QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN
SỐ 38/2006/QĐ-BNN, NGÀY 16 THÁNG 5 NĂM 2006
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHềNG CHỐNG BỆNH LỞ MỒM LONG MểNG GIA SÚC
BỘ TRƯỞNG BỘ NễNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NễNG THễN
Căn cứ Pháp lợ̀nh Thú y ban hành ngày 29/4/2004;
Căn cứ Nghị định sụ́ 33/2005/NĐ – CP ngày 15/3/2005 của Chớnh phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Phỏp lệnh Thỳ y;
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ – CP ngày 18 thỏng 7 năm 2003 của Chớnh phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Thỳ y.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kốm theo Quyết định này “Quy định vờ̀ phòng chụ́ng bợ̀nh Lở mụ̀m long móng gia sỳc”.
Điều 2. Quyết định này cú hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo và thay thế Quyết định số 54/2001/QĐ/BNN – TY ngày 11 thỏng 5 năm 2001 của Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn về Ban hành quy định về phũng chống bệnh lở mồm long múng gia sỳc.
Điều 3. Cục trưởng Cục Thú y có nhiợ̀m vụ hướng dõ̃n chi tiờ́t viợ̀c thi hành bản quy định này.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bụ̣, Cục trưởng Cục Thú y, Thủ trưởng các đơn vị có liờn quan và Giám đụ́c Sở Nụng nghiợ̀p và Phỏt triển nụng thụn các tỉnh, thành phụ́ trực thuụ̣c Trung ương chịu trách nhiợ̀m thi hành Quyờ́t định này./.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bựi Bỏ Bổng
QUY ĐỊNH
Về phũng chống bệnh Lở mồm long múng gia sỳc
(Ban hành theo Quyờ́t định sụ́: 38/2006/QĐ-BNN ngày 16/5/2006
của Bụ̣ trưởng Bụ̣ Nụng nghiợ̀p và Phỏt triển nụng thụn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vị điều chỉnh và đối tượngỏp dụng
Quy định này ỏp dụng đối với tổ chức, cỏ nhõn Việt Nam, tổ chức, cỏ nhõn nước ngoài trong lónh thổ Việt Nam cú hoạt động về chăn nuụi, buụn bỏn, giết mổ, vận chuyển, kinh doanh động vật và sản phẩm động vật cảm nhiễm đối với bệnh Lở mồm long múng (LMLM).
Điều 2. Giải thớch từ ngữ
Trong quy định này, cỏc từ ngữ dưới đõy được hiểu như sau:
1.Ổ dịch LMLM là nơi cú một hoặc nhiều gia sỳc mắc bệnh LMLM.
2. Vựng dịch là một hoặc nhiều thụn, bản, ấp (sau đõy gọi là thụn), xó, huyện cú dịch.
3. Vựng khống chế (cũn gọi là vựng bị dịch uy hiếp) là cỏc xó tiếp giỏp với xó cú dịch và cỏc thụn chưa cú dịch trong xó đú; cỏc xó tiếp giỏp với đường biờn giới của Việt Nam.
4. Vựng đệm là vựng tiếp giỏp bờn ngoài vựng khống chế trong phạm vi 5 km tớnh từ chu vi vựng khống chế.
5. Động vật cảm nhiễm đối với bệnh LMLM là cỏc loài động vật cú múng guốc chẵn như: trõu, bũ, lợn, dờ, cừu, hươu, nai…
6. Vựng nguy cơ cao là cỏc thụn xung quanh chợ buụn bỏn gia sỳc và nơi giết mổ gia sỳc; cỏc xó cú điểm trung chuyển, tập kết gia sỳc; cỏc thị trấn, thị tứ cú đường quốc lộ đi qua.
Điều 3. Đặc điờ̉m chung của bợ̀nh Lở mụ̀m long móng gia súc
1. Bợ̀nh Lở mụ̀m long móng gia súc là bợ̀nh truyờ̀n nhiờ̃m lõy lan mạnh, gõy ra bởi 7 týp vi rút: A, O, C, Asia1, SAT1, SAT2, SAT3 với hơn 60 phõn týp. Ở khu vực Đụng Nam Á thường thṍy 3 type là O, A và Asia1. Ở Viợ̀t Nam đã phát hiợ̀n týp O, týp A và Asia1. Bệnh LMLM lõy lan qua tiếp xỳc giữa động vật khoẻ với động vật, sản phẩm động vật và thức ăn, nước uống, chất thải, dụng cụ, phương tiện vận chuyển … cú mang mầm bệnh, lõy lan qua đường hụ hấp; bệnh lõy lan từ vựng này sang vựng khỏc, lõy từ nước này sang nước khác qua biờn giới theo đường vọ̃n chuyờ̉n đụ̣ng vọ̃t, sản phõ̉m đụ̣ng vọ̃t ở dạng tươi sụ́ng (kờ̉ cả thịt ướp đụng, da xương, sừng, móng, sữa..).
2. Đụ̣ng vọ̃t mắc bợ̀nh LMLM là các loài móng guụ́c chẵn như: trõu, bò, lợn, dờ, cừu, hươu, nai…
Thời kỳ ủ bợ̀nh thường từ2 – 5 ngày, nhiờ̀u nhṍt là 21 ngày. Khi bợ̀nh có triợ̀u chứng thì trong hai, ba ngày đõ̀u sụ́t cao trờn 40oC, kém ăn hoặc bỏ ăn, miợ̀ng gia súc chảy nhiờ̀u nước bọt; bị viờm dạng mụn nước ở lợi, lưỡi, vành mũi, vành móng, kẽ móng, đõ̀u vú. Khi mụn nước vỡ ra làm lở loét mụ̀m và dờ̃ làm long móng, nhṍt là ở lợn.
Sau khi phát bợ̀nh 10 – 15 ngày, con vật cú thể khỏi về triệu chứng lõm sàng nhưng mầm bệnh vẫn tồn tại trong con vật (3 – 4 tuần đụ́i với lợn, 2 – 3 năm đụ́i với trõu bò, 9 thỏng đối với cừu, 4 thỏng đối với dờ) và thải mõ̀m bợ̀nh ra mụi trường làm phỏt sinh và lõy lan dịch bợ̀nh.
Bợ̀nh khụng có thuụ́c chữa đặc hiợ̀u, chỉ có vắc xin phòng bợ̀nh. Bợ̀nh LMLM được Tụ̉ chức Thỳ y thờ́ giới (OIE) xờ́p đõ̀u tiờn ở bảng A (gụ̀m các bợ̀nh truyờ̀n nhiờ̃m nguy hiờ̉m nhṍt cho chăn nuụi và hạn chờ́ thương mại đụ́i với đụ̣ng vọ̃t, sản phõ̉m đụ̣ng vọ̃t cũng như nụng sản nói chung).
3. Vi rút LMLM dờ̃ bị diợ̀t bởi ánh nắng mặt trời, nhiợ̀t đụ̣ cao (như đun sụi 100oC), các chṍt có đụ̣ toan cao (pH Ê 3) và các chṍt kiờ̀m mạnh như xút (pH ³ 9). Vi rút sụ́ng nhiờ̀u ngày trong các chṍt thải hữu cơ ở chuụ̀ng nuụi, các chṍt có đụ̣ kiờ̀m nhẹ (pH từ 7,2-7,8). Trong thịt ướp đụng, vi rút tụ̀n tại sau nhiờ̀u tháng.
CHƯƠNG II
PHềNG BỆNH LỞ MỒM LONG MểNG
Điều 4. Tuyờn truyền bệnh LMLM và cỏch phũng chống
1. Cục Thỳ y xõy dựng nội dung chương trỡnh tuyờn truyền phũng chống bệnh LMLM và hướng dẫn cỏc Chi cục Thỳ y triển khai chương trỡnh tuyờn truyền ở địa phương.
2. Uỷ ban nhõn dõn cỏc cấp chỉ đạo việc thực hiện thụng tin tuyờn truyền tại địa phương mỡnh theo nội dung của cỏc cơ quan thỳ y.
3. Cỏc cơ quan thụng tin đại chỳng, cơ quan, đơn vị tổ chức tuyờn truyền phổ biến kiến thức về tớnh chất nguy hiểm và biện phỏp phũng chống bệnh LMLM tới từng hộ gia đỡnh và cộng đồng.
4. Tuyờn truyền, vận động người chăn nuụi trong từng thụn ký cam kết thực hiện “5 khụng”:
a) Khụng giấu dịch;
b) Khụng mua gia sỳc mắc bệnh, sản phẩm gia sỳc mắc bệnh đưa về thụn;
c) Khụng bỏn chạy gia sỳc mắc bệnh;
d) Khụng thả rụng, khụng tự vận chuyển gia sỳc bị mắc bệnh LMLM ra khỏi vựng dịch;
đ) Khụng vứt xỏc gia sỳc nghi mắc bệnh LMLM bừa bói.
Điều 5. Trỏch nhiệm của cỏc cơ quan trong việc giỏm sỏt phỏt hiện bệnh
1. Cục Thỳ y cú trỏch nhiệm
a) Hướng dẫn cỏc địa phương nội dung giỏm sỏt dịch bệnh;
b) Tập hợp số liệu dịch tễ từ cỏc địa phương;
c) Phối hợp với Viện Thỳ y tổ chức chẩn đoỏn bệnh, giỏm sỏt sự lưu hành của vi rỳt; xõy dựng bản đồ dịch tễ về bệnh LMLM hàng năm;
d) Tổ chức cỏc đoàn kiểm tra, giỏm sỏt dịch bệnh trong cả nước.
2. Chi cục Thỳ y cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đõy gọi chung là cấp tỉnh) cú trỏch nhiệm
a) Thành lập tổ chuyờn trỏch giỏm sỏt bệnh LMLM cú ớt nhất 2 cỏn bộ;
b) Hướng dẫn cỏc quận, huyện, thị xó, thành phố thuộc tỉnh (sau đõy gọi chung là cấp huyện) triển khai cỏc hoạt động điều tra, giỏm sỏt phỏt hiện dịch bệnh;
c) Tổ chức lấy mẫu để chẩn đoỏn theo hướng dẫn của Cục Thỳ y.
3. Thỳ y cấp huyện (Trạm Thỳ y) cú trỏch nhiệm
a) Phõn cụng cỏn bộ thường xuyờn theo dừi giỏm sỏt phỏt hiện dịch bệnh;
b) Khi nhận được bỏo cỏo gia sỳc nghi mắc bệnh LMLM, tiến hành xỏc minh ngay và bỏo cỏo kịp thời lờn cấp trờn.
4. Ở cấp xó
a) Uỷ ban nhõn dõn xó phõn cụng nhõn viờn thỳ y theo dừi giỏm sỏt dịch bệnh tới tận thụn;
b) Cú sổ, sỏch theo dừi đàn gia sỳc, diễn biến tỡnh hỡnh dịch bệnh, kết quả tiờm phũng ở cỏc thụn;
c) Khi cú chủ vật nuụi hoặc thỳ y tư nhõn bỏo cỏo cú gia sỳc nghi mắc bệnh LMLM, nhõn viờn thỳ y kiểm tra ngay và bỏo cỏo cho Trạm thỳ y cấp huyện.
5. Ở thụn
a) Trưởng thụn, thỳ y viờn chịu trỏch nhiệm giỏm sỏt dịch bệnh LMLM đến tận hộ gia đỡnh, cơ sở chăn nuụi trong thụn;
b) Thụng bỏo tỡnh hỡnh dịch, bỏo cỏo dịch bệnh lờn xó.
6. Chủ vật nuụi
Khi nghi ngờ gia sỳc mắc bệnh, chủ vật nuụi phải bỏo ngay cho trưởng thụn hoặc nhõn viờn thỳ y.
Điều 6. Vệ sinh phũng bệnh
Cỏc cơ sở chăn nuụi, cỏc hộ chăn nuụi phải thực hiện cỏc biện phỏp để đảm bảo an toàn dịch bệnh, phũng dịch
1. Khu chăn nuụi
a) Phải cú hàng rào, ranh giới để cỏch ly với bờn ngoài, lối ra vào phải cú hố sỏt trựng;
b) Thường xuyờn thực hiện vệ sinh chuồng trại, bói chăn thả, dụng cụ chăn nuụi, phương tiện vận chuyển; diệt loài gậm nhấm như chuột …
2. Con giống
Con giống đưa vào chăn nuụi phải khoẻ mạnh, cú nguồn gốc rừ ràng, đó được tiờm phũng bệnh LMLM, trước khi nhập đàn phải được nuụi cỏch ly 21 ngày.
3. Thức ăn, nước uống
a) Thức ăn chăn nuụi phải đủ tiờu chuẩn vệ sinh thỳ y, khụng gõy hại cho động vật và người sử dụng sản phẩm động vật. Thức ăn tự chế, tận dụng phải được xử lý nhiệt (1000C) trước khi cho động vật ăn;
b) Nước sử dụng trong chăn nuụi, chế biến thức ăn chăn nuụi phải bảo đảm vệ sinh thỳ y.
4. Hoỏ chất khử trựng
Cú thể sử dụng một trong cỏc loại hoỏ chất sau: xỳt 2%, formol 2%, crezin 5%, nước vụi 20% hoặc vụi bột và một số hoỏ chất khử trựng khỏc theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
5. Đối với con người
Người chăn nuụi, khỏch thăm quan, nhõn viờn thỳ y trước khi ra vào khu vực chăn nuụi phải được vệ sinh, khử trựng và sử dụng trang bị bảo hộ.
Điều 7. Tiờm vắc xin phũng bệnh
1. Vựng tiờm phũng
Vựng được tiờm vắc xin phũng bệnh bao gồm: vựng khống chế, vựng đệm, vựng cú dịch xảy ra trong thời gian 2 năm gần đõy, vựng cú nguy cơ cao.
2. Đối tượng tiờm phũng
Đối tượng tiờm phũng bao gồm:
a) Trõu, bũ, dờ, cừu, hươu, nai, lợn nỏi, lợn đực giống trờn địa bàn vựng tiờm phũng;
b) Tất cả động vật cảm nhiễm khi đưa ra khỏi tỉnh thỡ phải tiờm phũng kể cả động vật đú nằm ngoài vựng tiờm phũng qui định trờn (phải sau khi tiờm 14 ngày hoặc đó được tiờm phũng và cũn miễn dịch).
3. Thời gian tiờm phũng
a) Tiờm phũng hai lần trong một năm, lần thứ nhất cỏch lần thứ hai sỏu thỏng; lần thứ nhất tiờm vào thỏng 3-4, lần thứ hai tiờm vào thỏng 9-10;
b) Liều lượng, đường tiờm, quy trỡnh sử dụng vắc xin theo hướng dẫn của Cục Thỳ y và nhà sản xuất.
4. Kinh phớ tiờm phũng
Kinh phớ tiờm phũng vắc xin phũng bệnh theo quy định của Chớnh phủ.
Điều 8. Kiểm dịch vận chuyển
1. Vận chuyển trong nước
a) Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn tỉnh quyết định thành lập trạm, chốt kiểm dịch tạm thời tại đầu mối giao thụng theo đề nghị của Sở Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn khi cỏc tỉnh liền kề cú dịch;
b) Tổ chức thu giữ, tiờu huỷ gia sỳc mắc bệnh hoặc gia sỳc vận chuyển vào tỉnh khụng cú giấy chứng nhận kiểm dịch hợp lệ; chủ gia sỳc khụng được bồi thường và phải chịu xử phạt hành chớnh, chịu chi phớ tiờu huỷ;
c) Cơ quan Thỳ y chịu trỏch nhiệm thực hiện việc kiểm dịch tại gốc và cấp giấy chứng nhận kiểm dịch theo quy định, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của phỏp luật.
2. Vận chuyển qua biờn giới
a) Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cỏc tỉnh biờn giới chỉ đạo cỏc cấp, cỏc ngành tăng cường cụng tỏc kiểm tra, kiểm soỏt, ngăn chặn, xử lý động vật cảm nhiễm và sản phẩm của chỳng nhập lậu vào trong nước.
b) Uỷ ban nhõn dõn tỉnh quyết định thành lập cỏc chốt kiểm dịch tại cỏc xó ở biờn giới;
c) Khử trựng mọi phương tiện vận chuyển qua cửa khẩu.
Chương III
CHỐNG DỊCH LỞ MỒM LONG MểNG
Điều 9. Cụng bố dịch
1. Khi có đủ điờ̀u kiợ̀n cụng bụ́ dịch theo quy định tại Điờ̀u 17 của Pháp lợ̀nh Thú y thì Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cṍp tỉnh ra quyờ́t định cụng bụ́ dịch.
2. Quy định về phạm vi cụng bố dịch như sau:
a) Dịch xuất hiện ở 1 thụn trở lờn thỡ cụng bố xó cú dịch;
b) Dịch xuất hiện ở 2 xó trở lờn thỡ cụng bố huyện cú dịch;
c) Dịch xuất hiện ở 2 huyện trở lờn thỡ cụng bố tỉnh cú dịch;
3. Cơ quan thỳ y cú thẩm quyền thụng bỏo kết quả xột nghiệm bệnh tại địa phương cú dịch.
Điều 10. Xử lý ổ dịch
1. Cỏch ly và nuụi nhốt gia sỳc mắc bệnh
Chủ nuụi gia sỳc khi phỏt hiện gia sỳc nhiễm bệnh phải nuụi cỏch ly và bỏo ngay cho trưởng thụn hoặc nhõn viờn thỳ y.
2. Xỏc minh và chẩn đoỏn
Khi nhận được thụng bỏo, trong phạm vi một ngày cỏn bộ thỳ y huyện phải tiến hành xỏc minh và lấy mẫu chẩn đoỏn bệnh.
3. Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cấp xó cú trỏch nhiệm
a) Chỉ đạo trưởng thụn và nhõn viờn thỳ y kiểm tra, giỏm sỏt chủ nuụi gia sỳc thực hiện cỏch ly gia sỳc mắc bệnh với gia sỳc khoẻ, nhốt trõu, bũ, lợn, dờ, cừu tại chuồng hoặc nơi cố định; giỳp cỏn bộ thỳ y huyện lấy mẫu bệnh phẩm; thống kờ số lượng, loài gia sỳc mắc bệnh, số hộ gia đỡnh cú gia sỳc mắc bệnh, tổng đàn gia sỳc cảm nhiễm trong thụn.
b) Lập chốt kiểm dịch động vật tạm thời trờn cỏc trục đường giao thụng chớnh ra vào vựng dịch và vựng khống chế với sự tham gia của lực lượng thỳ y, cụng an, dõn quõn tự vệ… trực 24/24 giờ nhằm ngăn chặn khụng đưa động vật, sản phẩm động vật ra ngoài vựng dịch. Đặt biển bỏo khu vực cú dịch, hướng dẫn trỏnh đi qua vựng dịch. Tổ chức phun khử trựng cỏc phương tiện vận chuyển từ vựng dịch đi ra ngoài.
c) Thực hiện tiờu huỷ gia sỳc mắc bệnh trong vựng dịch
– Đối tượng tiờu huỷ
+ Tiờu huỷ bắt buộc toàn bộ số lợn, dờ, cừu, hươu, nai trong cựng một ụ chuồng nếu trong ụ chuồng đú cú con mắc bệnh với triệu chứng lõm sàng điển hỡnh mà khụng phải chờ kết quả xột nghiệm. Trường hợp cũn nghi ngờ phải nuụi cỏch ly chờ kết quả xột nghiệm, nếu kết quả dương tớnh thỡ tiờu huỷ. Việc tiờu huỷ gia sỳc bệnh phải thực hiện theo hướng dẫn và giỏm sỏt của cơ quan thỳ y;
+ Tiờu huỷ bắt buộc trõu bũ mắc bệnh trong cỏc trường hợp sau:
* Trõu, bũ mắc bệnh trong ổ dịch xuất hiện lần đầu tiờn tại thụn;
* Trõu, bũ mắc bệnh với týp vi rỳt LMLM mới hoặc týp vi rỳt đó lõu khụng xuất hiện trờn địa bàn tỉnh.
+ Đối với trõu, bũ khụng thuộc diện nờu trờn thỡ khuyến khớch tiờu huỷ hoặc cú thể nuụi giữ nhưng phải quản lý chặt chẽ như sau:
* Đỏnh dấu bằng bấm tai và cú sổ sỏch theo dừi theo hướng dẫn của Cục Thỳ y;
* Nuụi cỏch ly với đàn gia sỳc chưa mắc bệnh và theo dừi sức khoẻ thường xuyờn, tăng cường chế độ chăm súc, nuụi dưỡng;
* Được giết mổ tiờu thụ tại xó theo hướng dẫn của thỳ y;
* Được phộp vận chuyển ra khỏi xó để tiờu thụ sau hai năm tớnh từ ngày con vật khỏi triệu chứng lõm sàng.
– Cỏch tiờu huỷ
+ Đốt: đào hố, cho gia sỳc vào hố và đốt bằng củi, than, xăng, dầu. Sau đú lấp đất và nện chặt;
+ Chụn: đào hố cú kớch thước tuỳ theo số lượng gia sỳc cần tiờu huỷ, cho gia sỳc mắc bệnh xuống hố, phun thuốc sỏt trựng hoặc đổ vụi bột lờn bề mặt gia sỳc và lấp đất. Khoảng cỏch từ bề mặt gia sỳc chụn đến mặt hố chụn tối thiểu là 1 một, nện đất trờn bề mặt thật chặt;
+ Địa điểm đốt, chụn được ghi vào sổ và trờn bản đồ của xó để lưu giữ.
đ) Vệ sinh, tiờu độc khử trựng
– Tại ổ dịch
+ Vệ sinh cơ giới: Thu gom chất thải, phõn rỏc ở nơi nuụi nhốt gia sỳc bị bệnh để đốt hoặc chụn; rửa nền chuồng, dụng cụ chăn nuụi bằng nước xà phũng. Cụng việc này do chủ gia sỳc thực hiện;
+ Vệ sinh hoỏ chất: Sau khi vệ sinh cơ giới, để khụ và tiến hành phun hoỏ chất khử trựng thớch hợp với từng đối tượng. Cụng việc này do đội chống dịch của xó thực hiện.
– Vựng xung quanh ổ dịch
+ Chủ chăn nuụi gia sỳc phải tổ chức vệ sinh cơ giới chuồng trại, dụng cụ chăn nuụi, trỏnh tiếp xỳc với vựng cú dịch;
+Đội chống dịch của xó tổ chức phun thuốc khử trựng khu vực chăn nuụi, chuồng trại, rắc vụi bột ở đường làng, ngừ xúm.
e) Tiờm phũng vắc xin bao võy
– Tổ chức tiờm phũng vắc xin cho trõu, bũ, dờ, cừu, lợn nỏi, lợn đực giống ở vựng khống chế, tiờm từ ngoài vào trong. Sau khi tiờm được 14 ngày, tiến hành tiờm cho động vật cảm nhiễm ở vựng dịch nhưng khụng mắc bệnh; khụng tiờm cho gia sỳc đó khỏi triệu chứng lõm sàng (trong trường hợp khụng tiờu huỷ).
– Huy động lực lượng tiờm phũng và hỗ trợ tiờm phũng; người trực tiếp tham gia tiờm phũng phải là nhõn viờn thỳ y hoặc người đó qua tập huấn.
– Chi Cục Thỳ y tỉnh hướng dẫn, quản lý và giỏm sỏt việc tiờm phũng.
4. Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cấp huyện được Uỷ ban nhõn dõn tỉnh uỷ quyền ra quyết định tiờu huỷ gia sỳc mắc bệnh dựa trờn chớnh sỏch hỗ trợ của Chớnh phủ sau khi cú đề nghị bằng văn bản của Chi cục Thỳ y.
5. Khụng được buụn bỏn gia sỳc cảm nhiễm với bệnh; khụng tụ̉ chức triờ̉n lãm, tham quan, vui chơi trong vùng có dịch.
6. Chế độ bỏo cỏo: trong thời gian cú dịch, Ủy ban nhõn dõn cấp dưới cú trỏch nhiệm bỏo cỏo hàng ngày lờn Ủy ban nhõn dõn cấp trờn, cơ quan thỳ y cấp dưới cú trỏch nhiệm bỏo cỏo hàng ngày lờn cơ quan thỳ y cấp trờn cho đến khi cú quyết định cụng bố hết dịch;
Ngay khi xảy ra dịch, Chi cục Thỳ y phải thụng bỏo ngay cho Chi cục Thỳ y cỏc tỉnh, thành phố lõn cận biết để chủ động phũng, chống bệnh.
Điờ̀u 11. Kiờ̉m soát vọ̃n chuyờ̉n
Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cấp tỉnh chỉ đạo chính quyờ̀n địa phương các cṍp, các ngành thực hiợ̀n các nhiợ̀m vụ cụ thờ̉ sau:
1. Xác định thụn, xã, huyợ̀n có dịch đờ̉ khoanh vùng ụ̉ dịch và lọ̃p cácchụ́t kiờ̉m dịch tạm thời có người trực 24/24 giờ, có biờ̉n báo, hướng dõ̃n giao thụng; ngăn cṍm viợ̀c đưa gia súc và sản phõ̉m của chúng ra ngoài vùng dịch. Tại các chụ́t này phải có phương tiợ̀n và chṍt sát trùng đờ̉ xử lý mọi đụ́i tượng ra khỏi vùng dịch;
2. Khụng được vận chuyển gia sỳc cảm nhiễm với bệnh LMLM và sản phẩm của chỳng ra khỏi vựng dịch và vựng khống chế;
3. Gia sỳc khoẻ mạnh, khụng mang mầm bệnh trong vựng đệm thỡ được phộp lưu thụng trong phạm vi tỉnh.
Điờ̀u 12. Cụng bụ́ hờ́t dịch
Khi có đủ điờ̀u kiợ̀n cụng bụ́ hờ́t dịch theo quy định tại Điờ̀u 21 của Pháp lợ̀nh Thú y thì Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn cṍp tỉnh ra quyờ́t định cụng bụ́ hờ́t dịch.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 13. Trỏch nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước ở Trung ương trong phũng chống bệnh LMLM
1. Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn
a) Trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ phờ duyệt Chương trỡnh quốc gia khống chế và thanh toỏn bệnh LMLM qua cỏc giai đoạn và chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm trathực hiện Chương trỡnh trong phạm vi cả nước;
b) Chủ trỡ phối hợp với cỏc Bộ, Ngành liờn quan trỡnh Thủ tướng Chớnh phủ ban hành cỏc chớnh sỏch liờn quan đến cụng tỏc phũng chống bệnh LMLM;
c) Thành lập Ban chỉ đạo phũng chống bệnh LMLM của Bộ.
2. Cỏc Bộ, Ngành cú liờn quan
Thực hiợ̀n các nhiợ̀m vụ được Thủ tướng Chính phủ phõn cụng và phụ́i hợp với Bụ̣ Nụng nghiợ̀p và Phỏt triển nụng thụn nhằm tọ̃p trung nguồn lực phục vụ phòng chụ́ng bệnh LMLM.
3. Cục Thỳ y
a) Tham mưu cho Bộ Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn trong việc xõy dựng chương trỡnh quốc gia khống chế và thanh toỏn bệnh LMLM và cỏc chớnh sỏch liờn quan;
b) Xõy dựng kế hoạch phũng chống bệnh LMLM hàng năm và triển khai tổ chức thực hiện, thanh tra, kiểm tra trờn phạm vi toàn quốc;
c) Hướng dẫn cỏc biện phỏp phũng chống dịch bệnh LMLM.
Điều 14. Trỏch nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước ở địa phương trong phũng, chống bệnh LMLM
1. Cấp tỉnh
a) Uỷ ban nhõn dõn tỉnh
– Thành lập Ban chỉ đạo phũng chống dịch LMLM của tỉnh do Chủ tịch hoặc Phú Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn tỉnh làm Trưởng Ban, lónh đạo Sở Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn làm Phú Trưởng ban.
– Phờ duyệt và chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trỡnh khống chế và thanh toỏn bệnh LMLM của tỉnh, kế hoạch hàng năm và kiểm tra việc thực hiện của cỏc cấp, ngành thuộc tỉnh;
– Chủ tịch Ủy ban nhõn dõn tỉnh cụng bố dịch, cụng bố hết dịch LMLM trờn địa bàn của tỉnh;
– Cấp kinh phớ cho cụng tỏc phũng chống dịch từ quỹ phũng chống thiờn tai và ngõn sỏch địa phương.
b) Sở Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn
– Tham mưu cho Ủy ban nhõn dõn tỉnh trong việc xõy dựng chương trỡnh khống chế và thanh toỏn bệnh LMLM của tỉnh và kế hoạch hàng năm trờn cơ sở Chương trỡnh quốc gia;
– Tổ chức thực hiện và kiểm tra cụng tỏc phũng chống bệnh của tỉnh.
c) Chi cục Thỳ y
– Trực tiếp chỉ đạo tổ chức triển khai và kiểm tra cụng tỏc phũng chống bệnh LMLM trờn địa bàn tỉnh;
– Hướng dẫn chuyờn mụn về cỏc biện phỏp phũng chống bệnh LMLM.
2. Cấp huyện
a) Uỷ ban nhõn dõn huyện
– Thành lập Ban chỉ đạo phũng chống bệnh LMLM huyện do Chủ tịch hoặc Phú chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn làm trưởng ban, Lónh đạo Phũng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn, Phũng Kinh tế (hoặc Trạm Thỳ y huyện) làm Phú Trưởng ban;
– Phối hợp với Chi cục Thỳ y tỉnh chỉ đạo Trạm Thỳ y huyện, cỏc Ban, ngành, tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan ở địa phương thực hiện cỏc biện phỏp phũng chống bệnh LMLM trờn địa bàn huyện.
– Huy động lực lượng phục vụ cụng tỏc phũng chống bệnh đặc biệt cụng tỏc tiờm phũng, tiờu hủy gia sỳc mắc bệnh và vận chuyển gia sỳc ra vào địa bàn.
– Cấp ngõn sỏch địa phương cho cụng tỏc phũng chống dịch của huyện.
b)Phũng Nụng nghiệp và Phỏt triển nụng thụn, Phũng Kinh tế, Trạm Thỳ y
– Trực tiếp tổ chức thực hiện cụng tỏc phũng chống dịch tại huyện;
– Hướng dẫn kỹ thuật cỏc biện phỏp phũng chống đến tận xó, thụn;
– Bỏo cỏo kịp thời nhu cầu về kinh phớ, vật tư húa chất, vắc xin, lao động, v.v. cho Ủy ban nhõn dõn huyện và Chi cục Thỳ y tỉnh.
3. Cấp xó
a) Ủy ban nhõn dõn xó
– Thành lập Ban chỉ đạo phũng chống bệnh LMLM xó do Chủ tịch Uỷ ban nhõn dõn làm Trưởng ban với sự tham gia của cấp ủy Đảng, chớnh quyền, đoàn thể và cỏn bộ thỳ y, nụng nghiệp;
– Bố trớ tổ chuyờn mụn để hướng dẫn kỹ thuật, thường trực và tổng hợp tỡnh hỡnh dịch dịch bệnh;
– Chỉ đạo trưởng thụn trực tiếp kiểm tra, giỏm sỏt tỡnh hỡnh dịch bệnh; phối hợp với cỏc tổ chức đoàn thể quần chỳng (Đoàn Thanh niờn, Hội Phụ nữ, Hội Nụng dõn, Hội Cựu chiến binh và cỏc tổ chức đoàn thể khỏc) vận động nhõn dõn giỏm sỏt và thực hiện cỏc biện phỏp phũng chống dịch. Mỗi thụn tổ chức ký cam kết thực hiện “5 khụng”;
– Thành lập đội xung kớch chống dịch, gồm dõn quõn tự vệ, thanh niờn, cỏn bộ thỳ y, cụng an, để tiờu hủy gia sỳc bị bệnh, vệ sinh tiờu độc khử trựng, giỏm sỏt người ra vào ổ dịch, trực gỏc tại cỏc chốt kiểm dịch động vật.
b) Nhõn viờn thỳ y xó
– Giỏm sỏt phỏt hiện bệnh LMLM đến tận hộ chăn nuụi, cơ sở chăn nuụi trờn địa bàn xó và bỏo cỏo kịp thời cho Ủy ban nhõn dõn xó và Trạm Thỳ y huyện;
– Trực tiếp tham gia cụng tỏc phũng chống bệnh, trực tiếp tiờm phũng vắc xin;
– Trực tiếp tham gia trong giỏm sỏt kinh phớ hỗ trợ phũng chống bệnh LMLM đến chủ chăn nuụi.
Điều 15. Trỏch nhiệm của chủ vật nuụi
1. Đảm bảo điều kiện chăn nuụi về địa điểm, chuồng trại, con giống, thức ăn, nước uống, vệ sinh, xử lý chất thải theo quy định của phỏp luật về thỳ y;
2. Khi nghi ngờ gia sỳc mắc bệnh phải bỏo ngay cho nhõn viờn thỳ y hoặc Trưởng thụn;
3. Chấp hành nghiờm chỉnh cỏc biện phỏp phũng chống bệnh LMLM theo Quy định này.
KT. BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bựi Bỏ Bổng
Reviews
There are no reviews yet.