Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế quản lý vốn khả dụng

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 37/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY 24 THÁNG 1 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
QUẢN LÝ VỐN KHẢ DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

– Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

– Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Quản lý vốn khả dụng”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


QUY CHẾ

QUẢN LÝ VỐN KHẢ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định của 37/2000/QĐ-NHNN1
ngày 24 tháng 1 năm 2000 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quản lý vốn khả dụng là sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nướcđối với sự thay đổi tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ, đặc biệt là nghiệp vụ thị trường mở để tác động vào khả năng thanh toán của các tổ chức tín dụng nhằm đạt được mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ.

Điều 2.

1. Vốn khả dụng là số tiền gửi của các tổ chức tín dụng (bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi thanh toán và các loại tiền gửi khác) được gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

2. Vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng là số tiền gửi của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước để đảm bảo thực hiện dự trữ bắt buộc và các nhu cầu thanh toán khác theo mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ.

CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nghiệp vụ quản lý vốn khả dụng bao gồm:

1. Tổ chứcthu thập lưu giữ các thông tin liên quan đến vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ.

2. Phân tích và dự báo sự thay đổi vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ.

3. Xác định mức vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng để đảm bảo thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ và đưa ra các kiến nghịcho việc quyết định mua, bán giấy tờ có giá ngắn hạn của ngân hàng Nhà nước trên thị trườngmở.

4. Dự đoán các diễn biến tiền tệ trong thời gian tới và tìm nguyên nhân để Ngân hàng Nhà nước có các biện pháp điều hành chính sách tiền tệ cho phù hợp với mục tiêu của từng thời kỳ.

Điều 4. Vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng được dự báo trên cơ sở xác định thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng đến vốn khả dụng, bao gồm:

1. Cung cầu ngoại tệ trên thị trường tiền tệ và sự can thiệp của Ngân hàng Nhà nước.

2. Những diễn biến về thu, chi của Ngân sách Nhà nước.

3. Doanhsố phát hành vàthu hồi tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước.

4. Nhu cầu vay và khả năng huy động vốn của các Ngân hàng thương mại tác động đến các khoảng vay từ Ngân hàng Nhà nước.

5. Các nhân tố khác có ảnh hưởng đến các nhu cầu tiền tệ.

Điều 5.Kết quả dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng được sử dụng làm cơ sở thực hiện nghiệp vụ thị trường mở và dự đoán cung cầu vốn trên thị trường tiền tệ để điều hành chính sách tiền tệ.

Điều 6. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định kỳ dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng và định kỳ cung cấp thông tin phục vụ cho việc dự báo trong từng thời kỳ trên cơ sở tình hình thực tế về khả năng thu thập thông tin, mức độ phát triển của thị trường tiền tệ và năng lực quản lý điều hành các công cụ chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 7. Các thông tin được cung cấp bằng các phương tiện: FAX, điện thoại, văn bản hoặc qua mạng máy vi tính.

Điều 8. Việc tổ chức cung cấp, sử dụng và bảo quản những thông tin thuộc chế độ mật của Ngân hàng Nhà nước phục vụ công tác quản lý vốn khả dụng được thực hiện theo chế độ bảo mật của Ngân hàng Nhà nước.

CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9.

Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm:

1. Tập hợp số liệu và thông tin về thu chi ngân sách từ Bộ Tài chính(theophụ lục 9), các số liệu và thông tin từ các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các nguồn thông tin khác.

2. Dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước (theo phụ lục 2).

3. Xác định mức vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng, đưa ra kiến nghị cho việc thực hiện nghiệp vụ thị trường mở theo kỳ dự báo (Phụ lục 1).

Điều 10.Vụ Kế toán Tài chính có trách nhiệm: Cung cấp các số liệu về thu, chi, vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nướctheo phụ lục 3 cho Vụ Chính sách tiền tệ theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.

Điều 11. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin sau theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định:

1. Tình hình rút tiền vay, trả nợ của các ngân hàng thương mại đốivới Ngân hàng Nhà nước, số dư tiền gửi Kho bạc Nhà nước, số tiền phải dự trữ bắt buộc và tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước theo phụ lục 4.

2. Tình hình thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng, lượng ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước mua bán trên thịtrường theo phụ lục 5.

3. Tình hình thị trường đấu thầu tín phiếu, trái phiếu kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước theo các chỉ tiêu tại phụ lục 6.

4. Tình hình mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 12. Vụ Quản lý ngoại hối có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ kế hoạch mua, bán ngoại tệ cho quĩ dự trữ ngoại hối của Nhà nước theo quy định củaThống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 13. Vụ Tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ những thông tin sau:

1. Cung cấp các nhu cầu vay vốn của các tổ chức tín dụng ngay sau khi có đơn xin vay của các tổ chức tín dụng.

2. Tập hợp các số liệu, tình hình cho vay, thời gian thu nợ các khoản cho vay của Ngân hàng Nhà nướcđối với các ngân hàng thương mại (bao gồm cáckhoản vay, thu nợ tại các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố và củaNgân hàng Nhà nướcTrung ương) cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ theo phụ lục 7 theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.

Điều 14. Vụ Nghiệp vụ Phát hành và kho quỹ có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ doanh số phát hành, thu hồi tiền mặt củaNgân hàng Nhà nướctheo phụ lục 8 theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcquy định.

Điều 15. Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin về tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nướctheo qui định tại Quy chế Dự trữ bắt buộc.

Điều 16. Cục công nghệ tin học ngân hàng có trách nhiệm củng cố, nâng cấp, hoàn thiện mạng thông tin cục bộ tại Ngân hàng Nhà nước; giúp các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước cài đặt chương trình, thực hiện truyền tin qua mạng máy vi tính để Vụ Chính sách tiền tệ có thể nhận được các thông tin liên quan đến việc quản lý vốn khả dụng và lưu trữ toàn bộnhững thôngtin này.

CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Điều 17. Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.


PHỤ LỤC 1: Vụ Chính sách tiền tệ lập theo định kỳ.

VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Hà Nội,ngàythángnăm

CÁC KIẾN NGHỊ CHO NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
ĐỐI VỚIKỲTHÁNGNĂM

Dựa trên cơ sở phân tích các số liệu tại biểu chi tiết đính kèm, Vụ Chính sách tiền tệ đưa ra kết quả dự báo cho kỳ…… như sau:

Vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong kỳ này tăng/giảm là…. triệu đồng.

Dựa trên cơ sở phân tích dưới đây, Vụ Chính sách tiền tệ kiến nghị nghiệp vụ Thị trường mở mua/bán khối lượng giấy tờ có giá ngắn hạn là……. triệu VNĐ.

a. Dự báo số vốn khả dụng cần điều chỉnh kỳ này là…………. triệu đồng.

b. Sai số dự báo kỳ trước là:………………………………………….. triệu đồng.

c. Hoạt động thị trường mở cần điều chỉnh vốn

khả dụng kỳ này là …………………………………………………….. (a+b) triệu đồng

d. Vốn khả dụng của các TCTD thực tế kỳ trước ……………… triệu đồng

e. Vốn khả dụng cần duy trì của các TCTD: ……………………. triệu đồng

g. Nghiệp vụ thị trường mở cần mua/bán ……………………….. (c+d-e) triệu đồng

Các đề xuất cho nghiệp vụ thị trường mở

TRƯỞNG PHÒNGVỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNHSÁCH TIỀN TỆ


PHỤ LỤC 2: Vụ Chính sách tiền tệ lập theo định kỳ

PHÂN TÍCH – DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA KỲ ĐIỆN BÁO

Kỳ

Đơn vị: Triệu đồng

Dự báo kỳ trước
(a)

Số thực tế (b)

Sai số(b-a)

Dự báo kỳ này

Tác động thực tế đến khả năng thanh toán

Ngoại tệ quy VNĐ

Mua

+

Bán

Tái cấp vốn

Cho vay

+

Thu nợ

Tiền mặt

Tiền phát hành

Tiền thu hồi

+

Các khoản khác

Thu

Chi

+

Tiền gửi Chính phủ ròng

Tăng

Giảm

+

Kết quả dự báo tổng hợp

Nghiệp vụ thi trường mở

Tác động thực tế đến vốn khả dụng


PHỤ LỤC 3: Vụ Kế toán Tài chính gửi Vụ Chính sách tiền tệ theo định kỳ.

MỘT SỐ CHỈ TIÊU TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đơn vị: triệu đồng

Các chỉ tiêu

Số sư cuối tháng trước

Số dư cuối kỳ trước

Số dư cuối kỳ này

1

2

3

– Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng (tài khoản loại 6)

– Các khoản thu (tài khoản loại 7)

– Các khoản chi (tài khoản loại 8)

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 4: Sở Giao dịch gửi Vụ Chính sách tiền tệ theo định kỳ

HOẠT ĐỘNGGIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đơn vị: Triệu đồng

Các chỉ tiêu

Trước ngày báo cáo

Ngày báo cáo

Dự báo ngay tiếp theo

Tổng số dư tiền gửi VNĐ của TCTD tại Sở giao dịch NHNN

Số tiền phải DTBB của các TCTD tại SGD

Các khoản cho vay

+ Ngày ký hợp đồng

+ Số tiền

+ Ngày đến hạn

+ Lãi suất

Các khoản được gia hạn nợ

+ Ngày ký hợp đồng

+ Số tiền

+ Ngày đến hạn

+ Lãi suất

Các khoản trả nợ trước hạn

+ Ngày ký hợp đồng

+ Số tiền trả nợ trướchạn

+ Số tiền còn lại

+ Ngày đến hạn

+ Lãi suất

Tiền gửi của kho bạc Nhà nước tại Sở giao dịch NHNN

* Thuyết minh số liệu

Ngày….. tháng….. năm…..

NGƯỜI LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 5: Sở giao dịch NHNN gửi Vụ Chính sách tiền tệ cuối mỗi ngày làm việc tình hình thực hiện của ngày hôm trước.

TÌNHHÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ
LIÊN NGÂN HÀNG

Đơn vị: Triệu đồng

Các chỉ tiêu

Trước ngày báo cáo

Ngày báo cáo

Dự báo ngày tiếp theo

1/ Tỷ giá chính thức (đ/USD)

2/ Tỷ giá giao dục giữa các ngân hàng (đ/USD)

Tỷ giá cao nhất

Tỷ giá thấp nhất

3/ Lượng ngoại tệ giao dịch trên thị trường

4/ Lượng giao dịch ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng

5/ Lượng ngoại tệ mua vào của ngân hàng nhà nước

6/ Lượng ngoại tệ bán ra của Ngân hàng Nhà nước

Chênh lệch ( 5 – 6)

Tăng (+)

Giảm (-)

* Thuyết minh số liệu:

Ngày….. tháng….. năm…..

NGƯỜI LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 6: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi Vụ Chính sách tiền tệ vào cuối ngày đấu thầu

TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG ĐẤU THẦU TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

– Số đợt đã đấu thầu trong năm:

– Ngày đấu thầu:

– Lãi suất đặt thầu cao nhất

– Lãi suất đặt thầu thấp nhất

– Lãi suất trúng thầu

– Khối lượng dự kiến phát hành

– Khối lượng đặt thầu

– Khối lượng trúng thầu (chi tiết đối với từng thành viên tham gia đấu thầu)

– Khối lượng không trúng thầu (chi tiết đối với từng thành viên tham gia đấu thầu).

* Thuyết minh

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 7: Vụ Tín dụng gửi Vụ Chính sách tiền tệ định kỳ theo quy định

TÌNH HÌNH TÁI CẤP VỐN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG HÀNG

Kỳtừđến

Đơn vị: Triệu đồng

Tình hình cho vay và thu nợ kỳ trước

Dự kiến cho vay và thu nợ kỳ tiếp theo

Cho vay

Thu nợ

Cho vay

Thu nợ

Ngày

Số tiền

Thời hạn

Ngày

Số tiền

Ngày

Số tiền

Thời hạn

Ngày

Số tiền

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 8: Vụ Nghiệp vụ phát hành và kho quỹ gửi Vụ CSTT định kỳ theo quy định

TÌNH HÌNH THU CHI TIỀN MẶT

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu thống kê

Số thực hiện tháng trước

Số thực hiện kỳ báo cáo

I. Tổng chi tiền mặt

II. Tổng thu tiền mặt

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 9: Vụ Chính sách tiền tệ thu thập thông tin từ Bộ Tài chính hàng tháng

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NGÂN SÁCH

Đơn vị: triệu đồng

Danh mục

Thực hiện thu chi ngân sách

Dự kiến tháng sau

Tháng….

…. tháng đầu năm

Tổng số thu Ngân sách Nhà nước

Trong đó:

– Thu từ thuế

– Bán tín phiếu

– Bán trái phiếu

– Các khoản thu khác

Tổng số chi Ngân sách Nhà nước

Trong đó:

– Chi lương

– Chi đầu tư

– Trả lãi

– Các khoản chi khác

Cân đối NSNN

Tổng thu NSNN

Bội chi NSNN

Nguồn bù đắp

– Vay trong nước

– Vay nước ngoài

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Thuộc tính văn bản
Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế quản lý vốn khả dụng
Cơ quan ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 37/2000/QĐ-NHNN1 Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Văn Giàu
Ngày ban hành: 24/01/2000 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Tài chính-Ngân hàng
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 37/2000/QĐ-NHNN1 NGÀY 24 THÁNG 1 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ
QUẢN LÝ VỐN KHẢ DỤNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

– Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12 tháng 12 năm 1997;

– Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02 tháng 3 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang bộ;

– Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách tiền tệ.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế Quản lý vốn khả dụng”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


QUY CHẾ

QUẢN LÝ VỐN KHẢ DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định của 37/2000/QĐ-NHNN1
ngày 24 tháng 1 năm 2000 của Thống đốc ngân hàng Nhà nước)

CHƯƠNG I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Quản lý vốn khả dụng là sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nướcđối với sự thay đổi tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước và thông qua việc sử dụng các công cụ của chính sách tiền tệ, đặc biệt là nghiệp vụ thị trường mở để tác động vào khả năng thanh toán của các tổ chức tín dụng nhằm đạt được mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ.

Điều 2.

1. Vốn khả dụng là số tiền gửi của các tổ chức tín dụng (bao gồm tiền gửi dự trữ bắt buộc, tiền gửi thanh toán và các loại tiền gửi khác) được gửi tại Ngân hàng Nhà nước.

2. Vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng là số tiền gửi của các tổ chức tín dụng gửi tại Ngân hàng Nhà nước để đảm bảo thực hiện dự trữ bắt buộc và các nhu cầu thanh toán khác theo mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ.

CHƯƠNG II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 3. Nghiệp vụ quản lý vốn khả dụng bao gồm:

1. Tổ chứcthu thập lưu giữ các thông tin liên quan đến vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ.

2. Phân tích và dự báo sự thay đổi vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ.

3. Xác định mức vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng để đảm bảo thực hiện mục tiêu chính sách tiền tệ quốc gia trong từng thời kỳ và đưa ra các kiến nghịcho việc quyết định mua, bán giấy tờ có giá ngắn hạn của ngân hàng Nhà nước trên thị trườngmở.

4. Dự đoán các diễn biến tiền tệ trong thời gian tới và tìm nguyên nhân để Ngân hàng Nhà nước có các biện pháp điều hành chính sách tiền tệ cho phù hợp với mục tiêu của từng thời kỳ.

Điều 4. Vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng được dự báo trên cơ sở xác định thay đổi của các nhân tố ảnh hưởng đến vốn khả dụng, bao gồm:

1. Cung cầu ngoại tệ trên thị trường tiền tệ và sự can thiệp của Ngân hàng Nhà nước.

2. Những diễn biến về thu, chi của Ngân sách Nhà nước.

3. Doanhsố phát hành vàthu hồi tiền mặt của Ngân hàng Nhà nước.

4. Nhu cầu vay và khả năng huy động vốn của các Ngân hàng thương mại tác động đến các khoảng vay từ Ngân hàng Nhà nước.

5. Các nhân tố khác có ảnh hưởng đến các nhu cầu tiền tệ.

Điều 5.Kết quả dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng được sử dụng làm cơ sở thực hiện nghiệp vụ thị trường mở và dự đoán cung cầu vốn trên thị trường tiền tệ để điều hành chính sách tiền tệ.

Điều 6. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định kỳ dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng và định kỳ cung cấp thông tin phục vụ cho việc dự báo trong từng thời kỳ trên cơ sở tình hình thực tế về khả năng thu thập thông tin, mức độ phát triển của thị trường tiền tệ và năng lực quản lý điều hành các công cụ chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 7. Các thông tin được cung cấp bằng các phương tiện: FAX, điện thoại, văn bản hoặc qua mạng máy vi tính.

Điều 8. Việc tổ chức cung cấp, sử dụng và bảo quản những thông tin thuộc chế độ mật của Ngân hàng Nhà nước phục vụ công tác quản lý vốn khả dụng được thực hiện theo chế độ bảo mật của Ngân hàng Nhà nước.

CHƯƠNG III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 9.

Vụ Chính sách tiền tệ có trách nhiệm:

1. Tập hợp số liệu và thông tin về thu chi ngân sách từ Bộ Tài chính(theophụ lục 9), các số liệu và thông tin từ các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và các nguồn thông tin khác.

2. Dự báo vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nước (theo phụ lục 2).

3. Xác định mức vốn khả dụng cần duy trì của các tổ chức tín dụng, đưa ra kiến nghị cho việc thực hiện nghiệp vụ thị trường mở theo kỳ dự báo (Phụ lục 1).

Điều 10.Vụ Kế toán Tài chính có trách nhiệm: Cung cấp các số liệu về thu, chi, vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng Nhà nướctheo phụ lục 3 cho Vụ Chính sách tiền tệ theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.

Điều 11. Sở giao dịch Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin sau theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định:

1. Tình hình rút tiền vay, trả nợ của các ngân hàng thương mại đốivới Ngân hàng Nhà nước, số dư tiền gửi Kho bạc Nhà nước, số tiền phải dự trữ bắt buộc và tiền gửi của các tổ chức tín dụng tại Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước theo phụ lục 4.

2. Tình hình thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng, lượng ngoại tệ Ngân hàng Nhà nước mua bán trên thịtrường theo phụ lục 5.

3. Tình hình thị trường đấu thầu tín phiếu, trái phiếu kho bạc qua Ngân hàng Nhà nước theo các chỉ tiêu tại phụ lục 6.

4. Tình hình mua bán giấy tờ có giá ngắn hạn của Ngân hàng Nhà nước.

Điều 12. Vụ Quản lý ngoại hối có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ kế hoạch mua, bán ngoại tệ cho quĩ dự trữ ngoại hối của Nhà nước theo quy định củaThống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Điều 13. Vụ Tín dụng có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ những thông tin sau:

1. Cung cấp các nhu cầu vay vốn của các tổ chức tín dụng ngay sau khi có đơn xin vay của các tổ chức tín dụng.

2. Tập hợp các số liệu, tình hình cho vay, thời gian thu nợ các khoản cho vay của Ngân hàng Nhà nướcđối với các ngân hàng thương mại (bao gồm cáckhoản vay, thu nợ tại các Chi nhánh Ngân hàng Nhà nướctỉnh, thành phố và củaNgân hàng Nhà nướcTrung ương) cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ theo phụ lục 7 theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quy định.

Điều 14. Vụ Nghiệp vụ Phát hành và kho quỹ có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ doanh số phát hành, thu hồi tiền mặt củaNgân hàng Nhà nướctheo phụ lục 8 theo định kỳ do Thống đốc Ngân hàng Nhà nướcquy định.

Điều 15. Vụ Các ngân hàng và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng có trách nhiệm cung cấp cho Vụ Chính sách tiền tệ các thông tin về tình hình thực hiện dự trữ bắt buộc của các tổ chức tín dụng tại Ngân hàng Nhà nướctheo qui định tại Quy chế Dự trữ bắt buộc.

Điều 16. Cục công nghệ tin học ngân hàng có trách nhiệm củng cố, nâng cấp, hoàn thiện mạng thông tin cục bộ tại Ngân hàng Nhà nước; giúp các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước cài đặt chương trình, thực hiện truyền tin qua mạng máy vi tính để Vụ Chính sách tiền tệ có thể nhận được các thông tin liên quan đến việc quản lý vốn khả dụng và lưu trữ toàn bộnhững thôngtin này.

CHƯƠNG IV
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

Điều 17. Việc bổ sung, sửa đổi Quy chế này do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định.


PHỤ LỤC 1: Vụ Chính sách tiền tệ lập theo định kỳ.

VỤ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Hà Nội,ngàythángnăm

CÁC KIẾN NGHỊ CHO NGHIỆP VỤ THỊ TRƯỜNG MỞ
ĐỐI VỚIKỲTHÁNGNĂM

Dựa trên cơ sở phân tích các số liệu tại biểu chi tiết đính kèm, Vụ Chính sách tiền tệ đưa ra kết quả dự báo cho kỳ…… như sau:

Vốn khả dụng của các tổ chức tín dụng trong kỳ này tăng/giảm là…. triệu đồng.

Dựa trên cơ sở phân tích dưới đây, Vụ Chính sách tiền tệ kiến nghị nghiệp vụ Thị trường mở mua/bán khối lượng giấy tờ có giá ngắn hạn là……. triệu VNĐ.

a. Dự báo số vốn khả dụng cần điều chỉnh kỳ này là…………. triệu đồng.

b. Sai số dự báo kỳ trước là:………………………………………….. triệu đồng.

c. Hoạt động thị trường mở cần điều chỉnh vốn

khả dụng kỳ này là …………………………………………………….. (a+b) triệu đồng

d. Vốn khả dụng của các TCTD thực tế kỳ trước ……………… triệu đồng

e. Vốn khả dụng cần duy trì của các TCTD: ……………………. triệu đồng

g. Nghiệp vụ thị trường mở cần mua/bán ……………………….. (c+d-e) triệu đồng

Các đề xuất cho nghiệp vụ thị trường mở

TRƯỞNG PHÒNGVỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNHSÁCH TIỀN TỆ


PHỤ LỤC 2: Vụ Chính sách tiền tệ lập theo định kỳ

PHÂN TÍCH – DỰ BÁO VỐN KHẢ DỤNG CỦA KỲ ĐIỆN BÁO

Kỳ

Đơn vị: Triệu đồng

Dự báo kỳ trước
(a)

Số thực tế (b)

Sai số(b-a)

Dự báo kỳ này

Tác động thực tế đến khả năng thanh toán

Ngoại tệ quy VNĐ

Mua

+

Bán

Tái cấp vốn

Cho vay

+

Thu nợ

Tiền mặt

Tiền phát hành

Tiền thu hồi

+

Các khoản khác

Thu

Chi

+

Tiền gửi Chính phủ ròng

Tăng

Giảm

+

Kết quả dự báo tổng hợp

Nghiệp vụ thi trường mở

Tác động thực tế đến vốn khả dụng


PHỤ LỤC 3: Vụ Kế toán Tài chính gửi Vụ Chính sách tiền tệ theo định kỳ.

MỘT SỐ CHỈ TIÊU TIỀN TỆ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đơn vị: triệu đồng

Các chỉ tiêu

Số sư cuối tháng trước

Số dư cuối kỳ trước

Số dư cuối kỳ này

1

2

3

– Vốn, quỹ và kết quả hoạt động của Ngân hàng (tài khoản loại 6)

– Các khoản thu (tài khoản loại 7)

– Các khoản chi (tài khoản loại 8)

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 4: Sở Giao dịch gửi Vụ Chính sách tiền tệ theo định kỳ

HOẠT ĐỘNGGIAO DỊCH CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC

Đơn vị: Triệu đồng

Các chỉ tiêu

Trước ngày báo cáo

Ngày báo cáo

Dự báo ngay tiếp theo

Tổng số dư tiền gửi VNĐ của TCTD tại Sở giao dịch NHNN

Số tiền phải DTBB của các TCTD tại SGD

Các khoản cho vay

+ Ngày ký hợp đồng

+ Số tiền

+ Ngày đến hạn

+ Lãi suất

Các khoản được gia hạn nợ

+ Ngày ký hợp đồng

+ Số tiền

+ Ngày đến hạn

+ Lãi suất

Các khoản trả nợ trước hạn

+ Ngày ký hợp đồng

+ Số tiền trả nợ trướchạn

+ Số tiền còn lại

+ Ngày đến hạn

+ Lãi suất

Tiền gửi của kho bạc Nhà nước tại Sở giao dịch NHNN

* Thuyết minh số liệu

Ngày….. tháng….. năm…..

NGƯỜI LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 5: Sở giao dịch NHNN gửi Vụ Chính sách tiền tệ cuối mỗi ngày làm việc tình hình thực hiện của ngày hôm trước.

TÌNHHÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƯỜNG NGOẠI TỆ
LIÊN NGÂN HÀNG

Đơn vị: Triệu đồng

Các chỉ tiêu

Trước ngày báo cáo

Ngày báo cáo

Dự báo ngày tiếp theo

1/ Tỷ giá chính thức (đ/USD)

2/ Tỷ giá giao dục giữa các ngân hàng (đ/USD)

Tỷ giá cao nhất

Tỷ giá thấp nhất

3/ Lượng ngoại tệ giao dịch trên thị trường

4/ Lượng giao dịch ngoại tệ giữa ngân hàng với khách hàng

5/ Lượng ngoại tệ mua vào của ngân hàng nhà nước

6/ Lượng ngoại tệ bán ra của Ngân hàng Nhà nước

Chênh lệch ( 5 – 6)

Tăng (+)

Giảm (-)

* Thuyết minh số liệu:

Ngày….. tháng….. năm…..

NGƯỜI LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 6: Sở Giao dịch Ngân hàng Nhà nước gửi Vụ Chính sách tiền tệ vào cuối ngày đấu thầu

TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG ĐẤU THẦU TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ

– Số đợt đã đấu thầu trong năm:

– Ngày đấu thầu:

– Lãi suất đặt thầu cao nhất

– Lãi suất đặt thầu thấp nhất

– Lãi suất trúng thầu

– Khối lượng dự kiến phát hành

– Khối lượng đặt thầu

– Khối lượng trúng thầu (chi tiết đối với từng thành viên tham gia đấu thầu)

– Khối lượng không trúng thầu (chi tiết đối với từng thành viên tham gia đấu thầu).

* Thuyết minh

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 7: Vụ Tín dụng gửi Vụ Chính sách tiền tệ định kỳ theo quy định

TÌNH HÌNH TÁI CẤP VỐN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG HÀNG

Kỳtừđến

Đơn vị: Triệu đồng

Tình hình cho vay và thu nợ kỳ trước

Dự kiến cho vay và thu nợ kỳ tiếp theo

Cho vay

Thu nợ

Cho vay

Thu nợ

Ngày

Số tiền

Thời hạn

Ngày

Số tiền

Ngày

Số tiền

Thời hạn

Ngày

Số tiền

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 8: Vụ Nghiệp vụ phát hành và kho quỹ gửi Vụ CSTT định kỳ theo quy định

TÌNH HÌNH THU CHI TIỀN MẶT

Đơn vị: Triệu đồng

Chỉ tiêu thống kê

Số thực hiện tháng trước

Số thực hiện kỳ báo cáo

I. Tổng chi tiền mặt

II. Tổng thu tiền mặt

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ


PHỤ LỤC 9: Vụ Chính sách tiền tệ thu thập thông tin từ Bộ Tài chính hàng tháng

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THU CHI NGÂN SÁCH

Đơn vị: triệu đồng

Danh mục

Thực hiện thu chi ngân sách

Dự kiến tháng sau

Tháng….

…. tháng đầu năm

Tổng số thu Ngân sách Nhà nước

Trong đó:

– Thu từ thuế

– Bán tín phiếu

– Bán trái phiếu

– Các khoản thu khác

Tổng số chi Ngân sách Nhà nước

Trong đó:

– Chi lương

– Chi đầu tư

– Trả lãi

– Các khoản chi khác

Cân đối NSNN

Tổng thu NSNN

Bội chi NSNN

Nguồn bù đắp

– Vay trong nước

– Vay nước ngoài

Ngày….. tháng….. năm…..

LẬP BIỂU KIỂM SOÁT THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 37/2000/QĐ-NHNN1 của Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế quản lý vốn khả dụng”