
1. Chế độ kế toán áp dụng.
2. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán
3. Hình thức kế toán áp dụng.
IV. Các chính sách kế toán áp dụng
Doanh nghiệp phải công bố việc lập báo cáo tài chính giữa niên độ và báo cáo tài chính năm gần nhất là cùng áp dụng các chính sách kế toán như nhau. Trường hợp có thay đổi thì phải mô tả sự thay đổi và nêu rõ ảnh hưởng của những thay đổi đó.
V. Các sự kiện hoặc giao dịch trọng yếu trong kỳ kế toán giữa niên độ
1. Trình bày tính chất và giá trị của các khoản mục ảnh hưởng đến tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, thu nhập thuần, hoặc các luồng tiền được coi là yếu tố không bình thường do tính chất, quy mô hoặc tác động của chúng.
2. Trình bày những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu và giá trị luỹ kế tính đến ngày lập báo cáo tài chính giữa niên độ, cũng như phần thuyết minh tương ứng mang tính so sánh của cùng kỳ kế toán trên của niên độ trước gần nhất.
3. Tính chất và giá trị của những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong báo cáo giữa niên độ trước của niên độ kế toán hiện tại hoặc những thay đổi trong các ước tính kế toán đã được báo cáo trong các niên độ trước, nếu những thay đổi này có ảnh hưởng trọng yếu đến kỳ kế toán giữa niên độ hiện tại.
4. Trình bày việc phát hành, mua lại và hoàn trả các chứng khoán nợ và chứng khoán vốn.
5. Cổ tức đã trả (tổng số hay trên mỗi cổ phần) của cổ phiếu phổ thông và cổ phiếu ưu đãi (áp dụng cho công ty cổ phần).
6. Trình bày doanh thu và kết quả kinh doanh bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lý dựa trên cơ sở phân chia của báo cáo bộ phận (Áp dụng cho công ty niêm yết).
7. Trình bày những sự kiện trọng yếu phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán giữa niên độ chưa được phản ánh trongbáo cáo tài chính giữa niên độ đó.
8. Trình bày những thay đổi trong các khoản nợ tiềm tàng hoặc tài sản tiềm tàng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm gần nhất.
9. Các thông tin khác.
|
|
Lập, ngày … tháng … năm … |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng Giám đốc |
|
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
|
– Danh mục báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng tóm lược)
– Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược): |
Mẫu số B 01b –SCIC |
– Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược): |
Mẫu số B 02b – SCIC |
– Báo cáo lưu chuyển tiền tệgiữa niên độ (dạng tóm lược): |
Mẫu số B 03b – SCIC |
– Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc |
Mẫu số B 09a – SCIC |
– Mẫu biểu báo cáo tài chính giữa niên độ (dạng tóm lược)
1. Bảng cân đối kế toán giữa niên độ (dạng tóm lược)
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước |
Mẫu số B 01b– SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày 27/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng tóm lược)
Quý…năm …
Tại ngày . .. tháng … năm …
Đơn vị tính:………….
Mã số |
TÀI SẢN |
Thuyết minh |
Tại ngày …….. |
Tại ngày 31/12/X-1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
100 |
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN |
|
|
|
110 |
Tiền và các khoản tương đương tiền |
|
|
|
120 |
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn |
|
|
|
130 |
Các khoản phải thu ngắn hạn |
|
|
|
140 |
Hàng tồn kho |
|
|
|
150 |
Tài sản ngắn hạn khác |
|
|
|
210 |
Các khoản phải thu dài hạn |
|
|
|
200 |
B. TÀI SẢN DÀI HẠN |
|
|
|
220 |
Tài sản cố định |
|
|
|
240 |
Bất động sản đầu tư |
|
|
– |
250 |
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn |
|
|
– |
260 |
Đầu tư vào dự án, công trình |
|
|
|
270 |
Tài sản dài hạn khác |
|
|
– |
290 |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (290=100+200) |
|
|
|
|
NGUỒN VỐN |
|
|
|
300 |
A. NỢ PHẢI TRẢ (300=310+330+340) |
|
|
– |
310 |
Nợ ngắn hạn |
|
|
– |
330 |
Nợ dài hạn |
|
|
– |
340 |
Các quỹ phải trả |
|
|
|
400 |
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+430) |
|
|
– |
410 |
Vốn chủ sở hữu |
|
|
– |
430 |
Quỹ khen thưởng, phúc lợi |
|
|
|
440 |
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440=300+400) |
|
|
|
Lập ngày … tháng … năm…
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng Giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giữa niên độ (dạng tóm lược)
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước |
Mẫu số B 02b – SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày 27/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH GIỮA NIÊN ĐỘ
(Dạng tóm lược)
Quý …Năm…
Đơn vị tính:…………
Mã |
CHỈ TIÊU |
Thuyết |
Quý….. |
Luỹ kế từ đầu năm đến cuối quý này |
||
số |
|
minh |
Năm x |
Năm x-1 |
Năm x |
Năm x-1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
01 |
1. Doanh thu hoạt động đầu tư và kinh doanh vốn |
|
|
|
|
|
50 |
2. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế |
|
|
|
|
|
60 |
4. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng Giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ giữa niên độ (dạng tóm lược)
Tổng Công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn Nhà nước |
Mẫu số B 03b – SCIC Ban hành theo QĐ số 45/2008/QĐ-BTC ngày 27/6/2008 của Bộ trưởng Bộ Tài chính |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Dạng tóm lược)
Quý…..năm…..
Đơn vị tính: ………..
Mã |
Chỉ tiêu |
Thuyết |
Lũy kế từ đầu năm đến cuối quý này |
|
số |
|
minh |
Năm x |
Năm x-1 |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
20 |
1. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh |
|
|
|
30 |
2. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
40 |
3. Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
50 |
4. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50= 20+30+40) |
|
|
|
|
|
|
|
|
60 |
5. Tiền và tương đương tiền đầu kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
61 |
6. Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
70 |
7. Tiền và tương đương tiền cuối kỳ(70 = 50+60+61) |
|
|
|
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu |
Kế toán trưởng |
Tổng Giám đốc |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên) |
(Ký, họ tên, đóng dấu) |
4. Bản thuyết minh báo cáo tài chính chọn lọc
(Thực hiện theo Mẫu số B09a-DN)
Reviews
There are no reviews yet.