BỘ TƯ PHÁP Số: 3962/QĐ-BTP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 9 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ, SỞ TƯ PHÁP VÀ CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG
———
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 93/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Thông tư số 07/2006/TT-BTP ngày 27 tháng 11 năm 2006 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG Hà Hùng Cường |
BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ, SỞ TƯ PHÁP
VÀ CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3962 /QĐ-BTP ngày 26 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
BẢNG 1: BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC ĐƠN VỊ THUỘC BỘ
(Tổng số điểm 200)
STT |
CÁC MẶT CÔNG TÁC |
NỘI DUNG VÀ CHỈ TIÊU |
ĐIỂM CHUẨN |
ĐIỂM TRỪ |
|
1 |
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị (110 điểm)
|
Hoàn thành 100% kế hoạch công tác của đơn vị đã được Lãnh đạo Bộ giao. |
110 |
– Nếu đơn vị tồn đọng từ 1% đến 10% khối lượng so với kế hoạch.
– Nếu đơn vị tồn đọng từ 11% đến 20% khối lượng công việc so với kế hoạch.
– Nếu đơn vị tồn đọng từ 21% khối lượng công việc trở lên so với kế hoạch. |
10 điểm. 20 điểm. Kh«ng xÐt thi ®ua. |
2 |
Xây dựng tổ chức, bộ máy (30 điểm) |
– Thực hiện tốt công tác cán bộ. – Tập thể đoàn kết, tổ chức Đảng và các đoàn thể trong sạch, vững mạnh. – Thực hiện tốt Quy chế làm việc của Bộ và của đơn vị. – Xây dựng và thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ quan. – Thực hiện văn minh, văn hoá công sở. |
6
6
6
6
6 |
– Tập thể có cán bộ công chức, viên chức,đảng viên bị kỷ luật khiển trách.
– Không thực hiện đúng Quy chế làm việc của Bộ.
– Không thực hiện đầy đủ Quy chế làm việc của Bộ.
– Không thực hiện tốt Quy chế dân chủ ở cơ quan (để xảy ra khiếu kiện).
– Có kết luận cụ thể của cơ quan có thẩm quyền về việc đơn vị mất đoàn kết. |
2 điểm/1 trường hợp. 3 điểm. 3 điểm. 4 điểm. Không xét thi đua. |
STT |
CÁC MẶT CÔNG TÁC |
NỘI DUNG VÀ CHỈ TIÊU |
ĐIỂM CHUẨN |
ĐIỂM TRỪ |
|
3 |
Thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (15 điểm) |
– Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị theo quy định. – Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng. – Quán triệt và thực hiện nghiêm Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông và các quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông. |
5
5
5 |
– Có kết luận của cơ quan có thẩm quyền về việc để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí tại đơn vị.
– Có cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng, pháp luật của Nhà nước, bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên.
– Không tổ chức phổ biến, vận động cán bộ, công chức thực hiện Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP của Chính phủ và các quy định pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.
|
Không xét thi đua. Không xét thi đua. 4 điểm. |
4 |
Thực hiện quan hệ phối hợp trong công tác (10 điểm) |
– Thực hiện tốt quan hệ phối hợp trong công tác theo quy định. |
10
|
– Chậm trả lời các trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ sở và của các đơn vị có liên quan.
– Không trả lời các trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ của cơ sở và của các đơn vị có liên quan. |
1điểm/1trường hợp và trừ tối đa không quá 5 điểm. 4 điểm. |
5 |
Thực hiện chế độ báo cáo (10 điểm) |
– Lập, gửi báo cáo đúng thời hạn, đầy đủ, đúng biểu mẫu. – Số liệu trong báo cáo đầy đủ, chính xác. |
5
5 |
– Gửi báo cáo không đầy đủ hoặc chậm so với quy định.
– Số liệu thống kê không đầy đủ, sai lệch so với thực tế.
– Không gửi báo cáo theo yêu cầu. |
1điểm/1báo cáo và trừ tối đa không quá 5 điểm. 1điểm/1báo cáo và trừ tối đa không quá 5 điểm. Không xét thi đua. |
STT |
CÁC MẶT CÔNG TÁC |
NỘI DUNG VÀ CHỈ TIÊU |
ĐIỂM CHUẨN |
ĐIỂM TRỪ |
|
6 |
Công tác thi đua, khen thưởng (15 điểm) |
– Thực hiện đúng hạn việc đăng ký thi đua. – Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch tổ chức phong trào thi đua thường xuyên và đột xuất với nội dung phong phú, thiết thực có trọng tâm, trọng điểm gắn với cuộc vận động “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”. – Phát huy tốt vai trò của các tổ chức đoàn thể trong phong trào thi đua. – Làm tốt công tác sơ kết, tổng kết, kiểm tra phong trào thi đua và nhân rộng các điển hình tiên tiến. – Bố trí cán bộ có trách nhiệm làm công tác thi đua, khen thưởng. |
3
3
3
3
3 |
– Không đăng ký thi đua.
– Không xây dựng kế hoạch tổ chức, chỉ đạo phát động phong trào thi đua.
– Không tiến hành sơ kết, tổng kết phong trào và nhân rộng các điển hình tiên tiến.
– Không phân công, bố trí cán bộ làm công tác thi, đua khen thưởng. |
Không xét thi đua. 2 điểm. 2 điểm. 2 điểm. |
7 |
Các công tác khác ( 10 điểm) |
– Thực hiện tốt chính sách về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ. Phối hợp lồng ghép các mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam trong các hoạt động chuyên môn của đơn vị. – Thực hiện tốt các Quy chế dân chủ ở sở của Bộ Tư pháp và của đơn vị (nếu có).
|
5
5 |
– Không xây dựng và thực hiện đề án, kế hoạch về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ.
Không thực hiện tốt đề án, kế hoạch về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ.
|
4 điểm. 2 điểm. |
BẢNG 2: BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA ĐỐI VỚI CÁC SỞ TƯ PHÁP
(Tổng số điểm 200)
STT |
NỘI DUNG |
CÁC MẶT CÔNG TÁC |
NHỮNG YÊU CẦU CỤ THỂ |
ĐIỂM |
1 |
Thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (110 điểm) |
Công tác xây dựng và theo dõi thi hành pháp luật (35 điểm). |
– Phối hợp với Văn phòng UBND cùng cấp lập, điều chỉnh chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của năm, trình UBND cấp tỉnh. – Phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng dự thảo chương trình xây dựng Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh để UBND cấp tỉnh trình HĐND theo quy định của pháp luật. – Soạn thảo, tham gia soạn thảo 100% văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của UBND cấp tỉnh. – Thẩm định 100% dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật được Hội đồng nhân dân và UBND cấp tỉnh phân công đảm bảo đúng thời hạn. – Tổ chức tốt việc lấy ý kiến đóng góp của cán bộ, nhân dân về các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Trung ương theo sự chỉ đạo của HĐND, UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp. – Theo dõi chung tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương và hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về theo dõi thi hành pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn của UBND cấp tỉnh, cấp huyện. – Tổng hợp, báo cáo tình hình thi hành văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương và kiến nghị kịp thời các giải pháp đối với cơ quan có thẩm quyền. – Thực hiện tốt việc tổ chức, chỉ đạo công tác thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp theo quy định của pháp luật. – Làm tốt công tác hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ cho tổ chức pháp chế ngành. |
4 điểm.
4 điểm.
4 điểm.
4 điểm.
4 điểm.
4 điểm.
4 điểm.
4 điểm.
3 điểm. |
Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật (15 điểm). |
– Xây dựng chương trình, kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật ở địa phương. – Giúp UBND cấp tỉnh thực hiện việc tự kiểm tra 100% văn bản quy phạm pháp luật do UBND cấp tỉnh ban hành. – Tổ chức kiểm tra theo thẩm quyền bảo đảm đúng trình tự, thủ tục và có hiệu quả; phát hiện và kiến nghị xử lý kịp thời đối với các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung trái pháp luật. – Tổ chức tốt việc bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ đối với cán bộ chuyên trách làm công tác kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật cấp tỉnh, huyện và đội ngũ cộng tác viên làm công tác kiểm tra văn bản. – Rà soát, hệ thống hoá các văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND cấp tỉnh; kiến nghị sửa đổi, bổ sung, thay thế, huỷ bỏ và đình chỉ thi hành các văn bản có nội dung trái pháp luật. – Hướng dẫn, kiểm tra việc rà soát, hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật đối với UBND cấp huyện, các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh. |
3 điểm.
3 điểm.
3 điểm.
2 điểm.
2 điểm.
2 điểm.
|
||
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, quản lý việc xây dựng hương ước, quy ước và công tác hoà gải ở cơ sở (15 điểm) |
– Tổ chức thực hiện đầy đủ các chương trình, kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật ở địa phương sau khi đã được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. – Thực hiện đúng, đầy đủ và phát huy vai trò là cơ quan Thường trực Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cấp tỉnh. – Xây dựng đội ngũ báo cáo viên pháp luật; biên soạn, phát hành các tài liệu phục vụ công tác PBGDPL và hướng dẫn việc xây dựng, quản lý, khai thác tủ sách pháp luật ở cấp xã và ở các cơ quan, đơn vị khác theo quy định của pháp luật. – Tổ chức tuyên truyền, PBGDPL về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp và phối hợp với các cơ quan có liên quan tiến hành phổ biến các văn bản đáp ứng các nhiệm vụ chính trị và những văn bản pháp luật mới được ban hành. – Chủ trì, phối hợp với Sở văn hoá- Thể thao và du lịch và các cơ quan có liên quan giúp UBND cấp tỉnh hướng dẫn việc xây dựng hương ước, quy ước phù hợp với quy định của pháp luật. – Hướng dẫn, kiểm tra công tác hoà giải ở cơ sở theo quy định của pháp luật. |
3 điểm.
3 điểm.
2 điểm.
3 điểm.
2 điểm.
2 ®iÓm. |
||
Công tác trợ giúp pháp lý (15 điểm). |
– Kiện toàn tổ chức trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý và các văn bản hướng dẫn. – Xây dựng và tổ chức thực hiện tốt chương trình, kế hoạch công tác năm; áp dụng những cách làm sáng tạo, hiệu quả trong quá trình thực hiện nhiệm vụ. – Quản lý, hướng dẫn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên, cộng tác viên trợ giúp pháp lý và viên chức trợ giúp pháp lý; hướng dẫn hoạt động đối với các Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý. – Thực hiện trợ giúp pháp lý kịp thời, đúng pháp luật. – Triển khai tốt mô hình tổ chức hoạt động trợ giúp pháp lý tại Trung tâm, chi nhánh (nếu có) và các tổ trợ giúp pháp lý cấp huyện, tăng cường công tác trợ giúp pháp lý lưu động; phối hợp chặt chẽ với chính quyền, tổ chức chính trị- xã hội các cấp và phát huy tốt vai trò của Tư pháp xã, phường, tổ hoà giải trong việc trợ giúp pháp lý. – Quản lý tài chính, tài sản theo đúng quy định của pháp luật; đảm bảo chi đúng việc, đúng đối tượng. |
2 điểm.
3 điểm.
3 điểm.
2 điểm. 3 điểm.
2 điểm. |
||
Công tác bổ trợ tư pháp (15 điểm).
|
– Thực hiện tốt việc đăng ký hoạt động và quản lý các tổ chức hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật, trọng tài thương mại, các văn phòng Công chứng, Phòng công chứng, Trung tâm bán đấu giá tài sản theo thẩm quyền. – Cung cấp đầy đủ thông tin về việc đăng ký hoạt động của các tổ chức hành nghề luật sư cho các cá nhân, tổ chức có yêu cầu. – Giúp UBND cấp tỉnh và Bộ Tư pháp thực hiện tốt các nhiệm vụ quản lý Nhà nước đối với tổ chức luật sư và hành nghề luật sư, tư vấn pháp luật, giám định tư pháp, trọng tài thương mại ở địa phương. – Phối hợp với Đoàn luật sư trong việc quản lý hành nghề luật sư ở địa phương. – Giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh quản lý tốt hoạt động bán đấu giá tài sản trên địa bàn, tạo điều kiện cho các Trung tâm dịch vụ bán đấu giá tài sản hoạt động có hiệu quả. – Thực hiện tốt các nhiệm vụ, quyền hạn trong công tác quản lý hoạt động của các tổ chức giám định tư pháp trên địa bàn. |
3 điểm.
2 điểm.
3 điểm.
2 điểm.
2 điểm.
3 điểm. |
||
Công tác hành chính tư pháp (15 điểm). |
– Chỉ đạo hệ thống tổ chức từ tỉnh đến xã, phường hoạt động nề nếp, có hiệu quả, phục vụ tốt nhu cầu của cơ quan, tổ chức và cá nhân. – Giải quyết tốt các việc về hộ tịch, quốc tịch, lý lịch Tư pháp. – Thực hiện tốt cơ chế một cửa trong giải quyết công việc của dân. – Thực hiện rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính theo Đề án 30 của Chính phủ. |
4 điểm.
3 ®iÓm. 4 ®iÓm. 4 ®iÓm. |
||
2 |
Công tác tổ chức xây dựng Ngành và đào tạo cán bộ (30 điểm). |
– Kiện toàn, củng cố hệ thống các cơ quan trong ngành Tư pháp cấp tỉnh, huyện, xã, Tổ hoà giải ở cơ sở có tổ chức ổn định: + ở cấp tỉnh. + ở cấp huyện. + ở cấp xã và Tổ hoà giải cơ sở. – Có Quy chế tổ chức, hoạt động của cơ quan và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc xây dựng, thực hiện Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị mình. – Xây dựng và thực hiện tốt công tác quy hoạch và đào tạo cán bộ. Thực hiện tốt chế độ chính sách đối với cán bộ. – Tập thể đoàn kết, tổ chức đảng và các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh, không có cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên, đoàn viên bị thi hành kỷ luật từ cảnh cáo trở lên. – Phối hợp với Sở Nội Vụ tham mưu cho UBND cùng cấp chỉ đạo các ngành, các doanh nghiệp trên địa bàn thành lập tổ chức pháp chế có hoạt động nề nếp. |
3 điểm. 3 điểm. 3 điểm. 5 điểm.
5 điểm.
6 điểm.
5 ®iÓm. |
|
3 |
Thực hiện chủ trương, chính sách của đảng, pháp luật của Nhà nước (15 điểm). |
– Tổ chức học tập, quán triệt đầy đủ các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước đến cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị theo quy định. – Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch hành động thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, đấu tranh phòng, chống tham nhũng. – Quán triệt và thực hiện nghiêm Nghị quyết số 32/2007/NQ-CP của Chính phủ về một số giải pháp cấp bách kiềm chế tai nạn giao thông và ùn tắc giao thông. |
5 điểm.
5 điểm.
5 điểm. |
|
4 |
Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo (10 điểm). |
– Xây dựng chương trình, kế hoạch và triển khai công tác thanh tra hàng năm. – Tổ chức tiếp dân, giải quyết kịp thời, đúng pháp luật các đơn khiếu nại, tố cáo. – Báo cáo kịp thời kết quả thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo đến các cơ quan có thẩm quyền. – Phát hiện và xử lý đúng, kịp thời những vi phạm của cán bộ, công chức theo thẩm quyền. |
3 điểm. 3 điểm. 2 điểm.
2 điểm. |
|
5 |
Thực hiện chế độ báo cáo (10 điểm). |
– Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ thông tin, thống kê, tổng hợp, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ trong các lĩnh vực công tác được giao theo quy định của UNBD tỉnh và của Bộ Tư pháp. – Số liệu đầy đủ, chính xác trong báo cáo. |
8 điểm.
2 điểm. |
|
6 |
Công tác thi đua, khen thưởng (15 điểm). |
– Thực hiện đúng hạn việc đăng ký thi đua, ký kết giao ước thi đua. – Xây dựng và thực hiện tốt chương trình, kế hoạch tổ chức, chỉ đạo phát động phong trào thi đua phù hợp, thiết thực, có trọng tâm trọng điểm. – Có phong trào thi đua đột xuất, góp phần thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. – Phát huy tốt vai trò của các tổ chức đoàn thể trong phong trào thi đua. – Làm tốt công tác kiểm tra, sơ kết, tổng kết phong trào thi đua, nhân rộng điển hình tiên tiến.
– Đảm bảo tỷ lệ đề nghị khen thưởng theo hướng dẫn của Bộ và của UBND cấp tỉnh. |
2 điểm. 3 điểm. 3 điểm. 2 điểm. 3 điểm. 2 điểm. |
|
7 |
Các công tác khác (10 điểm). |
– Ứng dụng có hiệu quả công nghệ thông tin vào các hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ của đơn vị. – Thực hiện xây dựng văn minh, văn hoá công sở. – Thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ quan.
– Thực hiện tốt chính sách về bình đẳng giới và sự tiến bộ của phụ nữ. Phối hợp lồng ghép các mục tiêu vì sự tiến bộ của phụ nữ Việt Nam trong các hoạt động chuyên môn của đơn vị.
|
2 điểm.
2 điểm. 2 điểm.
4 ®iÓm. |
Bộ không xét khen thưởng đối với các Sở Tư pháp trong các trường hợp sau:
1. Tập thể không đăng ký thi đua;
2. Tập thể có cán bộ, công chức, viên chức, đảng viên vi phạm Điều lệ Đảng, pháp luật của Nhà nước bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên;
3. Tập thể chậm thực hiện hoặc thực hiện chưa tốt Đề án 30 của Chính phủ về rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành chính.
BẢNG 3: BẢNG CHẤM ĐIỂM THI ĐUA CÁC CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ ĐỊA PHƯƠNG
(Tổng số điểm 200)
Số TT |
Tên chỉ tiêu |
Điểm chuẩn |
Điểm cộng |
Điểm trừ |
Không xét thi đua |
|
|
|
|
|
|
A. KẾT QUẢ THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|||||
I |
Kết quả thi hành án về việc: 30 điểm |
||||
1 |
Đạt mức sàn do Bộ Tư pháp giao hàng năm cho ngành Thi hành án dân sự (80%) |
20 |
|
|
|
2 |
Đạt mức chỉ tiêu được giao cho đơn vị tại năm xét thi đua |
|
1 |
|
|
3 |
Vượt chỉ tiêu giao tại năm xét thi đua từ 1% đến dưới 5% |
|
2 |
|
|
4 |
Vượt chỉ tiêu giao tại năm xét thi đua từ 5% đến dưới 10% |
|
3 |
|
|
5 |
Vượt chỉ tiêu giao tại năm xét thi đua từ 10% đến dưới 15% |
|
4 |
|
|
6 |
Không đạt mức sàn hàng năm giao cho ngành thi hành án dân sự (dưới 80%) và không đạt chỉ tiêu được giao tại năm xét thi đua |
|
|
1 |
|
7 |
Đạt dưới mức chỉ tiêu được giao tại năm xét thi đua từ 1% đến dưới 5% |
|
|
2 |
|
8 |
Đạt dưới mức chỉ tiêu được giao tại năm xét thi đua từ 5% đến dưới 10% |
|
|
3 |
|
9 |
Đạt dưới mức chỉ tiêu được giao tại năm xét thi đua từ 10% đến dưới 15% |
|
|
4 |
|
10 |
Đơn vị đạt dưới mức chỉ tiêu được giao từ 15% trở lên |
|
|
|
Không xét thi đua |
II |
Kết quả thi hành án về giá trị (tiền và giá trị tài sản): 30 điểm |
||||
1 |
Đạt mức sàn do Bộ Tư pháp giao hàng năm cho ngành thi hành án dân sự (60%): |
20 |
|
|
|
2 |
Vượt chỉ tiêu giao tại năm xét thi đua từ 1% đến dưới 3% |
|
2 |
|
|
3 |
Vượt chỉ tiêu giao tại năm xét thi đua từ 3% đến dưới 5% |
|
3 |
|
|
4 |
Vượt chỉ tiêu giao tại năm xét thi đua từ 5% đến dưới 10% |
|
4 |
|
|
5 |
Không đạt mức sàn hàng năm giao cho ngành thi hành án dân sự (dưới 60%) và không đạt chỉ tiêu được giao tại năm xét thi đua |
|
|
1 |
|
6 |
Đạt dưới mức chỉ tiêu được giao tại năm xét thi đua từ 1% đến dưới 3% |
|
|
2 |
|
7 |
Đạt dưới mức chỉ tiêu được giao tại năm xét thi đua từ 3% đến dưới 5% |
|
|
3 |
|
8 |
Đạt dưới mức chỉ tiêu được giao tại năm xét thi đua từ 5% đến dưới 10% |
|
|
4 |
|
9 |
Đạt dưới mức chỉ tiêu được giao từ 10% trở lên |
|
|
|
Không xét thi đua |
III |
Giảm việc thi hành án dân sự tồn đọng: 20 điểm |
||||
1 |
Giảm dưới 5% |
10 |
|
|
|
2 |
Giảm từ 5% đến dưới 7% |
|
1 |
|
|
3 |
Giảm từ 7% đến dưới 10% |
|
2 |
|
|
4 |
Giảm từ 10% đến dưới 13% |
|
3 |
|
|
5 |
Giảm từ 13 % đến dưới 15% |
|
4 |
|
|
6 |
Không giảm |
|
|
1 |
|
7 |
Tăng thêm từ 1% đến dưới 3% |
|
|
2 |
|
8 |
Tăng thêm từ 3% đến dưới 5% |
|
|
3 |
|
9 |
Tăng thêm từ 5% đến dưới 10% |
|
|
4 |
|
10 |
Tăng thêm từ 10% trở lên |
|
|
|
Không xét thi đua |
IV |
Giảm giá trị thi hành án dân sự tồn đọng: 20 điểm |
||||
1 |
Giảm dưới 3% |
10 |
|
|
|
2 |
Giảm từ 3% đến dưới 5% |
|
1 |
|
|
3 |
Giảm từ 5% đến dưới 7% |
|
2 |
|
|
4 |
Giảm từ 7% đến dưới 9% |
|
3 |
|
|
5 |
Giảm từ 9 % đến dưới 10% |
|
4 |
|
|
6 |
Không giảm |
|
|
1 |
|
7 |
Tăng thêm từ 1% đến dưới 3% |
|
|
2 |
|
8 |
Tăng thêm từ 3% đến dưới 5% |
|
|
3 |
|
9 |
Tăng thêm từ 5% đến dưới 10% |
|
|
4 |
|
10 |
Tăng thêm từ 10% trở lên |
|
|
|
Không xét thi đua |
B. CHẤP HÀNH CÁC QUI ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT, CHỈ ĐẠO CỦA CẤP TRÊN, THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ |
|||||
I |
Chấp hành đúng các qui định của pháp luật trong tổ chức thi hành án dân sự: 10 điểm. |
||||
1 |
Thực hiện đúng các qui định của pháp luật trong tổ chức thi hành án |
10 |
|
|
|
2 |
Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kháng nghị, cơ quan cấp trên kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu sửa đổi từ 1 đến 2 vụ việc |
|
|
1 |
|
3 |
Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kháng nghị, cơ quan cấp trên kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu sửa đổi từ 3 đến 4 vụ việc hoặc hủy 1 vụ |
|
|
2 |
|
4 |
Đơn vị bị cơ quan có thẩm quyền kháng nghị, cơ quan cấp trên kết luận có sai sót về chuyên môn, nghiệp vụ và yêu cầu huỷ bỏ từ 2 vụ việc trở lên hoặc có yêu cầu sử đổi từ 5 vụ trở lên |
|
|
|
Không xét thi đua |
II |
Giải quyết khiếu nại, tố cáo: 10 điểm |
||||
1 |
Giải quyết dứt điểm các khiếu nại, tố cáo ngay tại cơ sở |
10 |
|
|
|
2 |
Đơn vị có từ 1 đến 2 quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo bị cơ quan cấp trên yêu cầu sửa đổi |
|
|
1 |
|
3 |
Đơn vị có từ 3 đến 4 quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo bị cơ quan cấp trên yêu cầu sửa đổi hoặc có 1 quyết định bị huỷ |
|
|
2 |
|
4 |
Đơn vị có từ 2 quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo bị cơ quan cấp trên yêu cầu hủy bỏ hoặc có 5 quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận tố cáo trở lên bị yêu cầu sửa đổi |
|
|
|
Không xét thi đua |
III |
Thực hiện chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự: 10 điểm |
||||
1 |
Lập đúng, đủ và gửi báo cáo thống kê đúng thời hạn qui định |
10 |
|
|
|
2 |
Lập không đúng, không đủ báo cáo thống kê theo qui định |
|
|
1 |
|
3 |
Gửi báo cáo thống kê chậm từ 1 đến 5 ngày so với thời hạn qui định |
|
|
2 |
|
4 |
Gửi báo cáo thống kê chậm từ 6 đến 10 ngày so với thời hạn qui định |
|
|
5 |
|
5 |
Không đúng, không đủ, gửi báo cáo thống kê chậm từ 11 ngày trở lên so với thời hạn qui định |
|
|
10 |
|
IV |
Thực hiện chế độ kế toán – tài chính, quản lý tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản: 20 điểm. |
||||
1 |
Quản lý, sử dụng tốt tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản, quyết toán công trình đúng hạn |
15 |
|
|
|
2 |
Lập và gửi các loại báo cáo tài chính, tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản đầy đủ theo qui định |
5 |
|
|
|
3 |
Lập không đầy đủ và gửi chậm từ 1 đến 5 ngày các loại báo cáo kế toán – tài chính so với qui định |
|
|
1 |
|
4 |
Lập không đầy đủ và gửi chậm từ 6 đến 10 ngày các loại báo cáo kế toán – tài chính so với qui định |
|
|
2 |
|
5 |
Lập không đầy đủ và gửi chậm từ 11 ngày trở lên các loại báo cáo kế toán – tài chính so với qui định |
|
|
10 |
|
6 |
Chậm quyết toán công trình từ 3 tháng trở lên |
|
|
10 |
|
V |
Thực hiện các báo cáo, chỉ đạo của cơ quan quản lý thi hành án, cơ quan thi hành án cấp trên: 10 điểm |
||||
1 |
Thực hiện đúng, đầy đủ các chỉ đạo của cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự cấp trên |
10 |
|
|
|
2 |
Chậm thực hiện, thực hiện không đúng, không đầy đủ các chỉ đạo của cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự cấp trên |
|
|
1 |
|
3 |
Không thực hiện các chỉ đạo của cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự cấp trên |
|
|
|
Không xét thi đua |
VI |
Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế làm việc của ngành, của cơ quan; tổ chức tốt việc xây dựng văn minh công sở và tổ chức tốt phong trào thi đua: 20 điểm |
||||
1 |
Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, nội quy, quy chế làm việc của ngành, của cơ quan; tổ chức tốt việc xây dựng văn minh công sở và tổ chức tốt phong trào thi đua |
20 |
|
|
|
2 |
Đơn vị có cán bộ, công chức vi phạm chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (vi phạm pháp luật về an toàn giao thông, để xảy ra tình trạng cháy nổ trong cơ quan…) chưa đến mức bị khởi tố hình sự |
|
|
1 |
|
3 |
Đơn vị không có một trong các quy chế làm việc, quy chế quản lý tài sản, quy chế chi tiêu nội bộ |
|
|
1 |
|
4 |
Đơn vị không có một trong các yếu tố sau: Kế hoạch thi đua, không có Hội đồng thi đua khen thưởng, Hội đồng sáng kiến, không đảm bảo 100% cán bộ, công chức đăng ký thi đua |
|
|
|
Không xét thi đua |
5 |
Đơn vị có cán bộ, công chức vi phạm pháp luật từ cảnh cáo trở lên, sinh con thứ ba trở lên |
|
|
|
Không xét thi đua |
VII |
Thực hiện tốt công tác tổ chức: 20 điểm |
||||
1 |
Thực hiện tốt công tác tổ chức |
20 |
|
|
|
2 |
Đơn vị để xảy ra tình trạng mất đoàn kết nội bộ |
|
|
1 |
|
3 |
Có Chấp hành viên, Thẩm tra viên và cán bộ, công chức khác vi phạm kỷ luật bị áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách |
|
|
2 |
|
4 |
Có Chấp hành viên, Thẩm tra viên và cán bộ, công chức khác vi phạm kỷ luật bị áp dụng hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên |
|
|
|
Không xét |
Reviews
There are no reviews yet.