BỘ XÂY DỰNG Số: 439/BXD-CSXD |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 9 năm 1997 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHUẨN XÂY DỰNG TẬP II VÀ TẬP III
——————–
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 15/ CP ngày 4/3/1994 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ Nghị định số 42/ CP ngày 16 tháng 7 năm 1996 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng và Nghị định số 92/ CP ngày 23/8/ 1997 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 42/ CP ngày 16/7/1996 của Chính phủ;
Xét nhu cầu về quản lý Quy hoạch và Xây dựng, theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Xây dựng, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ, Cục trưởng Cục Giám định Nhà nước về chất lượng công trình xây dựng, Vụ trưởng vụ quản lý Kiến trúc và Quy hoạch, Viện trưởng Viện nghiên cứu Kiến trúc;
QUYẾT ĐỊNH
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG Ngô Xuân Lộc |
Chương 8:
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH DÂN DỤNG, CÔNG NGHIỆP
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm đảm bảo cho các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp đạt các yêu cầu nêu tại điều 1.4, chương 1 của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 8.1. Phạm vi áp dụng
Phần III của QCXD quy định những yêu cầu kỹ thuật tối thiểu, buộc phải tuân thủ khi thiết kế và xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, trong mọi trường hợp xây dựng mới cũng như cải tảo, mở rộng.
Điều 8.2. Giải thích từ ngữ
Trong phần III của QCXD này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1) Bậc chịu lửa của công trình là mức độ chịu lửa của công trình, được xác định bằng giới hạn chịu lửa của các kết cấu xây dựng chính.
2) Chiếu sáng sự cố là chiếu sáng bằng nguồn điện dự phòng, khi xảy ra sự cố công trình bị ngừng cung cấp điện.
3) Công trình dân dụng, công nghiệp bao gồm các thể loại công trình nhà ở, công trình công cộng và công trình công nghiệp, theo quy định chi tiết ở phụ lục 8.1.
4) Công trình dân dụng đặc biệt quan trọng là những công trình có ý nghĩa đặc biệt về văn hoá, lịch sử, kinh tế, xã hội, quốc phòng, ngoại giao,…theo quyết định của Chính phủ.
5) Diện tích sàn của một tầng là diện tích mặt bằng xây dựng của tầng đó, gồm cả tường bao (hoặc phần tường chung thuộc về công trình) và diện tích mặt bằng của lôgia, ban công, hộp kỹ thuật, ống khói.
6) Diện tích sử dụng là tổng diện tích ở (đối với nhà ở) hoặc diện tích làm việc (đối với công trình công cộng) và diện tích phục vụ.
(xem quy định về các diện tích ở, làm việc và phục vụ tại phụ lục 8.2)
7) Đường dây dẫn điện đặt kín là đường dây dẫn điện đặt ngầm trong các phần tử của kết cấu công trình (như đặt trong tường, sàn).
8) Đường dẫn điện đặt hở là đường dẫn điện đặt lộ ra ngoài mặt các phần tử của kết cấu công trình (như đặt lộ ra trên mặt tường, trần nhà, hoặc trên giàn, máng).
9) Hệ thống chữa cháy tự động (còn gọi là sprinkle) là hệ thống chữa cháy với đầu phun kín luôn ở chế độ thường trực, và được mở ra khi nhiệt độ môi trường đạt tới trị số quy định để chữa cháy cục bộ trên một diện tích nhất định.
10) Trang bị điện trong công trình bao gồm toàn bộ:
a) các đường dây điện, và
b) các thiết bị đầu nối vào đường dây: các thiết bị dùng điện, thiết bị bảo vệ, đo lường từ điểm đầu vào tới hộ tiêu thụ điện.
11) Khoang cháy là phần không gian của công trình được ngăn cách với các phần không gian khác bằng kết cấu ngăn cháy, có thời hạn chịu lửa thích hợp và mọi lỗ mở trên đó đều được bảo vệ tương ứng.
12) Nơi an toàn là khu vực kế cận với công trình, từ đó mọi người có thể phân tán an toàn, sau khi đã thoát khỏi ảnh hưởng của lửa hoặc nguy hiểm khác.
13) Phòng trực chống cháy của công trình là nơi mà từ đó có thể theo dõi, điều khiển các hoạt động chống cháy, cứu hộ đối với công trình.
14) Sảnh thông tầng là không gian bên trong một ngôi nhà thông trực tiếp với 2 hoặc nhiều tầng nhà, phía trên đỉnh được bao kín phần lớn hoặc hoàn toàn bằng sàn, mái, gồm cả mọi bộ phận khác của ngôi nhà, liền kề với sảnh và không bị ngăn cách bằng kết cấu bao che (nhưng không bao gồm giếng thang bậc, giếng thang dốc, không gian bên trong giếng).
15) Thoát nạn là việc sơ tán người theo các lối thoát từ vùng nguy hiểm tới nơi an toàn.
16) Tải cháy là nhiệt lượng đơn vị tính bằng Kj/m2 (kilojun trên 1 m2 sàn), sinh ra khi các bộ phận kết cấu, đồ đạc, sản phẩm chứa trong nhà bị cháy.
17) Tải trọng đặc biệt là tải trọng xảy ra trong các trường hợp đặc biệt như: động đất, nổ.
18) Tải trọng tạm thời (còn gọi là hoạt tải) là các tải trọng chỉ tồn tại trong một giai đoạn nào đó trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình.
19) Tải trọng thường xuyên (còn gọi là tĩnh tải) là các tải trọng không biến đổi trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình.
20) Thời hạn chịu lửa của vật liệu, kết cấu là khoảng thời gian từ khi bắt đầu thử nghiệm tính chịu lửa của vật liệu, kết cấu (theo một chế độ nhiệt và tải trọng tiêu chuẩn) cho tới khi xuất hiện một trong các hiện tượng dưới đây:
a) Có vết nứt rạn hoặc lỗ hổng, qua đó sản phẩm cháy (lửa, khói, khí độc) có thể lọt qua.
b) Nhiệt độ trên bề mặt mẫu thử, phía không bị ngọn lửa trực tiếp nung nóng tăng quá giới hạn cho cho phép như sau:
i) Nhiệt độ trung bình trên bề mặt tăng quá 1400C so với trước khi thử hoặc,
ii) Nhiệt độ tại một điểm bất kỳ trên bề mặt tăng quá 180 độ C so với trước khi thử, hoặc đạt trên 220 độ C
c) Kết cấu mất khả năng chịu lực, đổ vỡ.
21) Tiện nghi là các yếu tố của công trình kể cả trang thiết bị nhằm đảm bảo cho sức khoẻ, vệ sinh môi trường và hoạt động của con người.
22) Tuổi thọ là thời gian tồn tại của một đối tượng kết cấu (công trình hoặc bộ phận công trình), từ khi đưa vào sử dụng cho tới khi đạt trạng thái giới hạn.
23) Trạng thái giới hạn là trạng thái mà từ đó trở đi kết cấu công trình không còn khả năng thoả mãn yêu cầu đặt ra cho nó.
Điều 8.3. Yêu cầu đối với công trình dân dụng, công nghiệp
Các công trình dân dụng, công nghiệp phải được đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
8.3.1. Yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc
bao gồm các yêu cầu về quy hoạch, kiến trúc, bảo vệ môi trường nêu ở các chương 3, 4, 7 và 9 và các quy định có liên quan về phòng chống cháy, vệ sinh, an toàn, tiết kiệm năng lượng tại các chương 11, 12 và các mục 8.3.5 và 8.3.6 của chương 8.
8.3.2. Yêu cầu đối với kết cấu xây dựng
bao gồm các yêu cầu quy định ở chương 3 và chương 10.
8.3.3. Yêu cầu về phòng chống cháy
bao gồm các yêu cầu về:
1) khoảng cách ly phòng chống cháy, quy định tại điều 4.12, chương 4;
2) cấp nước và giao thông chữa cháy, quy định tại điều 5.16, chương 5;
3) phòng chống cháy bên trong công trình, quy định ở chương 11 và điều 14.13 của chương 14.
8.3.4. Yêu cầu về tiện nghi, an toàn
bao gồm các yêu cầu về: thông gió, chiếu sáng, lối đi, biển báo, chống ồn, che nắng, chống thấm, chống sét, chống rơi ngã, chống nhiễm độc do vật liệu xây dựng, chống sinh vật gây bệnh, trang thiết bị vệ sinh, cấp thoát nước và an toàn về điện, quy định ở chương 3, chương 12, chương 13 và chương 14.
8.3.5. Yêu cầu về đường đi và tiện nghi cho người tàn tật
1) Những công trình dưới đây phải được đảm bảo đường đi và tiện nghi sinh hoạt cho người tàn tật:
a) Khách sạn quốc tế, ga hàng không quốc tế;
b) Trường học, nhà an dưỡng, cơ sở khám chữa bệnh dành cho người già và người tàn tật.
2) Những công trình dưới đây phải được đảm bảo đường đi cho người đi trên xe lăn: trụ sở hành chính quan trọng, thư viện, bảo tàng, cung văn hoá, nhà hát, công viên.
3) Đường đi cho người tàn tật phải liên tục và phù hợp với tiêu chuẩn về đường đi cho từng loại người khuyết tật.
8.3.6. Yêu cầu về sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao
Thiết kế các công trình phải đảm bảo yêu cầu sử dụng năng lượng đạt hiệu suất cao, theo các giải pháp dưới đây:
1) khai thác mặt thuận lợi và hạn chế mặt bất lợi của thiên nhiên, tận dụng thông gió tự nhiên, chiếu sáng tự nhiên, che nắng như đã quy định ở điều 3.2 và 3.10 của QCXD này;
2) sử dụng kết cấu bao che có tính cách nhiệt cao hạn chế trao đổi nhiệt giữa không khí bên ngoài và bên trong công trình;
4) sử dụng các thiết bị có hiệu suất cao về năng lượng trong chiếu sáng, thông gió, điều hoà không khí, đun nước, sưởi cũng như trong công nghệ sản xuất và các trang thiết bị công trình khác (như thang máy).
Điều 8.4. Phân cấp các công trình dân dụng, công nghiệp
8.4.1. Phân cấp các công trình dân dụng
1) Các công trình dân dụng được phân thành 4 cấp theo chất lượng sử dụng và chất lượng xây dựng công trình như quy định trong bảng 8.4.1.
Bảng 8.4.1 – Phân cấp các công trình dân dụng
Cấp nhà và công trình |
Chất lượng sử dụng |
Chất lượng xây dựng công trình |
||
Niên hạn sử dụng |
Bậc chịu lửa |
|||
Cấp I |
Cao (bậc I) |
Trên 100 năm (bậc I) |
I hoặc II |
|
Cấp II |
Khá (bậc II) |
50 – 100 năm (bậc II) |
III |
|
Cấp III |
Trung bình (bậc III) |
20 – 50 năm (bậc III) |
IV |
|
Cấp IV |
Thấp (bậc IV) |
Dưới 20 năm (bậc IV) |
V |
|
Ghi chú:
(1) Chất lượng sử dụng của nhà ở được quy định ở mục 8.4.1.2.
(2) Bậc chịu lửa được quy định tại bảng 11.4.1, chương 11.
2) Chất lượng sử dụng của nhà ở được xác định theo dây chuyền sử dụng, diện tích, khối tích các phòng, chất lượng các trang thiết bị về vệ sinh, cấp thoát nước, trang bị điện và mức độ hoàn thiện, trang trí nội ngoại thất, theo quy định ở bảng 8.4.2.
Bảng 8.4.2 – Chất lượng sử dụng của ngôi nhà ở
Chất lượng sử dụng |
Mức độ tiện nghi sử dụng |
Mức độ hoàn thiện bề mặt bên trong, bên ngoài nhà |
Mức độ trang thiết bị điện, nước |
Bậc I |
Cao: Có đủ các phòng: ngủ, ăn, tiếp khách, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ. |
Cao: sử dụng các loại vật liệu hoàn thiện (trát ốp lát) và trang trí cấp cao. |
Cao: – Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh – chất lượng thiết bị: cao cấp |
Bậc II |
Tương đối cao: có các phòng ngủ, sinh hoạt, bếp, vệ sinh riêng biệt và cùng tầng với căn hộ |
Tương đối cao: có sử dụng một số vật liệu ốp trang trí |
Tương đối cao: – Có đầy đủ thiết bị điện, nước, vệ sinh – chất lượng thiết bị: tốt |
Bậc III |
Trung bình: – phòng ngủ, phòng sinh hoạt, bếp sử dụng riêng, và cùng tầng với căn hộ – phòng vệ sinh chung cho nhiều hộ và có thể khác tầng |
Trung bình |
Trung bình: – Cấp điện, cấp nước tới từng căn hộ, từng phòng. – Chất lượng thiết bị vệ sinh: trung bình |
Bậc IV |
Ở mức tối thiểu – chỉ có 1 – 2 phòng, sử dụng chung. – Bếp, vệ sinh sử dụng chung cho nhiều căn hộ |
Thấp: chỉ trát vữa, quét vôi không có ốp lát. |
Ở mức tối thiểu: – Cấp điện chiếu sáng cho các phòng; – Cấp nước chỉ tới bếp, vệ sinh tập trung – Chất lượng thiết bị vệ sinh: thấp. |
8.3.2. Phân cấp các công trình công nghiệp
Các công trình công nghiệp được phân cấp như sau:
1) Phân cấp theo chất lượng sử dụng (khai thác) và chất lượng xây dựng của công trình như quy định tại tiêu chuẩn TCVN 2748 – 91 “Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung”.
2) Phân cấp theo mức độ độc hại đối với môi trường như quy định tại phụ lục 4.8 của QCXD này.
3) Phân hạng theo đặc điểm sản xuất về mức độ nguy hiểm cháy, nổ như quy định tại điều 11.3.
Phụ lục 8.1. Phân loại các công trình dân dụng, công nghiệp
Công trình dân dụng, công nghiệp bao gồm:
1. Công trình dân dụng, bao gồm:
1.1. Nhà ở, gồm:
a) Nhà ở (gia đình) riêng biệt, gồm:
– biệt thự.
– nhà liên kế (nhà phố).
– các loại nhà ở riêng biệt khác.
b) Nhà ở tập thể (như ký túc xá).
c) Nhà nhiều căn hộ (nhà chung cư).
d) Khách sạn, nhà khách.
e) Nhà trọ.
f)Các loại nhà ở cho các đối tượng đặc biệt.
1.2. Công trình công cộng, bao gồm:
a) Công trình văn hoá:
– Thư viện;
– Bảo tàng, nhà triển lãm;
– Nhà văn hoá, câu lạc bộ;
– Nhà biểu diễn, nhà hát, rạp chiếu bóng, rạp xiếc;
– Đài phát thanh, đài truyền hình;
– Vườn thú, vườn thực vật, công viên văn hoá – nghỉ ngơi.
b) Công trình giáo dục:
– Nhà trẻ;
– Trường mẫu giáo;
– Trường phổ thông các cấp;
– Trường đại học và cao đẳng;
– Trường trung học chuyên nghiệp;
– Trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật
– Trường nghiệp vụ
– Các loại trường khác.
c) Công trình y tế:
– Trạm y tế;
– Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương;
– Các phòng khám đa khoa, khám chuyên khoa khu vực;
– Nhà hộ sinh
– Nhà điều dưỡng, nhà nghỉ, nhà dưỡng lão;
– Các cơ quan y tế: phòng chống dịch, bệnh.
d) Công trình thể dục, thể thao:
– Các loại sân vận động, sân thể thao, sân bóng đá;
– Các loại nhà luyện tập thể dục, thể thao, nhà thi đấu;
– Các loại bể bơi có và không có mái che, khán đài.
e) Công trình thương nghiệp, dịch vụ:
– Chợ;
– Cửa hàng, trung tâm thương mại, siêu thị;
– Hàng ăn, giải khát;
-Trạm dịch vụ công cộng: giặt là, cắt tóc, tắm, may vá, sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia dụng…
f)Nhà làm việc, văn phòng, trụ sở
g) Công trình phục vụ an ninh công cộng:
– Trạm chữa cháy,…
h) Nhà phục vụ thông tin liên lạc: nhà bưu điện, bưu cục, nhà lắp đặt thiết bị thông tin.
i) Nhà phục vụ giao thông: nhà ga các loại,…
j) Các công trình công cộng khác (như công trình tôn giáo).
2. Công trình công nghiệp, bao gồm:
a) Nhà, xưởng sản xuất;
b) Công trình phụ trợ;
c) Nhà kho;
d) Công trình kỹ thuật phụ thuộc.
Phụ lục 8.2. Phân định diện tích trong nhà ở, công trình công cộng
1. Nhà ở
1.1. Diện tích sử dụng
a) Diện tích sử dụng là tổng diện tích ở và diện tích phục vụ.
b) Diện tích các phòng, bộ phận được tính theo kích thước thông thuỷ tính từ bề ngoài lớp trát nhưng không trừ bề dày của lớp vật liệu ốp chân tường và không tính diện tích các ống rác, khói, thông hơi, điện, nước,…đặt trong phòng hay bộ phận nào đó.
1.2. Diện tích nhà ở
là tổng diện tích các phòng chính dùng để ở bao gồm diện tích các phòng ở (phòng ăn, ngủ, sinh hoạt chung, phòng khách…) gồm cả tủ tường, tủ xây, tủ lẩn có cửa mở về phía trong phòng ở, kể cả diện tích phần dưới cầu thang bố trí trong các phòng ở của căn hộ và có chiều cao từ mặt nền đến mặt dưới cầu thang không nhỏ hơn 1,60m.
1.3. Diện tích phục vụ
là tổng diện tích các phòng hoặc bộ phận dưới đây:
a) Kho, bếp, phòng tắm, rửa, giặt, xí, tiểu, kể cả lối đi bên trong các phòng đối với nhà ở thiết kế khu vệ sinh tập trung;
b) Hành lang, lối đi của căn hộ hoặc các phòng ở;
c) Tiền sảnh, phòng đệm của khu bếp hay khu tắm rửa, giặt, xí, tiểu tập trung;
d) Một nửa diện tích lôgia, một nửa diện tích ban công;
e) Các tủ xây, tủ lẩn của căn hộ có cửa mở về phía trong các bộ phận hay phòng phụ.
2. Công trình công cộng
2.1. Diện tích sử dụng
a) Diện tích sử dụng là tổng diện tích làm việc và diện tích phục vụ.
b) Diện tích các gian phòng, các bộ phận đều tính theo quy định ở mục 1.1.b của phụ lục này.
2.2. Diện tích làm việc
là tổng diện tích các phòng làm việc chính và các phòng làm việc phụ trợ (ngoại trừ diện tích buồng thang, hành lang, buồng đệm, và các phòng kỹ thuật).
2.3. Diện tích phục vụ
bao gồm các diện tích phục vụ như buồng thang, hành lang, buồng đệm, các phòng kỹ thuật.
Ghi chú:
(1) Những diện tích dưới đây được tính vào diện tích làm việc:
(a) Diện tích hành lang kết hợp phòng học trong trường học, kết hợp làm chỗ đợi, ngồi chơi trong bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà hát, rạp chiếu bóng, câu lạc bộ…
(b) Diện tích các phòng phát thanh, quản lý, phòng bảng điện, tổng đài, phòng phụ của sân khấu, chủ tịch đoàn, phòng kỹ thuật máy chiếu phim,…
(2) Các phòng kỹ thuật là các phòng đặt thiết bị kỹ thuật như phòng nồi hơi, phòng đặt máy bơm, máy biến thế, thiết bị thông gió, điều hoà không khí, phòng để thiết bị thang máy chở người, chở hàng hoá.
Phụ lục 8.3. Các hệ số khối, hệ số mặt bằng của nhà ở
1. Hệ số mặt bằng K
là tỷ số giữa diện tích ở trên diện tích xây dựng hoặc giữa diện tích ở của căn hộ trên diện tích sàn căn hộ
K = |
Diện tích ở |
Diện tích xây dựng (sàn) |
2. Hệ số mặt bằng K1
là tỷ số giữa diện tích ở trên diện tích sử dụng của ngôi nhà hoặc căn hộ
K1 = |
Diện tích ở |
Diện tích sử dụng |
3. Hệ số khối K2
là tỷ số giữa khối tích xây dựng của ngôi nhà (căn hộ) trên diện tích ở.
K2 = |
Khối tích xây dựng của ngôi nhà (căn hộ) |
Diện tích ở |
Chương 9:
THIẾT KẾ KIẾN TRÚC
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm đảm bảo cho các công trình dân dụng, công nghiệp có được giải pháp kiến trúc hợp lý.
Điều 9.1. Giải pháp kiến trúc
9.1.1. Yêu cầu đối với giải pháp kiến trúc
Giải pháp kiến trúc cho các công trình dân dụng, công nghiệp phải đảm bảo những yêu cầu sau:
1) Yêu cầu về quy hoạch
Vị trí xây dựng và giải pháp kiến trúc của công trình phải phù hợp với quy hoạch chung của đô thị, quy hoạch chi tiết của từng khu vực và tuân thủ những quy định về quy hoạch xây dựng, nêu trong các chương 4, chương 5, chương 6 và chương 7 của QCXD này.
2) Yêu cầu về chức năng sử dụng
Giải pháp kiến trúc công trình phải thoả mãn các yêu cầu về chức năng sử dụng, về tổ chức không gian bên trong, bên ngoài và về công nghệ xây dựng, trang thiết bị kỹ thuật.
a) Đối với nhà ở, giải pháp kiến trúc phải đảm bảo sự liên hệ thuận tiện giữa các phòng ở, phòng ăn, phòng tiếp khách, và các phòng phục vụ (bếp, vệ sinh, kho) đồng thời đảm bảo khai thác tốt các điều kiện thiên nhiên thuận lợi (thông gió, chiếu sáng…) cho các phòng chính.
b) Đối với công trình công cộng giải pháp kiến trúc phải phù hợp với từng loại chức năng (văn hoá, giáo dục, y tế,…), phù hợp với quy mô phục vụ (đơn vị ở, khu ở, toàn đô thị) và đảm bảo thuận tiện cho sử dụng, quản lý.
c) Đối với công trình công nghiệp, giải pháp kiến trúc phải đảm bảo thuận tiện cho tổ chức sản xuất và dây chuyền công nghệ, mối quan hệ hợp lý giữa các phân xưởng, các nhà (xưởng) sản xuất chính và các nhà (xưởng) sản xuất phụ cũng như các công trình kỹ thuật và công trình phù trợ, sử dụng hợp lý các hệ thống thiết bị kỹ thuật và hạ tầng cơ sở của khu công nghiệp.
3) Yêu cầu về môi trường và cảnh quan.
Giải pháp kiến trúc công trình phải:
a) Giải quyết tốt mối quan hệ giữa công trình với môi trường và cảnh quan, tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường, bảo vệ các danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử, văn hóa nêu trong chương 4 của QCXD này.
b) khai thác tốt đặc điểm của địa hình thiên nhiên, tận dụng các yếu tố cây xanh và mặt nước để nâng cao chất lượng thẩm mỹ.
c) phù hợp với các đặc điểm khí hậu địa phương.
4) Yêu cầu về kinh tế – xã hội.
Trên cơ sở đảm bảo các yêu cầu về chức năng sử dụng, phù hợp với điều kiện kinh tế, kỹ thuật và phong tục tập quán địa phương, giải pháp kiến trúc phải đảm bảo các yêu cầu về thẩm mỹ, giữ được bản sắc văn hóa địa phương và bản sắc của nền văn hoá dân tộc nói chung.
9.1.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Các giải pháp kiến trúc phù hợp với các quy định và tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu:
1) Nhà ở hoặc quần thể nhà ở được thiết kế theo các cấp phù hợp với điều 5.7 “Quy hoạch khu ở” của QCXD này và tiêu chuẩn TCVN 4451 – 87 “Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế”.
2) Công trình công cộng được thiết kế phù hợp với điều 5.8 “Quy hoạch các công trình công cộng” của QCXD này và tiêu chuẩn 20 TCN 13 – 91 “Phân cấp nhà và công trình dân dụng – Nguyên tắc chung”.
3) Các công trình dân dụng có thể được kết hợp nhiều chức năng (ở và dịch vụ công cộng, ở và sản xuất, hoặc các chức năng công cộng khác nhau…) vào trong một công trình và mỗi thành phần chức năng được thiết kế phù hợp với các quy định của thể loại công trình đó.
4) Các công trình công nghiệp được thiết kế phù hợp với điều 5.2 “Quy hoạch khu công nghiệp và kho tàng đô thị” của QCXD này và phù hợp với cấp công trình quy định trong TCVN 2748 – 91 “Phân cấp công trình xây dựng – Nguyên tắc chung”, tuỳ theo mức độ đầu tư và yêu cầu về chất lượng xây dựng.
Ghi chú:
Danh mục các tiêu chuẩn của VN về thiết kế các công trình dân dụng, công nghiệp được nêu ở phụ lục 9.1.
Điều 9.2. Giải pháp kiến trúc đối với công trình dân dụng đặc biệt quan trọng
1) Đối với các công trình dân dụng đặc biệt quan trọng, giải pháp kiến trúc phải đảm bảo những yêu cầu đặc biệt (về chất lượng thẩm mỹ, tính dân tộc, tính hiện đại, độ bền vững, mức độ trang thiết bị kỹ thuật), theo quy định riêng và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
2) Trừ những trường hợp được quy định riêng, phương án kiến trúc cho các công trình dân dụng đặc biệt quan trọng phải được tuyển chọn thông qua thi tuyển các phương án kiến trúc.
Phụ lục 9.1. Danh mục tiêu chuẩn thiết kế công trình dân dụng, công nghiệp
1) Nhà ở (gồm cả khách sạn)
TCVN 4451 – 87 Nhà ở – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
TCVN 4450 – 87 Căn hộ ở – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4391 – 86 Khách sạn du lịch – Xếp hạng
TCVN 5065 – 90 Khách sạn – Tiêu chuẩn thiết kế
2) Nhà và công trình công cộng
TCVN 4319 – 86 Nhà và công trình công cộng – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
a) Công trình văn hoá
TCVN 5577 – 91 Rạp chiếu bóng – Tiêu chuẩn thiết kế
b) Công trình giáo dục
TCVN 3907 – 84 Nhà trẻ – Trường mẫu giáo – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 3978 – 84 Trường học phổ thông – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 3981 – 85 Trường đại học – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4602 – 88 Trường trung học chuyên nghiệp – Tiêu chuẩn thiết kế
TCXD 60 -74 Trường dạy nghề – Tiêu chuẩn thiết kế
c) Công trình y tế
TCVN 4470 – 95 Bệnh viện đa khoa – Tiêu chuẩn thiết kế
d) Công trình thể dục, thể thao
TCVN 4205 – 86 Công trình thể thao – Các sân thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4260 – 86 Công trình thể thao – Bể bơi – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4529 – 86 Công trình thể thao – Nhà thể thao – Tiêu chuẩn thiết kế
e) Công trình thương nghiệp
TCVN 4515 – 88 Nhà ăn công cộng – Tiêu chuẩn thiết kế
f) Trụ sở làm việc
TCVN 4601 – 88 Trụ sở cơ quan – Tiêu chuẩn thiết kế
3) Công trình công nghiệp
TCVN 4514 – 88 Xí nghiệp công nghiệp – Tổng mặt bằng – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4604 – 88 Xí nghiệp công nghiệp – Nhà sản xuất – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4317 – 86 Nhà kho – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
Chương 10:
KẾT CẤU
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm bảo đảm cho hệ kết cấu và bộ phận kết cấu của công trình trong quá trình xây dựng và sử dụng:
1) Không bị hư hại, võng, nứt, ăn mòn, biến dạng quá giới hạn cho phép làm ảnh hưởng tới việc sử dụng và gây nguy hiểm đến tính mạng con người và tài sản;
2) có đủ độ bền lâu (tuổi thọ) đảm bảo việc sử dụng bình thường của ngôi nhà mà không cần sửa chữa lớn trong thời hạn quy định;
3) không gây ảnh hưởng bất lợi (lún, nứt,…) đến ngôi nhà bên cạnh trong suốt thời gian xây dựng và sử dụng công trình.
Điều 10.1. Yêu cầu đối với kết cấu của công trình
Kết cấu của công trình phải đảm bảo an toàn, sử dụng bình thường trong suốt thời gian thi công và khai thác theo các quy định dưới đây:
10.1.1. Khả năng chịu lực
Kết cấu phải được tính toán phù hợp với loại công trình theo mọi yếu tố tác động lên chúng bao gồm:
1) Tổ hợp bất lợi nhất của các tải trọng, kể cả tải trọng gây phá hoại theo thời gian;
2) Các tác động khác, kể cả tác động theo thời gian.
10.1.2. Khả năng sử dụng bình thường
Công trình, bộ phận công trình, vật liệu phải duy trì được việc sử dụng bình thường, không bị biến dạng, rung động và suy giảm các tính chất khác quá giới hạn cho phép.
10.1.3. Tuổi thọ
Vật liệu sử dụng cho công trình phải có độ bền lâu, đảm bảo cho kết cấu công trình đáp ứng các yêu cầu sử dụng đã quy định và không phải sửa chữa trước thời hạn quy định.
Điều 10.2. Nguyên tắc cơ bản để thiết kế kết cấu công trình.
10.2.1. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Kết cấu công trình được thiết kế theo các quy định dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu quy định tại điều 10.1:
1) Tính tính toán, thiết kế.
Kết cấu công trình, nền móng được tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn.
2) Khả năng chịu lửa của kết cấu.
Kết cấu sau khi tính toán, được kiểm tra khả năng chịu lửa và đạt các yêu cầu quy định tại điều 11.4 của QCXD này.
3) Bảo vệ kết cấu khỏi bị ăn mòn, mục, mọt.
Đối với kết cấu làm việc trong môi trường xâm thực hoặc ẩm ướt phải có biện pháp bảo vệ thích hợp.
10.2.2.Chỉ dẫn
10.2.2.1. Các trạng thái giới hạn
Các trạng thái giới hạn gồm 2 nhóm:
1) Nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất:
Bao gồm những trạng thái giới hạn dẫn đến việc kết cấu mất khả năng chịu tải hoặc mất khả năng sử dụng do:
a) kết cấu bị phá hoại do tải trọng, tác động;
b) kết cấu bị mất ổn định về hình dáng, vị trí
c) kết cấu bị hỏng do mỏi
2) Nhóm trạng thái giới hạn thứ hai:
Bao gồm những trạng thái giới hạn làm cho kết cấu không thể duy trì việc sử dụng bình thường, do đã vượt quá các mức cho phép về:
a) biến dạng: độ võng, góc xoay, góc trượt; hoặc
b) dao động; hoặc
c) tạo thành hoặc phát triển khe nứt (chủ yếu đối với kết cấu bê tông).
10.2.2.2. Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất
1) Tính toán kết cấu theo khả năng chịu lực, được tiến hành theo điều kiện:
T Ttd (1)
Trong đó:
T – Giá trị nguy hiểm có thể xẩy ra do từng nội lực hoặc do tác dụng đồng thời của một số nội lực;
Ttd – Giới hạn nhỏ nhất về khả năng chịu lực (tính theo một xác suất đảm bảo quy định) của tiết diện.
Giá trị T xác định theo tải trọng tính toán và được chọn trong các tổ hợp nội lực ứng với các trường hợp nguy hiểm đối với sự làm việc của kết cấu, xét cả về trị số và cả về phương chiều của nội lực.
Giá trị Ttd được xác định theo đặc trưng hình học của tiết diện và đặc trưng tính toán của vật liệu.
2) Điều kiện (1) cần được thoả mãn đối với mọi bộ phận, mọi tiết diện của kết cấu, ứng với mọi giai đoạn làm việc.
10.2.2.3. Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai
Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai gồm:
1) Kiểm tra biến dạng theo điều kiện
(2)
Trong đó:
f- biến dạng (độ võng, góc xoay, độ dãn,..) của kết cấu do giá trị tiêu chuẩn của tải trọng, tác động gây ra.
– trị số giới hạn của biến dạng, phụ thuộc tính chất, điều kiện sử dụng của kết cấu, điều kiện làm việc của con người, của thiết bị, tâm lý con người và mỹ quan.
2) Kiểm tra khe nứt
a) Đối với kết cấu cho phép nứt
Kiểm tra độ mở rộng của khe nứt theo điều kiện:
(3)
Trong đó:
– Bề rộng khe nứt của kết cấu do giá trị tiêu chuẩn của tải trọng, tác động gây ra.
– Bề rộng giới hạn của khe nứt.
b) Đối với kết cấu không cho phép nứt
Kiểm tra việc không xuất hiện khe nứt theo điều kiện:
(4)
Trong đó:
– Nội lực dùng để kiểm tra, do giá trị tiêu chuẩn của tải trọng, tác động gây ra.
– Khả năng chống nứt của tiết diện.
3) Không cần tính toán kiểm tra theo trạng thái giới hạn thứ hai nếu như qua thử nghiệm hoặc thực tế sử dụng của các kết cấu tương tự đã khẳng định được: bề rộng khe nứt ở mọi giai đoạn không vượt quá trị số giới hạn và độ cứng của kết cấu ở giai đoạn sử dụng là đủ đảm bảo.
10.2.2.4. Sơ đồ, giả thiết, số liệu tính toán
1) Sơ đồ (hoặc mô hình) và các giả thiết cơ bản trong tính toán phải phù hợp với điều kiện làm việc thực tế của công trình và trạng thái giới hạn đang xét.
2) Số liệu tính toán
Khi tính toán phải tính tới:
a) Các đặc trưng bất lợi nhất, tương ứng với độ đảm bảo nhất định, có thể xảy ra của vật liệu và đất.
b) Các tổ hợp tải trọng, tác động
i) Tính toán kết cấu cần tiến hành đối với mọi giai đoạn: chế tạo, vận chuyển, xây dựng, sử dụng và sửa chữa.
ii) Đối với kết cấu không được bảo vệ, phải chịu trực tiếp bức xạ mặt trời cần kể đến tác dụng nhiệt khí hậu.
iii) Đối với kết cấu tiếp xúc với nước hoặc nằm trong nước cần phải kể đến áp lực đẩy nổi của nước.
iv) Khi tính toán kết cấu theo khả năng chịu lực, ngoài các tác động bình thường của tải trọng còn cần xét đến những trường hợp ngẫu nhiên có thể làm thay đổi lực tác dụng hoặc thay đổi sơ đồ kết cấu.
Trong một số trường hợp còn cần tính đến: độ sai lệch bất lợi về kích thước, điều kiện thi công, điều kiện sử dụng và những điều kiện làm việc đặc biệt của kết cấu.
Điều 10.3. Tải trọng, tác động
10.3.1. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu.
Kết cấu công trình được coi là đạt yêu cầu về tải trọng và tác động nếu các số liệu dùng để thiết kế kết cấu, nền móng phù hợp với tiêu chuẩn:
· TCVN 2737 – 95 “Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế”.
Ghi chú:
(1) Những yêu cầu nêu trong TCVN 2737 – 95 được trích dẫn trong mục chỉ dẫn 10.3.2 dưới đây.
(2) Những tải trọng dưới đây không được quy định trong TCVN 2737 – 95 nêu trên mà theo quy định riêng:
a) Các tải trọng được gây ra do:
i) giao thông đường sắt, đường bộ;
ii) sóng biển, dòng chảy;
iii) động đất;
iv) dông lốc;
v) nhiệt độ;
vi) bốc xếp hàng hoá;
vii) thành phần động lực của thiết bị sản xuất và phương tiện giao thông.
b) Tải trọng đối với các công trình đặc biệt quan trọng.
c) Tải trọng đối với các công trình đặc thù như: giao thông, thuỷ lợi, bưu điện.
10.3.2. Chỉ dẫn
10.3.2.1. Các loại tải trọng và tổ hợp tải trọng
1) Khi thiết kế nhà và công trình phải tính đến các tải trọng sinh ra trong các quá trình sau:
a) xây dựng công trình;
b) sử dụng công trình;
c) chế tạo, bảo quản và vận chuyển các kết cấu.
2) Các loại tải trọng
Các loại tải trọng và thành phần của chúng được nêu trong phụ lục 10.1.
3) Tổ hợp tải trọng
a) Khi chịu tác dụng đồng thời của 2 hay nhiều tải trọng tạm thời, kết cấu phải được tính toán theo các tổ hợp bất lợi nhất.
b) Thành phần các loại tải trọng trong tổ hợp tải trọng được quy định trong phụ lục 10.2 với hệ số tổ hợp tải trọng được quy định trong phụ lục 10.3.
10.3.2.2. Tải trọng tính toán
Tải trọng tính toán là tích của tải trọng tiêu chuẩn với hệ số vượt tải (còn gọi là hệ số độ tin cậy về tải trọng).
10.3.2.3. Tải trọng tiêu chuẩn
1) Xác định giá trị tải trọng tiêu chuẩn
Giá trị tải trọng tiêu chuẩn được xác định theo quy định trong bảng 10.3.1.
Bảng 10.3.1. Cách xác định giá trị tải trọng tiêu chuẩn
Loại tải trọng |
Cách xác định giá trị tiêu chuẩn của tải trọng |
1. Trọng lượng kết cấu, đất (tĩnh tải) |
– theo TCVN hoặc catalo hoặc theo kích thước thiết kế – có thể kể đến độ ẩm thực tế trong quá trình xây dựng, sử dụng công trình – xác định tải trọng đất cần tính đến ảnh hưởng của độ ẩm thực tế, tải trọng vật liệu chất kho, thiết bị và phương tiện giao thông tác động lên đất. |
2. Tải trọng do thiết bị, người, vật liệu, sản phẩm chất kho.
|
2.1. Tải trọng do thiết bị và vật liệu chất kho a) phải xét đến trường hợp bất lợi nhất b) khi thay thế tải trọng thực tế trên sàn bằng tải trọng phân bố đều tương đương: i) xác định riêng rẽ cho từng cấu kiện của sàn ii) tải trọng phân bố đều tương đương tối thiểu cho nhà công nghiệp, nhà kho: 300 daN/ m2 cho bản sàn và dầm phụ 200 daN/ m2 cho dầm chính, cột, móng c) tải trọng do thiết bị căn cứ vào bố trí máy khi sử dụng nhưng tránh gia cố kết cấu chịu lực khi di chuyển, lắp đặt thiết bị d) đối với máy có tải trọng động: theo tiêu chuẩn riêng e) tác dụng động của tải trọng thẳng đứng do thiết bị bốc xếp hay xe cộ được phép xác định bằng 1,2 tải trọng tiêu chuẩn tĩnh. |
2.2. Tải trọng phân bố đều a) Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều trên sàn và cầu thang: theo bảng 10.3.2. (các trường hợp được phép giảm tải trọng: xem ghi chú 1) b) Trọng lượng vách ngăn tạm thời: – xác định theo thực tế hoặc – tải trọng phân bố đều, xác định theo dự kiến bố trí vách ngăn, nhưng không nhỏ hơn 75daN/ m2 c) mái hắt, máng nước công xôn: i) tính với tải trọng tập trung thẳng đứng ở mép ngoài công trình có giá trị tiêu chuẩn bằng 75 daN/ m dài dọc tường (nhưng không nhỏ hơn 75 daN), = 1,3 ii) kiểm tra lại theo tải trọng phân bố đều có giá trị tiêu chuẩn là 75 daN/ m2 (mục 19b của bảng 10.3.2) 2.3. Tải trọng tập trung và tải trọng lên lan can a) Tải trọng tập trung: Tải trọng tập trung quy ước thẳng đứng đặt lên cấu kiện tại vị trí bất lợi, trên diện tích hình vuông không quá 100 cm2, cần để kiểm tra các cấu kiện: xem ghi chú 3. b) Tải trọng nằm ngang tác dụng lên tay vịn lan can cầu thang, ban công, lôgia, tường chắn mái: xem ghi chú 4. |
|
3. Tải trọng gió |
theo mục 10.3.7 |
4. Tải trọng do cầu trục, cầu treo |
theo phần 5 của TCVN 2737 – 95 |
Ghi chú:
(1) Những trường hợp được phép giảm tải trọng được quy định ở phụ lục 10.4
(2) Trọng lượng kết cấu là trọng lượng toàn bộ các vật liệu cấu thành công trình, gồm cả vật liệu trang trí, hoàn thiện.
(3) Giá trị tối thiểu của tải trọng tập trung thẳng đứng trên lan can được quy định theo bảng sau:
Loại cấu kiện |
sàn, cầu thang |
sàn tầng hầm mái, mái, sân thượng, ban công |
các mái leo lên bằng thang dựng sát tường |
giá trị tối thiểu của tải trọng tập trung (daN) |
150 |
100 |
50 |
(4) Tải trọng nằm ngang tác dụng lên tay vịn lan can cầu thang, ban công, lôgia được quy định theo bảng sau:
Trường hợp |
Giá trị tải trọng (daN/m) |
a) nhà ở, nhà mẫu giáo, nhà nghỉ, an dưỡng, bệnh viện b) khán đài, phòng thể thao c) nhà và phòng có yêu cầu đặc biệt d) sàn thao tác, lối đi trên cao, mái đua chỉ một vài người đi lại |
30 150 80 30 |
2) Tải trọng phân bố đều lên sàn và cầu thang
Tải trọng phân bố đều lên sàn và cầu thang dùng trong tính toán không được nhỏ hơn trị số quy định trong bảng 10.3.2.
Bảng 10.3.2. Tải trọng tiêu chuẩn phân bố đều lên sàn và cầu thang
Loại phòng |
Đặc điểm |
Tải trọng tiêu chuẩn |
||
đơn vị |
Toàn phần |
Phần dài hạn |
||
1. Phòng ngủ |
a) Thuộc khách sạn, bệnh viện, trại giam. |
daN/ m2 |
200 |
70 |
b) Thuộc nhà ở, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học nội trú, nhà nghỉ, nhà điều dưỡng… |
daN/ m2 |
150 |
30 |
|
2. Phòng ăn, phòng khách, buồng tắm, vệ sinh |
a) Thuộc nhà ở |
daN/ m2 |
150 |
30 |
b) Thuộc nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, nhà nghỉ, nhà hưu trí, nhà điều dưỡng, khách sạn, bệnh viện, trại giam, trụ sở cơ quan, nhà máy |
daN/ m2 |
200 |
70 |
|
3. Bếp, phòng giặt |
a) Thuộc nhà ở |
daN/ m2 |
150 |
130 |
b) Thuộc nhà trẻ, mẫu giáo, trường học, nhà nghỉ, nhà hưu trí, nhà điều dưỡng, khách sạn, bệnh viện, trại giam, trụ sở cơ quan, nhà máy |
daN/ m2 |
300 |
100 |
|
4. Văn phòng, phòng thí nghiệm |
Thuộc trụ sở cơ quan, trường học, bệnh viện, ngân hàng, cơ sở nghiên cứu khoa học |
daN/ m2 |
200 |
100 |
5. Phòng nồi hơi, phòng động cơ và quạt…kể cả khối lượng máy |
Thuộc nhà ở cao tầng, cơ quan, trường học, nhà nghỉ, nhà hưu trí, nhà điều dưỡng, khách sạn, bệnh viện, trại giam, cơ sở nghiên cứu khoa học. |
daN/ m2 |
750 |
750 |
6. Phòng đọc sách |
a) Có đặt giá sách b) Không đặt giá sách |
daN/ m2 daN/ m2 |
400 200 |
140 70 |
7a. Nhà hàng ăn uống |
|
daN/ m2 |
300 |
100 |
7b. Triển lãm trưng bày cửa hàng |
|
daN/ m2 |
400 |
140 |
8. Phòng hội họp, khiêu vũ, phòng đợi, phòng khán giả, hoà nhạc, hoà nhạc, phòng thể thao, khán đài |
a) Có ghế gắn cố định b) Không có ghế gắn cố định |
daN/ m2 daN/ m2 |
400 500 |
140 180 |
9. Sân khấu |
|
daN/ m2 |
750 |
270 |
10. Kho |
a) Kho sách lưu trữ (xếp dày đặc sách, tài liệu) b) Kho sách ở các thư viện c) Kho giấy d) Kho lạnh |
daN/ 1m chiều cao vật liệu chất kho
|
480
240 400 500 |
480
240 400 500 |
11. Phòng học |
Thuộc trường học |
daN/ m2 |
200 |
70 |
12. Xưởng |
a) Xưởng đúc b) Xưởng sửa chữa, bảo dưỡng xe có trọng lượng 2500 kg c) Phòng lớn có lắp máy và có đường đi lại |
daN/ m2 daN/ m2
daN/ m2 |
2.000 500
400 |
theo thiết kế công nghệ |
13. Phòng áp mái |
Trên diện tích không đặt thiết bị, vật liệu |
daN/ m2 |
70 |
theo thiết kế công nghệ |
14. Ban công, lôgia |
a) Tải trọng phân bố đều từng dải trên diện tích rộng 0,8 m dọc theo lan can, ban công, lôgia. b) Tải trọng phân bố đều trên toàn bộ diện tích ban công, lôgia (được xét đến nếu tác dụng của nó bất lợi hơn khi lấy theo mục a) |
daN/ dải rộng 0,8m
daN/ m2 |
400
200 |
140
70 |
15. Sảnh, phòng giải lao, cầu thang, hành lang, hành lang thông với các phòng |
a) Văn phòng, phòng thí nghiệm, phòng ngủ, phòng bếp, phòng giặt, phòng vệ sinh, phòng kỹ thuật. b) Phòng đọc, nhà hàng, phòng hội họp, khiêu vũ, phòng đợi, phòng khán giả, phòng hoà nhạc, phòng thể thao, kho, ban công, lôgia. c) Sân khấu |
daN/ m2
daN/ m2
daN/ m2 |
300
400
500 |
100
140
180 |
16. Gác lửng |
|
daN/ m2 |
75 |
Theo thiết kế công nghệ |
17. Trại chăn nuôi |
a) Gia súc nhỏ b) Gia súc lớn |
daN/ m2 daN/ m2 |
200 500 |
70 180 |
18. Mái bằng có sử dụng |
a) Phần mái có thể tập trung đông người (đi ra từ các phòng sản xuất, giảng đường, các phòng lớn). b) Phần mái dùng để nghỉ ngơi c) Các phần khác |
daN/ m2
daN/ m2 daN/ m2 |
400
150 50 |
140
50 theo thiết kế công nghệ |
19. Mái không sử dụng |
a) Mái ngói, mái fibrô xi măng, mái tôn và các mái tương tự, trần vôi rơm, trần bê tông đổ tại chỗ không có người đi lại sửa chữa, chưa kể các thiết bị điện nước, thông hơi nếu có. b) Mái bằng, mái dốc bằng bê tông cốt thép, máng nước mái hắt, trần bê tông lắp ghép không có người đi lại, chỉ có người đi lại sửa chữa, chưa kể các thiết bị điện nước, thông hơi nếu có |
daN/ m2
daN/ m2
|
30
75 |
theo thiết kế công nghệ
theo thiết kế công nghệ |
20. Sàn nhà ga, bến tàu điện ngầm |
|
daN/ m2 |
400 |
140 |
21. Ga ra ô tô |
Đường cho xe chạy, dốc lên xuống dùng cho xe con, xe khách và xe tải nhẹ có tổng trọng lượng 2500 kg |
daN/ m2 |
500 |
180 |
Ghi chú:
Tải trọng nêu ở mục 14 bảng 10.3.2 dùng để tính các kết cấu chịu lực của ban công lôgia. Khi tính kết cấu tường, cột, móng đỡ ban công, lôgia thì tải trọng trên ban công, lôgia lấy bằng tải trọng các phòng chính kề ngay đó và được giảm theo các quy định ở phụ lục 10.4.
10.3.2.4. Hệ số vượt tải
Hệ số vượt tải của các loại tải trọng được quy định ở bảng 10.3.3.
Bảng 10.3.3 – Hệ số vượt tải
Trường hợp tính toán |
Loại tải trọng |
Hệ số vượt tải |
1) Tính toán cường độ và ổn định |
1.1. Trọng lượng của kết cấu: a) kết cấu thép (1) b) kết cấu gạch đá, gạch đá có cốt thép c) kết cấu bêtông trên 1.600 kg/ m3 d) kết cấu bêtông từ 1.600 kg/ m3 trở xuống, vật liệu ngăn cách, lớp trát, hoàn thiện i) sản xuất tại nhà máy ii) sản xuất tại công trường |
1,05 1,1 1,1
1,2 1,3 |
1.2. Trọng lượng, áp lực đất (2): a) đất nguyên thổ b) đất đắp |
1,1 1,15 |
|
1.3. Tải trọng do thiết bị, người, hàng chất kho: Trọng lượng của: a) thiết bị cố định b) lớp ngăn cách của thiết bị cố định c) vật liệu chứa trong thiết bị, bể, ống dẫn: i) chất lỏng ii) chất rời, cặn, huyền phù d) thiết bị bốc dỡ, xe cộ e) tải trọng do vật liệu có khả năng hút ẩm, ngấm nước |
1,05 1,2
1,0 1,1 1,2 1,3 |
|
1.4. Tải trọng phân bố đều lên sàn, cầu thang: a) khi tải trọng tiêu chuẩn: i) nhỏ hơn 200 daN/ m2 ii) không nhỏ hơn 200 daN/ m2 b) do trọng lượng của vách ngăn tạm thời |
1,3 1,2 theo mục 1.1 |
|
1.5. Tải trọng tập trung và tải trọng lên lan can |
1,2 |
|
1.6. Tải trọng của cẩu trục, cẩu treo |
1,1 |
|
1.7. Tải trọng gió thời gian sử dụng giả định của công trình: 50 năm 40 năm 30 năm 20 năm 10 năm 5 năm |
1,2 1,15 1,1 1,0 0,9 0,75 |
|
2) Tính toán độ bền mỏi |
|
1,0 riêng đối với dầm cầu trục |
3) Tính toán theo biến dạng và chuyển vị |
|
1,0 (nếu không có quy định khác) |
Ghi chú:
(1) Trường hợp độ an toàn của kết cấu bị giảm khi giảm tải trọng thường xuyên (như độ ổn định chống lật khi giảm trọng lượng của kết cấu và đất) phải lấy hệ số độ tin cậy bằng 0,9.
(2) Đối với kết cấu thép nếu ứng lực do khối lượng riêng vượt quá 0,5 ứng lực chung thì lấy hệ số độ tin cậy bằng 1,1.
(3) Khi tính kết cấu nền móng theo các tải trọng sinh ra trong giai đoạn xây lắp, tải trọng tính toán ngắn hạn phải giảm đi 20%;
(4) Khi tính khả năng chống cháy của các kết cấu chịu tác động nổ, hệ số vượt tải lấy bằng 1 đối với tất cả các loại tải trọng.
(5) Khi tính toán cường độ và ổn định trong điều kiện tác động va chạm của cẩu trục và cẩu treo vào gối chắn đường ray, hệ số độ tin cậy lấy bằng 1 đối với tất cả các loại tải trọng.
10.3.2.5. Tải trọng gió
Tải trọng gió gồm 2 thành phần tĩnh và động, được tính toán như sau:
1) Thành phần tĩnh
a) Giá trị tiêu chuẩn thành phần tĩnh của tải trọng gió ở độ cao Z so với mốc chuẩn được xác định theo công thức:
W = W0 x k x c
Trong đó:
W0 – giá trị áp lực gió, theo mục 10.3.2.5.1.b dưới đây.
k – hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao và dạng địa hình (theo bảng 5, TCVN 2737 – 95)
c – hệ số khí động (theo bảng 6, TCVN 2737 – 95) cách xác định mốc chuẩn: theo phụ lục G, TCVN 2737 – 95.
2) Thành phần động
a) Không cần tính đến thành phần động khi xác định áp lực mặt trong của công trình được xây dựng ở địa hình dạng A và B (địa hình trống trải và tương đối trống trải, theo điều 6.5 của TCVN 2737 – 95) và có đặc điểm như sau:
i) nhà nhiều tầng, cao dưới 40m
ii) nhà công nghiệp 1 tầng, cao dưới 36m, tỷ số độ cao trên nhịp nhỏ hơn 1,5.
b) Cách xác định thành phần động của tải trọng gió được quy định trong các điều từ 6.11 tới 6.16 của tiêu chuẩn TCVN 2737 – 95 “Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế”.
10.3.2.6. Tải trọng động đất
Theo quy định tại điều 3.6 của Quy chuẩn xây dựng này.
Điều 10.4. Kết cấu bê tông cốt thép
10.4.1. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Kết cấu bê tông cốt thép của công trình được coi là đạt yêu cầu nếu phù hợp với quy định và các tiêu chuẩn của VN dưới đây:
1) Thiết kế:
· TCVN 5574 – 91 “kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế”
Ghi chú:
(1) TCVN 5574 – 91 không áp dụng cho những loại kết cấu dưới đây:
(a) kết cấu làm việc trong những môi trường đặc biệt như:
i) môi trường nhiệt độ cao: thường xuyên trên 700C, hoặc
ii) môi trường nhiệt độ thấp: dưới âm 400C, hoặc
iii) môi trường xâm thực mạnh đối với bê tông.
(b) kết cấu chuyên ngành, được thiết kế theo chỉ dẫn riêng
(c) kết cấu làm bằng các loại bê tông đặc biệt:
i) bê tông đặc biệt nặng: có khối lượng riêng trên 2.500 kg/ m3
ii) bê tông đặc biệt nhẹ: có khối lượng riêng dưới 800 kg/ m3
iii) bê tông cốt liệu bé: có đường kính dưới 5mm
iv) bê tông dùng cốt liệu và chất kết dính đặc biệt như chất dẻo
(2) Những chỉ dẫn quan trọng của TCVN 5574 – 91 được trích dẫn ở mục 10.4.2 dưới đây.
2) Chống ăn mòn, chống thấm:
· TCVN 3993 – 85 Chống ăn mòn trong xây dựng –
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế
· TCVN 5718 – 93 Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước
3) Thi công, nghiệm thu
· TCVN 4452 – 87 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép –
Quy phạm thi công, nghiệm thu.
· TCVN 4453 – 95 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối –
Quy phạm thi công, nghiệm thu.
· TCVN 5592 – 91 Bê tông nặng – Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên;
Ghi chú:
Danh mục các tiêu chuẩn về vật liệu, phương pháp thử được nêu ở phụ lục 10.5.
10.4.2. Chỉ dẫn
10.4.2.1. Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép (chọn sơ đồ kết cấu, chọn kích thước tiết diện và bố trí cốt thép) phải đảm bảo được độ bền, độ ổn định và độ cứng không gian xét trong tổng thể, cũng như riêng từng bộ phận của kết cấu trong mọi giai đoạn xây dựng và sử dụng.
10.4.2.2. Yêu cầu chống nứt
1) Yêu cầu chống nứt của kết cấu được phân thành ba cấp phụ thuộc vào điều kiện làm việc của chúng và loại cốt thép được dùng:
a) Cấp I – Không được phép xuất hiện vết nứt;
b) Cấp II – Cho phép có vết nứt ngắn hạn với bề rộng hạn chế khi kết cấu chịu tải trọng tạm thời bất lợi nhưng đảm bảo vết nứt sẽ được khép kín lại khi kết cấu không chịu tải trọng tạm thời bất lợi đó;
c) Cấp III – Cho phép có vết nứt với bề rộng hạn chế.
2)Cấp chống nứt và giá trị giới hạn của bề rộng khe nứt được quy định trong bảng 10.4.1.
Bảng 10.4.1. Cấp chống nứt và giới hạn của bề rộng khe nứt
Loại kết cấu |
Cấp chống nứt và giá trị của bề rộng khe nứt giới hạn (mm) ứng với loại cốt thép được dùng |
||
Thép thanh, dây thép thường |
Dây thép cường độ cao d 4mm |
Dây thép cường độ cao d3 mm |
|
1. Kết cấu chịu áp lực của chất lỏng hoặc hơi 2. Kết cấu nằm dưới mực nước ngầm |
Cấp 1 |
Cấp 1 |
Cấp 1 |
3. Kết cấu chịu trực tiếp áp lực của vật liệu rời |
Cấp 3 0,25 |
Cấp 2 0,10 |
Cấp 2 0,05 |
4. Kết cấu ở ngoài trời hoặc trong đất, trên mực nước ngầm |
Cấp 3 0,30 |
Cấp 2 0,15 |
Cấp 2 0,05 |
5. Kết cấu ở nơi được che phủ |
Cấp 3 0,35 |
Cấp 3 0,15 |
Cấp 2 0,15 |
Ghi chú:
(1) Bề rộng khe nứt giới hạn cho trong bảng ứng với tác dụng của toàn bộ tải trọng, kể cả dài hạn và ngắn hạn. Đối với kết cấu cấp 3 khi chỉ kiểm tra riêng với tải trọng dài hạn, giới hạn bề rộng khe nứt được giảm đi 0,05mm.
(2) ở những vùng chịu ảnh hưởng của nước mặn, giảm bề rộng khe nứt giới hạn 0,1 mm đối với cấp 3, giảm 0,05 mm đối với cấp 2. Nếu sau khi giảm mà bề rộng khe nứt giới hạn bằng không thì nâng kết cấu lên thành cấp 1.
(3) Đối với những công trình có niên hạn sử dụng dưới 20 năm cho phép tăng bề rộng khe nứt giới hạn lên 0,05 mm.
10.4.2.3. Yêu cầu về biến dạng
Các trị số giới hạn của biến dạng được quy định ở bảng 10.4.2.
Bảng 10. 4.2. Trị số giới hạn của biến dạng
Loại cấu kiện |
Giới hạn độ võng |
1.Dầm cầu trục với: a/ Cầu trục quay tay b/ Cầu trục chạy điện |
(1/ 500) L (1/ 600) L |
2. Sàn có trần phẳng, cấu kiện của mái và tấm tường treo (khi tính tấm tường ngoài mặt phẳng), nhịp L: a/ L b/ 6 L7,5m c/ L> 7,5m |
(1/ 200) L 3 cm (1/ 250) L |
3. Sàn với trần có sườn và cầu thang, nhịp L: a/ L b/ 5 L 10m c/ L> 10m |
(1/ 200) L 2,5 cm (1/ 400) L |
Ghi chú:
(1) L là nhịp tính toán của dầm hoặc bản kê lên 2 gối. Đối với các công xon, dùng L = 2L1 với L1 là độ vươn của công xon.
(2) Khi thiết kế kết cấu có độ vồng trước thì lúc kiểm tra về võng cho phép trừ đi độ vồng đó nếu không có những hạn chế gì đặc biệt.
(3) Đối với các cấu kiện khác không nêu ở trong bảng thì giới hạn độ võng được quy định tuỳ theo tính chất và nhiệm vụ của chúng nhưng giới hạn đó không được lớn quá 1/ 150 nhịp hoặc 1/ 75 độ vươn của công xon.
(4) Khi quy định độ võng giới hạn không phải do yêu cầu về công nghệ sản xuất và cấu tạo mà chỉ do yêu cầu về thẩm mỹ thì để tính toán f chỉ lấy các tải trọng tác dụng dài hạn.
10.4.2.4. Kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép
1) Khi tính toán kết cấu bê tông cốt thép lắp ghép chịu tác dụng của nội lực sinh ra trong lúc chuyên chở và cẩu lắp, tải trọng do trọng lượng bản thân cấu kiện cần nhân với hệ số động lực lấy như sau: bằng 1,8 khi chuyên chở, bằng 1,5 khi cẩu lắp. Trong trường hợp này không cần kể đến hệ số vượt tải cho trọng lượng bản thân.
2) Các kết cấu nửa lắp ghép cũng như kết cấu toàn khối liên hợp cần tính toán theo hai giai đoạn làm việc sau đây:
a) Trước khi bê tông mới đổ đạt được cường độ quy định: tính toán các bộ phận lắp ghép hoặc các cốt cứng chịu tác dụng của tải trọng do trọng lượng của phần bê tông mới đổ và của mọi tải trọng khác tác dụng trong quá trình đổ bê tông.
b) Sau khi bê tông mới đổ đạt được cường độ quy định: tính toán kết cấu bao gồm cả phần lắp ghép hoặc cốt cứng cùng với bê tông mới đổ, chịu tải trọng tác dụng trong quá trình sau này của việc xây dựng và theo tải trọng khi sử dụng kết cấu.
10.4.2.5. Khoảng cách giữa các khe co giãn – nhiệt độ.
1) Kết cấu không chịu tác động trực tiếp và thường xuyên của mưa, nắng
Đối với hệ kết cấu không chịu tác động trực tiếp và thường xuyên của mưa, nắng, khoảng cách giữa các khe co giãn – nhiệt độ không được vượt quá khoảng cách quy định trong bảng 10.4.3.
Trường hợp cần khoảng cách lớn hơn, phải xác định khoảng cách khe co giãn – nhiệt độ bằng tính toán.
Bảng 10.4.3. Khoảng cách lớn nhất giữa các khe co giãn nhiệt độ cho phép không cần tính toán
(đối với hệ kết cấu, không chịu tác động trực tiếp và thường xuyên của mưa nắng)
Kết cấu |
Khoảng cách lớn nhất giữa các khe co giãn |
1. Khung lắp ghép (kể cả trường hợp có mái bằng kim loại hoặc gỗ) 2. Kết cấu lắp ghép bằng các tấm đặc 3. Khung toàn khối hoặc nửa lắp ghép 4. Kết cấu tấm đặc toàn khối hoặc nửa lắp ghép |
70
60 60 50 |
2) Kết cấu chịu tác động trực tiếp và thường xuyên của mưa nắng
Đối với kết cấu chịu tác động trực tiếp và thường xuyên của mưa nắng như: lớp mặt mái nhà, ban công, mặt đường, khoảng cách khe co giãn nhiệt ẩm phải phù hợp với tiêu chuẩn TCVN 5718 – 93: “Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.” (bảng 10.4.4).
Bảng 10.4.4. Khoảng cách tối đa của khe co giãn nhiệt ẩm, theo 2 chiều vuông góc
(đối với kết cấu chịu tác động trực tiếp và thường xuyên của mưa nắng)
Loại kết cấu |
Khoảng cách tối đa (m) |
– Lớp bê tông chống thấm của mái không có lớp chống nóng. – Tường chắn mái bằng bê tông cốt thép. |
9 |
– Lớp bê tông chống thấm của mái có lớp chống nóng đạt yêu cầu kỹ thuật, quy định tại điều 4 của TCVN 5718 – 93. – Kết cấu bê tông cốt thép khác chịu tác động trực tiếp của bức xạ mặt trời. |
18 |
Điều 10.5. Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép
10.5.1. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Các kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép của công trình được coi là đạt yêu cầu nếu phù hợp với quy định và các tiêu chuẩn của VN dưới đây:
1) Thiết kế
· TCVN 5573 – 91 “Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế”
Ghi chú:
Những chỉ dẫn quan trọng của TCVN 5573 – 91 được trích dẫn ở mục 10.5.2.
2) Thi công, nghiệm thu:
· TCVN 4085 – 85 “Kết cấu gạch đá – Quy phạm thi công, nghiệm thu”.
Ghi chú: Danh mục các tiêu chuẩn về vật liệu, phương pháp thử được nêu ở phụ lục 10.5.
10.5.2. Chỉ dẫn
10.5.2.1. Phải kiểm tra cường độ của tường, cột, mái đua và những cấu kiện khác trong giai đoạn thi công và sử dụng.
10.5.2.2. Các cấu kiện có kích thước lớn (như panen tường, khối xây lớn,…) phải được kiểm tra bằng tính toán trong giai đoạn chế tạo và dựng lắp như quy định tại mục 10.4.2.4.
10.5.2.3. Yêu cầu tối thiểu về liên kết trong khối xây đặc bằng gạch hoặc đá có hình dạng vuông vắn (ngoại trừ panen bằng gạch rung) như sau:
a) Đối với xây bằng gạch có chiều dày đến 65 mm – một hàng gạch ngang cho sáu hàng gạch dọc; đối với khối xây bằng gạch rỗng có chiều dày đến 65mm – một hàng gạch ngang cho bốn hàng gạch dọc.
b) Đối với khối xây bằng đá có chiều cao một lớp từ 200 mm trở xuống – một hàng ngang cho ba hàng dọc.
10.5.2.4. Khe nhiệt độ
Đối với tường ngoài không có cốt thép, khoảng cách lớn nhất giữa các khe nhiệt độ được quy định ở bảng 10.5.1.
Bảng 10.5.1. Khoảng cách lớn nhất giữa các khe nhiệt độ trên tường ngoài (m)
Loại khối xây |
Khoảng cách (m) với mác vữa xây |
|
mác 50 trở lên |
mác 25 trở xuống |
|
1. Khối xây bằng gạch sét thường, gạch gốm, đá thiên nhiên, blốc bê tông lớn. |
100 |
120 |
2. Khối xây bằng gạch silicát, gạch bê tông, blốc bê tông silicát. |
70 |
80 |
3. Tường bằng bê tông đá hộc |
35 |
Ghi chú:
Đối với công trình bằng gạch đá lộ thiên, khoảng cách này lấy bằng 0,5 trị số trong bảng.
Điều 10.6. Kết cấu thép
10.6.1. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Kết cấu thép của công trình được coi là đạt yêu cầu nếu phù hợp với quy định và các tiêu chuẩn của VN dưới đây:
1) Thiết kế:
· TCVN 5575 – 91 “Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế”
Ghi chú: Những chỉ dẫn quan trọng của TCVN 5575 – 91 được trích dẫn ở mục 10.6.2.
2) Thi công, nghiệm thu
· 20 TCVN 170 – 89 “Kết cấu thép – Gia công, lắp ráp và nghiệm thu – Yêu cầu kỹ thuật”
10.6.2. Chỉ dẫn
10.6.2.1. Khi thiết kế thép cần:
1) Dự kiến hệ thống giằng để đảm bảo sự ổn định và bất biến hình không gian của toàn bộ kết cấu và các cấu kiện của chúng trong quá trình lắp ráp và sử dụng.
2) Loại trừ các ảnh hưởng có hại của biến dạng và ứng suất dư.
3)Trong liên kết cần loại trừ khả năng phá hoại dòn kết cấu trong quá trình lắp ráp và sử dụng.
4) Chống ăn mòn cho kết cấu thép.
10.6.2.2. Độ võng và độ nghiêng lệch của kết cấu.
1) Độ võng được xác định theo tải trọng tiêu chuẩn không kể đến sự giảm yếu của tiết diện do lỗ bulông và không xét đến hệ số động.
Đối với các kết cấu có độ vồng cấu tạo độ võng thẳng đứng lấy bằng hiệu số giữa giá trị của độ võng toàn bộ và độ vồng cấu tạo.
2) Độ võng tương đối thẳng đứng của các cấu kiện không được vượt quá các giá trị cho ở bảng 10.6.1.
Độ võng tương đối của các kết cấu không được nêu trong bảng 10.6.1 cần được thiết lập theo các yêu cầu riêng, nhưng không được vượt quá 1/ 150 chiều dài của nhịp dầm hoặc của hai lần phần vươn ra của công xon.
3) Độ võng ngang tương đối của thanh đứng, xà ngang và của panen tường treo không được vượt quá 1/ 300; của dầm đỡ cửa kính không được vượt quá 1/ 200 chiều dài của nhịp.
4) Độ lệch ngang tương đối của cột ở mức cánh trên của dầm cầu trục có số chu kỳ tác dụng của tải trọng từ 2×106 trở lên không được vượt quá 1/ 2000 nhịp.
Bảng 10.6.1. Độ võng tương đối của cấu kiện
Các cấu kiện của kết cấu |
Độ võng tương đối (đối với nhịp L) |
1. Dầm và dàn cầu trục: – Chế độ làm việc nhẹ (bao gồm cầu trục tay pa – lăng điện và pa – lăng) – Chế độ làm việc trung bình – Chế độ làm việc nặng và rất nặng |
1/400
1/500 1/600 |
2. Dầm sàn công tác của nhà sản xuất với đường ray: – Khổ rộng – Khổ hẹp |
1/600 1/400 |
3. Dầm sàn công tác của nhà sản xuất khi không có đường ray và dầm sàn giữa các tầng: – Dầm chính – Các dầm khác và dầm cầu thang – Sàn thép |
1/400 1/250 1/150 |
4. Dầm và dàn của mái và của sàn hầm mái: – Có treo thiết bị nâng chuyển hoặc thiết bị công nghệ – Không thiết bị treo – Xà gồ – Sàn định hình |
1/400 1/250 1/200 1/150 |
4. Các cấu kiện của sườn tường: – Xà ngang – Dầm đỡ cửa kính |
1/300 1/200 |
Ghi chú:
(1) Đối với công xon nhịp L lấy bằng hai lần phần vươn ra của công xon.
(2) Khi có lớp vữa trát, độ võng của dầm sàn chỉ do tải trọng tạm thời gây ra không được lớn hơn 1/350 chiều dài nhịp.
10.6.2.3. Khoảng cách giữa các khe co giãn nhiệt độ
Khoảng cách tối đa giữa các khe co giãn nhiệt độ của khung thép nhà một tầng và các công trình được quy định ở bảng 10.6.2.
Bảng 10.6.2. Khoảng cách tối đa giữa các khe co giãn nhiệt độ (m)
Đặc điểm công trình |
Khoảng cách tối đa (m) |
||
Giữa các khe nhiệt độ |
Từ khe nhiệt độ hoặc từ đầu mút nhà đến trục của hệ giằng đứng gần nhất |
||
Theo dọc nhà |
Theo ngang nhà |
||
Nhà có cách nhiệt |
230 |
150 |
90 |
Các xưởng nóng |
200 |
120 |
75 |
Cầu cạn lộ thiên |
130 |
– |
50 |
Ghi chú: Khi trong phạm vi đoạn nhiệt độ của nhà và công trình có hai hệ giằng đứng thì khoảng cách giữa các giằng đó (tính từ trục) không được vượt quá các giá trị: đối với nhà lấy từ 40 đến 50m; đối với cầu cạn lộ thiên lấy từ 25 đến 30m.
2) Khi khoảng cách vượt quá 50% so với giá trị của bảng 10.6.2, hoặc tăng độ cứng của khung bằng tường, kết cấu khác thì cần tính đến tác dụng của nhiệt độ gây biến dạng không đàn hồi của kết cấu và tính dẻo của các nút.
Điều 10.7. Kết cấu gỗ
10.7.1. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Kết cấu gỗ của công trình được coi là đạt yêu cầu nếu phù hợp với các tiêu chuẩn của VN dưới đây:
1) Thiết kế
· TCXD 44 – 70 “Quy phạm thiết kế kết cấu gỗ”.
Ghi chú: Những chỉ dẫn quan trọng của TCXD 44 – 70 được trích dẫn ở mục 10.7.2.
2) Vật liệu
· TCVN 1072 – 71 “Gỗ. Phân nhóm theo tính chất cơ lý”.
Ghi chú: Danh mục các tiêu chuẩn về vật liệu, phương pháp thử được nêu ở phụ lục 10.5.
10.7.2. Chỉ dẫn
10.7.2.1. Điều kiện sử dụng kết cấu gỗ và chống mục, mọt.
1) Điều kiện sử dụng
a) Chỉ nên dùng kết cấu gỗ làm việc trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường.
b) Không nên sử dụng kết cấu gỗ trong môi trường có độ ẩm thường xuyên cao, khó thông gió hoặc môi trường dễ bị cháy.
2) Xử lý, bảo quản kết cấu gỗ:
a) Kết cấu làm bằng gỗ từ nhóm 2 tới nhóm 5 có thể không cần xử lý ngâm tẩm. Riêng những chi tiết quan trọng như đệm gỗ, chốt gỗ, nếu không được làm bằng gỗ nhóm 2 thì phải được ngâm tẩm chống mục;
b) Kết cấu làm bằng gỗ nhóm 6 trở xuống (tới nhóm 7, 8) thì nhất thiết phải ngâm tẩm hoá chất trước khi sử dụng;
Ghi chú:
(1) Nhóm gỗ trong mục 10.7.2.1/2 này được xác định theo cách phân loại gỗ thành 8 nhóm, dựa trên tính chất chung và công dụng như dưới đây:
Nhóm gỗ |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
Đặc điểm |
gỗ quý |
thiết mộc |
|
|
hồng sắc tốt |
hồng sắc xấu |
bạch tạp |
bạch tạp |
(2) Phân loại gỗ nêu trên khác với phân nhóm gỗ theo tính chất cơ lý, quy định ở mục 10.70.2.5.
10.7.2.2. Trong bản vẽ thi công, cần ghi rõ những chỉ dẫn về: loại gỗ sử dụng, độ ẩm của gỗ, các loại cấu kiện và phương pháp gia công, số liệu thép và phương pháp gia công các chi tiết và cấu kiện bằng thép dùng trong kết cấu gỗ.
10.7.2.3. Khi tính nội lực trong các cấu kiện và liên kết của kết cấu gỗ, cho phép giả thiết vật liệu làm việc đàn hồi, không xét đến các biến dạng và ứng suất do nhiệt độ thay đổi và do vật liệu gỗ bị co, giãn gây nên.
10.7.2.4.Độ võng tương đối cho phép của cấu kiện chịu uốn được quy định tại bảng 10.7.1.
Bảng 10.7.1. Độ võng tương đối (f/L) của cấu kiện chịu uốn
Cấu kiện |
Độ võng tương đối |
Sàn gác Dầm trần, xà gồ, kéo Cầu phong, li tô |
1/250 1/200 1/150 |
Ghi chú:
Để tính độ võng, mô đun đàn hồi dọc của gỗ được xác định như sau:
(a) Trong điều kiện nhiệt độ và độ ẩm bình thường, mô đun đàn hồi dọc của mọi loại gỗ chịu tác động của tải trọng thường xuyên và tạm thời lấy bằng:
E = 100.000 daN/ cm2
(b) Trong điều kiện nhiệt độ cao, độ ẩm cao hoặc chỉ chịu tác động của tải trọng dài hạn thì trị số E phải nhân với các hệ số quy định trong bảng 10.7.2.
Bảng 10.7.2. Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu nằm trong điều kiện độ ẩm cao hoặc nhiệt độ cao hoặc chỉ kiểm tra riêng với tải trọng dài hạn
Điều kiện sử dụng |
Hệ số |
– Gỗ bị ẩm ngắn hạn sau đó lại khô (công trình không được bảo vệ khỏi tác dụng của khí quyển, kết cấu bị ảnh hưởng ẩm ngắn hạn trong các gian sản xuất) – Gỗ bị ẩm lâu dài (trong nước, đất, kết cấu bị ẩm lâu trong các gian sản xuất) – Chịu nhiệt độ không khí 350C – 500C (trong nhà sản xuất) – Kết cấu chỉ tính với tải trọng thường xuyên. |
0,85
0,75
0,80 0,80 |
10.7.2.5. Tính chất cơ lý của gỗ
1) Tiêu chuẩn TCVN 1072 – 71 “Gỗ. Phân nhóm theo tính chất cơ lý” quy định:
a) Các loại gỗ dùng để chịu lực trong xây dựng được phân thành 6 nhóm theo tính chất cơ lý như quy định tại phụ lục 10.6.
b) Các trị số ứng suất tính toán của các nhóm gỗ được quy định ở bảng 10.7.3.
Bảng 10.7.3. Các trị số ứng suất tính toán của các nhóm gỗ
(dùng để chịu lực trong xây dựng)
Nhóm gỗ |
Ứng suất, 105N/m2 (hoặc daN/cm2) |
|||
nén dọc |
uốn tĩnh |
kéo dọc |
cắt dọc |
|
I |
630 |
1.300 |
1.395 |
125 |
II |
525 |
1.080 |
1.165 |
105 |
III |
440 |
900 |
970 |
85 |
IV |
365 |
750 |
810 |
70 |
V |
305 |
625 |
675 |
60 |
VI |
205 |
425 |
460 |
45 |
Ghi chú: Nhóm gỗ trong bảng được phân theo tính chất cơ lý như quy định tại phụ lục 10.6.
2) Trong tính toán kết cấu gỗ, được phép sử dụng các trị số dưới đây:
a) Cường độ tính toán của gỗ chịu tác dụng của tải trọng thường xuyên và tạm thời trong điều kiện nhiệt độ bình thường (dưới 350C), độ ẩm bình thường (W = 15 đến 18%) nêu trong bảng 10.7.4.
Bảng 10.7.4. Cường độ tính toán của gỗ (daN/cm2)
Trạng thái ứng suất |
Ký hiệu |
Nhóm gỗ |
Khi độ ẩm W = |
|
15% |
18% |
|||
Nén dọc thớ |
Rn |
4 |
150 |
135 |
5 |
155 |
135 |
||
6 |
130 |
115 |
||
7 |
115 |
100 |
||
Kéo dọc thớ |
Rk |
4 |
115 |
110 |
5 |
125 |
120 |
||
6 |
100 |
95 |
||
7 |
85 |
80 |
||
Uốn |
Ru |
4 |
170 |
150 |
5 |
185 |
165 |
||
6 |
135 |
120 |
||
7 |
120 |
100 |
||
Nén ngang thớ và ép mặt ngang thớ (cục bộ/ toàn bộ) |
Rn90/ Rem90 |
4 |
25 |
24 |
5 |
28/25 |
25/22 |
||
6 |
20/20 |
18/18 |
||
7 |
15/15 |
13/13 |
||
Trượt dọc thớ |
Rtr |
4 |
29 |
25 |
5 |
30 |
25 |
||
6 |
24 |
21 |
||
7 |
22 |
19 |
Ghi chú: Nhóm gỗ trong bảng này được phân theo quy định ở mục 10.7.2.1.1.b.
b) Các hệ số điều kiện làm việc:
Trong những điều kiện làm việc không bình thường, cường độ tính toán cho trong bảng 10.7.4 phải nhân với các hệ số điều kiện làm việc tương ứng theo bảng 10.7.5, 10.7.6, 10.7.7.
Bảng 10.7.5. Hệ số điều kiện làm việc của các cấu kiện và liên kết khi uốn kéo, nén trượt.
Dạng ứng suất của gỗ |
Trị số |
1. Uốn ngang: a) Ván, thanh có kích thước một cạnh của tiết diện b) Thanh có kích thước bề rộng của tiết diện ngang 15cm, với chiều cao tiết diện không quá 50cm. c) Gỗ tròn không có rãnh cắt trong tiết diện tính toán 2. Kéo dọc thớ: Cấu kiện có giảm yếu trong tiết diện tính toán 3. Ép ngang thớ (cục bộ) a) Mặt phẳng gối tựa của kết cấu b) Mộng và chêm c) ép dưới tấm đệm (khi góc tựa từ 900 đến 600) d) ép trên một phần chiều dài Lcb (cm), khi chiều dài phần không chất tải không nhỏ hơn chiều dài ép dọc thớ Lcb và chiều dày cấu kiện (trừ những trường hợp thuộc mục 3a, 3b, 3c của bảng) |
1,00 1,15
1,20
0,80
1,30 1,70 2,20 1+ 8/ (Lcb + 1,2) |
Ghi chú: Hệ số điều kiện làm việc của gỗ tròn bị uốn có vết cắt trong tiết diện tính toán được lấy như tiết diện chữ nhật của gỗ xẻ tương ứng với kích thước bị giảm yếu.
Bảng 10.7.6. Hệ số điều kiện làm việc của kết cấu chịu tải trọng ngắn hạn
Loại tải trọng |
Hệ số |
|
Với mọi loại cường độ, trừ ép mặt ngang thớ |
Với ép mặt ngang thớ |
|
Gió hoặc dựng lắp Động đất |
1,2 1,4 |
1,4 1,6 |
Bảng 10.7.7. Hệ số điều kiện làm việc của cấu kiện cong
Trạng thái ứng suất của cấu kiện |
Hệ số đối với tỉ số r/a bằng |
||||
125 |
150 |
200 |
250 |
500 |
|
Nén và uốn Kéo |
0,7 0,5 |
0,8 0,6 |
0,9 0,7 |
1,0 0,8 |
1,0 1,0 |
Ghi chú:
Giải thích ký hiệu:
r – Bán kính cong của cấu kiện;
a – Kích thước tiết diện của một tấm ván hay một thanh gỗ bị uốn cong, lấy theo phương của bán kính cong.
Điều 10.8. Nền móng công trình
10.8.1. Yêu cầu đối với nền móng công trình
10.8.1.1. Nền móng công trình phải đảm bảo:
1) Biến dạng của nền và công trình không được vượt quá trị số giới hạn cho phép để sử dụng công trình bình thường.
Trị số giới hạn cho phép của biến dạng đồng thời giữa nền và công trình được quy định ở mục 10.8.1.2.
2) Nền đủ sức chịu tải để không xảy ra mất ổn định hoặc phá hoại nền.
10.8.1.2. Biến dạng cho phép của nền và công trình được quy định theo các yêu cầu sử dụng của công trình và yêu cầu về độ bền, ổn định và chống nứt của kết cấu.
Trường hợp các kết cấu móng không tính theo biến dạng không đều của nền và không có yêu cầu đặc biệt đối với công trình, biến dạng cho phép của nền và công trình được quy định theo bảng 10.8.1.
Tên và đặc điểm kết cấu của công trình |
Trị biến dạng giới hạn của nền và công trình |
|||||||
Biến dạng tương đối |
Độ lún tuyệt đối trung bình và lớn nhất |
|||||||
Dạng |
Độ lớn |
Dạng |
Độ lớn |
|||||
1. Nhà dân dụng, sản xuất nhiều tầng, bằng khung hoàn toàn |
||||||||
1.1. Khung bê tông cốt thép: – không có tường chèn – có tường chèn |
Độ lún lệch tương đối |
0,002 |
Độ lún tuyệt đối lớn nhất
|
8 |
||||
0,001 |
8 |
|||||||
1.2. Khung thép: – không có tường chèn – có tường chèn |
0,004 |
12 |
||||||
0,002 |
12 |
|||||||
2. Công trình không xuất hiện nội lực thêm do lún không đều
|
||||||||
|
như trên |
0,006 |
như trên |
15 |
||||
3. Nhà nhiều tầng không khung, tường chịu lực bằng |
||||||||
3.1. Tấm lớn |
Võng hoặc võng tương đối |
0,0007 |
Độ lún trung bình |
10 |
||||
3.2. Khối lớn, thể xây bằng gạch: – không có cốt – có cốt hoặc giằng bê tông cốt thép |
0,001 0,0012 |
10 15
|
||||||
3.3. Không phụ thuộc vật liệu tường |
Độ nghiêng theo hướng ngang |
0,005 |
– |
|||||
4. Công trình cao, cứng |
||||||||
4.1. Công trình máy nâng bằng kết cấu bê tông cốt thép: |
||||||||
a) Nhà làm việc và thân xilô đặt trên cùng một bản móng – kết cấu toàn khối – kết cấu lắp ghép |
Độ nghiêng ngang và dọc igb |
0,003 |
Độ lún trung bình |
40 |
||||
0,003 |
30 |
|||||||
b) Thân xilô đặt riêng rẽ: – kết cấu toàn khối – kết cấu lắp ghép |
0,004 |
40 |
||||||
0,004 |
30 |
|||||||
c) Nhà làm việc đặt riêng rẽ |
Độ nghiêng ngang |
0,003 |
25 |
|||||
Độ nghiêng dọc |
0,004 |
|||||||
4.2. Ống khói có chiều cao H: |
||||||||
H100m |
Nghiêng
|
0,005 |
Độ lún trung bình |
40 |
||||
100 200m |
|
30 |
||||||
200 300m |
|
20 |
||||||
H> 300m |
|
10 |
||||||
4.3. Công trình khác, cao đến 100m và cứng |
||||||||
|
Như trên |
0,004 |
như trên |
20 |
||||
10.8.1.3. Thiết kế nền móng công trình phải căn cứ vào tính chất kết cấu công trình, kết quả khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn của địa điểm xây dựng và kinh nghiệm xây dựng công trình trong điều kiện địa chất công trình tương tự.
10.8.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
10.8.2.1. Giải pháp
Các giải pháp khảo sát, thiết kế nền móng công trình phù hợp với tiêu chuẩn của VN dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu:
1) Khảo sát
· TCVN 4419 – 87 Khảo sát cho xây dựng – Nguyên tắc cơ bản
· TCXD 194 – 1997 Nhà cao tầng – Công tác khảo sát địa kỹ thuật
· TCXD 196 – 1997 Nhà cao tầng – Công tác thử tĩnh và kiểm tra chất lượng
cọc khoan nhồi
· 20 TCN 80 – 80 Đất cho xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường
bằng tải trọng tĩnh
· 20 TCN 174 – 89 Đất cho xây dựng
Phương pháp thí nghiệm xuyên tĩnh
· 20 TCN 160 – 87 Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công
móng cọc
· 20 TCN 88 – 82 Cọc. Phương pháp thí nghiệm hiện trường
· 20 TCN 112 – 84 Hướng dẫn thực hành khảo sát đất xây dựng bằng thiết bị mới
(do PNUD đầu tư) và sử dụng tài liệu vào thiết kế công trình.
2) Thiết kế nền móng
· TCXD 45 – 78 Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình
· TCXD 195 – 1997 Nhà cao tầng – Thiết kế khoan nhồi
· 20 TCN 21 – 86 Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế
Ghi chú:
(1) Danh mục các tiêu chuẩn về phương pháp xác định tính chất cơ lý của đất xây dựng trong phòng thí nghiệm được liệt kê ở phụ lục 10.7.
(2) Một số quy định cần thiết của TCXD 45 -78 được trích dẫn và tổng hợp trong mục chỉ dẫn 10.8.2.2 dưới đây.
10.8.2.2. Chỉ dẫn
1) Thiết kế nền phải chú ý tới:
a) Đặc trưng của công trình định xây, kết cấu của nó và tải trọng tác dụng lên móng cũng như các điều kiện sử dụng sau này. Phải kể đến tải trọng do vật liệu chất kho và thiết bị đặt gần móng, trên dốc chân tường và trên mặt nền xây trực tiếp lên đất.
b) Ảnh hưởng bất lợi của môi trường ngoài như: ảnh hưởng của nước mưa và nước dưới đất. Phải chú ý đến dao động của mực nước ngầm (tầng mặt) trong đất theo mùa và khả năng thay đổi độ ẩm của đất trong quá trình xây dựng và sử dụng công trình. Trường hợp nước ngầm, nước trên mặt hoặc nước sản xuất có tính ăn mòn vật liệu móng thì phải dự kiến các biện pháp bảo vệ chống ăn mòn.
2) Nền được tính toán theo phương pháp trạng thái giới hạn
3) Tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất (sức chịu tải, ổn định)
a) Tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ nhất nhằm đảm bảo nền ổn định và không bị phá hoại.
b) Tính nền theo sức chịu tải phải dựa trên tổ hợp tải trọng cơ bản và tổ hợp đặc biệt.
c) Nền móng công trình cần tính toán theo trạng thái giới hạn thứ nhất trong những trường hợp sau:
i) Công trình thường xuyên chịu tải trọng ngang đáng kể truyền lên nền: như tường chắn đất, đập thuỷ điện,…
ii) Công trình xây dựng ở mép mái dốc hoặc gần các lớp đất có độ nghiêng lớn;
iii) Nền là đá cứng;
iv) Nền gồm đất sét nhà ở nước và đất than bùn
4) Tính toán nền theo trạng thái giới hạn thứ hai: biến dạng
a) Tính toán theo trạng thái giới hạn thứ hai nhằm khống chế biến dạng của công trình không vượt quá giới hạn cho phép, đảm bảo việc sử dụng bình thường và mỹ quan của công trình.
Tính toán theo kiểm tra các điều kiện:
(10.8.1)
(10.8.2)
(10.8.3)
Trong đó:
S – độ lún tuyệt đối lớn nhất hoặc độ lún trung bình
– đối với nhà khung là độ lún lệch tương đối
đối với nhà tường chịu lực là độ võng tương đối hoặc độ vồng lên tương đối.
i – độ nghiêng theo phương dọc hay phương ngang của công trình cao, cứng
– trị số giới hạn cho phép của các loại biến dạng tương ứng nêu trên, quy định trong mục 10.8.1.2.
b) Tính nền theo biến dạng theo tổ hợp cơ bản của tải trọng, không kể đến những nội lực trong các kết cấu do tác động của nhiệt độ gây ra.
c) Cần tính toán nền theo biến dạng trong trường hợp nền không phải là đá cứng.
d) Việc tính nền theo biến dạng xem như đảm bảo nếu áp lực trung bình thực tế lên nền không vượt quá áp lực tính toán đối với các loại nhà quy định trong bảng 10.8.2. dưới đây, được xây dựng trên các loại đất nêu trong bảng đó.
Bảng 10.8.2. Trường hợp không cần tính lún
Loại công trình |
Điều kiện địa chất |
Các nhà có bề rộng các móng băng riêng biệt nằm dưới các kết cấu chịu lực hoặc diện tích của các móng trụ không chênh nhau quá 2 lần và thoả mãn các điều kiện dưới đây: 1. Nhà sản xuất: có tải trọng trên sàn không lớn hơn 2tấn/m2 và là: – nhà một tầng có kết cấu chịu lực ít nhạy với lún không đều (1) – hoặc nhà nhiều tầng (đến 6 tầng) có lưới cột không quá 6 x 9 mét. 2. Nhà ở và nhà công cộng Nhà có mặt bằng chữ nhật, không có bước nhảy theo chiều cao, khung hoàn toàn hoặc không khung có tường chịu lực bằng gạch, bằng khối lớn hoặc tấm lớn và: – Nhà dài, gồm nhiều đơn nguyên, cao đến 9 tầng – Nhà kiểu tháp, khung toàn khối cao đến 14 tầng. 3. Nhà và công trình nông nghiệp (không phụ thuộc hình dạng trên mặt bằng, số tầng nhà, sơ đồ kết cấu) |
Đất gồm nhiều lớp nằm ngang trong nền nhà và công trình (độ nghiêng không quá 0,1) thuộc những loại đất liệt kê dưới đây:
1. Đất hòn lớn có hàm lượng cát ít hơn 40% và sét ít hơn 30%
2. Cát có độ thô bất kỳ, trừ cát bụi, chặt và chặt vừa. 3. Cát có độ thô bất kỳ nhưng chặt 4. Cát có độ thô bất kỳ nhưng chặt vừa.
5. Á cát, á sét và sét có độ sệt 0,9
6. Như điểm 5 trên, nhưng hệ số rỗng e = 0,5 – 10 7. Đất cát có e
|
Ghi chú:
(1) Như: khung thép hoặc bê tông trên móng đơn với gối tựa khớp của sàn và thanh giằng, gồm cả cầu trục có sức nâng 50 tấn.
Phụ lục 10.1. Các loại tải trọng
Loại tải trọng |
Thành phần tải trọng |
1. Tải trọng thường xuyên |
1.1. Trọng lượng kết cấu chịu lực và kết cấu bao che của nhà, công trình |
1.2. Trọng lượng và áp lực của đất (lấp, đắp), áp lực tạo ra do việc khai thác mỏ; |
|
1.3. Ứng lực tự tạo hoặc có trước trong kết cấu hoặc nền móng, kể cả ứng suất trước (khi tính toán được coi như là ứng lực do các tải trọng thường xuyên) |
|
2. Tải trọng tạm thời dài hạn |
2.1. Các tải trọng phân bố đều, tác dụng lên sàn và cầu thang a) trong nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà nông nghiệp b) do vật liệu chứa và bệ thiết bị trong các phòng, kho. |
2.2. Trọng lượng của: a) Vách ngăn tạm thời, phần đất và bê tông đệm dưới thiết bị; b) thiết bị cố định c) chất lỏng, chất rắn có trong thiết bị trong quá trình sử dụng; d) lớp nước trên mái cách nhiệt bằng nước; e) lớp bụi sản xuất bám vào kết cấu; |
|
2.3. Áp lực của: a) Áp lực của hơi, chất lỏng, chất rời trong bể chứa, đường ống trong quá trình sử dụng b) Áp lực dư và sự giảm áp của không khí, phát sinh khi thông gió (hầm lò); |
|
2.4. Tải trọng thẳng đứng do cần trục hoặc cẩu treo |
|
2.5. Tác dụng nhiệt công nghệ do các thiết bị đặt cố định |
|
2.6. Tác động do thay đổi độ ẩm, co ngót và từ biến của vật liệu |
|
2.7. Tác động do biến dạng nền không kèm theo sự thay đổi cấu trúc đất |
|
3. Tải trọng tạm thời ngắn hạn |
3.1. Tải trọng sinh ra khi: a) sửa chữa thiết bị: do trọng lượng người, vật liệu, dụng cụ sửa chữa gây ra; b) chế tạo, vận chuyển và xây lắp các kết cấu xây dựng, kể cả tải trọng gây ra do: i) trọng lượng của thành phẩm, vật liệu xây dựng chất kho tạm thời (không kể các tải trọng ở vị trí được chọn trước dành cho làm kho hay để bảo quản vật liệu); ii) tải trọng tạm thời do đất đắp; c) lắp ráp và vận chuyển các thiết bị |
3.2. Tải trọng do thiết bị sinh ra khi: a) khởi động, đóng máy, chuyển tiếp và thử máy; b) di động của thiết bị nâng chuyển (cần trục, cẩu treo palăng điện, máy bốc xếp,…) dùng trong thời gian xây dựng, sử dụng nhà và công trình; c) bốc dỡ hàng, kể cả ở các kho. |
|
3.3. Tải trọng phân bố đều, tác dụng lên sàn nhà ở, nhà công cộng, nhà sản xuất và nhà nông nghiệp. |
|
3.4. Tải trọng gió |
|
4. Tải trọng tạm thời đặc biệt |
Tải trọng do: 4.1. động đất; 4.2. nổ, hoặc va chạm; 4.3. sự cố công nghệ hoặc hư hỏng thiết bị; 4.4. tác động của biến dạng của nền đất do thay đổi cấu trúc đất (đất bị sụt lở, lún ướt, …), hiện tượng caxtơ, ở vùng có nứt đất, khai thác mỏ. |
Phụ lục 10.2. Thành phần của các tải trọng trong tổ hợp tải trọng
Loại tổ hợp tải trọng |
Thành phần các loại tải trọng trong tổ hợp |
|||
tải trọng thường xuyên |
tải trọng tạm thời dài hạn |
tải trọng tạm thời ngắn hạn |
tải trọng đặc biệt |
|
1. tổ hợp tải trọng cơ bản |
các tải trọng thường xuyên |
các tải trọng tạm thời dài hạn |
các tải trọng tạm thời ngắn hạn có thể xẩy ra |
|
2. tổ hợp tải trọng đặc biệt |
các tải trọng thường xuyên |
các tải trọng tạm thời dài hạn |
tải trọng tạm thời ngắn hạn |
1 trong các tải trọng đặc biệt |
2a. đặc biệt do nổ hoặc do va chạm với các phương tiện giao thông |
cho phép không tính đến các tải trọng tạm thời ngắn hạn nêu trong phụ lục 10.1 |
|||
2b. đặc biệt do động đất |
không tính đến tải trọng gió |
Phụ lục 10.3. Hệ số tổ hợp tải trọng
Loại tổ hợp tải trọng |
Hệ số tổ hợp tải trọng khi số tải trọng tạm thời là: |
|
1 |
2 |
|
tổ hợp cơ bản |
= 1 với tải trọng tạm thời (lấy toàn bộ giá trị tải trọng tạm thời) |
= 0,9 với các tải trọng tạm thời (riêng với tải trọng tạm thời ngắn hạn, khi phân tích được ảnh hưởng của từng tải trọng lên nội lực, chuyển vị thì =1 với tải trọng có ảnh hưởng lớn nhất = 0,8 với tải trọng có ảnh hưởng lớn thứ 2 = 0,6 với tải trọng có ảnh hưởng lớn từ thứ 3 trở đi |
tổ hợp đặc biệt |
= 1 với tải trọng tạm thời (lấy toàn bộ giá trị tải trọng tạm thời) |
= 1 với tải trọng đặc biệt = 0,95 với tải trọng tạm thời dài hạn = 0,8 với tải trọng tạm thời ngắn hạn (trừ trường hợp có quy định riêng) |
Phụ lục 10.4. Hệ số giảm tải
Loại phòng |
Loại tải trọng |
|
tải trọng toàn phần tác dụng lên dầm chính, dầm phụ, bản sàn, cột, móng |
lực dọc để tính cột, tường, móng chịu tải trọng từ 2 sàn trở lên |
|
các phòng: ngủ, ăn, khách, vệ sinh, bếp, văn phòng, phòng thí nghiệm, phòng nồi hơi, động cơ, quạt (mục 1, 2, 3, 4, 5 bảng 10.3.2), có diện tích A> A1 = 9m2 |
|
|
các phòng: đọc sách, nhà hàng, triển lãm, hội họp, khán giả, kho, xưởng, ban công, lôgia (mục 6, 7, 8, 10, 12, 14 bảng 10.3.2), có diện tích A> A2 = 362 |
|
(n: số sàn đặt tải trên tiết diện đang xét) |
Ghi chú: tải trọng lên tường chịu tải trọng của 1 sàn được giảm tùy theo diện tích chịu tải A của kết cấu (bản, sàn, dầm) gối lên tường.
Danh mục các tiêu chuẩn vật liệu, phương pháp thử
1) Xi măng
TCVN 2682 – 92 Xi măng pooc lăng;
TCVN 3736 – 82 Xi măng – Phương pháp nhanh xác định giới hạn bền khi nén
TCVN 4029 – 85 Xi măng – Phương pháp thử cơ lý
TCVN 4032 – 85 Xi măng – Phương pháp nhanh xác định giới hạn bền uốn và nén
TCVN 4787 – 89 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử;
2) Cốt liệu: Cát, đá, sỏi
TCVN 1770 – 86 Cát xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 342 – 86 Cát xây dựng – Phương pháp xác định thành phần hạt và môđun
độ lớn;
TCVN 1771 – 87 Đá dăm, sỏi dăm, sỏi dùng trong xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 1772 – 87 Đá sỏi trong xây dựng – Phương pháp thử;
3) Bê tông
TCVN 5540 – 91 Bê tông – kiểm tra và đánh giá độ bền – Quy định chung
TCVN 3105 – 93 Hỗn hợp bê tông nặng và bê tông nặng – Lấy mẫu, chế tạo và bảo
dưỡng mẫu thử;
TCVN 3106 – 93 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử độ sụt;
TCVN 3107 – 93 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử Vêbe xác định độ cứng;
TCVN 3109 – 93 Hỗn hợp bê tông nặng – Phương pháp thử độ tách vữa và độ tách nước;
TCVN 3113 – 93 Bê tông nặng – Phương pháp xác định độ hút nước;
TCVN 3114 – 93 Bê tông nặng – Phương pháp xác định độ mài mòn;
TCVN 3116 – 93 Bê tông nặng – Phương pháp xác định chống thấm nước;
TCVN 3117 – 93 Bê tông nặng – Phương pháp xác định độ co
TCVN 3118 – 93 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén;
TCVN 3119 – 83 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ kéo khi uốn;
TCVN 3114 – 93 Bê tông nặng – Phương pháp xác định độ mài mòn
TCVN 5726 – 93 Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ lăng trụ và môđun
đàn hồi khi nén tĩnh.
4) Cốt thép
TCVN 1651 – 85 Thép cốt bê tông cán nóng
TCVN 3101 – 79 Dây thép các bon thấp kéo nguội dùng làm cốt thép bê tông
TCVN 3100 – 79 Dây thép tròn dùng làm cốt thép bê tông ứng lực trước
TCVN 1765 – 75 Thép các bon kết cấu thông thường – Mác thép và yêu cầu kỹ thuật
5) Chất kết dính
TCVN 2231 – 89 Vôi canxi cho xây dựng;
TCVN 2682 – 92 Xi măng pooc lăng;
TCVN 3736 – 82 Xi măng – Phương pháp nhanh xác định giới hạn bền khi nén;
TCVN 4029 – 85 Xi măng – Phương pháp thử cơ lý
TCVN 4032 – 85 Xi măng – Phương pháp xác định giới hạn bền khi uốn và nén;
TCVN 4787 – 89 Xi măng – Phương pháp lấy mẫu và chuẩn bị thử.
6) Nước
TCVN 4506 – 87 Nước cho bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
7) Vữa
TCVN 4314 – 86 Vữa xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 3121 – 79 Vữa và hỗn hợp vữa xây dựng – Phương pháp thử cơ lý
8) Gạch
TCVN 1450 – 86 Gạch rỗng đất sét nung;
TCVN 1451 – 86 Gạch đặc đất sét nung;
TCVN 246 – 86 Gạch xây – Phương pháp xác định độ bền nén;
TCVN 247 – 86 Gạch xây – Phương pháp xây dựng độ bền uốn;
9) Gỗ
TCVN 1072 – 71 Gỗ, phân nhóm theo tính chất cơ lý
TCVN 0356 – 70 Phương pháp lấy mẫu và yêu cầu chung khi thử cơ lý
TCVN 0358 – 70 Phương pháp xác định độ ẩm khi thử cơ lý;
TCVN 0363 – 70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi nén;
TCVN 0364 -70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi kéo;
TCVN 0365 – 70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi uốn tĩnh;
TCVN 0367 – 70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi trượt và cắt;
TCVN 0368 – 70 Gỗ, phương pháp xác định sức chống tách;
TCVN 0369 – 70 Gỗ, phương pháp xác định độ cứng
TCVN 0370 – 70 Gỗ, phương pháp xác định giới hạn bền khi
TCVN 1553 – 74 Gỗ, phương pháp xác định các chỉ tiêu biến dạng đàn hồi
TCVN 5505 – 91 Bảo quản gỗ, yêu cầu chung;
TCVN 3135 – 79 Bảo quản gỗ, phương pháp phòng trừ mối, mọt cho đồ gỗ bằng thuốc BQG1.
Phụ lục 10.6
Phân nhóm gỗ theo chỉ tiêu ứng suất (theo TCVN 1072 –71)
Số thứ tự |
Tên gỗ |
Tên khoa học |
1 2
3 4 5 6 7
8 9 10 11 12
|
Nhóm I A Giẻ cuống Sồi đá B Khuông tầu Lim xanh Sến Vàng anh Táu muối C Bình linh Kiền kiền Ninh Vắp Xoay |
Quercus pseudocornea A. Cher. Lithocarpus sp
(Hà Tĩnh) erythrophloeum fordii Oliver Madhuca pasquieri H.J. Lam Saraca dives Pierre Vatica fleuryana Tardieu
Vitex pubescens Vahl Hopea pierrel Hance Crudia chrysantha Pierre Mesua Ferrea Linn Dialium cochinchinensis Pierre
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
12 13 14 15 16 17
18 19 20 21 |
Nhóm II A Cà ổi Còng chim Giẻ đen Giẻ thơm Giẻ sồi Hân Ké May coóng Vẩy ốc Vắt xanh Xoan nhừ B Đinh vàng Gội gác Giẻ quả cau Giẻ mỡ gà Kè đá Lọ nghẹ C Giổi Huỳnh Săng ớt Vải thiều |
Castanopsis tribuloides (Lindl) A. DC (Hà Tĩnh) Castanopsis sp Quercus sp Quercus sp (Yên Bái) Nephelium sp (Tuyên Quang) Calophyllum sp (Tuyên Quang) Spondias sp
Markhamia sp Aphnamixis grandifolia BI Quercus platycalyx Hickel et A. Camus Pasania echidnocarpa Hickel et A. Camus Markhamia sp (Hà Tĩnh)
Talauma giổi A. chev Tarrietia javanica BI. Xanthophy sp Nepbelium lappaceum Linn
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
13 14 15 16 17 18 19 20 21
22 23 24 25 26 27 |
Nhóm III A Chạ sắn Chồng bồng Chò chỉ Hồng mang Kháo vàng rè Lọng bàng Mạ nồi Mỡ do Quế rừng Sâng Vàng kiêng Vải guốc B Bồ hòn Gôm Gôm ác Giẻ gai Hoàng linh đá Lôm côm Nàng Nhội Vối thuốc C Bời lời vàng Cồng tía Chò vẩy Gội tía Rè mít Vải thiều |
(Tuyên Quang) (Hà Tĩnh) Parashorea stelllata Kurz Pterospermum diversifolium BI (Tuyên Quang) Dillenia sp (Hoà Bình) (Tuyên Quang) Cinnamomum sp Pometia tomentosa Teysm. et Binn. Nauclea purpurea Roxb. Nephelium sp
Sapindus mukorossi Gaertn. (Hà Tĩnh) (Hà Tĩnh) Castanopsis sp Peltophorum sp Elaeocarpus sp (Hà Tĩnh) Bíchofia trifoliata (Roxb). Hook.f. Schima sp
Litsea vang H. Lec Calophyllum saigonensis Pierre Shorea thorelii Pierre Amoora gigantea Pierre Actinodaphne sp Nephelium lappaceum Linn.
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
24 25 26
27 28 29
|
Nhóm IV A Bồ quân Hoàng linh xơ Cáng lò Chẹo tía Dung sạn Dung giấy Giẻ trắng Gát hương Gôi tẻ Kè lụa Kháo Khoai đá Mã Máu chó lá nhỏ Mi Náo Nhè Re xanh Sồi phảng Sấu tía Xoan đào Gội nếp Phay B Gội trắng Ngát Re gừng C Cồng Săng đào quéo Viết |
Flacourtia cataphracta Roxb. Peltophorum sp Betuala alnoides Ham. Engeldhartia chrysolepis Hance Symplocos sp Symplocos sp Quercus poilanei Hickel et Camus Dysoxylum caulifilorum Hiern. Dysoxylum sp Markhamia sp Lindera sp (Tuyên Quang) Vitex glabrata R. Br. Knema corticosa Lour. Lysidice rhodostegia Hance (Yên Bái) Cryptocarya sp (Tuyên Quang) Castannopsis sp Dracontomelum duperreanum Piesre Pygeum arboreum Endl et Kurz Aglaia sp Duabanga sp
Aphnamixis sp Gironniera subaequalis Planch. Cinnamomuni sp
Calophyllum balansae Pitard Hopea ferrea Pierre Payena sp
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
16 17 18
19 20 21 |
Nhóm V A Bồ kết Đơn Hoa Kháo luầy Xoan mộc Phốp Ràng ràng mít Thôi chanh Thôi ba Trám cạnh Trám đen Trâm Vạng trứng Mạy thù lụ Muồng trắng B Ràng ràng hom Trám trắng Trút C Thông vàng Re đỏ Săng trắng |
Gleditschina australis (Hà Tĩnh) (Tuyên Quang) Machilus Toona Febrifuga Roem (Tuyên Quang) ormosia balansae Drake Marlea begoniaefolia Alangium sinensis Rehd Canarium sp Canarium nigrum Engi Syzygium brachyatum Miq. Endospermum sinensis Benth Schima wallichii chóiy Cassia sp
ormosia sp Canarium album Roeusch (Hà Tĩnh)
Podocarpus imbricatus BI Cinnamomum tetragonum A. Chev
|
1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11
12 13 14 15 16 17 18 19
|
Nhóm VI A Đưa Găng Lai nhà Mắc niếng Máu chó lá to Núc nác Săng vi Sung vè Thanh thất B Đồng đen Re tanh C Sung Cơi Dâu gia xoan Gòn Re hương lá bé Săng máu Búng Hu
|
– Randia sp Aleurites moluccana (Linn) Willd Eberhardtia tonkinensis H. Lee Knema conferta Warbg oroxylum indicum (Linn) Vent. – Ficus sp Ailanthus malabarica DC.
Mallotus sp –
Ficus sp Pterocarya tonkinensis Dode Allcspondias lakonensis (Pierre) Stapf Ceiba pentandra (Linn) Gaertn Cinnamomum albiflorum Nees Knema sp Tetrameles nudiflora R. Br. Mallotus sp
|
Ghi chú:
Mỗi nhóm chia thành ba phần A, B và C để phân biệt mức độ chính xác của số liệu, phần trên chính xác hơn phần dưới.
Phụ lục 10.7
Danh mục các tiêu chuẩn của VN về thí nghiệm cơ đất
TCVN 683-79 Đất cho xây dựng. Lấy, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu
TCVN 4195-86 Đất cho xây dựng.
Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm
TCVN 4196-86 Đất cho xây dựng
Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí nghiệm
TVCN 4196-86 Đất cho xây dựng
Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng thí nghiệm
TVCN 4198-86 Đất cho xây dựng
Phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí nghiệm
TVCN 4199-86 Đất cho xây dựng
Phương pháp xác định sức sống cắt trên máy cắt phẳng trong phòng thí nghiệm
TVCN 4200-86 Đất cho xây dựng. Phương pháp xác định tính nén lún trong điều kiện
không nở hôngtrong phòng thí nghiệm.
TVCN 4201-86 Đất cho xây dựng.
Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm.
TVCN 4201-86 Đất cho xây dựng.
Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm.
20 TCN 74-87 Đất cho xây dựng
Phương pháp chỉnh lý, thống kê các kết quả, xác định các đặc trưng.
Chương 11:
PHÒNG CHỐNG CHÁY
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm:
1) Bảo đảm an toàn cho nghười ở trong công trình khi xẩy ra cháy.
2) Tạo điều kiện an toàn, thuận lợi, hiệu quả cho các hoạt động chữa cháy,cứu nạn.
3) Hạn chế tác hại của đám cháy đối với các công trình lân cận và môi trường xung quanh.
Điều 11.1. Quy định chung về phòng chống cháy cho công trình
11.1.1. Mọi công trình đều phải được đảm bảo an toàn về phòng chống cháy, bao gồm những yêu cầu về:
a) Tính chịu lửa của kết cấu
b) Ngăn cách cháy
c) Thoát nạn
d) Trang thiết bị báo cháy
Ghi chú:
Các yêu cầu cụ thể về tính chịu lửa, ngăn cách cháy, thoát nạn, trang thiết bị báo cháy, chữa cháy được quy định ở các mục 11.4.1, 11.5.1, 11.6.1, 11.7.1,.11.8.1 và 11.9.1.
11.1.2. Đối với các công trình có nguy cơ cháy nổ cao, hoặc có đông người ở bên trong, hoặc có quy mô lớn, khi thẩm định, xét duyệt thiết kế phải có văn bản chấp thuận về an toàn phòng chống cháy của cơ quan phòng cháy, chữa cháy có thẩm quyền.
Điều 11.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
11.2.1. Giải pháp thiết kế phù hợp với tiêu chuẩn VN dưới đây sẽ được chấp thuận là đảm bảo các yêu cầu về phòng chống cháy.
· TCVN 2622-95 “Phòng chữa cháy cho nhà và công trình – Yêu cầu thiết kế”
Ghi chú:
Những điều quan trọng trong TCVN nêu trên được trích dẫn trong phần giải pháp được chấp thuận của các điều từ 11.3 tới 11.9 dưới đây
11.2.2. Đối với các công trình có yêu cầu đặc biệt về an toàn cháy như nhà cao trên 10 tầng, trụ sở cơ quan quan trọng, khách sạn quốc tế phải áp dụng các giải pháp, tiêu chuẩn thiết kế, trang thiết bị tiên tiến đạt trình độ quốc tế.
Ghi chú:
Một số yêu cầu phòng chống cháy theo tiêu chuẩn quốc tế được nêu ở phụ lục 11.3
Điều 11.3. Phân nhóm công trình theo yêu cầu phòng chống cháy
Theo yêu cầu phòng chống cháy, các công trình được phân nhóm như trong bảng 11.3.1.
Bảng 11.3.1 – Phân nhóm công trình theo yêu cầu phòng chống cháy
Chức năng của công trình |
Đặc điểm công trình |
Nhóm |
Nhà ở: – nhà ở riêng biệt |
|
1a |
– nhà ở tập thể, chung cư |
|
1b |
– khách sạn, nhà trọ |
|
1c |
Công trình thương nghiệp: chợ, cửa hàng, nhà ăn |
|
2 |
Công trình văn hoá: |
Dưới 300 chỗ |
3a |
nhà hát, nhà văn hoá |
300 – 800 |
3b |
hội trường, rạp chiếu bóng |
Trên 800 |
3c |
Công trình Y tế: bệnh viện, nhà hộ sinh phòng khám, nhà an dưỡng |
tới 50 giường trên 50 giường |
4a 4b |
Trường học |
Trường mẫu giáo, nhà trẻ |
5a |
|
Trường phổ thông, chuyên nghiệp, đại học, dậy nghề |
5b |
Văn phòng, trụ sở |
|
6 |
Nhà sản xuất, nhà kho |
Sử dụng hoặc chứa các chất có mức độ nguy hiểm cháy nổ như sau (1) : |
|
Nguy hiểm cháy nổ |
7A |
|
Nguy hiểm cháy nổ |
7B |
|
Nguy hiểm cháy |
7C |
|
Không nguy hiểm cháy trong trạng thái nóng |
7D |
|
Không nguy hiểm cháy trong trạng thái nguội |
7E |
|
Nguy hiểm nổ |
7F |
Ghi chú:
(1) Phân hạng mức độ nguy hiểm cháy, nổ được quy định trong bảng 11.3.2
Bảng 11.3.2 – Phân hạng nhà sản xuất, nhà kho theo mức độ nguy hiểm cháy, nổ
Nhóm nhà sản xuất nhà kho |
Hạng sản xuất |
Đặc tính của các chất và vật liệu có trong quá trình sản xuất |
7A |
A: Nguy hiểm cháy nổ |
1) Khi các chất lỏng và chất khí dưới đây, có thể hợp thành hỗn hợp nổ có thể tích quá 5% thể tích không khí trong phòng. a) các chất khí cháy có giới hạn dưới của nồng độ cháy nổ nhỏ hơn hoặc bằng 10% thể tích không khí. b) các chất lỏng với nhiệt độ bùng cháy nhỏ hơn 280C. 2) các chất có thể nổ và cháy khi tác dụng với nhau, hoặc với nước hoặc với ôxy trong không khí. |
7B
|
B: Nguy hiểm cháy nổ |
Khi các chất lỏng, chất khí, bụi, xơ dưới đây, có thể tạo thành hỗn hợp dễ nổ có thể tích quá 5% thể tích không khí trong phòng: a) các chất khí cháy có giới hạn dưới của nồng độ nổ lớn hơn 10% thể tích không khí. b) các chất lỏng với nhiệt độ bốc cháy từ 28 đến 610C; c) các chất lỏng trong điều kiện sản xuất được làm nóng đến nhiệt độ bằng và cao hơn nhiệt độ bùng cháy. d) các bụi hoặc xơ cháy có giới hạn dưới của nồng độ nổ bằng hoặc nhỏ hơn 65 g/m3. |
7C |
C: Nguy hiểm cháy |
1) Các loại chất lỏng với nhiệt độ bùng cháy cao hơn 610C; 2) bụi hay xơ cháy với giới hạn dưới của nồng độ nổ lớn hơn 65g/ cm3; 3) các chất và vật liệu rắn có thể cháy; 4) các chất chỉ có thể xẩy ra cháy khi tác dụng với nước, không khí hay tác dụng với nhau. |
7D |
D: Không nguy hiểm cháy trong trạng thái nóng |
1) Các chất và vật liệu không cháy ở trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá trình gia công có kèm theo việc sinh bức xạ nhiệt, phát tia lửa và ngọn lửa; 2) các chất rắn lỏng và khí được đốt cháy hay sử dụng làm nhiên liệu. |
7E
|
E: Không nguy hiểm cháy trong trạng thái nguội |
Các chất và vật liệu không cháy ở trạng thái nguội. |
7F |
F: Nguy hiểm cháy nổ |
1) Các khí dễ cháy không qua pha lỏng, 2) bụi có nguy hiểm nổ với số lượng có thể tạo nên hỗn hợp dễ nổ có thể tích vượt quá 5% thể tích không khí trong phòng mà ở đó theo điều kiện quá trình công nghệ chỉ có thể xảy ra nổ (không kèm theo cháy) 3) các chất có thể nổ (không kèm theo cháy) khi tác dụng với nhau hoặc với nước, ôxy của không khí. |
Điều 11.4. Tính chịu lửa của công trình
11.4.1. Yêu cầu về tính chịu lửa của công trình
11.4.1.1. Khi xảy ra cháy, kết cấu của công trình phải duy trì sự ổn định lâu hơn thời gian quy định, đủ để thoát nạn, cứu hộ và chữa cháy.
11.4.1.2. Yêu cầu chịu lửa nêu tại mục 11.4.1.1. trên được thể hiện qua các yêu cầu dưới đây:
a) Bậc chịu lửa của công trình phải phù hợp với chức năng, quy mô và mức độ nguy hiểm về cháy nổ của nó.
b) Các bộ phận kết cấu của công trình phải:
i) có thời hạn chịu lửa phù hợp với bậc chịu lửa của công trình và chức năng của bộ phận kết cấu đó và
ii) thời hạn chịu lửa của các bộ phận kết cấu chịu lực phải không thấp hơn thời hạn chịu lửa của các kết cấu của chúng giữ, đỡ.
iii) sự sụp đổ của các kết cấu có thời hạn chịu lửa thấp hơn không được kéo theo sự sụp đổ của các kết cấu có thời hạn chịu lửa cao hơn.
11.4.2. Giải pháp được chấp nhận
11.4.2.1. Các bậc chịu lửa của công trình
Bậc chịu lửa của công trình được phân thành 5 bậc theo thời hạn chịu lửa của các bộ phận kết cấu như sau (bảng 11.4.1)
Bảng 11.4.1. Bậc chịu lửa của công trình
Bộ phận kết cấu |
Thời hạn chịu lửa của bộ phận kết cấu (phút) |
||||
I |
II |
II |
IV |
V |
|
Cột, tường chịu lực, tường buồng thang |
150 |
120 |
120 |
30 |
– |
Cấu kiện chịu lực của sàn |
60 |
45 |
45 |
15 |
– |
Cấu kiện chịu lực của mái |
30 |
15 |
– |
– |
– |
Tường bao che, tường ngăn |
30 |
15 |
15 |
15 |
– |
Cầu thang |
60 |
60 |
60 |
15 |
|
Ghi chú:
(1) Bậc chịu lửa của một số ngôi nhà thường gặp được nêu ở phụ lục 11.1.
(2) Thời hạn chịu lửa được xác định theo:
a) thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc tế; hoặc
b) chấp nhận kết quả thử nghiệm của các phòng thí nghiệm đạt chuẩn mực quốc tế.
(3) Thời hạn chịu lửa của một số kết cấu thường gặp được nêu tại phụ lục 11.2.
11.4.2.2. Số tầng tối đa ứng với bậc chịu lửa của công trình
Số tầng tối đa được phép của công trình ứng với bậc chịu lửa và chức năng, quy mô của nó được quy định ở bảng 11.4.2.
Bảng 11.4.2. Số tầng tối đa của công trình ứng với bậc chịu lửa
Công trình |
Nhóm |
Số tầng tối đa ứng với bậc chịu lửa: |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||
Công trình thương nghiệp |
2 |
|
|
3 |
2 |
1 |
Công trình văn hóa – dưới 300 chỗ – 300 – 800 – trên 800 chỗ |
3a 3b 3c |
|
KQĐ |
2 |
1 |
1 |
Công trình y tế – dưới 50 giường – trên 50 giường |
4a 4b |
|
KQĐ KQĐ |
2 |
1 |
1 |
Nhà trẻ, mẫu giáo – tới 50 trẻ – trên 50 trẻ |
5a |
|
2 |
2 |
1 |
1 |
Nhà học – dưới 360 chỗ – 360 – 720 chỗ – trên 720 chỗ |
5b |
|
4 |
2 |
1 |
1 |
Nhà sản xuất, nhà kho |
7A 7B 7C 7D 7E |
6 6 KQĐ KQĐ KQĐ |
6 6 KQĐ KQĐ KQĐ |
3 3 3 |
1 1 1 |
1 1 1 |
7F |
các cấu kiện chịu lực phải là vật liệu không cháy |
Ghi chú: Giải thích ký hiệu: KQĐ là không quy định.
Điều 11.5. Ngăn cách cháy
11.5.1. Yêu cầu ngăn cách cháy
11.5.1.1. Công trình phải được thiết kế, xây dựng sao cho khi có cháy, phải cách ly được lửa, khói không để lan rộng theo chiều ngang và chiều đứng sang các không gian khác bên trong nhà hoặc sang các ngôi nhà xung quanh, trong thời hạn quy định nhằm đảm bảo:
a) Mọi người trong nhà có đủ thời gian thoát tới nơi an toàn không bị khó khăn, nguy hiểm do lửa, khói.
b) Lực lượng chữa cháy tiến hành các hoạt động cứu chữa được thuận lợi, an toàn.
c) Các ngôi nhà, công trình xung quanh không bị hư hại.
d) Đối với nhà có chứa hoặc sử dụng chất độc hại, không thoát các chất độc này ra xung quanh khi bị cháy.
11.5.1.2. Phân khoang cháy
Để ngăn cách cháy, công trình được phân thành các khoang cháy, ngăn cách nhau bằng kết cấu ngăn cháy với diện tích khoang cháy phù hợp với chức năng sử dụng, nguy hiểm cháy, bậc chịu lửa, số tầng cao của ngôi nhà và việc lắp đặt hệ thống chữa cháy tự động sprinkler.
11.5.2. Giải pháp được chấp thuận
11.5.2.1. Diện tích sàn tối đa của một khoang cháy
Diện tích sàn tối đa Fmax của một khoang cháy của ngôi nhà được quy định ở bảng 11.5.1.
Bảng 11.5.1. Diện tích sàn tối đa Fmax (m2) của một khoang cháy
Loại nhà |
Số tầng |
Nhóm nhà |
Bậc chịu lửa |
Ghi chú |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
||||
Nhà dân dụng |
Diện tích Fmax được: – tăng 100% nếu có chữa cháy tự động (Sprinkle) – tăng 25% nếu có thiết bị báo cháy tự động |
|||||||
Nhà ở, nhà công cộng |
bất kỳ 1 2 |
1, 2, 3, 4, 5, 6 |
2200 |
1800 |
14001000 |
1000 800 |
|
|
Nhà sản xuất |
||||||||
Hạng A, B không phải ngành hoá chất, dầu khí |
|
7A 7B |
KQĐ |
KQĐ |
|
|
|
|
Hạng A, thuộc hoá chất, dầu khí |
1 2 3 |
7A |
KQĐ KQĐ KQĐ |
KQĐ 5.200 3.500 |
|
|
|
|
Hạng B, thuộc hoá chất, dầu khí |
1 2 3 |
7B |
KQĐ KQĐ KQĐ |
KQĐ 10.400 7.800 |
|
|
|
|
Hạng C |
1 2 3 |
7C |
KQĐ KQĐ
|
KQĐ KQĐ KQĐ |
5.200 3.500 2.600 |
2.600
|
1.200 |
|
Hạng D |
1 2 3 |
7D |
KQĐ KQĐ KQĐ |
KQĐ KQĐ KQĐ |
6.500 3.500 2.500 |
3.500 |
1.500 |
|
Hạng E |
1 2 3 |
7E |
KQĐ KQĐ KQĐ |
KQĐ KQĐ KQĐ |
7.800 6.500 3.500 |
3.500 |
2.600 |
|
Hạng F |
|
7F |
|
KQĐ |
Ghi chú: Giải thích ký hiệu: KQĐ là không quy định diện tích khoang cháy.
11.5.2.2. Thời hạn chịu lửa của các kết cấu ngăn cháy
Các bộ phận của kết cấu ngăn cháy phải làm bằng vật liệu không cháy với thời hạn chịu lửa tối thiểu như quy định trong bảng 11.5.2.
Bảng 11.5.2. Thời hạn chịu lửa tối thiểu của các bộ phận ngăn cháy
Bộ phận ngăn cháy |
Thời hạn chịu lửa tối thiểu (phút) |
– Tường ngăn cháy – Cửa đi, cửa sổ ở tường ngăn cháy |
150 70 |
– Vách ngăn cháy – Cửa đi, cửa sổ ở vách ngăn cháy. |
45 40 |
– Cửa ngăn cháy ở phòng đệm trong các nhà sản xuất hạng A, B, C. – Cửa vào tầng hầm trần, cửa mái chống cháy. |
40 |
Sàn chống cháy trong nhà có bậc chịu lửa là: – bậc I – bậc II, III, IV |
60 45 |
11.5.3. Cấu tạo tường ngăn cháy
Tường ngăn cháy phải:
a) được xây từ móng hay dầm móng đến hết chiều cao của ngôi nhà, cắt qua tất cả các cấu trúc và vượt cao hơn mặt mái ít nhất một đoạn như sau:
Vật liệu của các bộ phận mái và tầng hầm mái |
Độ vượt cao hơn mái của tường ngăn cháy |
có một bộ phận là dễ cháy có một bộ phận là khó cháy toàn bộ mái là không cháy |
60 cm 30 cm 0 |
Ghi chú: Cho phép đặt tường ngăn cháy trực tiếp lên kết cấu khung nhà với điều kiện thời hạn chịu lửa của phần khung tiếp giáp với tường ngăn cháy không được thấp hơn thời hạn chịu lửa của tường ngăn cháy.
b) cắt qua các tường ngoài và nhô ra khỏi mặt tường ít nhất 30cm nếu tường ngoài được làm bằng vật liệu dễ cháy hoặc khó cháy và được phép không nhô ra mặt tường ngoài nếu tường ngoài được làm bằng vật liệu không cháy.
c) đảm bảo độ bền vững khi có sự phá huỷ từ một phía do cháy của sàn, mái hay các kết cấu khác.
11.5.2.4. Các bộ phận trên tường ngăn cháy
a) Lỗ cửa bố trí trên mặt tường tiếp giáp với tường ngăn cháy phải cách chỗ giao nhau giữa 2 tường này theo chiều ngang ít nhất 4m và cánh cửa phải có thời hạn chịu lửa ít nhất 45 phút.
b) Trong tường ngăn cháy, cho phép bố trí các đường ống dẫn khói, thông gió.
Chỗ tiếp giáp giữa tường và đường ống phải được bịt kín bằng vữa và thời hạn chịu lửa của tường ở chỗ đặt ống không dưới 150 phút.
11.5.2.5. Cấu tạo sàn ngăn cháy
Sàn ngăn cháy phải:
a) được gắn kín với tường ngoài làm bằng vật liệu không cháy.
b) hoặc cắt qua tường và phần lắp kính khi tường ngoài của ngôi nhà có khả năng lan truyền cháy.
11.5.2.6. Lỗ mở
a) Trong các bộ phận ngăn cháy, được phép đặt các loại cửa ngăn cháy (cửa đi, cửa sổ, cổng, lỗ cửa) và van ngăn cháy.
b) Diện tích chung của các loại cửa và lỗ trong bộ phận ngăn cháy không vượt quá 25% diện tích của bộ phận đó.
c) Cửa đi và cổng ngăn cháy phải là loại tự động đóng kín, cửa sổ ngăn cháy phải là loại không tự mở.
11.5.2.7. Ngăn cháy trong kênh, giếng
a) Không được phép đặt các đường ống, các kênh giếng để vận chuyển các chất cháy (ở mọi thể khí, lỏng, rắn cũng như bụi) và các vật liệu dễ cháy đi qua tường, sàn và vùng ngăn cháy.
b) Các đường ống, kênh, giếng vận chuyển các chất và vật liệu (ngoại trừ ống dẫn nước, hơi nước), khi cắt qua tường, sàn và vùng ngăn cháy, phải đặt các thiết bị tự động ngăn chặn sự lan truyền cháy trong các kênh giếng và đường ống khi có cháy.
c) Các cấu trúc bao quanh giếng thang và phòng đặt máy của thang máy, các kênh, giếng, hốc tường để đặt các đường ống dẫn phải đảm bảo yêu cầu của tường, vách và sàn ngăn cháy với giới hạn chịu lửa không ít hơn 100 phút.
Khi không có khả năng lắp đặt tường bao của giếng thang máy các cửa ngăn cháy, phải đặt sảnh đệm với các vách ngăn có thời hạn chịu lửa 45 phút.
11.5.2.8. Ngăn cháy trong phòng điện máy, phòng trực cháy
Phải ngăn cách các phòng điện, máy, phòng trực cháy bên trong nhà với các khu vực khác bằng tường ngăn cháy, sàn ngăn cháy có thời hạn chịu lửa 120 phút và bố trí lối đi trực tiếp từ các phòng này ra ngoài nhà.
Điều 11.6. Thoát nạn
11.6.1. Yêu cầu về thoát nạn
11.6.1.1. Mọi ngôi nhà đều phải có lối thoát nạn đủ đảm bảo:
a) Mọi người trong nhà khi có cháy có thể dễ dàng thoát ra nơi an toàn .
b) Lực lượng chữa cháy tiến hành công tác cứu chữa được thuận lợi.
11.6.1.2. Số lượng lối thoát và khoảng cách từ nơi tập trung người tới lối thoát phải phù hợp với:
a) mức độ nguy hiểm cháy của công trình
(nhóm nhà theo phân loại về phòng chống cháy)
b) chiều cao và bậc chịu lửa của công trình
c) hệ thống báo và chữa cháy được lắp đặt trong nhà.
11.6.1.3. Các lối thoát nạn phải:
a) Được bố trí hợp lý, phân tán và có chiều dài, chiều rộng phù hợp để đảm bảo thoát người nhanh chóng và an toàn.
b) Sử dụng an toàn và thuận tiện, không có vật cản quá trình thoát nạn.
c) Dễ tìm thấy, được chỉ dẫn bằng các biển báo, chỉ dẫn và trong trường hợp cần thiết bằng cả hệ thống âm thanh.
d) Đảm bảo yêu cầu thông gió, chiếu sáng.
11.6.1.4. Biển báo, chỉ dẫn lối thoát nạn phải:
a) Dễ tìm thấy ở nơi cần thiết để mọi người đều biết cách đối phó với nguy hiểm.
b) Đọc dễ hiểu chỉ rõ lối thoát và hướng dẫn mọi người tới nơi an toàn.
c) Vẫn được nhìn thấy và đọc rõ ngay cả khi bị mất điện ở hệ thống chiếu sáng chính.
11.6.1.5. Chiếu sáng khẩn cấp
Trên suốt đường thoát nạn phải duy trì cường độ chiếu sáng ít nhất là 1 lux tại cao độ sàn nhà trong thời gian bằng 1,5 thời gian cần thiết cho mọi người trong nhà sơ tán tới nơi an toàn.
11.6.1.6. Khống chế khói
a) Phải đảm bảo khói do cháy sinh ra không làm ảnh hưởng tới toàn bộ lối thoát, cho đến nơi an toàn.
b) Trường hợp sử dụng hệ thống điều hoà không khí và thông gió cơ khí thì phải chú ý lắp đặt sao cho khi có cháy không gây ra sự lưu thông khói và lửa trong khoang cháy.
11.6.2. Giải pháp được chấp thuận
11.6.2.1. Số lượng lối thoát và khoảng cách tới lối thoát
a) Số lượng lối thoát phải không nhỏ hơn 2 trừ các ngôi nhà thuộc nhóm 1a. Trong một số trường hợp có thể cho phép chỉ có một lối thoát nếu có hệ thống chữa cháy tự động sprinkle.
b) Khoảng cách tối đa tới lối thoát được quy định ở bảng 11.6.1 và bảng 11.6.2
Bảng 11.6.1. Khoảng cách tối đa từ nơi tập trung người tới lối thoát nạn gần nhất trong các nhà dân dụng, nhà phụ trợ xí nghiệp (m)
Loại nhà |
nhóm nhà |
Từ căn phòng giữa 2 lối thoát với bậc chịu lửa |
Từ căn phòng có lối vào hành lang giữa hay hành lang cụt |
||||||
I & II |
III |
IV |
V |
I & II |
III |
IV |
V |
||
1. Nhà ở tập thể |
1b, 1c |
40 |
30 |
25 |
20 |
25 |
20 |
15 |
10 |
2. Công trình công cộng : – Bệnh viện – Nhà trẻ, mẫu giáo – Loại khác |
4
5a |
30
20 40
|
25
15 30 |
20
12 25
|
15
10 20 |
25 |
15 |
12 |
10 |
3. Nhà phụ trợ xí nghiệp |
|
50 |
30 |
25 |
20 |
Bảng 11.6.2. Khoảng cách tối đa từ chỗ làm việc tới lối thoát nạn gần nhất trong nhà sản xuất (m)
Đặc điểm nhà sản xuất |
Nhóm |
Khoảng cách tối đa ứng với bậc chịu lửa |
||||
Hạng |
số tầng |
I hoặc II |
III |
IV |
V |
|
Hạng A |
1 2 |
7A |
50 40 |
|
|
|
Hạng B |
1 2 |
7B |
100 75 |
|
|
|
Hạng C |
1 2 3 |
7C |
không quy định |
80 60 60 |
50 30 – |
50 – – |
Hạng D |
1 2 3 |
7D |
100 60 60 |
50 40 – |
50 – – |
|
Hạng E |
1 2 3 |
7E |
100 75 75 |
60 50 – |
50 40 – |
|
Hạng F |
1 2 3 |
7F |
100m 80m 75m |
Ghi chú: Đối với phòng có lối vào hành lang cụt thì khoảng cách từ cửa đi của phòng tới lối thoát trực tiếp ra ngoài, vào tiền sảnh hay buồng thang không quá 25m.
11.6.2.2. Chiều rộng lối thoát nạn
a) Chiều rộng tối thiểu của lối thoát nạn
Chiều rộng thông thuỷ tối thiểu của lối thoát nạn được quy định trong bảng 11.6.3.
Bảng 11.6.3. Chiều rộng thông thuỷ tối thiểu của lối thoát nạn
Lối thoát nạn |
Chiều rộng thông thủy tối thiều (m) |
Ghi chú |
Lối đi |
1 |
Chiều rộng lối đi đến chỗ làm việc biệt lập được phép giảm đến 0,7m. |
Hành lang |
1,4 |
– Trong nhà ở: được phép giảm đến 1,20 m khi chiều dài đoạn hành lang thẳng không lớn quá 40 m. – Trong khách sạn, trường học: chiều rộng hành lang giữa phải không nhỏ hơn 1,60m. |
Cửa đi |
0,8 |
|
Vế thang |
1,05 |
– Giữa các vế thang song song phải có khe hở hẹp nhất là 100 mm. – Chiều rộng vế thang, chiếu nghỉ vào tầng hầm, tầng giáp mái và cầu thang thoát nạn dùng cho không quá 60 người được phép giảm 0,90m. |
Chiếu nghỉ cầu thamg |
Bằng chiều rộng vế thang |
– Chiều rộng chiếu nghỉ cầu thang trong các bệnh viện, nhà hộ sinh không được nhỏ hơn 1,90m. – Chiều rộng chiếu nghỉ trước lối vào thang máy có cửa mở đẩy ngang không được nhỏ hơn 1,60m. |
Thang chữa cháy bên ngoài, dùng làm lối thoát thứ hai |
0,7 |
Phải có tay vịn và độ dốc không quá 60 độ, và đảm bảo tiếp đất dễ dàng, an toàn. |
b) Chiều rộng tổng cộng của cửa thoát nạn, của vế thang hay lối đi trên đường thoát nạn trong nhà công cộng, nhà sản xuất phải tính với số người ở tầng đông nhất (không kể tầng 1) theo chỉ tiêu quy định ở bảng 10.6.4.
Bảng 10.6.4. Chỉ tiêu chiều rộng tổng cộng của cửa thoát nạn, của vế thang hay lối đi trên đường thoát nạn trong nhà công cộng, nhà sản xuất.
Loại nhà |
Chiều rộng tối thiểu m rộng/ 100 người |
Nhà công cộng, nhà sản xuất – nhà tới 2 tầng – nhà trên 2 tầng |
0,8 1,0 |
Phòng khán giả: – bậc chịu lửa I, II – bậc chịu lửa III, IV, V |
0,55 0,8 |
c) Chiều rộng tính toán của lối thoát nạn là hành lang giữa được lấy bằng chiều rộng hành lang trừ đi 0,5 chiều rộng cánh cửa nếu có cửa mở ra ở một bên hành lang hoặc trừ đi 1,0 chiều rộng cánh cửa nếu có cửa mở ra ở cả hai phía hành lang.
11.6.2.3. Chiều cao lối thoát nạn
Chiều cao thông thuỷ của cửa đi trên lối thoát nạn không được nhỏ hơn 2m. Riêng chiều cao cửa và lối đi dẫn đến tầng hầm, tầng kỹ thuật, phòng thường xuyên không có người được phép là 1,9m.
11.6.2.4. Bố trí lối thoát nạn
a) Ở những phòng hoặc không gian đòi hỏi phải có từ 2 lối thoát nạn trở lên thì các lối thoát phải được bố trí phân tán. Mỗi đường thoát nạn phải có khả năng thoát nạn bằng nhau.
b) Đối với nhà sản xuất, không cho phép:
i) bố trí đường thoát nạn đi qua các nhà, phòng thuộc hạng sản xuất A, B và các phòng đệm của chúng.
ii) đặt các ngăn bằng kính trên đường thoát nạn, trừ nhà sản xuất hạng D, E có bậc II chịu lửa.
11.6.2.5. Trên lối thoát nạn không cho phép đặt:
a) cầu thang xoáy ốc, bậc thang rẻ quạt;
b) cửa xếp, cửa đẩy, cửa quay;
c) các tủ tường dọc hành lang thoát nạn, trừ các tủ kỹ thuật và các tủ họng nước chữa cháy.
11.6.2.6. Buồng thang thoát nạn
a) Trong buồng thang thoát nạn không được bố trí:
i) các phòng với bất kỳ chức năng nào,
ii) các hệ thống đường ống dẫn khí đốt, dẫn hơi, dẫn chất lỏng cháy và hệ thống điện, trừ hệ thống điện chiếu sáng buồng thang và hành lang.
b) Trên mặt tường của buồng thang không được bố trí:
i) bất kỳ bộ phận nào nhô ra khỏi mặt tường ở độ cao từ mặt bậc thang, mặt chiếu nghỉ lên tới 2,2 m, trừ lan can, tay vịn.
ii) các lỗ mở trên tường, trừ cửa đi và cửa số lấy ánh sáng, thông gió.
c) ở các phần của mặt tường ngoài cửa buồng thang có thể lắp tấm khối thuỷ tinh cố định nhưng phải đặt ở cửa sổ mở được với diện tích không nhỏ hơn 1,2m2 ở mỗi tầng.
11.6.2.7. Cửa đi trên đường thoát nạn
a) Cửa đi trên đường thoát nạn phải mở xuôi chiều thoát nạn,
b) Các cửa dưới đây phải dược phép mở vào trong:
i) Cửa đi ra ban công, ra sân, ra chiếu nghỉ của cầu thang ngoài trời dùng để thoát nạn.
ii) cửa đi của các phòng thường xuyên không quá 15 người,
iii) cửa đi của các kho có diện tích không lớn hơn 200 m2,
iv) cửa đi của nhà vệ sinh.
c) Các cửa thoát nạn ra ngoài nhà, không được làm khoá, chốt từ phía bên ngoài mà phải dùng loại khoá mở được từ bên trong và không cần chìa khoá.
d) Các cửa dẫn vào hành lang chung, vào buồng thang thoát nạn phải có thiết bị tự động đóng kín.
11.6.2.8. Khống chế khói
a) Hệ thống khống chế khói trong ngôi nhà khi có cháy phải hoạt động kết hợp với các phương tiện để khói có thể thoát ra theo đường dẫn nhất định, giảm tối đa sự lan toả khói ra các khu vực không có cháy và lối thoát nạn, bảo đảm cho việc sơ tán ra khỏi nhà và hoạt động chữa cháy không bị ảnh hưởng do khói.
b) Việc khống chế khói có thể được thực hiên theo:
i) Thông gió tự nhiên để thoát khói, khí nóng qua các lỗ cửa, thông khói.
ii) Xử lý và cấp không khí bằng hệ thống van có điều khiển, quạt xả khói, đường ống dẫn khói.
iii) Hệ thống điều áp, chống khói.
c) Lỗ thông khói tự nhiên phải được phân phối đều, mở ra được dễ dàng. Riêng các lỗ ở tầng trệt thì phải được thiết kế sao cho dễ dàng bị đập vỡ.
d) Các nhà cao từ 10 tầng trở lên hành lang phải được ngăn thành từng đoạn không dài hơn 60 m bằng vách ngăn chống cháy có giới hạn chịu lửa nhỏ nhất 15 phút. Hành lang, phòng đệm, sảnh phải có hệ thống thông gió và van thoát khói tự động mở khi có cháy.
e) Miệng xả của quạt hút khói phải được bố trí ở nơi không gây ra hiện tượng xoáy rối.
Điêu 11.7. Vật liệu trang trí hoàn thiện, cách nhiệt
Vật liệu trang trí hoàn thiện bên trong của tường, trần, sàn và các bộ phận treo của nhà phải không làm lửa cháy lan và hạn chế việc sinh ra khí độc, khói, nhiệt nóng, phù hợp với:
a) Chiều dài thoát nạn.
b) Số người thường xuyên có trong nhà.
c) Nguy cơ cháy.
d) Trang thiết bị chống cháy.
Điều 11.8. Hệ thống báo cháy
11.8.1. Yêu cầu về hệ thống báo cháy
Hệ thống báo cháy phải:
1) Phù hợp với công năng, chiều cao và diện tích sàn của ngôi nhà;
2) Nhanh chóng phát hiện cháy và phát tín hiệu báo động rõ ràng để mọi người xung quanh có thể thực hiện ngay các giải pháp thích hợp;
3) Hoạt động tin cậy, chính xác trong mọi trường hợp, cụ thể:
a) Không bị nhiễu hay bị ảnh hưởng bởi sự cố hay hệ thống các trang thiết bị khác;
b) Không bị tê liệt một phần hay toàn bộ do cháy gây ra trước khi báo cháy.
11.8.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
11.8.2.1. Các giải pháp phù hợp với tiêu chuẩn dưới đây được chấp thuận là đạt yêu cầu về báo cháy
· TCVN 5738-93 “Hệ thống báo cháy-Yêu cầu kỹ thuật”
Ghi chú: Những yêu cầu quy định trong TVCN 5738-93 được trích dẫn trong các mục từ 11.8.2.2 tới 11.8.2.4 dưới đây
11.8.2.2. Tủ báo cháy trung tâm phải:
a) có dự trữ dung lượng số kênh hay vùng của tủ không nhỏ hơn 10%.
b) đặt ở những nơi luôn có người trực cháy suốt ngày đêm. Trong trường hợp không có người trực cháy suốt ngày đêm, tủ báo cháy trung tâm phải truyền các tín hiệu về cháy và sự cố đến nơi có người thường trực suốt ngày đêm và có biện pháp phòng ngừa người không có nhiệm vụ tiếp xúc với tủ báo cháy trung tâm.
c) có điện thoại liên lạc trực tiếp với đội chữa cháy hay nơi nhận tin báo cháy.
d) âm sắc của thiết bị báo cháy và tín hiệu báo sự cố của thiết bị phải khác nhau.
e) các đầu báo cháy tự động lắp với tủ báo cháy trung tâm phải phù hợp với toàn hệ thống về điện áp cấp cho đầu báo cháy, dạng tín hiệu báo cháy, phương pháp phát hiện sự cố, bộ phận kiểm tra dường dây…
f) các trung tâm báo cháy phải được tiếp đất bảo vệ
11.8.2.3. Lắp đạt hộp ấn nút báo cháy phải đảm bảo những quy định dưới đây:
a) Lắp đặt hộp tại độ cao 1,5 m từ mặt sàn hay mặt đất.
b) Bên trong nhà: bố trí hộp dọc lôi thoát nạn (hành lang, cầu thang, lối đi lại) và nếu cần thiết có thể lắp trong từng phòng với khoảng cách giữa các hộp không lớn quá 50 m.
c) Bên ngoài nhà: hộp nút ấn báo cháy phải có ký hiệu rõ ràng, đặt cách nhau không quá 150 m và được chiếu sáng nhân tạo.
11.8.2.4. Hệ thống báo cháy phải có nguồn ắc quy dự phòng với dung lượng đảm bảo cho thiết bị hoạt động ít nhất là 24 giờ ở chế độ thường trực và 3 giờ khi có cháy.
Điều 11.9. Hệ thống chữa cháy
11.9.1. Yêu cầu chung về hệ thống chữa cháy
Hệ thống chữa cháy phải đảm bảo không chế, dập tắt lửa một cách dễ dàng và hiệu quả, theo những yêu cầu dưới đây:
1) Phù hợp với:
a) Tính chất nguy hiểm cháy.
b) Đặc điểm chất bị cháy (loại đám cháy)
c) Khối lượng chất cháy có trong công trình.
d) Đặc điểm ngôi nhà
2) Đảm bảo được:
a) Có đủ lưu lượng chữa cháy theo quy định phù hợp với chât cháy, chất chữa cháy, diện tích và thể tích cần chữa cháy.
b) Có đủ áp lực đưa chất chữa cháy vào nơi cháy.
c) Thường xuyên có đủ lượng chất chữa cháy dự trữ theo yêu cầu.
d) Phủ kín chất chữa cháy lên bề mặt chất cháy, diện tích chữa cháy và tỷ lệ (%) cần thiết khi chữa cháy thể tích.
e) Hoạt động liên tục nhờ được cấp điện liên tục: phải có nguồn cấp điện dự phòng.
3) Được định kỳ kiểm tra, chạy thử để luôn duy trì được khả năng chữa cháy theo quy định.
11.9.2. Yêu cầu về thiết bị dập cháy cầm tay
1) Bên trong công trình phải đặt thiết bị dập cháy cầm tay theo yêu cầu phòng chống cháy.
2) Thiết bị chữa cháy cầm tay phải được đặt gần lối ra vào, tại nơi dễ thấy, dễ lấy và có tín hiệu chỉ dẫn rõ ràng ngay cả khi không có chiếu sáng chung.
11.9.3. Yêu cầu đối với hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong nhà
1) Phải lắp đặt hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong nhà trong các trường hợp quy định ở bảng 11. 9.1.
2) Họng chữa cháy trong nhà.
Lắp đặt các họng chữa cháy trong nhà phải đẩm bảo các yêu cầu sau:
a) Trong mỗi ngôi nhà phải được sử dụng cùng một loại đường kính ống, đường kính lăng, chiều dài cuộn mềm.
b) Họng phải được bố trí ở nơi dễ thấy, dễ sử dụng (như: cạnh lối vào, chiếu nghỉ buồng thang, sảnh, hành lang) với độ cao của tâm họng là 1,25 m so với mặt sàn.
Bảng 11.9.1 -Yêu cầu về hệ thống cấp nước chữa cháy bên trong nhà
Loại nhà |
Trường hợp phải có hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà |
Trường hợp không đặt hệ thống cấp nước chữa cháy trong nhà |
Nhà ở: gia đình tập thể Khách sạn, cửa hàng ăn uống Cơ quan Trường học
Nhà hát, rạp chiếu bóng, hội trường, câu lạc bộ Nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh viện |
Có 3 tầng Có 5 tầng Có 5 tầng Có 6 tầng Có 3 tầng
Có 300 chỗ ngồi Khối tích nhà 5.000 m3 |
|
Nhà sản xuất |
Mọi trường hợp trừ những trường hợp quy định ở cột bên phải |
– Sinh cháy nổ khi tiếp xúc với nước – Bậc chịu lửa I, II có thiết bị, vật liệu, bán thành phẩm, thành phẩm là vật liệu không cháy. – Bậc chịu lửa III, IV, V hạng sản xuất D, E khối tích nhà 1000 m3 – Không có đường ống cấp nước sản xuất, sinh hoạt và lấy nước chữa cháy từ sông, hồ. |
Nhà kho, Nhà phụ trợ công nghiệp |
Khối tích 5.000 m3 |
– Nhà kho bằng vật liệu không cháy, chứa hàng hoá không cháy. – Không có đường ống cấp nước sản xuất, sinh hoạt và gần sông, hồ – Trạm bơm xử lý nước – Nhà tắm, giặt công cộng |
11.9.4. Yêu cầu đối với hệ thống cấp nước chữa cháy bên ngoài nhà
theo quy định tại điều 5.16 chương 5
11.9.5 Giải pháp được chấp thuận
11.9.5.1. Chất chữa cháy
loại chất chữa cháy có hiệu quả đối với loại đám cháy được quy định trong bảng 11.9.2
Bảng 11.9.2 – Hiệu quả của chất chữa cháy đối với các loại đám cháy
Loại đám cháy |
Chất bị cháy |
Chất chữa cháy |
||||||
|
Nước |
Bọt nhẹ |
Bọt nặng, trung bình |
Khí CO2 |
Bột BC |
Bột ABCD |
||
A |
A1 |
Chất rắn cháy âm ỉ (gỗ, giấy, than, vải) |
+ |
+ |
+ |
– |
– |
+ |
|
A2 |
Chất rắn cháy không âm ỉ (chất dẻo) |
+ |
+ |
– |
– |
– |
+ |
B |
B1 |
Chất lỏng không tan trong nước (xăng, ete, dầu, parafin) |
– |
+ |
+ + |
+ + |
+ |
+ + |
|
B2 |
Chất lỏng tan trong nước (rượu, metanol, glyxêrin) |
– |
– |
+ |
+ + |
+ |
|
C |
|
Chất khí (mêtan, hyđrô, prôpan) |
– |
– |
– |
+ |
– |
+ + |
D |
D1 |
Kim loại nhẹ (nhôm, magiê) |
– |
– |
– |
– |
– |
+ + |
|
D2 |
Kim loại kiềm (natri, kali,..) |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
|
D3 |
Hợp chất hữu cơ chứa kim loại |
– |
– |
– |
– |
– |
– |
Ghi chú:
Bọt nhẹ: Bọt có bội số nở cao
++: Rất hiệu quả Bọt trung bình: Bọt có bội số nở trung bình
+ : Thích hợp Bọt nặng: Bọt có bội số nở thấp
– : Không thích hợp Bột BC: Bột dùng chữa đám cháy có ký hiệu B, C
Bột ABCD: Bột dùng chữa đám cháy có ký hiệu A, B, C, D
11.9.5.2. Hệ thống chữa cháy bên trong nhà
a) Lưu lượng nước chữa cháy bên trong nhà phải đảm bảo yêu cầu dưới đây:
i) Mỗi điểm bên trong nhà phải được 1 hoặc 2 họng chữa cháy phun tới, theo quy định tại bảng 11.9.3
ii) Lưu lượng nước cho mỗi họng là 2,5 l/s.
iii) Áp lực nước phải đảm bảo cột nước đặc dài 6 m cho họng chữa cháy, tại điểm xa nhất và cao nhất trong phòng
Bảng 11.9.3 – Số họng chữa cháy phun tới mỗi điểm bên trong nhà
Nhóm nhà |
Trường hợp một họng phun tới mỗi điểm |
Trường hợp hai họng phun tới mỗi điểm |
1 |
Khối tích tới 25.000 m3 |
Khối tích trên 25.000 m3 |
2 |
||
4 |
||
5 |
||
6 (*) |
||
3 |
dưới 800 chỗ (phân nhóm 3a, 3b) |
trên 800 chỗ (phân nhóm 3c) |
7 |
– hạng 7C với khối tích nhà không quá 1.000 m3 – hạng 7D, 7E |
các trường hợp còn lại |
Ghi chú:
(*) Riêng cơ sở nghiên cứu thí nghiệm khoa học phải có hai họng cho mỗi điểm
11.9.2.3 Hệ thống chữa cháy bên ngoài nhà
a) Lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài nhà cho một đám cháy được quy định trong bảng 11.9.4.
Bảng 11.9.4 – Lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài nhà
Nhóm nhà |
Bậc chịu lửa |
Lưu lượng nước (i/s) với khối tích nhà, 1.000 m3 |
||||
|
|
đến 3 |
3 – 5 |
5 – 20 |
20 – 50 |
trên 50 |
1,2,3,4,5,6 7A, 7B, 7C |
I và II |
10 |
10 |
15 |
20 |
30 |
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7C |
III |
10 |
15 |
20 |
30 |
40 |
IV và V |
15 |
20 |
25 |
|
|
|
7D, 7E |
III |
5 |
10 |
15 |
25 |
35 |
7D, 7E, 7F |
I và II |
5 |
5 |
10 |
10 |
15 |
7E, 7F |
IV và V |
10 |
15 |
20 |
30 |
|
b) Áp lực nước chữa cháy
i) Áp lực nước chữa cháy bên ngoài nhà phải đảm bảo áp lực tự do ở đầu miệng lăng vòi chữa cháy tại vị trí cao và xa nhất của ngôi nhà không nhỏ hơn 10m cột nước.
ii) Trong hệ thống cấp nước chữa cháy áp lực thấp (trường hợp sử dụng máy bơm di động, xe bơm để lấy nước từ họng chữa cháy ngoài nhà và tạo ra áp lực cần thiết để chữa cháy), áp lực nước tự do tại họng chữa cháy ngoài nhà không được nhỏ hơn 10m cột nước.
c) Mạng ống và họng chữa cháy
Bố trí mạng ống cấp nước chữa cháy và họng chữa cháy phải tuân theo các quy định tại điều 5.16, chương 5 của QCXD này.
11.9.2.4. Dự trữ và phục hồi nước chữa cháy
a) Dự trữ nước chữa cháy:
i) Trường hợp không lấy được nước trực tiếp từ nguồn cấp nước hoặc lưu lượng, áp lực nước nguồn thường xuyên không đảm bảo yêu cầu chữa cháy trực tiếp thì phải dự trữ đủ lượng nước chữa cháy và đảm bảo lối ra vào để phương tiện chữa cháy có thể lấy được nước dự trữ.
ii) Lượng nước dự trữ trong bể được tính theo lượng nước chữa cháy lớn nhất trong vòng 3 giờ có tính tới lượng nước bổ sung liên tục vào bể trong thời gian này. Khi lượng nước dự trữ từ 1.000 m3 trở lên phải phân ra 2 bể dự trữ.
iii) Lượng nước dự trữ chữa cháy cho két nước áp lực phải đảm bảo cho 10 phút chữa cháy bên trong và bên ngoài của một đám cháy tại khu dân dụng hoặc cho 10 phút hoạt động thiết bị chữa cháy trong nhà đối với khu công nghiệp.
b) Thời hạn phục hồi nước dự trữ chữa cháy:
Thời hạn tối đa để phục hồi nước dự trữ chữa cháy được quy định tại bảng 11.9.5.
Bảng 11.9.5. Thời hạn tối đa để phục hồi nước dự trữ chữa cháy
Loại nhà |
Thời hạn tối đa (giờ) với lưu lượng nước chữa cháy bên ngoài |
|
dưới 25 l/s |
từ 25 l/s trở lên |
|
Nhà dân dụng |
24 |
|
Nhà công nghiệp |
||
– Hạng A, B |
24 |
|
– Hạng C |
36 |
24 |
– Hạng D, F |
36 |
|
– Hạng E |
48 |
36 |
Điều 11.10. Phòng trực chống cháy
1) Nhà cao trên 10 tầng và các cửa hàng, bệnh viện, gara, nhà sản xuất, kho có diện tích trên 18.000 m2 phải đặt phòng trực chống cháy.
2) Phòng trực chống cháy phải:
a) có diện tích không dưới 102 và chiều dài mỗi phía không được nhỏ hơn 2,5 m2
b) có hai lối ra vào: một lối thông với không gian trống ngoài nhà và một lối thông với hành lang chính để thoát nạn.
c) sàn nhà không có chỗ chênh lệch sàn lớn quá 300 mm.
3) Phòng trực chống cháy phải được lắp đặt:
a) các thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của ngôi nhà;
b) bảng điều khiển các thiết bị chữa cháy tại chỗ, bơm khống chế khói;
c) sơ đồ và mặt bằng bố trí các thiết bị chữa cháy.
Phụ lục 11.1 – vật liệu của các bộ phận kết cấu ngôi nhà theo bậc chịu lửa
Bộ phận kết cấu |
Vật liệu của bộ phận kết cấu với bậc chịu lửa |
||||
I |
II |
III |
IV |
V |
|
Cột, tường chịu lực |
Gạch, đá, bê tông, bê tông cốt thép |
Gỗ có lớp bảo vệ |
Gỗ không có lớp bảo vệ |
||
Sàn gác và sàn giáp mái |
Vòm gạch, bê tông cốt thép |
Sàn gỗ có vữa trên dầm thép |
|||
Mái (không có tầng áp mái) |
Bê tông cốt thép |
Thép có lớp bảo vệ |
Gỗ có lớp bảo vệ |
||
Tường bao che |
Gạch, bê tông |
||||
Tường ngăn |
vật liệu không cháy |
Gỗ có lớp bảo vệ |
|||
Trần |
|||||
Tường ngăn cháy |
Gạch, đá, bê tông, bê tông cốt th ép |
Ghi chú: Nhà bậc II, một tầng có thể có tường bao che bằng tấm phibrôximăng.
Phụ lục 11.2 – Thời hạn chịu lửa của các bộ phận ngôi nhà với vật liệu thường gặp
Bộ phận ngôi nhà |
Vật liệu |
Chiều dày hay kích thước tối thiểu của mặt cắt kết cấu (cm) |
Giới hạn chịu lửa (phút) |
Tường |
Gạch: gạch, silicát, gạch thường, gạch sét rỗng. |
6 11 22 33 |
45 150 330 660 |
Đá tự nhiên, bê tông nhẹ |
6 11 22 33 |
30 90 240 420 |
|
Bê tông, bê tông cốt thép |
5 6 11 15 |
36 45 150 222 |
|
Bê tông nhẹ Bê tông rỗng |
12 20 |
270 360 |
|
Tấm xi măng amiăng hay tấm thép (phẳng hay lượn sóng) khung thép |
|
15 |
|
Thạch cao, xỉ thạch cao, Thạch cao sợi (hàm lượng hữu cơ đến 8% khối lượng) |
5 8 10 |
78 132 162 |
|
Khối kính xây rỗng |
6 – 10 |
15 |
|
|
Gạch, mặt cắt (cm) 22×22 22×33 33×33 33×45 45×45 |
|
150 180 270 315 390 |
Bê tông, Bê tông cốt thép, Tiết diện (cm): 20×20 20×30 20×40 20×30 và 20xx50 30×50 40×40 |
|
75 105 150 180 210 240 |
|
Thép không có lớp bảo vệ với bề dày cấu kiện nhỏ nhất là: đến 12 (mm) 13 – 20 (mm) 21 – 30 (mm) 31 – 50 (mm) |
|
15 18 20 24 |
|
Gỗ đặc, mặt cắt không nhỏ hơn 20×30 (cm), được bảo vệ bằng lớp trát 2 cm. |
|
60 |
|
Sàn mái |
Tấm đan bê tông cốt thép với chiều dày lớp bê tông từ cạnh thấp nhất đến tâm cốt thép chịu kéo (mm) 20 30 40 50 |
10 – – – |
64 – 78 78 – 114 108 – 174 144 – 222 (tuỳ loại cốt thép) |
Tấm không cháy đặt trên dầm, vì kèo bằng thép không có lớp bảo vệ. |
|
15 |
|
Sàn gỗ có trát lớp bảo vệ dày 2 cm |
|
45 |
|
Mái phibrô xi măng, mái tôn trên dầm, kèo thép không được bảo vệ. |
|
15 |
|
Xi măng lưới thép không được bảo vệ phía dưới |
2 |
36 |
|
Cầu thang |
Cầu thang thép có dầm được trát lớp bảo vệ dầy 1 cm |
|
90 |
Phụ lục 11.3 Yêu cầu về phòng chống cháy đối với nhà có yêu cầu đặc biệt
Khoản mục |
Yêu cầu |
Ghi chú |
Bậc chịu lửa |
Bậc I |
|
Ngăn cách cháy |
đảm bảo ngăn cách cháy theo chiều đứng ở: – Giữa các tầng và – Xung quanh các giếng thông tầng. |
|
Thoát nạn |
– Số lối thoát nạn 2 – Chiều dài đoạn tới cầu thang không vượt giới hạn cho phép. – chiếu sáng sự cố bằng ắc quy. |
|
Phát hiện cháy |
– Bố trí thiết bị phát hiện khói (khoảng cách 15×15 m) Có trung tâm báo cháy và phòng trực cháy |
|
Kiểm soát khói |
Có thiết bị điều áp cho sảnh thông tầng, buồng thang. |
|
Thiết bị chữa cháy |
– Bình dập cháy cầm tay. – Họng chờ và vòi rồng. – Tưới tự động (sprinkler): có bơm tăng áp, bể chứa nước ngầm. – Bố trí họng chờ, sprinkler trong buồng thang tại mỗi tầng. |
Nhà từ 17 tầng trở lên phải có 2 hệ thống cấp nước chữa cháy có áp lực khác nhau: a) 1 hệ thống phục vụ nửa nhà dưới với bể nước riêng đặt ở tầng giữa độ cao nhà. b) 1 hệ thống cho nửa nhà phía trên. c) Nhà 60 tầng trở lên, mỗi hệ thống cấp nước chữa cháy phục vụ không quá 30 tầng. |
Thang máy |
– Có ít nhất một thang máy, phục vụ cho hoạt động cứu chữa của lực lượng chữa cháy.
|
Nhà có trên 40 tầng phải có 2 hệ thống thang máy, 2 hệ thống cung cấp điện sự cố riêng rẽ: a) 1 hệ thống phục vụ nửa số tầng dưới. b) 1 hệ thống phục vụ nửa số tầng ở trên. |
Cung cấp điện sự cố |
Đảm bảo cung cấp điện cho các thiết bị chữa cháy, thoát người kể cả thang máy. |
Chương 12:
TIỆN NGHI VÀ AN TOÀN
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm:
1) Bảo đảm điều kiện, môi trường sống hợp vệ sinh, tiện nghi và an toàn cho người sử dụng bên trong công trình.
2) Bảo vệ công trình và tài sản trong khỏi bị hư hại do cháy nổ, ngập lụt, ngấm, thấm, ẩm, mốc,…
Điều 12.1. Không gian tối thiểu của các căn phòng
12.1.1. Yêu cầu
Các căn phòng thuộc nhà ở, nhà công cộng phải đảm bảo yêu cầu về không gian tối thiểu phù hợp với chức năng của chúng, nhằm tận dụng thông gió và chiếu sáng tự nhiên.
12.1.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Các căn phòng phải đảm bảo các kích thước thông thuỷ tối thiểu, được quy định ở bảng 12.1.1.
Bảng 12.1.1 – Kích thước thông thuỷ tối thiểu của các căn phòng
Loại phòng |
Kích thước thông thủy tối thiểu |
||
Chiều cao (m) |
Chiều rộng (m) |
diện tích (m2) |
|
1) Nhà ở, khách sạn: a) Phòng ở (phòng ngủ, phòng khách): + thông gió tự nhiên + thông gió nhân tạo b) Bếp c) Xí, tắm, tầng hầm d) Buồng kho 2) Nhà công cộng a) Phòng làm việc, tiếp khách b) Phòng họp, hội họp + quy mô nhỏ (dưới 25 chỗ ngồi) + quy mô vừa (25 – 75 chỗ ngồi) + quy mô lớn (trên 75 chỗ ngồi) c) Phòng tiệc (khách sạn) d) Nhà tập thể thao e) Phòng phục vụ g) Nhà để xe, gửi quần áo |
3,0 2,7 2,4 2,4 1,8
3,3
3,3 3,6 4,2 4,2 6,0 2,7 2,4 |
2,4
1,5 – –
–
– – – – – – – |
8,0
3,5 – –
–
– – – – – – – |
Điều 12.2. Chiếu sáng
12.1.1. Yêu cầu
Bên trong và bên ngoài các ngôi nhà phải được chiếu sáng phù hợp với mục đích sử dụng các ngôi nhà theo các quy định dưới đây.
1) Chiếu sáng tự nhiên
a) Các căn phòng trong nhà nhất là các phòng ở, khu vệ sinh cần được ưu tiên chiếu sáng tự nhiên qua các cửa sổ mở trực tiếp ra không gian trống bên ngoài.
b) Đối với nơi làm việc, thiết kế chiếu sáng tự nhiên cần đảm bảo quá nửa thời gian ban ngày có giá trị độ rọi tự nhiên tối thiểu phù hợp với hoạt động thị giác, quy định ở bảng 12.2.1.
Bảng 12.2.1. Hệ số độ rọi tự nhiên tối thiểu
Cấp sử dụng ánh sáng tự nhiên |
Phân cấp hoạt động thị giác |
Độ rọi ánh sáng tự nhiên tối thiểu (lux) |
Hệ số độ rọi tự nhiên tối thiểu (%) |
|
Mức độ chính xác |
Kích thước vật phân biệt (mm) |
|||
I II III IV V |
Đặc biệt chính xác Rất chính xác Chính xác Trung bình Thô |
d 0,15 0,15 0,3 0,3 1,0 1,0 5,0 d> 5,0 |
300 – 500 200 – 300 100 – 200 50 – 100 20 – 50 |
5 3 2 1 0,5 |
2) Chiếu sáng nhân tạo
a) Chiếu sáng làm việc
Trong nhà có người sử dụng phải có chiếu sáng nhân tạo đủ để khi thiếu hoặc trong không có chiếu sáng tự nhiên vẫn đảm bảo mọi hoạt động bình thường của con người.
b) Chiếu sáng sự cố
Phải chiếu sáng sự cố trong những trường hợp sau:
i) chiếu sáng khẩn cấp: bố trí dọc đường thoát nạn ở những nơi có nguy cơ cháy nổ, nhiễm độc.
ii) chiếu sáng liên tục: thực hiện ở những nơi nếu ngừng chiếu sáng sẽ gây ảnh hưởng xấu đến an toàn, an ninh xã hội, thiệt hại về kinh tế hoặc nguy hại đến tính mạng con người (như phòng mổ, phòng cấp cứu).
iii) chiếu sáng bảo vệ: chiếu sáng bên ngoài nhà, dọc ranh giới nhà hoặc khu công trình cần bảo vệ an ninh và tài sản.
c) Chiếu sáng bên ngoài công trình phải không ảnh hưởng xấu tới giao thông và mỹ quan đô thị.
d) Yêu cầu về độ rọi của chiếu sáng nhân tạo được quy định ở các bảng 12.2.2 và 12.2.3.
Bảng 12.2.2. Chiếu sáng nhân tạo bên trong nhà ở, nhà công cộng – Độ rọi tối thiểu trên bề mặt làm việc hoặc vật cần phân biệt.
Cấp quan sát |
Loại phòng |
Độ rọi tối thiểu (lux) trong trường hợp |
|||||
(a) |
(b) |
(c) |
|||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
||
I |
Phòng làm việc: văn phòng, lớp học phòng thiết kế thí nghiệm |
400 |
200 |
300 |
150 |
150 |
75 |
II |
– Phòng ăn uống – Gian bán hàng – Gian triển lãm |
300 |
150
|
200 |
100 |
100 |
50 |
III |
– Hội trường gian khán giả – Nhà hát, rạp chiếu bóng |
150 |
75 |
100 |
50 |
75 |
30 |
Ghi chú:
(1) Đặc điểm các cấp quan sát như sau:
Cấp quan sát |
Đặc điểm quan sát |
Kích thước vật cần phân biệt |
Cấp I Cấp II Cấp III |
Làm công việc chính xác trên mặt làm việc Cần phân biệt nhiều hướng Chủ yếu là quan sát xung quanh |
0,15 – 0,3 0,30 – 0,50 > 0,5 |
(2) Giải thích ký hiệu:
Đặc điểm công việc quan sát Loại đèn chiếu sáng
a): thường xuyên (1): đèn huỳnh quang
b): theo chu kỳ (2): đèn nung sáng
c): không lâu
Bảng 12.2.3. Chiếu sáng sự cố và chiếu sáng nhân tạo bên ngoài nhà
Loại chiếu sáng |
Độ rọi tối thiểu (lux) |
Ghi chú |
|
trong nhà |
ngoài nhà |
||
1. Chiếu sáng sự cố: – trên mặt làm việc – phòng mổ – trên đường thoát nạn |
2 150 1 |
1 – 2 (trên mặt sàn lối đi bậc thang) |
Phải dùng đèn sợi nung |
2. Chiếu sáng bảo vệ |
|
1 (trên mặt đất) |
|
3. Ngoài nhà – cổng vào – đường, sân dạo chơi – sân chơi, tập thể dục |
|
3 2 4 |
|
12.2.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
1) Chiếu sáng tự nhiên
Giải pháp phù hợp với tiêu chuẩn và quy định dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về chiếu sáng tự nhiên:
a) Tiêu chuẩn 20 TCN 029 – 91 “Chiếu sáng tự nhiên trong công trình dân dụng – Tiêu chuẩn thiết kế”.
b) Các giải pháp cụ thể như sau:
i) Diện tích cửa sổ:
Lấy bằng 1/5 diện tích phòng (đối với tầng 1)
1/6 diện tích phòng (đối với tầng 2 trở lên)
ii) Chiều sâu của các phòng được chiếu sáng chỉ một phía: không lớn quá 2,5 lần chiều cao phòng.
iii) Sân trời, giếng trời:
– Nhà liên kế: Nhà liên kế dài quá 18 m cần có sân trời ở giữa, kích thước tối thiểu 2x3m.
– Nhà chung cư: căn hộ đấu lưng vào nhau cần có giếng trời kích thước được quy định trong bảng 12.2.4.
Bảng 12.2.4 – Kích thước giếng trời nhà chung cư
Số tầng nhà |
Kích thước giếng trời |
|
diện tích F (m2) |
chiều ngang B (m) |
|
4 – 5 6 > 6 |
12 20 24 33 |
3 4 5 1/ 4 chiều cao nhà |
2) Chiếu sáng nhân tạo
Giải pháp phù hợp với các tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về chiếu sáng nhân tạo:
20 TCN 16 – 86 Chiếu sáng nhân tạo trong công trình dân dụng
20 TCN 95 – 83 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài công trình xây dựng dân dụng
TCVN 3473 – 83 Chiếu sáng nhân tạo các nhà công nghiệp và công trình công nghiệp
TCVN 3257 – 86 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp may công nghiệp
TCVN 2062 – 86 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy xí nghiệp dệt thoi sợi bông
TCVN 2063 – 86 Chiếu sáng nhân tạo trong nhà máy cơ khí
TCVN 4213 – 86 Chiếu sáng nhân tạo trong xí nghiệp chế biến mủ cao su
TCVN 3258 – 86 Chiếu sáng nhân tạo nhà máy đóng tàu.
Điều 12.3. Thông gió, điều không
12.3.1. Yêu cầu
1. Yêu cầu chung về thông gió, điều không
a) Các ngôi nhà phải được thông gió để đảm bảo không khí lưu thông trong và ngoài nhà.
b) Các hơi ẩm, mùi khó chịu, bụi, khói, khí độc hại, khí dễ cháy,…phát sinh từ bếp, khu vệ sinh, máy giặt, các thiết bị sản xuất cũng như khí, khói phát sinh khi cháy phải được thu gom, thải ra ngoài và khi cần thiết phải làm sạch trước khi thải.
c) Trường hợp sử dụng thiết bị điều hoà không khí, phải được đảm bảo an toàn sức khoẻ và an toàn kỹ thuật. Khi làm mát, không được để nhiệt độ trong phòng thấp hơn 25 độ C. Khi sưởi ấm, không được để nhiệt độ trong phòng cao hơn 20 độ C.
2) Thông gió tự nhiên
Phải sử dụng tối đa thông gió tự nhiên cho các căn phòng bên trong công trình.
3) Thông gió nhân tạo (thông gió cơ khí):
a) Thông gió cơ khí được bố trí ở những nơi có yêu cầu và có thể được kết hợp với điều tiết không khí.
b) Hệ thống thông gió cơ khí phải được thiết kế, lắp đặt và bảo trì sao cho:
i) Không làm không khí trong phòng bị nhiễm các chất độc hại, vi sinh vật gây bệnh;
ii) Khí thải ra ngoài không được gây khó chịu hay nguy hại cho người và tài sản xung quanh;
iii) Khi hoạt động không gây tiếng ồn quá giới hạn cho phép;
iv) Không làm lưu thông khói, lửa khi xảy ra cháy.
c) Hệ thống thông gió, điều tiết không khí không được tuần hoàn trong trường hợp môi trường không khí có chứa:
i) Các chất độc hại, nguy hiểm;
ii) Các chất gây cháy nổ;
iii) Vi sinh vật (vi khuẩn, siêu vi trùng, nấm) gây bệnh;
iv) Những chất gây mùi khó chịu.
4) Thông gió sự cố
a) Thông gió sự cố là thông gió tăng cường trong trường hợp xảy ra sự cố đã được dự kiến của quá trình sản xuất, làm phát sinh bất thường một lượng lớn chất độc hại hoặc gây cháy nổ.
b) Lưu lượng thông gió sự cố
Lưu lượng không khí trao đổi cần thiết được đảm bảo bằng hoạt động đồng thời của các hệ thống thông gió chính và thông gió sự cố được xác định theo tính toán và không được thấp hơn 8 lần tổng thể tích của phòng trong 1 giờ.
c) Thiết bị quạt và vị trí đặt cửa thu gió phải phù hợp với đặc điểm của khí được thu gom (nặng hay nhẹ hơn không khí, có hay không có khả năng gây cháy nổ).
d) Miệng thải khí ra ngoài phải không làm ảnh hưởng tới người bên ngoài, tới miệng lấy gió của các hệ thống thông gió xung quanh và không gây nguy cơ cháy nổ (tránh xa nguồn lửa, ống khói…)
12.3.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
1) Thông gió tự nhiên
Trong các nhà liên kế, chung cư, thông gió tự nhiên được kết hợp với chiếu sáng tự nhiên qua các sân trời, giếng trời (xem 12.2.2.1).
2) Thông gió nhân tạo
Giải pháp phù hợp với tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về thông gió nhân tạo:
TCVN 5687 – 92 “Thông gió, điều tiết không khí, sưởi ấm – Tiêu chuẩn thiết kế”.
12.4.1. Lối đi
12.4.1.1. Lối đi phải đảm bảo:
a) An toàn, thuận tiện cho mọi người (kể cả người tàn tật, theo quy định) khi ra, vào nhà, lên xuống các tầng (kể cả tầng mái), ra vào phòng lúc bình thường cũng như khi phải sơ tán khẩn cấp.
Lối đi cho người tàn tật được quy định tại điều 8.3, chương 8 của QCXD này.
b) An toàn, thuận tiện cho xe cộ khi ra vào nhà, quay xe, đỗ xe.
c) Dễ tìm
d) Có kích thước đủ rộng, đáp ứng yêu cầu sử dụng;
e) Không có vật cản cố định, di động nguy hiểm cho người qua lại;
g) Bề mặt đi lại không trơn trượt;
h) Có độ dốc, kích thước bậc lên xuống phù hợp với người sử dụng;
i) Có lan can che chắn trong trường hợp cần thiết;
k) Tránh có bậc khác mức trên lối đi. Nếu có, phải dễ nhận biết bằng màu sắc hoặc sử dụng hình thức tam cấp.
2) Lối đi và chỗ đỗ cho xe ô tô:
Lối đi cho xe ô tô ra vào nhà và nơi đỗ xe phải:
a) Có kích thước (không gian) đủ rộng, phù hợp với yêu cầu sử dụng;
b) Có đủ diện tích để xe ra vào, quay xe, đỗ xe;
c) Có đủ khoảng trống để lái xe quan sát an toàn.
3) Thang bộ
Thang bộ phải:
a) Được bố trí cả trong trường hợp có thang máy;
b) Đảm bảo các yêu cầu về thoát nạn, quy định tại điều 11.6, chương 11 của QCXD này;
c) Kích thước bậc lên xuống, độ dốc phải đồng nhất trong một vế thang;
d) Có chiếu nghỉ tại những vị trí cần thiết với diện tích phù hợp;
e) Lan can cầu thang phải:
i) Vừa tầm với
ii) Có kết cấu chắc chắn, đảm bảo yêu cầu theo tính toán kết cấu
iii) Mặt tay vịn phải phẳng, nhẵn.
4) Bố trí thang máy đứng:
a) Thang máy đứng phải được bố trí trong các ngôi nhà cao từ 6 tầng trở lên. Trong các nhà phải dự kiến lối đi cho người tàn tật theo quy định tại điều 8.3, thang máy phải được bố trí, thiết kế đáp ứng yêu cầu sử dụng của người tàn tật.
b) Thang máy chở hàng trong khu vực sản xuất không được bố trí cùng chỗ đợi với thang máy chở người.
c) Phải bố trí hợp lý vị trí đặt thang máy và phân bố hợp lý theo nhóm hoặc trong một nhóm.
5) Thang máy đứng, thang cuốn (cầu thang điện) phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Hoạt động an toàn, vận chuyển người lên xuống và dừng lại (dừng tại các điểm ra vào theo yêu cầu sử dụng) với trọng tải không vượt quá 1,25 lần trọng tải quy định của thang máy.
b) Tốc độ thang không bị giảm quá đột ngột.
c) Đảm bảo an toàn và thuận tiện cho người sử dụng: không bị ngã, bước hụt, mắc kẹt ở cửa, không va chạm với các bộ phận chuyển động hay vật sắc nhọn trong trường hợp sử dụng bình thường hoặc bất thường mà có thể đoán trước được.
d) Có biển chỉ dẫn và thường xuyên thông báo vị trí của thang máy trong trường hợp buồng thang kín và có trên 2 điểm dừng.
e) Chiếu sáng, thông gió buồng thang trong cả 2 trường hợp bình thường và khẩn cấp.
f) Không xảy ra va chạm giữa các bộ phận của thang máy với nhau cũng như giữa thang máy và phần xây dựng của toà nhà.
g) Có hệ thống đảm bảo an toàn khi thang máy bị chở quá tải hoặc có bộ phận nào đó bị hư hỏng.
h) Lắp đặt sao cho thuận tiện và an toàn khi kiểm tra, thử nghiệm và bảo dưỡng.
i) Cửa giếng thang không được tiếp sát với giếng thang để tránh nguy hiểm khi có cháy.
6) Thang máy sử dụng cho trường hợp khẩn cấp:
Thang máy sử dụng cho trường hợp khẩn cấp phải được trang bị thêm các phương tiện dưới đây:
a) Gọi ra ngoài nhờ giúp đỡ;
b) Bảo vệ hành khách khỏi nguy hại của lửa, khói, khí độc hại.. .
c) Giải thoát người ra khỏi thang một cách an toàn.
d) Cho phép người có trách nhiệm được độc quyền vận hành và không phải theo trình tự vận hành thông thường (điều này chỉ áp dụng đối với thang máy có chiều cao hoạt động từ 15m trở lên).
12.4.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Các giải pháp phù hợp với các quy định và tiêu chuẩn dưới đây được chấp thuận là đạt yêu cầu:
1) Quy cách lối đi của nhà ở, nhà công cộng như quy định trong bảng 12.4.1.
2) TCVN 5744 – 1993 “Thang máy – Yêu cầu an toàn thiết bị khi lắp đặt và sử dụng”
Bản 12.4.1: Quy cách lối đi nhà ở, nhà công cộng
Loại nhà |
Chiều rộng tối thiểu |
Độ dốc tối đa của cầu thang |
Ghi chú |
|||
Hành lang |
Cửa ra vào phòng |
Lối đi |
vế thang |
|||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
1. Nhà ở căn hộ – Thang chính + nhà 2 tầng + nhà 3 tầng + có vệt dắt xe – Thang phụ : (lên mái, trong căn hộ) |
1,4 |
0,8 |
1,0 |
0,9 1,0 1,0 0,9 |
1: 1,5 1 : 1,75 1 : 2,5 1 : 1,25 |
|
2. Công trình công cộng |
1,4 |
0,8 |
1,0 |
1,05 |
|
|
3. Nhà trẻ, mẫu giáo |
1,4 |
0,8 |
1,0 |
1,05 |
24 độ |
Tay vịn cao 0,5-0,6m |
4. Trường học – Cầu thang chính + tới 200 học sinh + trên 200 học sinh – Cầu thang phụ |
1,8 |
|
1,2 từ sân vào |
1,8 2,1 1,2 |
|
|
5. Bệnh viện: – Hành lang : + không có chỗ đợi: hành lang bên hành lang giữa + có chỗ đợi + cho nhân viên – Cầu thang : + chính + phụ
– Vệt đẩy dốc
– Cửa đi : + không chuyển cáng + có chuyển cáng + phòng mổ
|
2,4 2,7 3 1,5
|
1,0 1,2 1,5 |
|
1,5 1,2 |
1 : 2 1: 1
1 : 12
|
Chiều rộng chiếu nghỉ 1,9m 1,4m |
6. Rạp chiếu bóng |
1,4 |
2,4 |
1,0 |
|
|
|
7. Trụ sở cơ quan – Hành lang ngoài – Hành lang bên + nhà 1 tầng + nhà 2 tầng |
1,8
1,40 1,60
|
|
|
|
|
|
Điều 12.5. Biển báo
12.5.1. Yêu cầu
1) ở những nơi tập trung người phải có biển báo, chỉ dẫn những thông tin cần thiết như : lối ra vào, lối thoát nạn, nơi có nguy cơ cháy, nổ, bị điện giật, nơi cấm lửa, khu vệ sinh, nơi đặt điện thoại, thiết bị liên lạc, thiết bị chống cháy..
2) Biển báo phải để ở những nơi dễ thấy, dễ đọc. Tại những khu vực nguy hiểm, biển báo phải ở vị trí thích hợp để đảm bảo mọi người nhận biết trước khi đi vào khu vực đó.
3) Nội dung của biển báo phải dễ hiểu, đặc trưng và thống nhất với quy ước quốc tế đảm bảo mọi người đều hiểu nhanh chóng, dễ dàng và đúng nội dung.
4) Các biển báo đường thoát nạn, sơ tán khẩn cấp phải được chiếu sáng sự cố với độ rọi không dưới 1 lux.
12.5.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Các ký hiệu trên biển báo phải theo các quy định trong các tiêu chuẩn quốc tế ISO và tiêu chuẩn Việt Nam dưới đây:
· ISO 386-1984 Safety colours and safety signs
Mầu sắc và dấu hiệu an toàn
· ISO 630-1987 Fire protection – Safety sings
tương đương với
· TCVN 4897-89 Phòng cháy – Dấu hiệu an toàn
· ISO 700-1990 Public information symbols
Các ký hiệu thông tin công cộng
Điều 12.6. Chống ồn
12.6.1 Yêu cầu
1) Phải đảm bảo tiếng ồn với khu dân cư, nhà ở và nhà công cộng không vượt quá giới hạn quy định tại:
a) Chương 4 của QCXD này;
b) Trong các tiêu chuẩn dưới đây:
· 20 TCN 126-84 Mức ồn cho phép trong nhà ở – Tiêu chuẩn thiết kế
· 20 TCN 175-90 Mức ồn cho phép trong công trình công cộng –
Tiêu chuẩn thiết kế
2) Để chống ồn cần kết hợp các giải pháp sau:
a) Giải pháp quy hoạch: lựa chọn vị trí yên tĩnh, trồng cây xanh;
b) Biện pháp cách âm cho ngôi nhà:
i) cách âm cho các kết cấu ngăn che: làm kín các khe hở quanh cửa sổ, cửa đi..
ii) cách âm cho các thiết bị đường ống,
iii) sử dụng vật liệu cách âm, hút âm chống rung khi cần thiết, nhưng phải đảm bảo yêu cầu chống cháy.
12.6.2 Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Giải pháp phù hợp với các tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về chống ồn:
· 20 TCN 150 – 86 “Chống ồn trong nhà ở -Tiêu chuẩn quốc tế”
Điều 12.7. Chống thấm
12.7.1. Yêu cầu
Để bảo vệ sức khoẻ con người và đảm bảo độ bền lâu của công trình, phải chống thấm cho ngôi nhà, bao gồm:
1) Chống thấm từ bên ngoài:
Phải bảo đảm:
a) Mái, tường ngoài ngôi nhà không bị thấm, dột do nước mưa gây ra
b) Tường, sàn và các kết cấu tiếp xúc với đất không bị nước dưới đất thấm lên.
2) Chống thấm bên trong:
Phải bảo đảm:
a) Tường, sàn không bị ẩm thấm nước từ các khu bếp, vệ sinh, tắm giặt trong ngôi nhà cũng như từ các nhà căn hộ bên cạnh.
b) Các khu bếp, vệ sinh, tắm giặt trong nhà phải thông thoáng, có kết cấu tường, sàn không thấm nước và dễ lau chùi.
c) Nước tràn đột xuất từ các thiết bi vệ sinh phải được thoát hết, không để tràn hay thấm sang các phòng xung quanh.
12.7.2. Giải pháp dược chấp thuận là đạt yêu cầu
Giải pháp phù hợp với tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về chống thấm cho sàn, mái bằng bê tông cốt thép:
· TVCN 5718-93 “Mái và sàn bê tông cốt thép – Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước”.
Điều 12.8. Chống sét
12.8.1. Yêu cầu
Công trình xây dựng phải được đảm bảo yêu cầu về chống sét, quy định ở điều 3.9, chương 3 của QCXD này.
12.8.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Giải pháp phù hợp với tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về chống sét:
· 20 TCN 46 – 84 “Chống sét cho các công trình xây dựng”.
Điều 12.9. Chống rơi ngã
12.9.1. Yêu cầu
1) Phải bố trí lan can che chắn tại những vị trí sau:
a) Những nơi con người có khả năng rơi ngã từ độ cao trên 1m, như: trên mái có lối lên thường xuyên, tại vị trí các lỗ thủng trên tường, sàn hoặc nơi có độ cao thay đổi đột ngột.
b) Những nơi cần ngăn trẻ nhỏ (dưới 10 tuổi) như: lối vào bể bơi, bể nước sâu hơn 0,4m.
2) Lan can phải có độ cao phù hợp (thường từ 1,1m trỏ lên), có kết cấu vững chắc và đảm bảo an toàn
12.9.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Giải pháp phù hợp với tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về lan can chống rơi ngã:
· TCVN 4431 – 87 “Lan can an toàn – Điều kiện kỹ thuật”.
Điều 12.10. Phòng chống nguy hại do vật liệu xây dựng gây ra
12.10.1. Yêu cầu
1) Trong điều kiện khí quyển bình thường, trên bề mặt vật liệu xây dựng được sử dụng trong các ngôi nhà không được tạo thành các chất độc hại và gây mùi khó chịu.
2) Trong các nhà công cộng, phải có biển báo hiệu đối với các loại vật liệu trong suốt, dễ vỡ tại những nơi có thể đi qua.
3) Kính và vật liệu dễ vỡ phải:
a) Đủ bền, chịu được va chạm hoặc;
b) Được bảo vệ khỏi bị làm vỡ hoặc;
c) Không gây nguy hiểm do bị vỡ hoặc va đập.
4) Vật liệu mặt sàn phải đảm bảo chống trơn trượt.
Điều 12.11. Phòng chống nhiễm độc thực phẩm và các sinh vật gây hại
12.11.1. Yêu cầu
1) Nơi chế biến thực phẩm phải đảm bảo :
a) Có biên pháp chống được côn trùng, sinh vật gây bệnh (gián, chuột..) ;
b) Có bề mặt phẳng, nhẵn, không thấm nước, không có góc chứa bụi bậm, và dễ lau chùi ;
c) Vật liệu xây dựng phải không chứa độc hại ;
d) Nhà bếp trong các công trình công cộng phải có đủ số lượng phù hợp các thiết bị rửa, đun nấu thực phẩm.
2) Phải có các biện pháp chống các sinh vạt gây hại (như: rêu mốc, nấm, muối mọt) cho ngôi nhà, đồ đạc, sản phẩm hàng hoá chứa bên trong nhà.
12.11.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Giải pháp phù hợp với tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về chống mối mọt:
· QPVN 16 – 79 “Quy phạm tạm thời phòng chống mối mọt cho các công
trình xây dựng”
Chương 13:
HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC BÊN TRONG
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm bảo đảm:
1) Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước bên trong công trình cho sinh hoạt, sản xuất, chữa cháy.
2) Bảo vệ con nguời khỏi bị bệnh tật, hạn chế gây ô nhiễm môi trường bằng các biện pháp: thoát hết các loại nước thải, xử lý nước thải phù hợp với tiêu chuẩn môi trường.
3) Bảo đảm an toàn cho con nguời vận hành hệ thống cấp thoát nước.
Điều 13.1. Quy định chung đối với hệ thống cấp thoát nước bên trong công trình
13.1.1. Yêu cầu đối với hệ thống cấp thoát nước bên trong công trình
1) Công trình phải được lắp đặt hệ thống cấp thoát nước phù hợp với chức năng, đặc điểm của ngôi nhà và các điều kiện kinh tế kỹ thuật.
2) Hệ thống cấp thoát nước bên trong công trình phải đảm bảo các yêu cầu sau:
a) Yêu cầu đối với trang thiết bị vệ sinh, quy định tại mục 13.2.1, điều 13.2.
b) Yêu cầu đối với hệ thống cấp nước, quy định tại mục 13.3.1, điều 13.3.
c) Yêu cầu đối với hệ thống thoát nước, quy định tại mục 13.4.1, điều 13.4
13.1.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Giải pháp phù hợp với các tiêu chuẩn dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu về hệ thống cấp thoát nước:
· TCVN 4513-88 “Cấp thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế”
· TCVN 4474-87 “Thoát nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế”
· TCVN 4519-88 “Hệ thống cấp thoát nước bên trong – Quy phạm thi công
nghiệm thu”
Điều 13.2. Trang thiết bi vệ sinh
13.2.1. Yêu cầu đối với trang thiết bị vệ sinh (TBVS)
Các thiết bị vệ sinh trong nhà phải đảm bảo:
1) Số lượng TBVS
Số lượng và kiểu TBVS phải đáp ứng yêu cầu sử dụng, phù hợp với chức năng, quy mô của công trình và số lượng người sử dụng có kể đến giới tính, lứa tuổi, và người khuyết tật (nếu có, theo quy định tại điều 8.3).
2) Chất lượng TBVS
Các TBVS phải:
a) Có kết cấu vững chắc và
b) Bảo đảm vệ sinh: thoát nước hết, không rò rỉ nước, không bị bám bẩn, không phát sinh mùi hôi.
3) Lắp TBVS
Lắp đặt TBVS phải đảm bảo:
a) sử dụng thuận tiện và an toàn, phù hợp với đối tượng sử dụng.
b) thuận tiện cho lau chùi, sửa chữa, thay thế.
c) không rò rỉ nước ra sàn, tường và không xẩy ra hiện tượng nước chảy ngược từ TBVS vào hệ thống cấp nước.
13.2.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Những giải pháp phù hợp với các quy định và tiêu chuẩn dưới đây được chấp thuận là đạt yêu cầu về thiết bị vệ sinh:
1) Số lượng TBVS
a) Chủng loại và số lượng các trang thiết bị vệ sinh đựơc lắp đặt bên trong các ngôi nhà phải phù hợp với chức năng và quy mô công trình như quy định trong bảng 13.2.1
b) Khu vệ sinh cho người tàn tật: theo quy định tại điều 8.2
Bảng 13.2.1 – Số lượng tối thiểu của thiết bị vệ sinh bên trong công trình công cộng
Loại nhà và khu vệ sinh |
Chỉ tiêu tính toán |
Số lượng TBVS tối thiểu |
|||
Xí |
Tiểu |
Vòi rửa |
Tắm |
||
1. Trường học: Khu vệ sinh của: + Nam học sinh + Nữ học sinh + Nam giáo viên + Nữ giáo viên |
40 học sinh 40 học sinh 10 giáo viên 10 giáo viên |
1 1 1 1 |
2 2 1 1 |
1 1 1 1 |
1 1 1 1 |
2. Ký túc xá sinh viên: – Khu vệ sinh nam – Khu vệ sinh nữ |
15 sinh viên 15 sinh viên |
1 1 |
2 2 |
1 1 |
1 1 |
3. Nhà trẻ mẫu giáo
|
1 nhóm trẻ hoặc 1 lớp mẫu giáo (20-25 trẻ) |
4 |
|
5 |
1 |
4. Cửa hàng ăn uống: – Khu vệ sinh nam Khu vệ sinh nữ |
100 chỗ ngồi |
1 1 |
2 2 |
1 1 |
|
5. Phòng khán giả: – Khu vệ sinh nam – Khu vệ sinh nữ |
100 khán giả |
1 1 |
2 2 |
1 1 |
|
6. Bệnh viện: Khu vệ sinh bệnh nhân |
2 buồng bệnh hoặc 15 bệnh nhân |
1 |
1 |
1 |
1
|
Ghi chú: Đối với nhà trẻ, mẫu giáo, cửa hàng ăn uống, bệnh viện, số TBVS cho nhân viên cần được tính riêng, chưa nêu trong bảng.
2) Chất lượng TBVS
Các thiết bị vệ sinh phải có chất lượng đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Đối với thiết bị vệ sinh bằng gốm sứ phải đạt tiêu chuẩn:
· TCVN 6073-95 “Sản phẩm gốm sứ vệ sinh -Yêu cầu kỹ thuật”
3) Lắp đặt TBVS
Lắp đặt TBVS phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
a) Chiều cao lắp đặt TBVS phải phù hợp với đối tượng sử dụng và cấu tạo của thiết bị (bảng 13.2.2). Đối với bệnh viện, nhà an dưỡng cần chú ý tới đối tượng sử dụng là người già, yếu, khuyết tật, các bệnh nhân cần lấy bệnh phẩm.
b) Có biện pháp ngăn ngừa nước tràn từ TBVS ra sàn, gây ẩm ướt khu vực vệ sinh.
c) Các thiết bị vệ sinh phải được lắp xi phông để ngăn chặn mùi hôi thối bay vào nhà.
Bảng 13.2.2 – Độ cao lắp đặt các thiết bị vệ sinh
(tính từ mặt sàn đến mép trên của chậu)
Tên dụng cụ |
Độ cao kể từ sàn (mm) đối với |
||
Nhà trẻ, mẫu giáo |
Trường học |
Trường hợp khác |
|
1. Chậu rửa mặt 2. Chậu tửa tay, các loại chậu rửa 3. Âu tiểu treo trên tường 4. Chậu xí bệt |
400ữ450 450 – 200
|
650
– – |
800 750 600 theo thiết bị (600-650) |
Điều 13.3. Hệ thống cấp nước
13.3.1. Yêu cầu đối với hệ thống cấp nước
Hệ thống cấp nước phải bảo đảm:
1) Chất lượng nước cấp: phải đạt yêu cầu theo mục đích sử dụng
Nước dùng cho ăn uống và sinh hoạt phải đạt tiêu chuẩn quy dịnh trong điều 4.15, chương 4 của QCXD này.
2) Lưu lượng, áp lực nước cấp: đáp ứng nhu cầu dùng nước tại mọi điểm lấy nước trong nhà.
Nước cấp cho sinh hoạt phải đảm bảo yêu cầu về áp lực tự do tối thiểu tại các TBVS và áp lực tối đa. Nước chữa cháy phải đảm bảo yêu cầu về áp lực chữa cháy, quy định tại điều 11.9, chương 9 của QCXD.
3) Đường ống, thiết bị trong hệ thống cấp nước
Đường ống, thiết bị trong hệ thống cấp nước phải
a) không làm nhiễm bẩn, nhiễm độc nước cấp
b) được lắp đặt chắc chắn, không bị rò rỉ, không gây ồn rung khi vận hành, không để xẩy ra hiện tượng nước chảy ngược khi đường ống bị giảm áp và mất nước.
4) Trường hợp cấp nước nóng
phải đảm bảo an toàn cho người sử dụng không bị bỏng do nước quá nóng, rò rỉ hơi nóng, không bị nguy hiểm do nổ bình đun hoặc điện giật.
13.3.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Hệ thống cấp nước phải đảm bảo các quy định dưới đây được chấp thuận là đạt các yêu cầu nêu ở mục 13.3.1:
1) Đảm bảo các nhu cầu dùng nước bao gồm:
a) Nước dùng cho sinh hoạt: theo tiêu chuẩn dùng nước trong ngày dùng nhiều nước nhất trong năm bên trong nhà ở, công cộng, nhà sản xuất, như quy định trong phụ lục 13.1.
b) Nước chữa cháy bên trong nhà: theo quy định ở điều 11.9, chương 11 của QCXD này.
2) Áp lực nước
Áp lực nước trong hệ thống cấp nước phải đảm bảo:
a) Áp lực nước tự do tối thiểu tại mọi điểm lấy nước ở mọi thời điểm là 3m cột nước.
b) Áp lực làm việc trong mạng lưới cấp nước sinh hoạt không được vượt quá 60m (nếu lớn hơn phải phân vùng áp lực cho mạng lưới)
Ghi chú:
Để tránh sự chênh áp giữa các tầng của nhà cao tầng, cần đặt van giảm áp trên đường ống hân phối, cứ 4-6 tầng đặt 1 van.
3) Tăng áp
a) Khi áp lực nước không đủ để lên các tầng nhà, cần có biện pháp tăng áp như: thiết kế trạm bơm tăng áp với bể chứa dưới đất và két nước trên mái.
b) Nghiêm cấm việc đặt máy bơm hút nước trực tiếp vào đường ống. Trạm bơm tăng áp phải hút nước qua bể chứa.
c) Dung tích của bể chứa, két nước phải phù hợp với nhu cầu dùng nước, chu kỳ bổ sung nước vào bể và cách bố trí đường ống phân phối.
d) Máy bơm tăng áp không được đặt gần các phòng cần yên tĩnh như: các căn hộ, nhà trẻ-mẫu giáo, phòng học, giảng đường, phòng điều trị của bệnh viện. Phải có biện pháp cách âm cho máy bơm: đặt máy bơm trên nền cách âm bằng cao su hay gỗ mềm, trên ống hút và ống đẩy phải có đệm chống rung dài tối thiểu 1m.
e) Phải đảm bảo cấp điện liên tục cho máy bơm cấp nước.
4) Đường ống
a) Vật liệu đường ống cấp nước là ống thép tráng kẽm hoặc ống nhựa
b) Hệ thống đường ống không được gây tiếng ồn hoặc bị rung khi vận hành. Tốc độ nước chảy trong ống không lớn quá 2m/s và áp lực trong ống không quá 60m cột nước.
5) Cấp nước nóng
a) Thiết bị đun nước nóng
Các thiết bị đun nước nóng phải đạt yêu cầu kỹ thuật về an toàn và được lắp đặt sao cho:
i) Không gây nhiễm bẩn nước;
ii) Thuận tiện để bảo dưỡng, sửa chữa;
iii) Có các thiết bị an toàn để khống chế áp suất và nhiệt độ;
iv) Nhiệt độ nước nóng không cao quá 500 C
b) Đường ống dẫn nước nóng
Lắp đặt đường ông dẫn nước nóng phải đảm bảo:
i) Chống ăn mòn cho đường ống thép dẫn nước nóng và phải có biện pháp bảo ôn đường ống.
ii) Có biện pháp phòng ngừa đường ống dãn nở.
iii) Phải đặt các van xả khí ở điểm cao của cột ống đứng cấp nước nóng và của bộ phạn gia nhiệt.
iv) Sơn phân biệt đường ống nước nóng lộ thiên bằng mầu đỏ.
c) Lắp đặt hệ thống cấp nhiệt, cấp nước nóng, nồi hơi và nồi đun nước tới nhiệt độ 1150C và nồi hơi với áp suất lớn hơn 0,7 daN/cm2 phải tuân thủ các tiêu chuẩn về an toàn của đường ống dẫn hơi và dẫn nước nóng.
Điều 13.4 Hệ thống thoát nước
13.4.1. Yêu cầu đối với hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước phải đảm bảo:
1) Thoát hết nước
2) Không bị rò, tắc và dễ thông tắc sửa chữa.
3) Không bốc mùi hôi thối ra môi trường xung quanh
4) Không có nguy cơ bị vỡ, dập đường ống
5) Đảm bảo các yêu cầu về không xả nước trực tiếp ra hè đường và tiêu chuẩn nước thải trước khi xả, quy định tại điều 4.17, 5.17, 6.13 và 7.8 của QCXD này
6) Vận hành công trình xử lý nước thải được thuận lợi và đảm bảo an toàn lao động.
13.4.2. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Hệ thống thoát nước đảm bảo các quy định dưới đây được chấp thuận là đạt các yêu cầu nêu ở mục 13.4.1:
1) Thoát hết mọi loại nước thải (nước bẩn từ các thiét bị vệ sinh, nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất, nước mưa trên mái) từ bên trong nhà ra hệ thống thoát nước bên ngoài bằng đường ống kín. Độ dốc của đường ống phải lớn hơn độ dốc tối thiểu và đảm bảo vận tốc tự làm sạch của dòng chảy.
2) Đường ống thoát nước phải không thấm, không bị rò rỉ, tắc, bị xâm thực (đối với nước thải sản xuất) và có thể là ống gang, ống sành, ống chất dẻo.
3) Phải có các phễu thu nước thải (đường kính tối thiểu là 50mm) để nhanh chóng thu hết nước thải trên sàn trong phòng tắm, rửa, khu vệ sinh.
Mỗi bồn tắm phải có riêng một ống thoát nước nagng với độ dốc tối thiểu 0,01 – 0,03.
4) Các dụng cụ vệ sinh và thiét bị thu nước thải phải có ống xi phông ngăn hơi. Xi phông phải đảm bảo lớp nước lưu dày không dưới 5cm và có bề mặt bên trong trơn, nhẵn.
5) Phải đặt ống kiểm tra hoặc lỗ thông tắc trên các đường ống nhánh. Miệng thông tắc được đặt ở đầu cùng ống thoát ngang, chân ống đứng và không được rò rỉ nước, không cản trở dòng chảy và thuận tiện cho thao tác thông tắc..
6) Không được phép để lộ đường ống nhánh thoát nước ra dưới mặt trần của các phòng ở dưới.
7) Nước thải từ các chậu xí, tiểu trước khi xả ra hệ thống thoát nước chung phải được xử lý qua bể tự hoại, được xây dựng đạt tiêu chuẩn kỹ thuật.
8) Thông hơi
a) Không được nối ống thông hơi của đường ống thoát với ống thông gió và thông khói.
b) Ống thông hơi chính phải được đặt thẳng, cao vượt khỏi mái 0,7m và có đường kính như quy định trong bảng 13.4.1
Bảng 13.4.1 – Đường kính tối thiểu của ống thông hơi
Đường kính ống đứng thoat nước (mm) |
50 |
75 |
100 |
150 |
Đường kính tối thiểu của ống thông hơi (mm) |
40 |
50 |
75 |
100 |
b) Để tránh hiện tượng rút lớp nước lưu trong xi phông, phải đặt ống thông hơi phụ.
9) Đường kính tối thiểu của ống đứng thoát nước bên trong nhà là 75mm, của ống đứng thoát nước phân tiểu từ các khu vệ sinh là 100mm.
10) Thoát nước mưa trên mái
a) Cường độ mưa để tính toán trong hệ thống cấp nước mưa trên mái ở các địa phương được lấy theo phụ lục 13.2
b) Được phép tính toán sơ bộ theo lưu lượng tính toán cho một phễu thu nước mưa và một ống đứng quy định trong bảng 13.4.2
Bảng 13.4.2 – Lưu lượng tính toán cho một phễu thu và một ống đứng thoát nước mưa
Đường kính phễu thu hoặc ống đứng (mm) |
80 |
100 |
120 |
200 |
Lưu lượng tính toán (l/s) cho: – 1 phễu thu nước mưa ống đứng thu nước mưa |
5 10 |
12 20 |
35 50 |
– 80 |
Phụ lục 13.1 – Tiêu chuẩn dùng nước trong ngày, dùng nước nhiều nhất trong năm
Loại tiêu thụ nước |
Đơn vị tính |
Tiêu chuẩn dùng nước (l/ngày) |
(1) |
(2) |
(3) |
Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có một vòi nước sử dụng chung cho các nhu cầu sinh hoạt.
Nhà ở bên trong có trang thiết bị vệ sinh: vòi tắm, rửa, trong một căn hộ khép kín.
Nhà ở bên trong mối căn hộ có trang thiết bị vệ sinh. Hương sen tắm, rửa, xi măng đặc biệt.
Nhà ở bên trong mỗi căn hộ có bồn tắm và cấp nước nóng cục bộ.
Nhà ở tập thể, ký túc xá có xí tiểu, vòi tắm giặt chung đặt ở các tầng.
Nhà ở tập thể có xí, tiểu vòi, tắm giặt, bếp riêng cho từng phòng.
Khách sạn – Hạng III – Hạng II – HạngI – Hạng đặc biệt
Bệnh viện, nhà điều dưỡng, nhà nghỉ (có bồn tắm chung và vòi tắm hoa sen).
Nhà điều dưỡng, nhà nghỉ có bồn tắm trong tất cả các phòng.
Tạm y tế, phòng khám đa khoa.
Nhà tắm công cộng có vòi tắm hương sen
Nhà giặt bằng tay.
Nhà giặt bằng máy
Công ty ăn uống, cửa hàng ăn uống. a/ Chế biến thức ăn tại chỗ. b/ Chế biến thức ăn đem về nhà.
Nhà ăn tập thể
Bể bơi trong 1 ngày đêm a/ Bổ sung nước tràn b/ Vận động viên (tính cả tắm) c/ Khán giả
Nhà trẻ a/ Gửi ban ngày b/ Gửi chiều rộng ngày đêm
Trụ sở cơ quan hành chính
Rạp chiếu bóng
Câu lạc bộ
Nhà hát a/ Khán giả b/ Diễn viên
Trường học, trường phổ thông
Sân vận động, nhà thi đấu thể thao a/ Vận động viên (kể cả tắm) b/ Khán giả
Nước tưới a/ Tưới sân thể thao, sân chơi, khán đài và các công trình thể thao ngoài trời, cây xanh, đường xá bên trong khu vực sân vận động. b/ tưới mặt cỏ sân bống đá
Người phục vụ nhà công cộng |
Một người Một người
Một người Một người Một người Một người
Một người Một người Một người Một người
1 giường bệnh 1 giường
1 bệnh nhân
1 người tắm
1 kg đồ giặt
1 kg đồ giặt
1 món ăn 1 món ăn
1 người/ 1 bữa ăn
% dung tích bể 1 vận động viên 1 chỗ ngồi
1 trẻ 1 trẻ
1 cán bộ
1 ghế
1 chỗ ngồi hay 1 người xem
1 chỗ 1 diễn viên
1 học sinh hay 1 giáo viên
1 vận động viên 1 chỗ ngồi
1 m2
1 m2
1 người trong 1 ca |
Từ 80 đến 100 Từ 100 đến 150
Từ 150 đến 200 Từ 350 đến 400 Từ 75 đến 100 Từ 100 đến 120
Từ 100 đến 120 Từ 150 đén 200 Từ 200 đến 250 Từ 250 đến 300
Từ 250 đến 300 Từ 300 đến 400
15
Từ 125 đến 150
40
Từ 60 đến 90
12 10
Từ 18 đến 25
10 50 3
75 100
Từ 10 đến 15
Từ 3 đến 5
10
10 40
từ 15 đến 20
50 3
1,5
3
25 |
Ghi chú:
(1). Đối với các nhà ở, nước sinh hoạt dùng hàng ngày lấy ở vòi công cộng của đường phố, tiểu khu thì tiêu chuẩn dùng nước trung bình mỗi người lấy từ 40 đến 60 l/ ngày.
(2). Tiêu chuẩn dùng nước cho một giường bệnh trong bệnh viện, nhà an dưỡng, nhà nghỉ và cho một chỗ trong trường nội chú đã tính đến lượng nước dùng trong nhà ăn, nhà giặt.
(3). Tiêu chuẩn dùng nước của 1 cán bộ làm việc ở một trụ sở, cơ quan hành chính gồm cả lượng nước cho khách. Nước dùng cho nhà ăn cần tính bổ sung.
Phụ lục 13.2 – Cường độ mưa 5 phút tại các địa phương Việt Nam
Trạm |
q5 ( l/sha) |
Ghi chú |
Bắc Cạn Bắc Giang Bảo Lộc Buôn Mê Thuột Bắc Quang Cà Mau Cửa Tùng Đô Lương Đà Lạt Đà Nẵng Hoà Bình Hải Dương Hà Giang Hồng Gai Hà Nam Huế Hưng Yên Hà Nội Lào Cai Lai Châu Móng Cái Ninh Bình Nam Định Nha Trang Phù Liễn Plây Cu Phan Thiết Quy Nhơn Quảng Ngãi Quảng Trị Thành Phố Hồ Chí Minh |
421,90 433,30 506,26 387,70 611,14 507,40 384,28 450,30 416,20 370,60 384,60 450,50 390,00 478,90 433,30 370,60 450,40 484,60 450,40 391,20 524,50 507,40 433,30 281,68 461,80 392,26 326,14 342,10 416,20 421,90 496,00
|
Hà Tuyên
Liên Khương
Láng |
Chương 14:
TRANG BỊ ĐIỆN TRONG CÔNG TRÌNH
Mục tiêu
Các quy dịnh trong chưong này nhằm bảo đảm trang bị điện trong công trình phù hợp với chức năng của công trình và được thiết kế, lắp đặt đúng kỹ thuật, vận hành an toàn, liên tục trong suốt thời gian sử dụng.
Điều 14.1 Phạm vi áp dụng
1) Chương này được áp dụng cho thiết kế, lắp đặt trang bị điện, bao gồm đường dây dẫn và thiết bị điện với điện áp không vượt quá 1000 V, ở bên trong các công trình dân dụng và công nghiệp (dưới đây gọi chung là công trình), được xây dựng mới cũng như cải tạo, mở rộng.
2) Việc lắp đặt các thiết bị điện đặc biệt như : thiết bị thí nghiệm, thiét bị khám, chữa bệnh, thiết bị báo cháy, chống trộm, các mô hình trong bảo tàng, triển lãm, các bảng quảng cáo bằng điện, phải tuân theo những yêu cầu riêng cho từng trường hợp.
Ghi chú: Phần giải thích một số từ ngữ về kỹ thuật điện được trình bày ở phụ lục 14.1.
Điều 14.2. Yêu cầu đối với trang bị điện trong công trình
Việc thiết kế, lắp đặt hệ thống điện trong nhà phải:
1) Bảo đảm an toàn cho con người và tài sản, công trình, bao gồm:
a) Bảo đảm an toàn cho con bao gồmười, không bị nguy hiểm do:
i) tiếp xúc với những bộ phận mạng điện của thiết bị dùng điện trong vận hành bình đường và ngăn ngừa không cho các bộ phận kim loại bình thường không mang điện của thiết bị dùng điện, hoặc các bộ phận của công trình bị va chạm vỏ khi sự cố.
ii) chạm phải bộ phận có nhiệt độ tăng quá mức gây ra bởi thiết bị điện hoạt động không bình thường hoặc do các dòng điện vượt quá mức tính toán quy định.
iii) lực động điện trong các thiết bị điện do dòng điện vượt quá mức tính toán gây ra.
b) Bảo đảm trang bị điện làm việc an toàn trong môi trường đã định, không sinh ra tia lửa điện trong môi trường có nguy cơ cháy, nổ.
c) Bảo vệ các bộ phận của công trình khỏi nguy cơ cháy, suy giảm các đặc tính kỹ thuật do nhiệt độ bị tăng bởi truyền nhiệt hoặc hồ quang điện.
2) Sử dụng thuận tiện, an toàn
Trong nhà dự kiến có người tàn tật sử dụng, các hãm đèn và ổ cắm điện phải đặt ở chỗ dễ lui tới và sử dụng thuận tiện cho họ.
3) Bảo đảm mạng điện làm việc ổn định, liên tục trong thời gian phù hợp với chức năng và quy mô của công trình, ngoại trừ các nguyên nhân do hệ thống điện địa phương gây ra.
4) Bảo đảm khả năng tách rời về điện với hệ thống cung cấp điện.
a) Tại đầu vào, phải có thiết bị cắt điện chung để bảo vệ cho hệ thống điện bên ngoài khi có sự cố.
b) Các thiết bị bảo vệ phải được chọn sao cho chúng tác động theo phân cấp có chọn lọc.
Điều 14.3. Giải pháp được chấp thuận là đạt yêu cầu
Trang bị điện trong công trình được thiết kế, lắp đặt phù hợp với các tiêu chuẩn Việt Nam dưới đây sẽ được chấp thuận là đạt yêu cầu nêu trong điều 14.2.
· 20 TCN 25 – 91 “Đặt đường dẫn điện trong nhà ở và công trình công cộng –
Tiêu chuẩn thiết kế”.
· 20 TCN 27 – 91 “Đặt thiết bị điện trong nhà ở và công trình công cộng –
Tiêu chuẩn thiết kế”.
· 11 TCN 18 – 84 “Quy phạm trang bị điện”
tới 11 TCN 21 – 84
· TCVN 4756 – 89 “Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện”
Ghi chú: Một số điều quan trọng trong các tiêu chuẩn nêu trên được trích dẫn trong các điều từ 14.4 tới 14.14 dưới đây.
Điều 14.4. Trạm biến áp
14. 4.1. Vị trí trạm biến áp (TBA)
1) Đối với nhà ở, bệnh viện, trường học:
Cấm đặt TBA ở trong hoặc kề sát các phòng ở, phòng bệnh nhân, phòng học và các phòng làm việc.
2) Đối với công trình công nghiệp và các công trình công cộng khác:
Được đặt TBA ở trong nhà hoặc kề sát nhà nhưng phải đảm bảo mức ồn cho phép và TBA phải có tường ngăn cháy với phòng kề sát và có lối ra thông trực tiếp với không gian trống bên ngoài.
3) Trạm biến áp nên đặt ở tầng trệt và phải có lối thông trực tiếp ra đường phố theo yêu cầu phòng cháy.
14.4.2. Bố trí trạm biến áp
1) Nơi đặt thiết bị phân phối điện áp đến 1000 V mà người quản lý của hộ tiêu thụ tới được không được phép thông với nơi đặt thiết bị phân phối cao áp và máy biến áp.
2) Sàn đặt máy biến áp phải có độ cao trên mức ngập lụt cao nhất của khu vực.
3) Không được bố trí gian máy biến áp và thiết bị phân phối tại:
a) Dưới những nơi ẩm ướt như: phòng tắm, phòng vệ sinh, khu vực sản xuất ẩm ướt. Khi thật cần thiết thì phải có biện pháp chống thấm.
b) Ngay bên dưới và trên các phòng tập trung trên 50 người trong thời gian quá 1 giờ. Yêu cầu này không áp dụng cho gian máy biến áp khô hoặc máy biến áp làm mát bằng chất không cháy.
4) Bố trí và lắp đặt TBA cần tuân theo các quy định trong tiêu chuẩn 11 TCN – 21 – 84 “Quy phạm trang bị điện”.
Điều 14.5. Thiết bị đầu vào – bảng, tủ, phân phối điện – thiết bị bảo vệ
14.5.1. Yêu cầu đặt thiết bị đầu vào (ĐV)
1) Ở đầu vào công trình phải đặt thiết bị đầu vào (ĐV).
2) Trước khi vào nhà cấm đặt tủ đầu cáp riêng để phân chia lưới điện bên trong và bên ngoài. Việc phân chia này phải thực hiện ở tủ phân phối điện chính (TĐC) hoặc bảng điện chính (BĐC).
14.5.2. Bố trí thiết bị đầu vào, các bảng, tủ phân phối điện chính và các bảng, tủ điện nhóm (ĐV, BĐC, TĐC, TĐN)
1) Vị trí đặt thiết bị
a) Phải đặt thiết bị ở chỗ dễ lui tới và dễ thao tác kiểm tra, đóng cắt điện, sửa chữa (ví dụ gian cầu thang, tầng hầm khô ráo…). Với nhà không có gian cầu thang, cho phép đặt ĐV trên phía tường ngoài nhà nhưng phải có biện pháp bảo vệ thích đáng và không ảnh hưởng đến kết cấu và mỹ quan của nhà.
b) Cho phép đặt ĐV, BĐC, TĐN trong các phòng khác, các tầng hầm khô ráo, hoặc trong tầng kỹ thuật khi người quản lý tới được dễ dàng; hoặc trong phòng riêng của công trình có tường không cháy với thời hạn chịu lửa không nhỏ hơn 45 phút.
c) Cấm đặt bảng (hộp, tủ) điện ở phòng có hoá chất hoặc những nơi thường xuyên ẩm ướt như: dưới hoặc trong phòng xí tắm, nhà bếp, chỗ rửa chân tay, phòng giặt.
2) Bố trí thiết bị
a) Phải đặt các thiết bị ĐV, BĐC, TĐN ở phòng đặt bảng (tủ) điện hoặc đặt trong các tủ có khoá.
b) ở những nơi dễ bị ngập nước ĐV và BĐC, TĐN phải được đặt cao hơn mức ngập nước ngập cao nhất có thể xảy ra.
c) Phòng đặt bảng (tủ) điện:
i) phải có cửa mở ra phía ngoài và có khoá, được thông gió tự nhiên và chiếu sáng bằng điện.
ii) không được:
– đặt các ống khí đốt, ống dẫn chất cháy đi qua phòng đặt bảng (tủ, hộp) điện.
– bố trí trong phòng đặt bảng (tủ, hộp) điện các nắp đậy, van, mặt bích, cửa thăm dò, vòi, của các đường ống, hộp kỹ thuật (dẫn nước, thông gió, hơi nóng…) đi qua phòng, trừ trường hợp bản thân phòng đó cần tới.
14.5.3. Bảo vệ ngắn mạch
1) Mạng điện phải được bảo vệ khi ngắn mạch với thời gian cắt ngắn nhất và cắt có chọn lọc.
2) Các thiết bị bảo vệ phải đảm bảo cắt có chọn lọc đoạn có sự cố của mạng điện.
3) Dòng điện danh định của thiết bị bảo vệ
Dòng điện danh định của dây chảy cầu chì và dòng điện đặt của áp tô mát dùng để bảo vệ các đoạn riêng rẽ của mạng điện phải:
a) lấy theo dòng điện tính toán của các mạng điện này đồng thời phải đảm bảo thiết bị bảo vệ không cắt khi có quá tải ngắn hạn (dòng điện khởi động, phụ tải đỉnh trong công nghệ, dòng điện tự khởi động…)
b) trường hợp mạng điện chỉ cần được bảo vệ ngắn mạch, không yêu cầu bảo vệ quá tải, các thiết bị bảo vệ phải có bội số dòng điện bảo vệ so với dòng điện liên tục cho phép của dây dẫn được bảo vệ như sau:
i) Không quá 3 lần đối với dây chảy của cầu chì.
ii) Không quá 1,5 lần đối với dòng điện cắt của bộ phận nhà của áp tô mát có điều chỉnh tỷ lệ nghịch với dòng điện đặc tính.
iii) Không quá 4,5 lần đối với dòng điện cắt của áp tô mát có bộ phận nhả cực đại tác động tức thời (cắt nhanh).
14.5.4. Bảo vệ quá tải
1) Phải bảo vệ quá tải đối với các loại mạng điện trong nhà dưới đây:
a) Dùng dây dẫn cách điện có vỏ dễ cháy, đặt hở.
b) Dùng dây dẫn được bảo vệ hoặc dây dẫn đi trong đường ống, trong các kết cấu xây dựng không cháy…trong những trường hợp sau:
i) Mạng điện chiếu sáng nhà ở, nhà công cộng, cửa hàng, nhà phục vụ sinh hoạt của các xí nghiệp công nghiệp; mạng điện của đồ dùng điện xách tay hoặc di chuyển được (bàn là, bếp điện, tủ lạnh, máy khâu điện,…) cũng như trong các gian sản xuất dễ cháy.
i) Mạng điện động lực trong xí nghiệp công nghiệp, nhà ở, nhà công cộng, cửa hàng khi quá trình công nghiệp hay chế độ vận hành của mạng điện có thể gây qúa tải lâu dài ở dây dẫn và cáp.
ii) Các loại mạng điện ở các nhà có chứa chất dễ nổ
2) Bảo vệ quá tải mạng điện cần phải theo các điều kiện sau đây:
a) Dây chảy của cầu chì hoặc bộ ngắt của áp tô mát phải lấy theo dòng điện tính toán có tính đến dòng điện phụ tải đỉnh, để không cắt điện khi qúa tải ngắn hạn (như dòng điện khởi động, phụ tải đỉnh công nghệ, dòng điện tự động khởi động), theo quy định tại bảng 14.5.1.
Bảng 14.5.1. Bảo vệ quá tải cho mạng điện
Loại dây dẫn, cáp điện |
Dòng điện liên tục cho phép của dây dẫn (l) |
dây dẫn có cách điện bằng cao su hoặc vật liệu có đặc tính chịu nhiệt tương tự. |
lớn hơn 1,25 trị số dòng điện danh định của dây chảy hoặc dòng điện đặt của áp tô mát chỉ có bộ phận nhà cực đại tác động tức thời. |
cáp điện cách điện bằng giấy |
bằng trị số dòng điện danh định của dây chảy hoặc dòng điện cắt của áp tô mát chỉ có bộ phận nhả cực đại tác động tức thời. |
dây dẫn các loại |
bằng 100% dòng điện danh định của bộ phận ngắt của áp tô mát có đặc tính thời gian phụ thuộc không điêù chỉnh được (không phụ thuộc vào có bộ cắt nhanh hay không) |
dây dẫn và cáp điện có cách điện bằng cao su hoặc các loại vật liệu có đặc tính chịu nhiệt tương tự. |
bằng 100% dòng điện khởi động của bộ phận ngắt nhiệt ở áp tô mát có đặc tính thời gian phụ thuộc điều chỉnh được. |
cáp điện cách điện bằng giấy |
bằng 80% dòng điện khởi động của bộ phận ngắt nhiệt ở áp tô mát có đặc tính thời gian phụ thuộc điều chỉnh được. |
dây dẫn rẽ nhánh tới động cơ điện rô to lồng sóc đặt trong các công trình không có nguy hiểm về nổ. |
bằng 100% trị số dòng điện danh định của động cơ điện. |
b) Dòng điện liên tục cho phép của dây dẫn [I]
Trị số dòng điện liên tục cho phép của các loại dây dẫn được quy định ở phụ lục 14.2.
3) Đường dây nhánh tới động cơ lồng sóc đặt riêng rẽ được bảo vệ ngắn mạch bằng cầu chì hoặc áp tô mát; bảo vệ quá tải bằng khởi động từ hoặc áp tô mát có bộ phận ngắt nhiệt.
a) Với cầu chì (để đảm bảo không cắt mạch khi qúa tải):
Idc Ikđ / k
k = 1,6 đối với các động cơ có điều kiện khởi động nặng
k = 2,5 đối với các động cơ có điều kiện khởi động nhẹ.
b) Với áp tô mát:
Ic 1,25 Ikđ
Trong đó:
Idc – dòng điện danh định của dây chảy (ampe)
Ic – dòng điện cắt của áp tô mát (ampe)
Ikđ – dòng điện khởi động của động cơ lồng sóc (ampe), theo catalô của động cơ.
4) Đối với đường dây cung cấp điện cho các bóng đèn sợi nung công suất lớn (500 ~ 2000 W) và các đèn phóng điện trong chất khí (125 ~ 1000 W) khi chọn áp tô mát bảo vệ cho đường dây phải kể tới dòng điện khởi động.
a) Với áp tô mát chỉ có bộ ngắt từ:
Ic 1,25 Ikđ
b) Với áp tô mát chỉ có bộ ngắt nhiệt hoặc bộ ngắt hỗn hợp từ – nhiệt, không điều chỉnh:
Idđ 1,5Ilv
Trong đó:
Ic và Ikđ – như trên
Idđ – dòng điện danh định (ampe)
Ilv – dòng điện làm việc của đường dây (ampe)
Bội số dòng điện khởi động của bóng đèn nung sáng công suất lớn là 7 ~ 12, của bóng đèn phóng điện cao áp là 2 ~ 3.
Điều 14.6. Bố trí mạng điện trong nhà
14.6.1. Mạng điện nhóm chiếu sáng trong nhà
1) Dòng điện danh định của thiết bị bảo vệ (cầu chì hoặc áp tô mát) phải:
a) không được lớn hơn 25A; hoặc
b) cho phép không qúa 63A đối với đường dây nhóm cấp điện cho các đèn phóng điện có công suất mỗi bóng từ 1225W trở lên, các bóng đèn sợi nung có công suất mỗi bóng từ 500W trở lên.
2) Số lượng đèn mắc vào mỗi pha của đường dây nhóm chiếu sáng trong nhà phải:
a) Không quá 20 bóng kể cả các ổ cắm điện, đối với đèn sợi nung, đèn huỳnh quang, đèn thuỷ ngân cao áp, đèn natri.
b) Cho phép tới 50 bóng đèn đối với đường dây nhóm cấp điện cho các đèn kiểu máng hắt, trần sáng, mảng sáng, đèn lắp bóng huỳnh quang,
c) Không hạn chế đối với đường dây cấp điện cho đèn chùm,
d) Cho phép đến 60 bóng sợi nung, mỗi bóng có công suất 60W đấu vào mỗi pha ở các đường dây nhóm chiếu sáng cầu thang, hành lang, chiếu nghỉ, sảnh, tầng kỹ thuật, tầng áp mái,
e) Với bóng đèn có công suất 10 KW và lớn hơn, cho phép đấu vào mỗi pha không quá một đèn.
14.6.2. Phương thức đặt đường dây
1) Đường dây cấp điện trục đứng cho căn hộ phải đặt dọc theo gian cầu thang hoặc trong hộp kỹ thuật, không được đi qua các phòng.
Cho phép đặt chung đường dây cấp điện cho căn hộ với đường dây chiếu sáng cho cầu thang, hành lang chung của nhà trong rãnh chung trong ống hộp luồn dây bằng vật liệu khó cháy.
2) Từ bảng điện tầng dẫn tới bảng điện căn hộ phải đặt trong các rãnh riêng hoặc trong ống (hộp) luồn dây riêng.
Điều 14.7. Quy định chung về đặt đường dây dẫn điện
14.7.1. Hệ thống đường dây dẫn điện
hệ thống đường dây dẫn điện phải đảm bảo:
a) Độc lập về cơ, điện với các hệ thống khác;
b) Dễ thay thế, sửa chữa
c) Chỗ nối hoặc rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện phải đảm bảo đủ tiêu chuẩn dẫn điện như một dây dẫn, cáp điện liên tục và không được chịu lực tác động bên ngoài.
14.7.2. Đặt đường dây
1) Cho phép đặt chung dây cấp điện (trừ trường hợp dự phòng) trong ống thép hoặc các loại ống khác có độ bền cơ học, trong các hộp, máng và mương kín, trong các kết cấu xây dựng nhà khi:
a) Tất cả các mạch là cho cùng một tổ dùng điện.
b) Các mạch động lực và mạch kiểm tra của một số bảng điện, tủ điện, bảng và bàn điều khiển có liên quan về công nghệ.
c) Mạch cấp điện cho đèn phức tạp
d) Mạch của một số nhóm thuộc cùng một dạng chiếu sáng (chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố) với số dây dẫn không quá 8.
2) Các mạch điện dự phòng cũng như các mạch điện chiếu sáng làm việc và chiếu sáng sự cố, không được đặt chung trong một ống, một hộp hay một máng.
3) Khi đặt hai hay nhiều dây dẫn trong một ống, đường kính trong của ống không được nhỏ hơn 11mm.
4) Dây dẫn điện xoay chiều 1 pha nếu tải dòng điện danh định lớn hơn 25A không được đặt trong ống thép và trong ống cách điện có vỏ bọc bằng thép.
5) Việc nối và rẽ nhánh của dây dẫn trong hộp kín (không mở ra được), trong ống, trong ống mềm kim loại đặt hở hoặc kín phải thực hiện trong hộp nối và hộp nối rẽ nhánh. Bên trong hộp có nắp tháo rời và trong máng cho phép nối và rẽ nhánh dây dẫn bằng kẹp đặc biệt có vỏ cách điện đảm bảo cách điện liên tục.
14.7.3. Vật liệu của đường dẫn điện
1) Ruột đường dây dẫn
Phải dùng dây dẫn và cáp điện có ruột đồng ở những nơi sau:
a) Nguy hiểm cháy, nổ, ở vùng biển hoặc những nơi có môi trường hoạt tính hóa học,
b) ở các bộ phận chuyển động hoặc các máy móc rung động.
c) ở các thiết bị dụng cụ điện cầm tay hay di động
d) ở công trình quan trọng, các hộ cần độ tin cậy cung cấp điện loại 1.
2) Vỏ đường dây dẫn
a) Cho phép đặt cáp điện có vỏ cao su, vỏ chì, nhôm, chất dẻo ở các phòng ẩm ướt, phòng có nguy hiểm về cháy và phòng có nhiệt độ không quá 40oC.
b) ở những nơi có nhiệt độ từ 40oC trở lên phải dùng dây dẫn, cáp điện mà lớp cách điện và vỏ bọc chịu được nhiệt độ cao hoặc phải giảm bớt phụ tải của dây dẫn và cáp điện (theo các hệ số giảm nêu ở phụ lục 14.3).
14.7.4. Kích thước đường dẫn
1) Dòng điện liên tục cho phép của đường dẫn điện của dây dẫn bọc cách điện, cáp điện không được vượt qúa các trị số quy định của các nhà sản xuất và phải tính tới nhiệt độ môi trường, phương pháp đặt.
2) Mặt cắt ruột dẫn điện tối thiểu
Mặt cắt ruột dây dẫn điện của từng đường dây không được nhỏ hơn các trị số quy định ở phụ lục 14.4
Ghi chú: Với lưới điện 3 pha 4 dây, khi mặt cắt dây pha đến 16 mm2 (đồng) và 25 mm2 (nhôm) thì dây trung tính của đường dây cấp điện trục đứng phải có mặt cắt bằng mặt cắt dây pha. Nếu mặt cắt dây pha lớn hơn các trị số trên thì mặt cắt dây trung tính không được nhỏ quá 50% mặt cắt dây pha.
14.7.5. Phương pháp đặt đường dẫn điện
1) Phương pháp đặt đường dẫn điện phải phù hợp với điều kiện môi trường, tính chất sử dụng và đặc điểm kiến trúc công trình, các yêu cầu về kỹ thuật an toàn và phòng chống cháy.
2) Phương pháp đặt dây
a) Dây dẫn nên đặt hở tại những nơi sau:
i) trong các tầng kỹ thuật, tầng hầm, không đặt thiết bị sưởi, các phòng đặt máy thông gió.
ii) các phòng ẩm ướt như trạm bơm nước, phòng vệ sinh xí tắm.
b) Trong các phòng vệ sinh, dây dẫn nên đặt hở và phải dùng loại có vỏ bảo vệ hoặc cáp điện và cấm đặt dây dẫn có vỏ bảo vệ trong ống kim loại.
c) Đường dây phải kín (ngầm trong tường dưới lớp vữa trát, trong ống trong hộp…): trong các phòng có yêu cầu cao về vệ sinh như: nhà trẻ, phòng chế biến gia công thức ăn, phòng mổ, phòng điều chế huyết thanh.
3) Lưới điện đặt trong trần treo không đi lại được: phải coi như lưới điện kín và được đặt như sau:
a) Với trần nhà bằng vật liệu cháy: luôn trong ống (hộp) bằng kim loại
b) Với trần nhà bằng vật liệu không cháy hoặc khó cháy: luồn trong ống (hộp) bằng chất dẻo hoặc dùng đường dẫn điện bọc cách điện có bảo vệ với vỏ bằng vật liệu khó cháy nhưng phải đảm bảo khả năng thay thế, sửa chữa đường dẫn điện.
4) Các mối nối và rẽ nhánh:
Tất cả các mối nối và rẽ nhánh dây dẫn, cáp điện phải được thực hiện trong hộp nối dây dẫn và hộp rẽ nhánh.
5) Đoạn dẫn điện xuyên móng, tường, trần nhà, sàn nhà, đi qua khe lún, khe co dãn.
a) Đoạn dây dẫn hoặc cáp điện xuyên móng, tường, trần nhà, sàn nhà phải:
i) đặt trong ống thép hoặc các ống có độ cứng tương tự;
ii) đường kính trong của ống phải lớn hơn 1,5 lần đường kính ngoài của dây dẫn hoặc cáp điện.
b) Đoạn dẫn điện đi qua khe lún, khe co dãn: phải có biện pháp chống bị hư hỏng cho dây, cáp.
Điều 14.8. Đặt đường dẫn điện hở trong nhà
Dây dẫn bọc cách điện không bảo vệ, đặt hở trực tiếp trên các bề mặt puly, sứ đỡ kẹp treo dưới dây căng, trên dàn, trong máng .. . phải được lắp đặt theo quy định dưới đây:
14.8.1. Độ cao tối thiểu của dây, máng.
1) Độ cao tối thiểu của dây dẫn so với mặt sàn hoặc mặt bằng làm việc phải như sau:
a) 2m: khi điện áp trên 42 V trong phòng khô ráo và khi điện áp đến 42 V trong các phòng ẩm ướt.
b) 2,5 m: khi điện áp trên 42 V trong phòng ẩm ướt.
2) Không quy định độ cao đối với:
a) Đường dây đi xuống công tắc đèn, ổ cắm điện, thiết bị điều khiển và bảo vệ các thiết bị dùng điện khác đặt trên tường,
b) Dây dẫn cách điện có vỏ bảo vệ, dây dẫn trong ống cách điện có vỏ bọc bằng kim loại, dây dẫn và cáp điện trong ống thép, ống mềm bằng kim loại cũng như cáp cao su mềm. Ở chỗ dây dẫn và cáp có thể bị hư hỏng về cơ học phải được bảo vệ bổ sung.
c) Các gian nhà chỉ cho phép lui tới đối với các nhân viên đã được huấn luyện.
3) Trong các phòng ẩm ướt, độ cao từ mặt sàn tới mặt dưới của hộp, máng không được nhỏ hơn 2m.
4) Trong các nhịp cầu trục, dây bọc cách điện không có bảo vệ phải đặt ở độ cao ít nhất là 2,5 m kể từ mặt cầu trục. Nếu không đạt được độ cao đó thì bôn trên giá sửa chữa cầu trục phải có biện pháp bảo vệ, không để vô ý chạm phải (như đặt trong ống, trong máng).
14.8.2. Bảo vệ tránh tác động cơ học cho đường dẫn thẳng đứng
1) Phải bảo vệ tránh tác động cơ học đến độ cao ít nhất là 1,5m kể từ mặt sàn hoặc mặt bằng làm việc đối với:
a) Dây dẫn cáp điện xuyên sàn nhà và đặt hở thẳng đứng theo tường nhà.
b) Dây đi xuống công tắc, ổ cắm điện, khí cụ điện và bảng điện trong nhà sản xuất.
2) Không cần bảo vệ tránh tác động cơ học
Trong nhà phục vụ sinh hoạt của xí nghiệp công nghiệp, nhà ở và nhà công cộng, các dây đi xuống kể trên không cần bảo vệ tránh tác động cơ học.
14.8.3. Được phép đặt hở cáp điện có vỏ chì, vỏ nhôm, vỏ cao su, vỏ chất dẻo ở những nơi không bị động vật gặm nhấm phá hoại, không có các tác động cơ lý, không có các chất ăn mòn.
14.8.4. Ngăn cách giữa dây dẫn đặt hở và mặt kết cấu
Khi đặt hở, giữa bề mặt kết cấu với vỏ của dây dẫn, cáp điện phải có khoảng cách không nhỏ hơn 10mm.
14.8.5. Đỡ, treo dây
1) Ống luồn dây dẫn điện, cáp, dây dẫn cách điện có bảo vệ của đường dẫn điện phải được bắt chắc trên giá đỡ.
Khoảng cách giữa các giá đỡ là 0,8 – 1 m đối với ống và 0,5 – 0,7 m đối với dây dẫn cách điện có bảo vệ, cáp.
2) Khi dùng dây thép treo cáp điện
a) Chỉ được cho dây treo chịu một lực không lớn quá 1/ 4 ứng lực làm đứt dây thép đó.
b) Khoảng cách giữa các điểm treo dây dẫn bọc cách điện hoặc cáp điện không có vỏ bảo vệ bằng thép không được lớn hơn:
i) 1m với dây dẫn cáp điện có mặt cắt ruột dẫn điện 1mm2
ii) 1,5m với dây dẫn hoặc cáp điện có mặt cắt ruột dẫn từ 1,5 mm2 trở lên.
14.8.6. Ống luồn dây dẫn, cáp và hộp nối dây, hộp rẽ nhánh phải đảm bảo:
a) Dễ luồn và thay thế dây dẫn, cáp điện;
b) Nước ngưng tụ trong ống, hộp thoát được ra ngoài đồng thời côn trùng không chui lọt được vào trong ống, hộp.
14.8.7. Đường dây dẫn điện và các đường ống kỹ thuật khác.
Tại những đoạn giao chéo nhau hoặc song song giữa đường dẫn điện và các đường ống kỹ thuật, phải:
1) Đảm bảo khoảng cách giữa dây dẫn điện bọc cách điện hoặc cáp điện với các đường ống khác như quy định trong bảng 14.8.1.
Khi không đảm bảo được khoảng cách giữa đường đường dẫn điện chéo với đường ống quy định trong bảng, phải bảo vệ chống tác động cơ lý cho đoạn dây dẫn, cáp điện, tối thiểu 250mm về mỗi phía của đường ống.
Bảng 14.8.1. Khoảng cách tối thiểu giữa dây dẫn điện bọc cách điện, cáp điện với các đường ống khác.
Tương quan giữa tuyến đi của đường dẫn điện và đường ống |
Khoảng cách tối thiểu giữa đường dẫn điện (mm) với: |
|
đường ống dẫn, nhiên liệu hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc khí đốt |
Các loại đường ống khác |
|
chéo nhau song song với nhau |
100 400 |
50 100 |
2) Bảo vệ chống nhiệt độ cao cho đường dẫn điện giao chéo hoặc song song với ống dẫn nhiệt.
Điều 14.9. Đặt đường dẫn điện kín trong nhà
1) Đường dẫn điện đặt kín trong ống, hộp và ống mềm bằng kim loại phải thực hiện theo các quy định trong điều 14.8.
2) Trên mặt tường, trần và kết cấu cháy được, ống cách điện và dây dẫn đặc biệt phải được phủ một lớp amiăng lá dầy không dưới 3mm hoặc lớp trát dầy không dưới 3mm và chờm ra ngoài mép dây dẫn mỗi phía ít nhất 5mm.
3) Cấm:
a) đặt dây dẫn, cáp điện không có vỏ bọc bảo vệ ngầm trực tiếp trong hoặc dưới các lớp vữa trát tường, trần nhà ở những chỗ có thể bị đóng đinh hoặc đục lỗ.
b) đặt đường ống dẫn điện ngầm trong tường chịu lực khi bề sâu của rãnh chôn lớn qúa 1/3 bề dày tường.
Điều 14.10 Đường dẫn điện trong tầng áp mái
14.10.1. Phương pháp đặt đường dẫn điện
Trong tầng áp mái được phép dùng những hính thức đặt đường dẫn điện như sau:
1) Đặt hở đối với:
a) Dây dẫn, cáp điện luồn trong ống cũng như dây dẫn có bảo vệ, cáp điện có bảo vệ bọc ngoài bằng vật liệu không cháy, khó cháy đặt ở độ cao bất kỳ.
b) Dây dẫn một ruộc bọc cách điện không có bảo vệ bắt trên puly sứ hoặc sứ đỡ phải đặt ở độ cao không nhỏ quá 2,5m.
Khi đặt ở độ cao nhỏ quá 2,5m phải bảo vệ tránh các va chạm.
2) Đặt kín trong tường và trần nhà bằng vật liệu không cháy, kể cả dưới hoặc tronglớp vữa chát ở độ cao bất kỳ.
3) Dây dẫn, cáp điện xuyên qua trần nhà bằng vật liệu cháy, dễ cháy lên tầng áp mái, phải luồn trong ống cách điện bằng vật liệu không cháy.
14.10.2. Vật liệu đường dẫn điện.
1) Khi đặt hở trong tầng áp mái phảidùng dây dẫn, cáp điện ruột đồng.
2) Dây dẫn, cáp điện ruột nhôm chỉ được dùng trong nhà có mái và trần bằng vật liệu không cháy với điều kiện đặt trong ống thép hoặc phải đặt kín trong tường và mái bằng vật liệu không cháy.
3) Nối dây, rẽ nhánh.
a) Trong tầng áp mái, cho phép đường dẫn điện rẽ nhánh tới các thiết bị đặt ở ngoài nhưng phải dùng ống thép đặt hở hoặc đặt kín trong tường và mái bằng vật liệu không cháy.
b) Trong tầng áp mái thực hiệ việc nối dây hoặc hộp rẽ nhánh bằng vật liệu không cháy.
4) Thiết bị
Thiết bị điều khiển, bảo vệ đèn chiếu sáng và các thiết bị khác của tầng áp mái phải đặt bên ngoài.
Điều 14.11 Đường dẫn điện ngoài nhà
14.11.1. Đường dẫn điện ngoài nhà phải được bố trí hoặc che chắn nhằm đảm bảo an toàn cho người, theo các quy định dưới đây.
1) Khoảng cách giữa dây dẫn đặt hở và các bộ phận nhà, mặt đất phải đảm bảo quy định trong bảng 14.11.1.
2) Nếu treo dây dẫn từ một cột điện gần nhà, khoảng cách từ dây dẫn đến ban công và cửa sổ khi bị gió thổi lệch nhiều nhất không được nhỏ quá 1,5m.
Bảng 14.11.1 – Khoảng cách tối thiểu giữa dây dẫn ngoài nhà và các bộ phận nhà, mặt đất
Bộ phận nhà |
Khoảng cách tối thiểu (m) khi dây dẫn đặt |
|
nằm ngang |
thẳng đứng |
|
Mái nhà
|
– trên mái nhà: 2,5m |
|
Ban công
|
– trên ban công: 2,50m – dưới ban công: 1,00m |
1,00m |
Cửa sổ |
– trên cửa sổ: 0,50m – dưới cửa sổ: (kể từ bậu cửa): 1,00m |
0,75m |
Mặt đất
|
– trên mặt đất: 2,75m |
|
3) Khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đường khi giao chéo với đường xe cơ giới không được nhỏ quá 4,5m.
4) Khoảng cách giữa các dây dẫn điện ở đầu vào nhà với nhau cũng như từ các dây dẫn gần nhất tới phần nhô ra của nhà (mái hắt..) không được nhỏ hơn 200mm.
5) Với những công trình thấp tầng (các gian bán hàng, kiốt, nhà lưu động..) nhà trên mái không có người lui tới, khoảng cách từ dây dẫn vào nhà và rẽ nhánh tới mái không được nhỏ hơn 0,5m và khoảng cách từ dây dẫn đến mặt đất không được nhỏ quá 2,75m.
14.11.2. Trường hợp không đảm bảo các khoảng cách quy định trong bảng 14.11.1, phải đặt dây dẫn trong ống hoặc dùng dây cáp có vỏ bọc bảo vệ.
14.11.3. Đầu vào nhà
1) Đầu vào nhà xuyên tường phải luồn trong ống cách điện không cháy, có cấu tạo tránh được nước đọng chảy vào nhà.
2) Đầu vào nhà được phép xuyên qua mái nhưng phải đặt trong ống thép, đồng thời phải đặt khoảng cáh từ vật cách điện đỡ dây của đầu vào đến mái không được nhỏ quá 2,75m.
14.11.4. Dây dẫn, cáp điện khi đặt ngoài nhà trong ống thép, hộp..phải theo các quy định tại điều 14.8. ống thép đặt dưới đất phải được qúet nhựa đường chống rỉ.
Điều 14.12 Bố trí đèn điện
14.12.1. Điện áp
1) Điện áp cung cấp cho các đèn điện chiếu sáng chung
Điện áp cung cấp cho các đèn điện chiếu sáng chung không được vượt quá:
a) 380/220V với lưới điện xoay chiều có trung tính nối đất trực tiếp
b) 220V với lưới điện xoay chiều trung tính cách ly và điện một chiều.
2) Cấp điện cho các đèn thông thường phải dùng điện áp pha không quá 220V.
3) Điện áp của đèn chiếu sáng cục bộ bóng sợi nung đặt cố định:
a) Trong các phòng ít nguy hiểm phải dùng điện áp không quá 220V;
b) Trong các phòng nguy hiểm hoặc rất nguy hiểm: không quá 42V.
c) Trong các phòng nguy hiểm (nhưng không thuộc loại rất nguy hiểm): cho phép dùng điện áp đến 220V cho hệ thống chiếu sáng sự cố từ một nguồn điện độc lập với loai đèn có cấu tạo đặc biệt.
4) Đèn huỳnh quang chiếu sáng cục bộ
a) Cho phép dùng đèn huỳnh quang điện áp 127-220V để chiếu sáng cục bộ nhưng phải đảm bảo không thể vô ý chạm phải phần mang điện của đèn.
b) Trong các phòng ẩm ướt và có môi trường hoạt tính cho phép dùng đèn huỳnh quang có cấu tạo đặc biệt để chiếu sáng cục bộ.
5) Điện áp cung cấp cho các đèn chiếu sáng cục bộ di đông như sau:
a) Với các loại đèn cầm tay:
i) Cấm dùng điện áp cao hơn 42V trong các phòng nguy hiểm và rất nguy hiểm.
ii) Phải dùng điện áp không quá 12V khi làm việc trong các điều kiện đặc biệt bất lợi, như: chỗ làm việc ẩm ướt, chật chội dễ bị va chạm vào những bề mặt kim loại lớn có nối đất.
b) Với các đèn di động có móc treo, đèn để bàn, để trên sàn nhà..được phép dùng điện áp của đèn chiếu sáng cục bộ đặt cố định.
14.12.2. Kết cấu treo đèn phải chịu được tải trọng gấp 5 lần khối lượng đèn trong 10 phút mà không bị hỏng và biến dạng. Với các công trình công cộng, trừ các trường hợp đặc biệt phải tính trọng lượng đèn là 15 kg
14.12.3. Các đèn điện và phụ tùng của chúng phải được lắp đặt sao cho có thể bảo dưỡng dễ dàng và an toàn bằng các phương tiện kỹ thuật thông thường. Khi không thực hiện yêu cầu này, phải có những thiết bị riêng như thang gấp, chòi di động..Chỉ được dùng những thang thông thường khi đèn đặt cách sàn không quá 5m.
Điều 14.13 Đặt thiết bị trong nhà
14.13.1. Các thiết bị đặt trong nhà phải được chọn phù hợp với điện áp của mạng điện cung cấp, tính chất môi trường và yêu cầu sử dụng.
14.13.2. Bố trí ổ cắm điện, công tắc
1) Độ cao đặt ổ cắm điện, công tắc
a) Trong các phòng của nhà ở, công tắc đèn phải được đặt cao cách sàn nhà 1,5m, gần cửa ra vào (phía tay nắm của cánh cửa), ổ cắm điện đặt cách sàn 0,3-0,5m nếu không đặt nó cùng với công tắc đèn trên một bảng.
b) Trong các phòng của công trình công cộng, ổ cắm điện phải được phép đặt cao cách sàn tối thiểu 0,3m tuỳ thuộc yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu sử dụng và bố trí nội thất.
c) Trong các trường phổ thông cơ sở, trường mẫu giáo, nhà trẻ và các nơi dành cho thiếu nhi sử dụng, ổ cắm điện công tắc đèn phải đặt cao cách sàn 1,7m.
2) Trong các cửa hàng, nhà hàng, dịch vụ công cộng, các công tắc đèn chiếu sáng làm việc, chiếu sáng sự cố trong các phòng đông người phải đặt ở các nơi chỉ có người quản lý điều khiển.
3) Các ổ cắm điện trong các phòng vệ sinh, xí tắm phải có biện pháp đảm bảo an toàn cho người sử dụng.
14.13.3. Bố trí động cơ điện trong nhà ở và công trìng công cộng
1) Động cơ điện phải đặt trong nhà ở và công trình công cộng phải dùng kiểu kín. Động cơ kiểu hở chỉ được phép đặt ở gian riêng, có tường, trần và sàn nhà bằng vật liệu không cháy và phải bố trí cách các bộ phận cháy được của nhà ít nhất là 0,5m.
2) Động cơ điện dùng chung cho nhà ở, công trình công cộng (bơm nước, quạt thông gió, thang máy..) và các thiết bị bảo vệ điều khiển của chúng, phải bố trí ở nơi chỉ có người quản lý tới được.
3) Các nút bấm điều khiển thang máy, điều khiển các hệ thống chữa cháy, thông gió, bơm nước.. phải đặt ở chỗ vận hành thuận tiện và có nhãn ghi để phân biệt.
4) Cho phép đặt động cơ điện ở tầng áp mái nhưng không được phép đặt ở trên các phòng ở, phòng làm việc và phải đảm bảo các mức ồn cho phép.
14.13.4. Cấp điện cho thang máy
1) Một đường dây chỉ cấp điện cho không quá 4 thang máy đặt ở các gian cầu thang khác nhau.
2) Khi một gian cầu thang có từ hai thang máy trở lên và có cùng tính chất sử dụng, phải cấp điện từ những đường dây khác nhau trực tiếp từ TĐC, BĐC. Khi đó số thang máy đấu vào mỗi đường dây không hạn chế.
14.13.5. Bơm chữa cháy
1) Động cơ điện của bơm chữa cháy
a) Phải được cấp điện theo độ tin cậy cung cấp điện của hộ tiêu thụ điện loại I.
b) Khi không có động cơ điện dự phòng, động cơ điện của máy bơm chữa cháy làm việc phải được cấp điện từ hai đường dây, một trong hai đường dây này phải nối trực tiếp với bảng phân phối điện của TBA, TĐC, BĐC. Việc chuyển mạch từ đường dây này sang đường dây khác có thể thực hiện bằng tay hoặc tự động.
2) Điều khiển bơm chữa cháy
a) Ở mỗi họng chữa cháy trong nhà, phải đặt nút bấm đóng điện cho bơm nước chữa cháy.
b) Nếu không đặt nút bấm đóng điện tại các họng cấp nước phải đặt rơle dòng nước hoặc rơle áp lực trên đường ống nước chữa cháy để tự động đóng điện cho bơm nước chữa cháy khi mở một trong những họng chữa cháy đó.
c) Khi điều khiển từ xa bơm nước chữa cháy, tại nơi điều khiển chỉ đặt hộp nút bật đóng điện, còn tại nơi đặt máy bơm phải đặt cả hộp nút bấm đóng và cắt điện.
14.13.6. Bố trí động cơ điện trong nhà công nghiệp
1) Trong các công trình công nghiệp và trong các gian sản xuất của các công trình khác, khi đặt động cơ điện phải đảm bảo nước hoặc dầu mỡ không rỏ vào cuộn dây và hộp dấu dây hoặc phải chọn kiểu động cơ có bảo vệ đặc biệt.
2) Lối đi phục vụ giữa các móng hoặc vỏ động cơ, giữa động cơ và các bộ phận của nhà hoặc của móng không được nhỏ hơn 1m. Trong đó, tại các chỗ thu hẹp cục bộ lối đi do các phần nhô ra của động cơ và của thiết bị hoặc với các bộ phận của công trình cho phép giảm trị số trên còn 0,3m. Khi đã có lối đi ở một phía, khoảng cách thông thuỷ giữa các động cơ và tường nhà hoặc giữa các động cơ đặt song song không được nhỏ hơn 0,3m
3) Mỗi động cơ điện phải có một thiết bị điều khiển riêng biệt.
Đối với một nhóm các động cơ điện phục vụ cho một máy hoặc cho một loạt máy có quá trình công nghệ thống nhất, cho phép sử dụng một thiết bị khởi động chung hoặc một tổ hợp các thiết bị khởi động nếu bảo đảm vận hành thuận tiện, an toàn.
4) Khi động cơ điện được điều khiển từ một vài vị trí khác nhau, phải đặt các thiết bị nhằm loại trừ khả năng khởi động bất ngờ máy đang sửa chữa (cầu dao, cầu dao đổi nối).
5) Các mạch điều khiển các động cơ điện phải được cung cấp điện từ mạch điện chính. Trường hợp có nhu cầu và điều kiện kỹ thuật cho phép, được cung cấp từ cá nguồn điện khác. Để tránh khởi động bất ngờ động cơ khi điện áp phục hồi trong mạch điện chính (khi không cho phép khởi động bất ngờ) phải đặt các khoá liên động bảo đảm cắt tự động mạch điện chính trong tất cả các trường hợp mất điện phép, được cung
Điều 14.14. Nối đất, nối không
1) Các thiết bị điện của công trình dân dụng và công nghiệp phải được nối đất, nối không phù hợp với yêu cầu của các tiêu chuẩn sau:
· TCVN 4756 – 89 “Quy phạm nối đát và nối không các thiết bi điện”
· TCVN 5556 – 91 “Thiết bị điện hạ áp -Yêu cầu chung về bảo vệ chống điện giật”
2) Các thiết bị điện được cung cấp điện từ mạng điện có điện áp đến 1000V có điểm trung tính nối đất trực tiếp cũng như từ các mạng một chiều 3 dây có điểm giữa nối đất trực tiếp cần phải được nối “không”.
3) Mạng điện có điện áp đến 1000V có điểm trung tính cách ly hoặc mạng điện một pha có các đầu ra được cách ly với đất, cũng như các mạng điện một chiều có điểm giữa được cách ly với đất được sử dụng để cung cấp điện cho các thiết bị điện trong trường hợp có những yêu cầu về an toàn điện cao (như các thiết bị điện di động, khai thác mỏ).
Các thiết bị điện phải được nối đất kết hợp với việc kiểm tra cách điện của mạng hoặc sử dụng máy cắt điện bảo vệ.
4) Những bộ phận sau đây cần được nối đất hoặc nối “không”:
a) Vỏ máy điện, vỏ máy biến áp, khí cụ điện, thiết bị chiếu sáng..
b) Bộ phận truyền động của các thiết bị điện.
c) Các cuộn thứ cấp của máy biến áp đo lường.
d) Khung của tủ phân phối điện, bảng điều khiển,bảng điện và tủ điện, cũng như các bộ phận có thể tháo ra được hoặc để hở nếu như trên đó có đặt các thiết bị điện .
e) Những kết cấu kim loại của thiết bị phân phối, kết cấu đặt cáp, những vỏ đầu nối bằng kim loại của cáp, vỏ kim loại và vỏ bọc của cáp lực và cáp kiểm tra; vỏ kim loại của dây dẫn điện, ống kim loại luồn dây dẫn điện, vỏ và giá đỡ của thanh cái dẫn điện, các máng, hộp, các dây cáp thép và các thanh thép đỡ dây cáp và dây dẫn điện (trừ các dây dẫn, dây cáp và các thanh đặt dây cáp trên đó đã có vỏ kim loại hoặc vỏ bọc đã được nối đất hoặc nối không) cũng như các kết cấu kim loại khác trên đó đặt các thiết bị điện.
f) Vỏ kim loại của các máy điện di động và cầm tay.
g) Các thiết bị điện được đặt ở các bộ phận di động của máy và các cơ cấu.
5) Trong nhà tắm, vỏ kim loại của bồn tắm phải có dây kim loại nối với ống dẫn nước bằng kim loại.
6) Trong các phòng có trần treo có các kết cấu bằng kim loại phải nối “không” vỏ kim loại các đèn điện treo hoặc đặt ngầm trong trần nhà.
7) Trong các phòng làm việc, khi có các lò sưởi bằng hơi nước nóng và có các kết cấu kim loại khác thì phải nối “không” cho vỏ kim loại của các thiết bị dùng điện di động hoặc cầm tay.
Phụ lục 14.1 – Giải thích từ ngữ
1) Trang bị điện trong công trình
bao gồm toàn bộ
– các đường dẫn điện (gồm dây dẫn diện và cáp điện),
– các thiết bị dùng điện, các thiết bị bảo vệ, đo lường
từ đầu vào tới các hộ tiêu thụ điện.
2) Trạm biến áp (TBA):
là công trình dùng để biến đổi điện và phân phối điện năng bao gồm:
– các máy biến áp (MBA) hoặc các máy biến đổi điện khác,
– các thiết bi phân phối điện,
– các thiết bị điều khiển và trang bị phụ.
THIẾT BỊ ĐẦU VÀO, BẢNG, TỦ PHÂN PHỐI ĐIỆN, THIẾT BỊ BẢO VỆ
3) Thiết bị đầu vào (ĐV):
là toàn bộ các kết cấu và thiết bị điện đặt ở điểm đầu đường dây cấp điện cho công trình.
4) Bảng, tủ phân phối điện (BĐ, TĐ)
là thiết bị dùng để phân phối, điều khiển và bảo vệ mạng điện
a) Nếu BĐ, TĐ đặt cho toàn công trình gọi là bảng, tủ phân phối điện nhóm (BĐC, TĐC).
b) Nếu đặt cho một bộ phận công trình, một tầng nhà gọi là bảng, tủ điện nhóm (BĐN, TĐN).
(Gọi là “bảng” khi các thiết bị điện được bố trí hở trên một bảng bằng vật liệu cách điện đặt lộ ra ngoài. Gọi là “tủ” khi các thiết bị điện được bố trí trong một tủ thép).
5) Thiết bị bảo vệ
là thiết bị tự đóng, cắt mạch điện được bảo vệ trong các chế độ làm việc không bình thường.
ĐƯỜNG DẪN ĐIỆN, MẠNG ĐIỆN
6) Đường dẫn điện
là tập hợp các dây dẫn điện và cáp điện cùng với các kết cấu và phụ kiện bắt giữ và bảo vệ chúng.
7) Đường dây cung cấp điện
là đường dây từ TBA hoặc là đường dây phân nhánh từ đường dây chuyên tải điện đến các thiết bị đầu vào (ĐV).
– Đường dây chính là đường dây từ (ĐV) hoặc các BĐC, TĐC đến các bảng, tủ
điện nhóm (BĐN, TĐN).
– Bảng điện căn hộ (BCH) là bảng điện nhóm đặt trong căn hộ.
8) Mạng điện nhóm
là các đường dây đi từ các BĐN, TĐN tới các thiết bị tiêu thụ điện.
9) Đoạn đứng
là đoạn đặt thẳng đứng trong mạng điện, đặt trong một nhà để cung cấp cho các tầng của nhà đó.
10) Hộp
là kết cấu dùng để đặt dây dẫn và cáp, đặt ở trong gian nhà.
11) Dây bọc cách điện có bảo vệ
là dây dẫn mà trên bề mặt cách điện có vỏ bọc bảo vệ khỏi các hư hỏng cơ học. (Vỏ bọc dây bằng sợi bện nhỏ không được coi là bảo vệ).
12) Dây bọc cách điện không có bảo vệ
là dây mà cách điện không có vỏ bọc đặc biệt để tránh các hư hỏng cơ học
13) Đường dẫn điện đặt hở
là đường dẫn điện đặt lộ ra ngoài bề mặt các bộ phận kết cấu (đặt trên tường, trần nhà, trên giàn, máng,..)
Đường dẫn điện hở có thể đặt cố định, lưu động và di đông (xách tay).
14) Đường dẫn điện đặt kín
là đường dẫn điện đặt ngầm trong các bộ phận kết cấu ngôi nhà (đặt ngầm trong tường, trần, sàn và mái).
15) Đường dẫn điện ngoài nhà
là đường dẫn điện hạ thế đặt bên ngoài nhà và phục vụ cho ngôi nhà
(đặt theo mặt tường ngoài nhà, dưới các mái che cũng như đường dẫn điện nối giữa các nhà với nhau, đặt trên các cột điện, không quá 4 khoảng cột với chiều dài mỗi khoảng cột không quá 25m).
NỐI ĐẤT, NỐI KHÔNG
16) Trung tính nối đất trực tiếp
là trung điểm của máy biến áp hoặc máy phát điện được nối trực tiếp với trang bị nối đát hoặc nối đát qua một điên trở nhỏ (ví dụ qua biến dòng).
17) Trung tính cách ly
là trung điểm của máy biến áp hoặc máy phát điện không được nối với trang bị nối đất hoặc được nôí với trang bị nối đát qua thiết bị phát tín hiệu, đo lường, bảo vệ; cuộn dây hồ quang đã được nối đất và qua các thiết bị tương tự khác có điện trở lớn.
18) Nối đất
là nối các bộ phận bất kỳ của thiết bị điện với hệ thống nối đất.
19) Nối đất làm việc
là nối đất một điểm nào đó thuộc phần dẫn điện của thiết bị điện nhằm đảm bảo chế độ làm việc của thiết bị điện.
20) Hệ thống nối đất (còn gọi là trang bị nối đất)
gồm tất cả các điện cực nối đất và dây nối đất.
a) Điện cực nối đất là các vật dẫn điện hay một nhóm các vật dẫn điện được liên kết với nhau và tiếp xúc trực tiếp với đất.
b) Dây nối đất là dây dẫn để nối các bộ phận cần nối đất với điện cực nối đất.
21) Dây không bảo vệ các thiết bị điện có điện áp đến 1000V
là dây dẫn để nối các bộ phận cần nối “không” với điểm trung tính nối đất trực tiếp của máy biến áp hoặc máy phát điện trong lưới điện 3 pha; hoặc với đầu ra trực tiếp nối đất của nguồn 1 pha; hoặc với điểm giữa nối đất trực tiếp của nguồn 1 chiều.
22) Dây “không” làm việc
là dây dẫn dùng để cung cấp điện cho các thiết bị điện. Từ mạng điện 3 pha, dây dẫn này được nối với trung điểm nối đất trực tiếp của máy phát điện hoặc máy biến áp. Còn ở nguồn điện 1 pha được nối vào đầu ra nối đất trực tiếp và ở mạng điện 1 chiều được nối vào điểm giữa nối đất trực tiếp.
Phụ lục 14.2 – Dòng điẹn liên tục và cho phép của dây dẫn và cáp điện
Bảng phụ lục 14.2.1 – Dây dẫn, dây bọc ruột đồng cách điện cao su hoặc PVC
Mặt cắt ruột mm2 |
Dòng điện cho phép, A |
|||||
Dây đặt hở |
Dây đặt chung trong một ống |
|||||
2 dây một ruột |
3 dây 1 ruột |
4 dây 1 ruột |
1 dây 2 ruột |
1 dây 3 ruột |
||
0,50 0,75 1,00 1,50 2,50 4,00 6,00 10,00 16,00 25,00 35,00 50,00 70,00 95,00 120,00 150,00 185,00 240,00 300,00 400,00
|
11 15 17 23 30 41 50 80 100 140 170 215 270 330 385 440 510 605 695 830 |
– – 16 19 27 38 46 70 85 115 135 185 225 275 315 360 – – – – |
– – 15 17 25 35 42 60 80 100 125 170 210 255 290 330 – – – – |
– – 14 16 25 30 40 50 75 90 115 150 185 225 260 – – – – – |
– – 15 18 25 32 40 55 80 100 125 160 195 245 295 – – – – – |
– – 14 15 21 27 34 50 70 85 100 135 175 215 250 – – – – – |
Bảng phụ lục 14.2.2 – Dây dẫn ruột đồng có cách điện cao su trong vỏ bảo vệ bằng kim loại và cáp ruột đồng có cách điện cao su trong vỏ chì, PVC hoặc cao su, có hoặc không có đai thép.
Mặt cắt ruột, mm2 |
Dòng điện cho phép, A(1) của dây và cáp |
||||
Một ruột |
Hai ruột |
Ba ruột |
|||
Khi đặt trong |
|||||
Không khí |
Không khí |
Đất |
Không khí |
Đất |
|
1,5 2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240
|
23 30 41 50 80 100 140 170 215 270 325 385 440 510 605 |
19 27 38 50 70 90 115 140 175 215 260 300 350 405 – |
33 44 55 70 105 135 175 210 265 320 385 445 505 570 – |
19 25 35 42 55 75 95 120 145 180 220 260 305 350 – |
27 38 49 60 90 115 150 180 225 275 330 385 435 500 – |
(1) Đối với dây dẫn hoặc cáp có hay không có ruột nối đát
Bảng phụ lục 14.2.3 – Dây dẫn ruột nhôm có cách điện cao su hoặc PVC
Mặt cắt ruột mm2 |
Dòng điện cho phép, A |
|||||
Dây đặt hở |
Dây đặt chung cho một ống |
|||||
2 dây một ruột |
3 dây một ruột |
4 dây một ruột |
1 dây hai ruột |
1 dây ba ruột |
||
2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400
|
24 32 33 60 75 105 130 165 210 255 295 340 390 465 535 645 |
20 28 36 50 60 85 100 140 175 215 245 275 – – – – |
19 28 32 47 60 80 95 130 165 200 230 255 – – – – |
19 23 30 39 55 70 85 120 140 175 200 – – – – –
|
19 25 31 42 60 75 95 125 150 190 230 – – – – – |
16 21 26 38 55 65 75 105 135 165 190 – – – – –
|
Bảng PL 14.2.4: Cáp ruột nhôm cách điện cao su hoặc chất dẻo có vỏ chì, PVC hoặc cao su, có hoặc không có đai thép
Mặt cắt ruột mm2 |
Dòng điện cho phép, A của dây đặt chung trong một ống |
||||
2 dây một ruột |
3 dây một ruột |
4 dây một ruột |
1 dây hai ruột |
1 dây ba ruột |
|
2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240
|
23 31 38 60 75 105 130 165 210 250 295 340 390 465 |
21 29 38 55 70 90 105 135 165 200 230 270 310 – |
34 42 55 80 105 135 160 205 245 295 340 390 440 – |
19 27 32 42 60 75 90 110 140 170 200 235 270 – |
29 38 46 70 90 115 140 175 210 255 295 335 385 – |
Bảng PL 14.2.5: Cáp ruột đồng cách điện giấy tẩm dầu nhựa thông và nhựa không cháy, vỏ chì hoặc nhôm đặt trong không khí
Mặt cắt ruột mm2 |
Dòng điện cho phép, A(1) |
|||||
Cáp một ruột đến 1 KV |
Cáp hai ruột đến 1KV |
Cáp ba ruột |
Cáp bốn ruột đến 1 KV |
|||
Đến 3 KV |
Đến 6 KV |
Đến 10 KV |
||||
2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 500 625 800
|
40 55 75 95 120 160 200 245 305 360 415 470 525 610 720 808 1020 1180 1400
|
30 40 55 75 95 130 150 185 225 275 320 375 – – – – – – – |
28 37 45 60 80 105 125 155 200 245 285 330 370 430 – – – – –
|
– – – 55 65 90 110 145 175 215 250 290 325 375 – – – – –
|
– – – – 60 85 105 135 165 200 240 270 305 350 – – – – – |
– 35 45 60 80 100 120 145 185 215 260 300 346 – – – – – – |
(1) : Dòng điện quy định cho cáp một ruột khi làm việc với dòng điện một chiều.
Bảng PL 14.2.6 – Cáp ruột đồng cách điện giấy tẩm dầu nhựa thông và nhựa không cháy, vỏ chì hoặc nhôm đặt trong đất
Mặt cắt ruột mm2 |
Dòng điện cho phép, A(1) |
|||||
Cáp một ruột đến 1 KV |
Cáp hai ruột đến 1 KV |
Cáp ba ruột |
Cáp 4 ruột đến 1 KV |
|||
Đến 3 KV |
Đến 6 KV |
Đến 10 KV |
||||
2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 500 625 800
|
31 42 55 75 90 125 155 190 235 275 320 360 405 470 555 675 785 910 1000 |
23 31 42 55 75 100 115 140 175 210 245 290 – – – – – – – |
22 39 35 46 60 80 95 120 155 190 220 255 290 330 – – – – – |
– – – 42 50 70 85 110 135 165 190 225 250 290 – – – – – |
– – – – 46 65 80 105 130 155 185 210 235 270 – – – – –
|
– 27 35 45 60 75 95 110 140 165 200 230 260 – – – – – – |
(1): Dòng điện quy định cho cáp một ruột khi làm việc với dòng điện 1 chiều.
Bảng PL14.2.8: Cáp ruột nhôm cách điện giấy tẩm dầu nhựa thông và nhựa không cháy, vỏ chì hoặc nhôm, đặt trong đất
Mặt cắt ruột mm2 |
Dòng điện cho phép, A |
|||||
Cáp một ruột đến 1 KV |
Cáp một ruột đến 1 KV |
Cáp ba ruột |
Cáp bốn ruột đến 1 KV |
|||
Đến 3 KV |
Đến 6 KV |
Đến 10 KV |
||||
2,5 4 6 10 16 25 35 50 70 95 120 150 185 240 300 400 500 625 800
|
– 60 80 110 135 180 220 275 340 400 460 520 580 675 770 940 1080 1170 1310 |
35 45 60 80 110 140 175 210 250 290 335 385 – – – – – – –
|
31 42 55 75 90 125 145 180 220 260 300 335 380 440 – – – – –
|
– – – 60 80 105 125 155 190 225 260 300 340 390 – – – – – |
– – – – 75 90 115 140 165 205 240 275 310 355 – – – – – |
– 38 46 65 90 115 135 165 200 240 270 305 345 – – – – – – |
(1): Dòng điện quy định cho cáp một ruột khi làm việc với dòng điện một chiều.
Phụ lục 14.3 – Hệ số hiệu chỉnh theo nhiệt độ của đất và không khí, đối với dòng điện phụ tải của cáp điện, dây dẫn trần và dây dẫn có cách điện, thanh dẫn
Nhiệt độ tính toán của môi trường (độ C) |
nhiệt độ tiêu chuẩn của ruột (độ C) |
Các hệ số hiệu chỉnh khi nhiệt độ thực tế của môi trường là (0C) |
|||||||||||
-5 |
0 |
+5 |
+10 |
+15 |
+20 |
+25 |
+30 |
+35 |
+40 |
+45 |
+50 |
||
15 25 25 15 25 15 25 15 25 15 25 |
80 70 65
60
55
50 |
1,14 1,24 1,29 1,18 1,32 1,20 1,36 1,22 1,41 1,25 1,48 |
1,11 1,20 1,24 1,14 1,27 1,15 1,31 1,17 1,35 1,20 1,41 |
1,08 1,17 1,20 1,10 1,22 1,12 1,25 1,12 1,29 1,14 1,34 |
1,04 1,13 1,15 1,05 1,17 1,06 1,20 1,07 1,23 1,07 1,26 |
1,00 1,09 1,11 1,00 1,12 1,00 1,13 1,00 1,15 1,00 1,18 |
0,96 1,04 1,05 0,95 1,06 0,94 1,07 0,93 1,08 0,93 1,09 |
0,92 1,00 1,00 0,89 1,00 0,88 1,00 0,86 1,00 0,84 1,00 |
0,88 0,95 0,94 0,84 0,94 0,82 0,93 0,79 0,91 0,76 0,89 |
0,83 0,90 0,88 0,77 0,87 0,75 0,85 0,71 0,82 0,66 0,78 |
0,78 0,85 0,81 0,71 0,79 0,67 0,76 0,61 0,71 0,54 0,63 |
0,73 0,80 0,74 0,63 0,71 0,57 0,66 0,50 0,58 0,37 0,45 |
0,63 0,74 0,67 0,55 0,61 0,47 0,54 0,36 0,41 – – |
Phụ lục 14.4 – Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dây dẫn
Tên đường dây |
Mặt cắt nhỏ nhất của ruột dây dẫn (mm2) |
|
Đồng |
Nhôm |
|
– Đường dây nhóm của lưới điện chiếu sáng khi không có ổ cắm – Đường dây nhóm của lưới điện chiếu sáng có ổ cắm điện; lưới điện động lực, lưới điện cung cấp cho các ổ cắm điện. – Đường dây tới BCH và đồng hồ đếm điện cho mỗi căn hộ. – Đoạn đứng trong gian cầu thang cấp điện cho các căn hộ thuộc khu vực trung gian cầu thang. |
1,5
2,5
4
6 |
2,5
4
6
10 |
Chương 15:
QUY ĐỊNH CHUNG VỀ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CHUYÊN NGÀNH
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm hướng dẫn việc thiết kế các công trình xây dựng chuyên ngành đạt yêu cầu nêu tại điều 1.4, chương 1 của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Điều 15.1. Yêu cầu chung đối với công trình xây dựng chuyên ngành
Các công trình xây dựng chuyên ngành phải đảm bảo các yêu cầu dưới đây:
1) Các quy định chung trong Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, bao gồm:
a) Chương 1: Quy định chung về quy chuẩn xây dựng;
b) Chương 2: Số liệu tự nhiên dùng trong thiết kế xây dựng;
c) Chương 3: điều kiện kỹ thuật chung để thiết kế các công trình xây dựng;
d) Chương 4: Quy định chung về quy hoạch xây dựng;
2) Các yêu cầu đối với công trình xây dựng chuyên ngành quy định trong Quy chuẩn và Tiêu chuẩn xây dựng chuyên ngành.
Ghi chú:
Danh mục các tiêu chuẩn của VN hiện hành liên quan đến thiết kế các công trình xây dựng chuyên ngành được kê ở các phụ lục từ 15.2 tới 15.9 có kèm mã số theo khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế ICS của Tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO.
Điều 15.2. Giải thích từ ngữ
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
15.2.1. Công trình xây dựng chuyên ngành
là các công trình xây dựng không thuộc công trình dân dụng, công nghiệp và được nêu trong phụ lục 15.1.
15.2.2. Quy chuẩn xây dựng chuyên ngành
là bộ phận của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy định các yêu cầu kỹ thuật tối thiểu, bắt buộc phải đạt được đối với các công trình xây dựng chuyên ngành, và các giải pháp, các tiêu chuẩn được sử dụng để đạt yêu cầu đó.
Phụ lục 15.1. Phân loại công trình xây dựng chuyên ngành
Công trình xây dựng chuyên ngành bao gồm các loại công trình sau nhưng không hạn chế chỉ trong số đó:
1 Công trình đường bộ
2 Công trình đường sắt
3 Công trình đường thuỷ
4 Công trình đường không
5 Công trình thuỷ lợi, thuỷ điện
6 Công trình nông nghiệp
7 Công trình lâm nghiệp
8 Công trình nuôi trồng thuỷ sản
9 Công trình thông tin, liên lạc
10 Công trình xây dựng mỏ
11 Công trình khai thác dầu khí
12 Công trình cấp nước
13 Công trình thoát nước
14 Công trình xử lý chất thải rắn
15 Công trình an ninh, quốc phòng
Phụ lục 15.2 Danh mục các tiêu chuẩn hiện hành về thiết kế công trình xây dựng chuyên ngành
Ghi chú: Mã số theo ICS là mã số theo khung phân loại tiêu chuẩn quốc tế của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO.
15.2.1. Công trình giao thông (mã số theo ICS: 93)
1) Tiêu chuẩn chung cho các công trình giao thông
22 TCN 221 – 95 Công trình giao thông trong vùng có động đất –
Tiêu chuẩn thiết kế
22 TCN 220 – 95 Tính toán các đặc trưng dòng chảy lũ
22 TCN 82 – 85 Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình
2) Công trình đường bộ
TCVN 5729 – 93 Đường ô tô cao tốc – Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 4054 – 85 Đường ô tô – Tiêu chuẩn thiết kế
22 TCN 104 – 83 Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường phố, đường, quảng
trường đô thị
22 TCN 210 – 92 Đường giao thông nông thôn
QPVN 0025 – 83 Quy phạm thiết kế đường ô tô lâm nghiệp
22 TCN 218 – 94 Yêu cầu kỹ thuật đường cứu nạn ô tô
22 TCN 210 – 92 Quy trình thiết kế áo đường cứng
22 TCN 211 – 93 Quy trình thiết kế áo đường mềm
22 TCN 20 – 84 Quy trình khảo sát, thiết kế, cải thiện, nâng cấp đường ô tô
22 TCN 171 – 87 Quy trình khảo sát địa chất công trình và thiết kế biện pháp
ổn định nền đường vùng có hoạt động trượt, sụt lở.
3) Công trình đường sắt
TCVN 4117 – 85 Đường sắt khổ 1435mm. Tiêu chuẩn thiết kế
Số 433/ QĐ – KT4 Quy phạm kỹ thuật thiết kế đường sắt khổ 1000 mm
4) Công trình cầu
22 TCN 18 – 79 Quy trình thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn.
5) Công trình hầm
TCVN 4527 – 88 Hầm đường sắt và hầm đường ô tô – Tiêu chuẩn thiết kế
6) Công trình cảng, đường thuỷ
22 TCN 219 – 94 Công trình bến cảng sông – Tiêu chuẩn thiết kế
22 TCN 207 – 92 Công trình bến cảng biền – Tiêu chuẩn thiết kế
22 TCN 86 – 86 Quy trình thiết kế bến phà, bến cầu phao đường bộ
Sắp ban hành Công trình chỉnh trị luồng tàu chạy sông. Tiêu chuẩn thiết kế
15.2.2. Công trình thuỷ lợi (mã số theo ICS: 93)
1) Tiêu chuẩn chung về công trình thủy lợi, thủy công
TCVN 5060 – 90 Công trình thủy lợi. Các quy định chủ yếu về thiết kế
TCVN 4116 – 85 Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép thuỷ công. Tiêu chuẩn
thiết kế
TCVN 4253 – 86 Nền các công trình thuỷ công. Tiêu chuẩn thiết kế
14 TCN 011 – 85 Tầng lọc ngược, công trình thuỷ công. Quy phạm thiết kế
2) Đập
14 TCN 056 – 88 Thiết kế đập bê tông và bê tông cốt thép. Tiêu chuẩn thiết kế
14 TCN 058 – 88 Thiết kế đường viền dưới đất của đập trên nền không phải đá
14 TCN 007 – 85 Đập tràn. Quy phạm tính toán thuỷ lực.
3) Đường hầm, cống
14 TCN 032 – 85 Đường hầm thuỷ lợi. Hướng dẫn thiết kế
14 TCN 008 – 85 Cống dưới sâu. Quy phạm tính toán thuỷ lực.
4) Kênh dưới
TCVN 4118 – 91 hệ thống kênh tưới. Tiêu chuẩn thiết kế
5) Công trình bảo vệ bờ sông
14 TCN 084 – 91 Công trình bảo vệ bờ sông để chống lũ.
15.2.3. Công trình nông, lâm nghiệp (mã số theo ICS: 65)
1) Tiêu chuẩn chung
TCVN 3096 – 84 Nhà nông nghiệp. Thông số hình học
2) Trại chăn nuôi
TCVN 3772 – 83 Trại nuôi lợn. Yêu cầu thiết kế
TCVN 3773 – 83 Trại nuôi gà. Yêu cầu thiết kế
TCVN 3997 – 85 Trại nuôi trâu, bò. Yêu cầu thiết kế
3) Trạm nông nghiệp
TCVN 3744 – 83 Trại giống lúa cấp 1. Yêu cầu thiết kế
TCVN 4518 – 88 Trạm cơ khí nông nghiệp huyện. Xưởng sửa chữa. Tiêu
chuẩn thiết kế
TCVN 4089 – 85 Trạm thú y huyện. Yêu cầu thiết kế
4) Kho nông nghiệp, trạm chế biến nông sản
TCVN 3996 – 85 Kho giống lúa. Yêu cầu thiết kế
TCVN 3995 – 85 Kho phân khoáng kho. Yêu cầu thiết kế
TCVN 3775 – 83 Nhà ủ phân chuồng. Yêu cầu thiết kế
TCVN 5452 – 91 Cơ sở giết mổ. Yêu cầu vệ sinh.
5) Công trình lâm nghiệp
QPVN 0025 – 83 Quy phạm thiết kế đường ô tô lâm nghiệp
15.2.4. Công trình điện năng (mã số ICS: 29)
TCVN 3715 – 82 Trạm biến áp trọn bộ công suất đến 1.000KVA, điện áp
đến 20KV. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 46756 – 89 Quy phạm nối đất và nối không các thiết bị điện.
Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện
TCVN 1620 – 75 Nhà máy điện và trạm điện trên sơ đồ cung cấp điện
15.2.5. Công trình thông tin (mã số theo ICS: 33)
TCVN 1629 – 75 Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Máy, tổng đài và trạm
điện thoại.
TCVN 1628 – 87 Ký hiệu bằng hình vẽ trên sơ đồ điện. Anten.
15.2.6. Công trình dầu khí (mã số theo ICS: 75)
1) Khai thác và chế biến dầu khí
TCVN 5654 – 92 Quy phạm bảo vệ môi trường ở các bến giao nhận dầu thô
trên biển.
TCVN 5655 – 92 Quy phạm bảo vệ môi trường tại các giàn khoan tìm kiếm
thăm dò và khai thác dầu khí trên biển.
2) Thiết bị thăm dò khai thác
từ TCVN 5309 – 91 Dàn khoan biển. Quy phạm phân cấp và chế tạo
tới TCVN 5319 – 91
TCVN 6171 – 96 Công trình biển cố định. Quy định về giám sát kỹ thuật và
phân cấp.
3) Vận chuyển dầu khí
TCVN 4090 – 85 Đường ống chính dẫn dầu và sản phẩm dầu. Tiêu chuẩn
thiết kế
TCVN 5066 – 90 Đường ống chính dẫn khí đốt, dầu mỏ và các sản phẩm dầu mỏ
đặt ngầm dưới đất. Yêu cầu chung về thiết kế và chống ăn mòn.
4) Kho, trạm xăng dầu
TCVN 5307 – 91 Kho dầu mỏ và sản phẩm dầu mỏ. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 4530 – 88 Trạm cấp phát xăng dầu cho ô tô. Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 5684 – 92 An toàn các công trình xăng dầu. Yêu cầu chung.
15.2.7. Công trình bảo vệ sức khoẻ, môi trường (mã số theo ICS: 13 và 91)
1) Công trình cấp nước
20 TCN 33 – 85 Cấp nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn
thiết kế
2) Công trình thoát nước
20 TCN 51 – 84 Thoát nước. Mạng lưới bên ngoài và công trình. Tiêu chuẩn
thiết kế.
Chương 16:
CÔNG TRƯỜNG XÂY DỰNG
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm đảm bảo quá trình thi công xây lắp phải:
1) bảo vệ được môi trường và đảm bảo an toàn, vệ sinh cho cư dân xung quanh công trường xây dựng.
2) Bảo đảm an toàn và điều kiện sử dụng bình thường cho công trình, hệ thống kỹ thuật hạ tầng, bảo vệ cây xanh, di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh xung quanh công trường xây dựng.
Điều 16.1. Yêu cầu chung đối với công trường xây dựng
Trong suốt quá trình xây lắp, các đơn vị thi công trên công trường phải đảm bảo:
1) Không gây ô nhiễm quá giới hạn cho phép tới môi trường xung quanh công trường do:
a) Xả ra các yếu tố độc hại như bụi, hơi khí độc, tiếng ồn,…
b) Thải nước, bùn, vật liệu phế thải, đất, cát ra khu vực dân cư, đường sá, ao hồ, đồng ruộng xung quanh công trường gây ảnh hưởng xấu đến sinh hoạt và sản xuất của dân cư xung quanh.
2) Không gây nguy hiểm cho cư dân ở xung quanh công trường.
3) Không gây lún, sụt, nứt, đổ cho nhà cửa, công trình và hệ thống kỹ thuật hạ tầng (hệ thống cáp, đường ống ngầm, cống rãnh,…) ở xung quanh.
4) Không gây cản trở giao thông do vi phạm lòng đường, vỉa hè.
5) Không để xẩy ra sự cố cháy, nổ xẩy ra.
Điều 16.2. Điều kiện kỹ thuật để mở công trường xây dựng
Công trường chỉ được mở sau khi đã thực hiện các quy định về an toàn dưới đây
16.2.1. Thiết kế mặt bằng thi công
Mọi công trường, trước khi tiến hành tiêu chuẩn đều phải thiết kế mặt bằng thi công.
Trên mặt bằng thi công phải thể hiện đầy đủ, rõ ràng:
1) Các biện pháp đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường, phòng chống cháy.
2) Vị trí các công trình được thi công, công trình phục vụ thi công, kho bãi, đường sá;
3) Khu vực sắp xếp nguyên vật liệu, cấu kiện;
4) Khu vực thu gom vật liệu phế thải, đất đá dư thừa;
5) Tuyến đường đi lại, vận chuyền, hệ thống điện, nước phục vụ thi công và sinh hoạt.
6) hệ thống thoát nước mưa, nước thải trên công trường và biện pháp xử lý trước khi đưa vào hệ thống cống công cộng.
Ghi chú: Đối với công trường nhỏ chỉ lập sơ đồ mặt bằng thi công với mức độ đơn giản, tuỳ thuộc quy mô công việc và hoàn cảnh thực tế của khu vực.
16.2.2. Hoàn thành việc che, chắn và biển báo
1) Công trường chỉ được mở sau khi đã thực hiện các quy định an toàn về biển báo, rào chắn, bao che…
2) ở những nơi không an toàn và những nơi cần thiết, phải có biển báo, tín hiệu. Các biển báo, tín hiệu này phải đặt ở chỗ dễ nhận biết để mọi người thực hiện đúng nội dung chỉ dẫn.
3) Bao quanh những khu vực quan trọng hoặc nguy hiểm phải có hàng rào vững chắc, cao trên 2 mét.
4) Bố trí đủ số cổng ra vào có các trạm gác nếu cần thiết để cảnh giới và đảm bảo an toàn cho người và tài sản.
Điều 16.3. Bảo đảm vệ sinh, an toàn cho môi trường xung quanh công trường xây dựng
16.3.1. Giữ gìn vệ sinh và an toàn giao thông
1) Đối với những công trường nằm trong đô thị, việc vận chuyển cấu kiện, nguyên vật liệu,.v.v…phục vụ công trình thi công phải tuân theo các quy định của chính quyền địa phương.
(như vận chuyền vào ban đêm, rửa sạch bánh xe trước khi ra đường phố, thường xuyên làm vệ sinh đường phố xung quanh công trường…)
2) Các phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, vật liệu phế thải, đất đá,…phải có thùng xe được che kín và giằng buộc vững, để tránh rơi đổ vật được vận chuyển xuống đường.
16.3.2. Chống bụi, vật rơi từ trên cao
1) Khi thi công những công trình gần đường giao thông hoặc khu dân cư phải được che, chắn để chống bụi hoặc rơi vật liệu xuống đường, hoặc nhà.
2) Việc chuyển vật liệu thải từ độ cao trên 3 mét xuống đất phải đảm bảo an toàn, vệ sinh như: dùng ống máng hoặc thiết bị nâng hạ, miệng ra của máng phải cách mặt đất không quá 1 mét.
Điều 16.3.3. Chống ồn rung động quá mức
1) Khi sử dụng các biện pháp thi công cơ giới phải lựa chọn giải pháp thi công thích hợp với đặc điểm, tình hình, vị trí của công trường.
2) Đối với công trường, xung quanh có nhiều nhà dân và hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng, phải ưu tiên chọn giải pháp thi công nào gây ra tiếng ồn và rung động nhỏ nhất.
16.3.4. Phòng chống cháy, nổ trong quá trình thi công
1) Các đơn vị thi công phải thực hiện đầy đủ các biện pháp phòng chống cháy, nổ trên phạm vi toàn công trường.
2) Những khu vực trên công trường có chứa vật liệu dễ cháy, xăng dầu, bình hơi hoặc thiết bị có áp lực v.v…phải đảm bảo khoảng cách tới khu vực dân cư theo quy định về phòng chống cháy nổ, có hàng rào cách ly và các biển báo cấm lửa, cấm người không phận sự đến gần, đồng thời phải bố trí và bảo quản tốt các thiết bị dụng cụ, phương tiện chống cháy thích hợp.
Điều 16.4. Bảo vệ công trình kỹ thuật hạ tầng, cây xanh
16.4.1. Bảo vệ công trình kỹ thuật hạ tầng
1) Trong suốt quá trình thi công, đơn vị thi công không được gây ảnh hưởng xấu tới hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng hiện có.
2) Những công trường có hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng đi qua, đơn vị thi công phải có biện pháp bảo vệ để hệ thống này hoạt động bình thường. Chỉ được phép thay đổi, di chuyển hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng sau khi đã có văn bản của cơ quan quản lý hệ thống công trình này cho phép thay đổi, di chuyển, cung cấp sơ đồ chỉ dẫn cần thiết của toàn hệ thống và thoả thuận về biện pháp tạm thời để duy trì các điều kiện bình thường cho sinh hoạt và sản xuất của dân cư trong vùng.
16.4.2. Bảo vệ cây xanh
Đơn vị thi công có trách nhiệm bảo vệ tất cả các cây xanh đã có trong và xung quanh công trường. Việc chặt hạ cây xanh phải được phép của cơ quan quản lý cây xanh.
Điều 16.5. Kết thúc công trường xây dựng.
Trước khi kết thúc công trường, các đơn vị thi công phải thu dọn mặt bằng công trường gọn gàng, sạch sẽ, chuyển hết các vật liệu thừa, dỡ bỏ các công trình tạm, sửa chữa những chỗ hư hỏng của đường sá, vỉa hè, cống rãnh, hệ thống công trình kỹ thuật hạ tầng, nhà và công trình xung quanh…do quá trình thi công gây nên, theo đúng thoả thuận ban đầu hoặc theo quy định của Nhà nước.
Chương 17:
AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG XÂY LẮP
Mục tiêu
Các quy định trong chương này nhằm đảm bảo:
1) An toàn cho người, thiết bị, vật tư trong suốt quá trình chuẩn bị và thi công công trình.
2) An toàn công trình đang xây dựng và các công trình lân cận.
Điều 17.1. Yêu cầu chung về an toàn lao động trong xây dựng
Chủ thầu xây dựng phải đảm bảo những yêu cầu về an toàn lao động dưới đây:
1) Chỉ được phép khởi công xây dựng sau khi đã lập mặt bằng thi công như quy định ở điều 16.2, trong đó thể hiện các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng chống cháy, nổ.
2) Thực hiện đầy đủ các chính sách, chế độ về bảo hộ lao động, gồm:
a) Thời gian làm việc và nghỉ ngơi;
b) Chế độ lao động nữ và lao động chưa thành niên.
c) Chế độ bồi dưỡng độc hại;
d) Chế độ trang bị các phương tiện bảo vệ cá nhân.
3) Phải có biện pháp cải thiện điều kiện lao động cho công nhân
a) Giảm nhẹ các khâu lao động thủ công nặng nhọc;
b) Ngăn ngừa, hạn chế đến mức thấp nhất các yếu tố nguy hiểm độc hại gây sự cố, tai nạn ảnh hưởng xấu đến sức khỏe hoặc gây bệnh nghề nghiệp.
4) Phải thực hiện các quy định về quy phạm kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động. Có sổ Nhật ký an toàn lao động và thực hiện đầy đủ chế độ thống kê khai báo, điều tra phân tích nguyên nhân tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp.
5) Công nhân làm việc trên công trường phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của công việc được giao về tuổi, giới tính, sức khoẻ, trình độ bậc thợ và chứng chỉ học tập an toàn lao động.
6) Mọi công nhân làm việc trên công trường phải được trang bị và sử dụng đúng các phương tiện bảo vệ cá nhân phù hợp với tính chất của công việc, đặc biệt đối với các trường hợp làm việc ở những nơi nguy hiểm như: trên cao, dưới hầm lò, nơi có nguy cơ tai nạn về điện, về cháy, nổ, nhiễm khí độc…
7) Đảm bảo tiện nghi phục vụ nhu cầu sinh hoạt của người lao động: nhà vệ sinh, nhà tắm, nơi trú mưa, nắng; nhà ăn, nghỉ giữa căn hộ, nước uống đảm bảo vệ sinh, nơi sơ cứu và phương tiện cấp cứu tai nạn.
Điều 17.2. Yêu cầu kỹ thuật về an toàn lao động trong xây lắp
Trên công trường xây dựng phải đảm bảo mọi yêu cầu an toàn lao động như:
– An toàn điện;
– An toàn về cháy, nổ và có đầy đủ phương tiện chống cháy;
– An toàn phòng chống sét;
– Vệ sinh mặt bằng, thoát nước, phòng chống bão lụt;
– Thông hơi, chiếu sáng, chống ô nhiễm hoá chất độc hại;
– An toàn giao thông, đi lại, vận chuyển với các biển báo, chỉ dẫn, thiết bị che chắn, rào ngăn các vùng nguy hiểm;
– An toàn lao động trong công tác xây lắp;
– An toàn cho: các bộ phận truyền động, vùng bị ảnh hưởng của các mảnh vụn văng ra trong quá trình thi công hoặc gia công cơ khí, vùng ảnh hưởng của các bộ phận dẫn điện, các nguồn bức xạ, hồ quang điện,…
Điều 17.3 Giải pháp kỹ thuật an toàn lao động trong xây lắp
17.3.1. Giải pháp phù hợp với các tiêu chuẩn và quy định dưới đây sẽ được chấp thuận làđạt yêu cầu về an toàn lao động trong xây lắp:
· TCVN 5308 – 91 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng”
· TCVN 3985 – 85 “Tiếng ồn – Mức cho phép tại các vị trí lao động”
· TCVN 4086 – 95 “An toàn điện trong xây dựng – Yêu cầu chung”
· TCVN 3254 – 89 “An toàn cháy – Yêu cầu chung”
· TCVN 3255 – 86 “An toàn nổ – Yêu cầu chung”
· TCVN 3146 – 86 “Công việc hàn điện – Yêu cầu chung về an toàn”
· TCVN 4245 – 85 “Quy phạm kỹ thuật an toàn và kỹ thuật vệ sinh trong
sản xuất. Sử dụng axêtylen, oxy để gia công kim loại”
· TCVN 3147 – 90 “Quy phạm an toàn trong công tác xếp dỡ – Yêu cầu chung”
· TCVN 2293 – 78 “Gia công gỗ – Yêu cầu chung về an toàn”
· TCVN 2292 – 78 “Công việc sơn – Yêu cầu chung về an toàn”
· TCVN 5585 – 91 “Công tác lăn. Yêu cầu an toàn”
· TCVN 4744 – 89 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong khai thác và chế biến đá
lộ thiên”
· TCVN 3146 – 86 Quy phạm an toàn trong bảo quản, vận chuyển và sử dụng
các vật liệu nổ.
· QPVN 2 – 1975 Quy phạm kỹ thuật an toàn về bình chịu áp lực.
· TCVN 4244 – 86 Quy phạm kỹ thuật an toàn thiết bị nâng.
· TCVN 5863 – 95 Thiết bị nâng – Yêu cầu trong lắp đặt và sử dụng.
17.3.2. Chỉ dẫn
Danh mục các quy định về an toàn cho các loại công việc trong xây lắp nêu trong tiêu chuẩn chính về an toàn lao động trong xây dựng: TCVN 5308 – 91 “Quy phạm kỹ thuật an toàn trong xây dựng” được liệt kê dưới đây:
1) An toàn trong tổ chức mặt bằng công trường:
TCVN 5308 – 91, mục 2.
2) An toàn về điện:
a) TCVN 5308 – 91, mục 3: An toàn lắp đặt và sử dụng điện trong thi công.
b) TCVN 5308 – 91, mục 22: Lắp đặt máy thiết bị điện và mạng lưới điện (máy điện, máy biến áp, mạng điện, trạm điện).
3) An toàn trong bốc xếp và vận chuyển:
TCVN 5808 – 91, mục 4.
4) An toàn trong sử dụng dụng cụ cầm tay:
TCVN 5038 – 91, mục 5.
5) An toàn trong sử dụng xe, máy xây dựng:
TCVN 5308 – 91, mục 6.
6) An toàn trong công tác khoan:
TCVN 5308 – 91, mục 7.
7) An toàn trong dựng lắp, sử dụng và tháo dỡ các loại giàn giáo, giá đỡ:
TCVN 5308 – 91, mục 8, gồm:
a) Giàn giáo tre, giàn giáo gỗ.
b) Giàn giáo thép.
c) Giàn giáo treo, nôi treo.
d) Tháp nâng di động.
e) Giá đỡ, công xon.
f)Thang.
8) An toàn trong công tác hàn:
TCVN 5308 – 91, mục 9, gồm: hàn điện và hàn hơi.
9) An toàn trong sử dụng máy ở các xưởng gia công:
TCVN 5308 – 91, mục 10.
10) An toàn trong công tác bi tum, ma tít và lớp cách ly:
TCVN 5308 – 91, mục 11.
11) An toàn trong công tác đất:
TCVN 5308 -91, mục 12 gồm:
a) Đào đất có mái dốc
b) Đào đất có chống vách
c) Đào đất thủ công
d) Đào đất bằng máy
e) Đào đất bằng máy xúc
f) Đào đất bằng máy ủi
g) Đào đất bằng máy cạp.
12) An toàn trong thi công móng và hạ giếng chìm:
TCVN 5308, mục 13, gồm:
a) Làm móng tường,
b) Làm móng cọc,
c) Hạ giếng chìm
13) An toàn trong sản xuất vữa và bê tông:
TCVN 5308 – 91, mục 14, gồm:
a) Tôi vôi
b) Trộn vữa và bê tông
c) Vận chuyển vữa và bê tông.
14) An toàn trong công tác xây:
TCVN 5308 – 91, mục 15, gồm:
a) Xây móng
b) Xây tường
c) Xây ống khói
d) Xây lò
15) An toàn trong công tác cốp pha, cốt thép và bê tông:
TCVN 5308 – 91, mục 16, gồm:
a) Gia công, dựng, lắp cốp pha
b) Cốp pha trượt
c) Cốp pha tấm lớn
d) Gia công và dựng lắp cốt thép
e) Cốt thép ứng lực trước
f) Đổ và đầm bê tông
g) Bảo dưỡng bê tông
h) Tháo dỡ cốp pha.
16) An toàn trong công tác lắp ghép các cấu kiện:
TCVN 5308 – 91, mục 17, gồm:
a) Lắp ghép các cấu kiện bê tông đúc sẵn.
b) Lắp ráp các công trình bằng thép.
17) An toàn trong thi công mái:
TCVN 5308 – 91, mục 18.
18) An toàn trong công tác hoàn thiện:
TCVN 5308 – 91, mục 19, gồm:
a) Trát;
b) Quét vôi, sơn
c) Dán poli – izobutylen;
d) Sử dụng xi măng lưu huỳnh và sơn acđêmit;
e) Ốp bề mặt;
f) Kính;
g) Mộc.
19) An toàn trong lắp ráp thiết bị công nghệ và đường ống:
TCVN 5308 – 91, mục 20, gồm:
a) Lắp ráp và thử nghiệm thiết bị công nghệ;
b) Lắp đặt và thử nghiệm các đường ống dẫn.
20) An toàn trong thi công các công trình ngầm:
TCVN 5308 – 91, mục 21.
21) An toàn trong tháo gỡ, sửa chữa, mở rộng nhà và công trình:
TCVN 5308 – 91, mục 23.
QUY CHUẨN XÂY DỰNG VIỆT NAM (QCXDVN) TẬP II
Cơ quan chủ trì biên soạn:
– VIỆN NGHIÊN CỨU KIẾN TRÚC – BỘ XÂY DỰNG
– VỤ CHÍNH SÁCH XÂY DỰNG – BỘ XÂY DỰNG
Các cơ quan tham gia biên soạn:
– VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ – BỘ XÂY DỰNG
– CỤC GIÁM ĐỊNH NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG – BỘ XÂY DỰNG
– VIỆN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ XÂY DỰNG – BỘ XÂY DỰNG
– CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG DÂN DỤNG VN – BỘ XÂY DỰNG
– CÔNG TY TƯ VẤN XÂY DỰNG CÔNG NGHIỆP VÀ ĐÔ THỊ VN – BỘ XÂY DỰNG
– TỔNG CÔNG TY XÂY LẮP MÁY VN – BỘ XÂY DỰNG
– TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
– CỤC CẢNH SÁT PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – BỘ NỘI VỤ
– TRƯỜNG CAO ĐẲNG PHÒNG CHÁY CHỮA CHÁY – BỘ NỘI VỤ
– VIỆN KHOA HỌC KỸ THUẬT BẢO HỘ LAO ĐỘNG – TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VN
– VIỆN Y HỌC LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG Y TẾ – BỘ Y TẾ
– VỤ KHOA HỌC KỸ THUẬT – BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI.
Quy chuẩn xây dựng Việt Nam tập II đã nhận được ý kiến đóng góp của nhiều cơ quan quản lý Nhà nước, trường đại học, viện nghiên cứu, công ty tư vấn, công ty xây dựng và của các chuyên gia Úc trong khuôn khổ dự án Luật xây dựng Việt Nam.
Reviews
There are no reviews yet.