BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 4346/QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 08 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG QUẶNG CRÔMIT, MANGAN GIAI ĐOẠN 2007 – 2015, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
—————————-
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Khoáng sản ngày 20 tháng 3 năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Khoáng sản ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương;
Thực hiện Thông báo số 3174/VPCP-CN ngày 11 tháng 6 năm 2007 của Văn phòng Chính phủ về việc ủy quyền cho Bộ trưởng Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công thương) phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007 – 2015, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 33/2007/QĐ-BCN ngày 26 tháng 7 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc Phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007 – 2015, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang tại công văn số 1261/UBND-TNMT ngày 27 tháng 7 năm 2010 và ý kiến của Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam tại công văn số 1274/ĐCKS-KS ngày 12 tháng 7 năm 2010 về việc bổ sung các điểm quặng mangan vào Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007 – 2015, định hướng đến năm 2025;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung các điểm quặng mangan tại khu vực mở rộng mỏ mangan Nà Pết; Khuôn Thẳm thuộc xã Tân Mỹ và xã Phúc Sơn; Thông Poi xã Minh Quang huyện Chiêm Hóa, tỉnh Tuyên Quang vào Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng crômit, mangan giai đoạn 2007 – 2015, định hướng đến năm 2025 đã được Bộ Công nghiệp phê duyệt tại Quyết định số 33/2007/QĐ-BCN ngày 26 tháng 7 năm 2007. Thời gian triển khai đầu tư thăm dò, khai thác và chế biến thực hiện trong giai đoạn 2010 – 2015.
Diện tích và tọa độ góc các điểm mỏ nêu trên tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này bổ sung cho Quyết định số 33/2007/QĐ-BCN ngày 26 tháng 7 năm 2007. Các nội dung khác của Quyết định số 33/2007/QĐ-BCN ngày 26 tháng 7 năm 2007 giữ nguyên, không thay đổi.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG Lê Dương Quang |
PHỤ LỤC
DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ GÓC CÁC ĐIỂM MỎ MANGAN BỔ SUNG VÀO QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 4346/QĐ-BCT ngày 17 tháng 8 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Công thương)
Điểm mỏ, diện tích |
Điểm góc |
Tọa độ VN2000 |
|
X (m) |
Y (m) |
||
Mở rộng mỏ mangan Nà Pết S = 58,17 ha |
1 |
2465.913 |
419.247 |
6 |
2466.050 |
419.162 |
|
7 |
2465.887 |
418.906 |
|
8 |
2465.591 |
419.735 |
|
9 |
2465.012 |
420.233 |
|
10 |
2465.409 |
419.976 |
|
3 |
2465.453 |
419.854 |
|
4 |
2464.993 |
419.907 |
|
5 |
2464.993 |
419.812 |
|
Điểm mỏ mangan Khuôn Thẳm S= 37,38 ha |
1 |
2463.045 |
421.507 |
2 |
2463.070 |
422.015 |
|
3 |
2463.310 |
422.063 |
|
4 |
2462.291 |
421.797 |
|
5 |
2462.406 |
421.548 |
|
Điểm mỏ mangan Thôn Poi S = 59,37 ha |
1 |
2476.193 |
410.582 |
2 |
2476.290 |
410.903 |
|
3 |
2476.070 |
411.099 |
|
4 |
2475.186 |
410.863 |
|
5 |
2475.324 |
410.217 |
Reviews
There are no reviews yet.