ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
————–
Số: 444/2012/QĐ-UBND
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
Cao Bằng, ngày 10 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐIỀU 6 QUY ĐỊNH PHÂN CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VỀ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG ĐƯỢC
BAN HANH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 3221/2009/QĐ-UBND, NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 2009
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
——————————–
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường, ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 04/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 01 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 67/2003/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; Nghị định số 26/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 67/2003 NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Quyết định số 71/2008/QĐ-TTg, ngày 09 tháng 5 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP, ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường:
Căn cứ Thông tư số 34/2009/TT-BTNMT, ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về lập, phê duyệt, kiểm tra, xác nhận dự án cải tạo, phục hồi môi trường và ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản;
Căn cứ Thông tư số 12/2001/TT-BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quản lý chất thải nguy hại.
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 29/201l/NĐ-CP, ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quy định phân cấp quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng đưọc ban hành kèm theo Quyết định số 3221/2009/QĐ-UBND, ngày 28 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Cao Bằng như sau:
“Điều 6. Lĩnh vực môi trường
1. Đối với cấp tỉnh
a) Ủy ban nhân dân tỉnh
– Thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược; tổ chức thẩm định và báo cáo kết quả thẩm định báo cáo đánh giá môi trường chiến lược.
– Thành lập Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường.
– Phê duyệt dự án cải tạo, phục hồi môi trường.
– Kiểm tra và xác nhận việc hoàn thành dự án cải tạo, phục hồi môi trường do Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường
– Cơ quan thường trực thẩm định đối với báo cáo đánh giá môi trường chiến lược, báo cáo đánh giá tác động môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng.
– Tổ chức kiểm tra, xác nhận việc thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường phục vụ giai đoạn vận hành của dự án.
– Cấp, cấp gia hạn, cấp điều chỉnh, thu hồi Giấy phép quản lý chất thải nguy hại (QLCTNH) có địa bàn hoạt động trong tỉnh.
c) Chi cục Bảo vệ môi trường
– Cấp, cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải chất thải nguy hại (CTNH) cho các chủ nguồn thải CTNH có cơ sở phát sinh CTNH trong địa bàn tỉnh.
– Thông báo số tiền ký quỹ và quản lý số tiền ký quỹ cải tạo, phục hồi môi trường trên địa bàn tỉnh Cao Bằng cho đến khi thành lập Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Cao Bằng. .
– Tổ chức thẩm định tờ khai phí và ra thông báo thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp.
2. Đối với cấp huyện (Ủy ban nhân dân huyện, Thị xã)
– Tổ chức việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án thực hiện trên địa bàn huyện.
– Kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường trong bản cam kết bảo vệ môi thường đã được đăng ký và các quy định của pháp luật hiện hành về bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, hoạt động sản xuất, kinh doanh.
– Tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án cải tạo phục hồi môi trường đối với dự án cải tạo phục hồi môi trường thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Kiểm tra, xác nhận việc hoàn thành dự án cải tạo, phục hồi môi trường do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Đièu 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Bộ TN&MT (Vụ pháp chế);
– Cục Kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
– Thường trực Tỉnh uỷ;
– Thường trực HĐND tỉnh;
– CT, các PCT UBND tỉnh;
– Các Sờ, Ban, Ngành;
– TT Công báo tỉnh;
– UBND các huyện, Thị xã;
– Các PCVP, các CV;
– Lưu : VT, CN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký) Nguyễn Hoàng Anh
|
Reviews
There are no reviews yet.