Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 433/QĐ-BNV Kế hoạch xây dựng Đề án Hệ thống đánh giá cải cách hành chính 2021-2030

BỘ NỘI VỤ
_______

Số: 433/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệthông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đốivới sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” năm 2021

__________

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030”;

Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2021;

t đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” năm 2021.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 3;

Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để b/c);

Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;

Đơn vị phụ trách cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;

Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

Lưu: VT, CCHC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨTRƯỞNG

Nguyễn Trọng Thừa

BỘ NỘI VỤ
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

KẾ HOẠCH

Xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” năm 2021

____________

(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-BNV ngày 28 tháng 03 năm 2021 củaBộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. MỤC TIÊU, YÊU CU

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” (sau đây gọi tắt là “Đề án”) nhằm huy động người dân tham gia vào quá trình xây dựng, thực thi, đánh giá chính sách, quy định, hoạt động cải cách hành chính nhà nước và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước kịp thời, chính xác, khách quan, góp phần đẩy mạnh hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, xã hội của các cơ quan hành chính nhà nước và thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

b) Mục tiêu cụ thể

Các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm trong xây dựng, triển khai Đề án trong năm 2021 được xác định đầy đủ, phù hợp;

Đề án được xây dựng, thí điểm, hoàn thiện và đưa vào triển khai hiệu quả;

Người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan hành chính nhà nước được thông tin, nâng cao nhận thức và tích cực tham gia Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là “Hệ thống”).

2. Yêu cầu

Việc xây dựng, triển khai Đề án phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Tuân thủ nghiêm pháp luật, các quy định liên quan;

Phù hợp với Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030”;

Có sự tham gia, phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan;

Tiết kiệm, tránh lãng phí.

II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

TT

Nhiệm vụ

Nội dung

Thời gian

Trách nhiệm

Chủ trì

Phối hợp

1

Công bố Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chỉnh (SIPAS) 2020

Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng; báo cáo; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Chỉ số SIPAS 2020

Tháng 3-4

Bộ nội vụ

Ban Thường trực Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc ViệtNam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Tổ chức công bố Chỉ số SIPAS 2020

Tháng 5

Thông tin, tuyên truyền về Chỉ số SIPAS 2020

Từ tháng 5

3

Xây dựng Phương pháp đánh giá CCHC, đo lường SHL của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan HCNN giai đoạn 2021 -2025 (trực tuyến và trực tiếp)

Nghiên cứu; xây dựng dự thảo

Tháng 3-4

Bộ nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, cá nhân liên quan…

Xin ý kiến các cơ quan, cá nhân liên quan

Tháng 4-5

Thực hiện thí điểm

Tháng 6-7

Tổ chức các hội thảo khoa học; xin ý kiến chuyên gia

Tháng 8

Hoàn thiện; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt

Tháng 9-10

Tập huấn;

Đưa vào triển khai

Từ tháng 10

3

Xây dựng phần mềm Hệ thống

Xây dựng phần mềm Hệ thống

Tháng 1-5

Nhà thầu

Bộ Nội vụ

Thực hiện thí điểm

Tháng 6-7

Bộ Nội vụ

Nhà thầu; các bộ, nganh, địa phương thí điểm

Tổ chức các hội thảo khoa học; xin ý kiến chuyên gia

Tháng 8

Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan

Hoàn thiện; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt

Tháng 9-10

Tập huấn;

Đưa vào triển khai

Từ tháng 10

4

Thuê hạ tầng công nghệ thông tin để triển khai Hệ thống

Đấu thầu

Tháng 4-5

Bộ Nội vụ

Nhà thầu

Ký kết hợp đồng

Tháng 5

Đưa vào triển khai

Từ tháng 5

5

Đo lường, xây dựng Chỉ số Hài lòng của người dân về sự phục vụ hành chính năm 2021

(theo hình thức trực tiếp)

Triển khai các hoạt động chuẩn bị

Tháng 7

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương; tổ chức, cá nhân liên quan

Ban hành văn bản hướng dẫn

Tháng 8

Ký chương trình phối hợp

Tháng 8

Chọn mẫu khảo sát

Tháng 8-9

Thông tin, tuyên truyền

Tháng 8-9

Tập huấn, hướng dẫn điều tra viên

Tháng 9

Khảo sát (trực tiếp)

Tháng 10-11

Phúc tra

Tháng 11

Lọc,làm sạch, đánh mã số phiếu; nhập dữ liệu

Tháng 11-12

6

Đánh giá kết quả thực hiện CCHC, xây dựng Chỉ số Cải cách hành chính năm 2021

Triển khai các hoạt động chuẩn bị

Tháng 10

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Ban hành văn bản hướng dẫn

Tháng 10

Chọn mẫu khảo sát

Tháng 10-11

Thông tin, tuyên truyền

Tháng 11

Khảo sát (trực tuyến)

Tháng 11-12

Phúc tra

Tháng 12

Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng báo cáo

Tháng 12

7

Triển khai xin ý kiến về chính sách, quy định, hoạt động CCHC, đo lường SHL

Thông tin, tuyên truyền

Tháng 10

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Triển khai xin ý kiến (trực tuyến)

Từ tháng 10

Tổng hợp, phân tích, xây dựng báo cáo kết quả; trình cấp có thẩm quyền

Từ tháng 10

Thông tin, kiến nghị với các cơ quan, cá nhân liên quan

Từ tháng 10

8

Triển khai hỏi – đáp về chính sách, quy định, hoạt động CCHC; kết quả đánh giá CCHC, đo lườngSHL

Thông tin, tuyên truyền

Từ tháng 10

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Triển khai hỏi – đáp (trực tuyến)

Từ tháng 10

Tổng hợp, phân tích, xây dựng báo cáo kết quả; trình cấp có thẩm quyền

Từ tháng 10

Thông tin, kiến nghị với các cơ quan, cá nhân liên quan

Từ tháng 10

9

Xây dựng, đưa vào khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về CCHC, đo lường SHL

Ban hành văn bản hướng dẫn bộ, ngành, địa phương

Tháng 10

Bộ Nội vụ

Nhập, cập nhật, đăng tải cơ sở dữ liệu chung (trực tuyến)

Tháng 10-12

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Nhập, cập nhật, đăng tải cơ sở dữ liệu cấp bộ, ngành, địa phương (trực tuyến)

10-12

Bộ, ngành, địa phương

Bộ Nội vụ

Thông tin, tuyên truyền

Từ tháng 12

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

10

Thông tin, tuyên truyền

Xây dựng nội dung, phương pháp

Tháng 6

Bộ Nội vụ

Thực hiện thí điểm

Tháng 6-9

Một số bộ, ngành, địa phương

Hoàn thiện; Đưa vào triển khai

Từ tháng 10

Các bộ, ngành, địa phương

11

Vận hành, quản lý, quản trị Hệ thống

Viết, sưu tầm tin, bài, ảnh; Sưu tầm, dịch tài liệu nước ngoài

Từ tháng 5

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, cá nhân liên quan…

Biên tập tin, bài, ảnh, tài liệu

Đăng tải in, bài, ảnh, tài liệu

Nhập, cập nhật cơ sở dữ liệu

Theo dõi, tổng hợp, phân tích, đánh giá, kiến nghị về Hệ thống

12

Mua sắm trang thiết bị phục vụ triển khai Hệ thống

Mua sắm thiết bị, máy móc đề phục vụ triển khai Hệ thống tại Bộ Nội vụ

Tháng 4-5

Bộ Nội vụ

Mua sắm thiết bị, máy móc để phục vụ triển khai Hệ thống tại bộ, ngành, địa phương

Bộ, ngành, địa phương

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện

a) Bộ Nội vụ:

Chủ trì xây dựng, tổ chức triển khai Đề án;

Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Mục II; bố trí nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì;

Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị;

Tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về kết quả triển khai Đề án; tham mưu, kiến nghị với các cơ quan, đơn vị liên quan về các giải pháp khắc phục các tồn tại; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền các hình thức thi đua khen thưởng đối với thành tích trong triển khai Đề án.

Định kỳ phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đánh giá, điều chỉnh nhiệm vụ, nội dung, kỹ thuật của Đề án cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn;

Xây dựng các chương trình phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để triển khai Đề án;

Tổ chức các hội thảo khoa học, chương trình tập huấn, chia sẻ, học tập kinh nghiệm trong nước, quốc tế liên quan đến các nội dung của Đề án;

Là đầu mối liên lạc với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Mục II; bố trí nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan chủ trì;

Gửi nộp báo cáo định kỳ kết quả triển khai Đề án về Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;

Thông tin, tuyên truyền về việc triển khai và kết quả triển khai Đề án trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương tới người dân, cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng liên quan khác;

Giao đơn vị phụ trách công tác cải cách hành chính của cơ quan làm đầu mối liên lạc về việc triển khai Đề án.

2. Kinh phí thực hiện

a) Bộ Nội vụ bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí cải cách hành chính của Bộ Nội vụ được ngân sách nhà nước cấp năm 2021.

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí của cơ quan được ngân sách nhà nước cấp theo quy định hiện hành.

c) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách./.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 433/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ về việc ban hành Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính Nhà nước giai đoạn 2021-2030” năm 2021
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ Số công báo: Đang cập nhật
Số hiệu: 433/QĐ-BNV Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Trọng Thừa
Ngày ban hành: 28/03/2021 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hành chính
Tóm tắt văn bản

BỘ NỘI VỤ
_______

Số: 433/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệthông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đốivới sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” năm 2021

__________

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 34/2017/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Căn cứ Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030”;

Căn cứ Quyết định số 01/QĐ-BNV ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Chương trình công tác của Bộ Nội vụ năm 2021;

t đề nghị của Vụ trưởng Vụ Cải cách hành chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” năm 2021.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3.Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

Như Điều 3;

Bộ trưởng Lê Vĩnh Tân (để b/c);

Thứ trưởng Nguyễn Trọng Thừa;

Đơn vị phụ trách cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc CP;

Sở Nội vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

Lưu: VT, CCHC.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨTRƯỞNG

Nguyễn Trọng Thừa

BỘ NỘI VỤ
_______

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

________________________

KẾ HOẠCH

Xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” năm 2021

____________

(Kèm theo Quyết định số 433/QĐ-BNV ngày 28 tháng 03 năm 2021 củaBộ trưởng Bộ Nội vụ)

I. MỤC TIÊU, YÊU CU

1. Mục tiêu

a) Mục tiêu chung

Xây dựng, triển khai Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030” (sau đây gọi tắt là “Đề án”) nhằm huy động người dân tham gia vào quá trình xây dựng, thực thi, đánh giá chính sách, quy định, hoạt động cải cách hành chính nhà nước và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước kịp thời, chính xác, khách quan, góp phần đẩy mạnh hiệu quả công tác cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030, nâng cao chất lượng phục vụ người dân, xã hội của các cơ quan hành chính nhà nước và thực hiện thành công các mục tiêu phát triển bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia.

b) Mục tiêu cụ thể

Các nhiệm vụ, tiến độ thời gian, trách nhiệm trong xây dựng, triển khai Đề án trong năm 2021 được xác định đầy đủ, phù hợp;

Đề án được xây dựng, thí điểm, hoàn thiện và đưa vào triển khai hiệu quả;

Người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cơ quan hành chính nhà nước được thông tin, nâng cao nhận thức và tích cực tham gia Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính, đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước (sau đây gọi tắt là “Hệ thống”).

2. Yêu cầu

Việc xây dựng, triển khai Đề án phải đảm bảo các yêu cầu sau:

Tuân thủ nghiêm pháp luật, các quy định liên quan;

Phù hợp với Quyết định số 979/QĐ-BNV ngày 18 tháng 11 năm 2020 phê duyệt Đề án “Hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin đánh giá cải cách hành chính và đo lường sự hài lòng của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2021 – 2030”;

Có sự tham gia, phối hợp chặt chẽ, kịp thời, hiệu quả của các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan;

Tiết kiệm, tránh lãng phí.

II. NHIỆM VỤ, NỘI DUNG, THỜI GIAN VÀ TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN

TT

Nhiệm vụ

Nội dung

Thời gian

Trách nhiệm

Chủ trì

Phối hợp

1

Công bố Chỉ số Hài lòng về sự phục vụ hành chỉnh (SIPAS) 2020

Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng; báo cáo; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt Chỉ số SIPAS 2020

Tháng 3-4

Bộ nội vụ

Ban Thường trực Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc ViệtNam, Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam

Tổ chức công bố Chỉ số SIPAS 2020

Tháng 5

Thông tin, tuyên truyền về Chỉ số SIPAS 2020

Từ tháng 5

3

Xây dựng Phương pháp đánh giá CCHC, đo lường SHL của người dân đối với sự phục vụ của cơ quan HCNN giai đoạn 2021 -2025 (trực tuyến và trực tiếp)

Nghiên cứu; xây dựng dự thảo

Tháng 3-4

Bộ nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, cá nhân liên quan…

Xin ý kiến các cơ quan, cá nhân liên quan

Tháng 4-5

Thực hiện thí điểm

Tháng 6-7

Tổ chức các hội thảo khoa học; xin ý kiến chuyên gia

Tháng 8

Hoàn thiện; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt

Tháng 9-10

Tập huấn;

Đưa vào triển khai

Từ tháng 10

3

Xây dựng phần mềm Hệ thống

Xây dựng phần mềm Hệ thống

Tháng 1-5

Nhà thầu

Bộ Nội vụ

Thực hiện thí điểm

Tháng 6-7

Bộ Nội vụ

Nhà thầu; các bộ, nganh, địa phương thí điểm

Tổ chức các hội thảo khoa học; xin ý kiến chuyên gia

Tháng 8

Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan

Hoàn thiện; trình Lãnh đạo Bộ phê duyệt

Tháng 9-10

Tập huấn;

Đưa vào triển khai

Từ tháng 10

4

Thuê hạ tầng công nghệ thông tin để triển khai Hệ thống

Đấu thầu

Tháng 4-5

Bộ Nội vụ

Nhà thầu

Ký kết hợp đồng

Tháng 5

Đưa vào triển khai

Từ tháng 5

5

Đo lường, xây dựng Chỉ số Hài lòng của người dân về sự phục vụ hành chính năm 2021

(theo hình thức trực tiếp)

Triển khai các hoạt động chuẩn bị

Tháng 7

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương; tổ chức, cá nhân liên quan

Ban hành văn bản hướng dẫn

Tháng 8

Ký chương trình phối hợp

Tháng 8

Chọn mẫu khảo sát

Tháng 8-9

Thông tin, tuyên truyền

Tháng 8-9

Tập huấn, hướng dẫn điều tra viên

Tháng 9

Khảo sát (trực tiếp)

Tháng 10-11

Phúc tra

Tháng 11

Lọc,làm sạch, đánh mã số phiếu; nhập dữ liệu

Tháng 11-12

6

Đánh giá kết quả thực hiện CCHC, xây dựng Chỉ số Cải cách hành chính năm 2021

Triển khai các hoạt động chuẩn bị

Tháng 10

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Ban hành văn bản hướng dẫn

Tháng 10

Chọn mẫu khảo sát

Tháng 10-11

Thông tin, tuyên truyền

Tháng 11

Khảo sát (trực tuyến)

Tháng 11-12

Phúc tra

Tháng 12

Tổng hợp, phân tích dữ liệu; xây dựng báo cáo

Tháng 12

7

Triển khai xin ý kiến về chính sách, quy định, hoạt động CCHC, đo lường SHL

Thông tin, tuyên truyền

Tháng 10

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Triển khai xin ý kiến (trực tuyến)

Từ tháng 10

Tổng hợp, phân tích, xây dựng báo cáo kết quả; trình cấp có thẩm quyền

Từ tháng 10

Thông tin, kiến nghị với các cơ quan, cá nhân liên quan

Từ tháng 10

8

Triển khai hỏi – đáp về chính sách, quy định, hoạt động CCHC; kết quả đánh giá CCHC, đo lườngSHL

Thông tin, tuyên truyền

Từ tháng 10

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Triển khai hỏi – đáp (trực tuyến)

Từ tháng 10

Tổng hợp, phân tích, xây dựng báo cáo kết quả; trình cấp có thẩm quyền

Từ tháng 10

Thông tin, kiến nghị với các cơ quan, cá nhân liên quan

Từ tháng 10

9

Xây dựng, đưa vào khai thác, sử dụng cơ sở dữ liệu về CCHC, đo lường SHL

Ban hành văn bản hướng dẫn bộ, ngành, địa phương

Tháng 10

Bộ Nội vụ

Nhập, cập nhật, đăng tải cơ sở dữ liệu chung (trực tuyến)

Tháng 10-12

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

Nhập, cập nhật, đăng tải cơ sở dữ liệu cấp bộ, ngành, địa phương (trực tuyến)

10-12

Bộ, ngành, địa phương

Bộ Nội vụ

Thông tin, tuyên truyền

Từ tháng 12

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương

10

Thông tin, tuyên truyền

Xây dựng nội dung, phương pháp

Tháng 6

Bộ Nội vụ

Thực hiện thí điểm

Tháng 6-9

Một số bộ, ngành, địa phương

Hoàn thiện; Đưa vào triển khai

Từ tháng 10

Các bộ, ngành, địa phương

11

Vận hành, quản lý, quản trị Hệ thống

Viết, sưu tầm tin, bài, ảnh; Sưu tầm, dịch tài liệu nước ngoài

Từ tháng 5

Bộ Nội vụ

Các bộ, ngành, địa phương; các tổ chức, cá nhân liên quan…

Biên tập tin, bài, ảnh, tài liệu

Đăng tải in, bài, ảnh, tài liệu

Nhập, cập nhật cơ sở dữ liệu

Theo dõi, tổng hợp, phân tích, đánh giá, kiến nghị về Hệ thống

12

Mua sắm trang thiết bị phục vụ triển khai Hệ thống

Mua sắm thiết bị, máy móc đề phục vụ triển khai Hệ thống tại Bộ Nội vụ

Tháng 4-5

Bộ Nội vụ

Mua sắm thiết bị, máy móc để phục vụ triển khai Hệ thống tại bộ, ngành, địa phương

Bộ, ngành, địa phương

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Trách nhiệm thực hiện

a) Bộ Nội vụ:

Chủ trì xây dựng, tổ chức triển khai Đề án;

Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Mục II; bố trí nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ do Bộ Nội vụ chịu trách nhiệm chủ trì;

Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc tổ chức thực hiện và kết quả thực hiện nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị;

Tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ về kết quả triển khai Đề án; tham mưu, kiến nghị với các cơ quan, đơn vị liên quan về các giải pháp khắc phục các tồn tại; đề xuất với cơ quan có thẩm quyền các hình thức thi đua khen thưởng đối với thành tích trong triển khai Đề án.

Định kỳ phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đánh giá, điều chỉnh nhiệm vụ, nội dung, kỹ thuật của Đề án cho phù hợp với yêu cầu của từng giai đoạn;

Xây dựng các chương trình phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để triển khai Đề án;

Tổ chức các hội thảo khoa học, chương trình tập huấn, chia sẻ, học tập kinh nghiệm trong nước, quốc tế liên quan đến các nội dung của Đề án;

Là đầu mối liên lạc với các cơ quan, đơn vị liên quan trong quá trình thực hiện Kế hoạch.

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

Chủ trì, phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được phân công tại Mục II; bố trí nguồn lực thực hiện các nhiệm vụ do cơ quan chủ trì;

Gửi nộp báo cáo định kỳ kết quả triển khai Đề án về Bộ Nội vụ để tổng hợp, báo cáo trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính của Chính phủ;

Thông tin, tuyên truyền về việc triển khai và kết quả triển khai Đề án trong phạm vi ngành, lĩnh vực, địa phương tới người dân, cán bộ, công chức, viên chức, các đối tượng liên quan khác;

Giao đơn vị phụ trách công tác cải cách hành chính của cơ quan làm đầu mối liên lạc về việc triển khai Đề án.

2. Kinh phí thực hiện

a) Bộ Nội vụ bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí cải cách hành chính của Bộ Nội vụ được ngân sách nhà nước cấp năm 2021.

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch từ nguồn kinh phí của cơ quan được ngân sách nhà nước cấp theo quy định hiện hành.

c) Việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn Luật Ngân sách./.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 433/QĐ-BNV Kế hoạch xây dựng Đề án Hệ thống đánh giá cải cách hành chính 2021-2030”