THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ Số: 369/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 11 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ và bổ sungdanh mục, mức vốn các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tụccòn dư giai đoạn 2014-2016 của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1Avà đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên
———
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 06 năm 2019;
Căn cứ các Nghị quyết của Quốc hội: số 65/2013/QH13 ngày 28 tháng 11 năm 2013 về phát hành bổ sung và phân bổ vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016; số 99/2015/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2015 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2016; số 26/2016/QH14 ngày 10 tháng 11 năm 2016 về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 – 2020;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 9584/TTr-BKHĐT ngày 24 tháng 12 năm 2019 và văn bản số 997/BKHĐT-TH ngày 19 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
1. Điều chỉnh giảm 170,333 tỷ đồng (Một trăm bảy mươi tỷ ba trăm ba mươi ba triệu đồng) vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 tiếp tục còn dư và kế hoạch các năm: 2017 kéo dài sang năm 2018, 2018 kéo dài sang năm 2019 và năm 2019 tương ứng của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên tại Phụ lục I đính kèm.
2. Điều chỉnh giảm 817,968 tỷ đồng (Tám trăm mười bảy tỷ, chín trăm sáu mươi tám triệu đồng) trong số 1.349 tỷ đồng kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 đã được Thủ tướng Chính phủ giao cho 04 dự án sử dụng vốn dư tại Quyết định số 738/QĐ-TTg ngày 29 tháng 5 năm 2017 tại Phụ lục II đính kèm.
Điều 2.
1. Bổ sung 871,968 tỷ đồng (Tám trăm bảy mươi mốt tỷ chín trăm sáu mươi tám triệu đồng) vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 cho 05 dự án tại Phụ lục II đính kèm. Trong đó:
a) 170,019 tỷ đồng kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 từ nguồn vốn tiếp tục còn dư của các dự án cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A và đường Hồ Chí Minh đoạn qua Tây Nguyên tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này.
b) 7011,949 tỷ đồng trong số 1.602,918 tỷ đồng kế hoạch đầu tư vốn trái phiếu Chính phủ giai đọạn 2014-2016 đã điều chỉnh giảm của các dự án dư vốn tại Điều 1 Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Cho phép kéo dài thời gian thực hiện và giải ngân số vốn bổ sung cho các dự án tại Khoản 1 Điều này đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Điều 3.
1. Bộ Giao thông vận tải:
a) Thông báo cho các đơn vị liên quan danh mục dự án và mức vốn trái phiếu Chính phủ điều chỉnh giảm kế hoạch giai đoạn 2014-2016 và kế hoạch các năm 2017, 2018 và 2019 theo quy định tại Điều 1 Quyết định này và danh mục dự án và mức vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 bổ sung theo quy định tại Điều 2 Quyết định này; gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 3 năm 2020.
b) Khẩn trương rà soát quy mô, thiết kế của các dự án bảo đảm tiết kiệm, hiệu quả; điều chỉnh quyết định đầu tư của các dự án điều chỉnh giảm kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết định này; hoàn thiện thủ tục đầu tư của các dự án được bổ sung vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 tiếp tục còn dư tại Điều 2 Quyết định này theo quy định pháp luật hiện hành và các quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
c) Giao kế hoạch vốn đầu tư nguồn ngân sách nhà nước năm 2020 cho các dự án tại Điều 2 Quyết định này theo quy định pháp luật hiện hành.
d) Tổ chức triển khai, theo dõi tình hình thực hiện và giải ngân kế hoạch vốn trái phiếu Chính phủ tiếp tục còn dư đã được giao cho các dự án.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư:
a) Phối hợp với Bộ Giao thông vận tải, Bộ Tài chính hoàn thiện thủ tục đầu tư các dự án sử dụng vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014 -2016 tiếp tục còn dư theo quy định của Luật Đầu tư công và các quy định pháp luật có liên quan;
b) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư từ nguồn vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 tiếp tục còn dư.
3. Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ và đồng thời gửi Bộ Kế hoạch via Đầu tư tình hình giải ngân vốn trái phiếu Chính phủ giai đoạn 2014-2016 tiếp tục còn dư sau khi các dự án này được giao vốn theo quy định.
4. Các Bộ: Giao thông vận tải, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm toàn diện trước Thủ tướng Chính phủ và các cơ quan thanh tra, kiểm toán về tính chính xác của các thông tin, số liệu cắt giảm và mức vốn phân bổ cho các dự án.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5.Các Bộ trưởng: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: –NhưĐiều 5; – Thủ tướng CP, các Phó Thủ tướng CP; – Vãn phòng Quốc hội; – Kiểm toán Nhà nước; – Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc VN; – VPCT:BTCN,cácPCN,Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, cácVụ:TH,TKBT,CN; – Lưu: Văn thư, KTTH (3b). |
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |
Phụ lục I
DANH MỤC DỰ ÁN ĐIỀU CHỈNH GIẢM VỐN TPCP GIAI ĐOẠN 2014-2016 VÀ KẾ HỌẠCH CÁC NĂM 2017,2018 KÉO DÀI VÀ 2019 TIẾP TỤC CÒN DƯ CỦA CÁC DỰ ÁN NÂNG CẤP CẢI TẠO QL1 VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA TÂY NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 369/QĐ-TTg ngày 11 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục |
Địa điểm xây dựng |
Quyết định đầu tư |
KH vốn TPCP giai đoạn 2014- 2016 đã được giao |
Tổng vốn TPCP đã giao KH các năm |
Điều chỉnh giảm vốn TPCP tiếp tục còn dư giai đoạn 2014-2016 |
KH vốn TPCP giai đoạn 2014- 2016 sau khi điều chỉnh |
||||||
Số Quyết định |
TMĐT |
Tổng số |
KH 2017 keo dài sang Iiãm 2018 |
KH 2018 kéo dài sang năm 2019 |
KH 2019 |
Số vốn TPCP chưa giao KH hằng năm hoặc chênh lệch mức vốn |
|||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
|
|
TỔNG CỘNG |
|
|
4.094.526 |
3.667.179 |
3.231.998 |
170.333 |
177 |
133.114 |
16.728 |
20.314 |
3.496.846 |
|
I |
Các dự án vốn dư đợt 2 (QĐ 1978/QĐ-TTg ngày 14/10/2016) |
|
|
2.526.671 |
2.374.403 |
2.257.510 |
115.134 |
177 |
97.062 |
16.728 |
1.167 |
2.259.269 |
|
1 |
Dự án tuyến tránh Quốc lộ 1A đoạn qua Đèo Con, tỉnh Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
2121/QĐ-BGTVT ngày 19/7/2017 |
389.623 |
390.000 |
364.200 |
377 |
|
|
|
377 |
389.623 |
|
2 |
Dự án đầu tư xây dựng thêm một đơn nguyên cầu vượt tại nút giao giữa Quốc lộ 1 và đường Nghi Sơn – Bãi Trành, tỉnh Thanh Hóa |
Thanh Hóa |
2156/QĐ-BGTVT ngày 25/7/2017 |
299.957 |
300.000 |
299.957 |
41.084 |
|
41.041 |
|
43 |
258.916 |
|
3 |
Dự án xây dựng 02 cầu vượt trên Quốc lộ 1 tại các nút giao với Quốc lộ 1C và nút giao Ngã ba Thành, tỉnh Khánh Hòa |
Khánh Hòa |
2269/QĐ- BGTVT ngày 31/7/2017 |
281.836 |
230.177 |
230.177 |
26.964 |
|
26.964 |
|
|
203.213 |
|
4 |
Dự án nâng cấp, mở rộng tuyến đường nối Quốc lộ 1 đến đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi và đường ven biển tỉnh Quảng Nam (thuộc đoạn tuyến Quốc lộ 40B) |
Quảng Nam |
1674/QĐ- BGTVT ngày 07/8/2018 |
199.404 |
200.000 |
120.000 |
596 |
|
|
|
596 |
199.404 |
|
5 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình nâng cấp mở rộng Quốc lộ 8 đoạn nối Quốc lộ 1 cũ với Quốc lộ 1 mới, tỉnh Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
1581/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2017 |
119.984 |
120.000 |
119.984 |
16 |
|
|
|
16 |
119.984 |
|
6 |
Dự án đầu tư xây dựng công trình Nâng cấp mở rộng Quốc lộ 15B đoạn từ Ngã ba Đồng Lộc – Quốc lộ 1, tỉnh Hà Tĩnh |
Hà Tĩnh |
1573/QĐ-BGTVT ngày 30/5/2017 |
249.966 |
250.000 |
249.966 |
21.405 |
|
5.914 |
15.457 |
34 |
228.595 |
|
7 |
Dự án cầu Đà Rằng, cầu Sông Chùa trên Quốc lộ 1 cũ, tỉnh Phú Yên |
Phú Yên |
469/QĐ-BGTVT ngày 09/03/2018 |
396.002 |
294.226 |
294.226 |
23.320 |
177 |
23.143 |
|
|
270.906 |
|
8 |
Xây dựng cầu, đường hai đầu cầu Đăk Bla mới và vuốt nối với các đường hiện hữu thuộc dự án tuyến tránh thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
2960/QĐ-BGTVT ngày 20/10/2017 |
249.979 |
250.000 |
240.000 |
21 |
|
|
|
21 |
249.979 |
|
9 |
Dự án đường Hồ Chí Minh đoạn tránh Chư Sê, tỉnh Gia Lai |
Gia Lai |
2063/QĐ-BGTVT ngày 14/7/2017; 1981/QĐ-BGTVT ngày 10/9/2018 |
249.920 |
250.000 |
249.000 |
80 |
|
|
|
80 |
249.920 |
|
10 |
Nâng cao độ và mở rộng tuyến tránh thủy điện Plei Krông trên tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn Tân Cảnh – Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
2065/QĐ- BGTVT ngày 14/7/2017 |
90.000 |
90.000 |
90.000 |
1.271 |
|
|
1.271 |
|
88.729 |
|
II |
Các dự án vốn dư đợt 3 (QĐ 738/QĐ-TTg ngày 29/5/2017) |
|
|
1.567.855 |
1.292.776 |
974.488 |
55.199 |
0 |
36.052 |
0 |
19.147 |
1.237.577 |
|
1 |
Dự án cầu Đà Rằng, cầu Sông Chùa trên Quốc lộ 1 cũ, tỉnh Phú Yên |
Phú Yên |
469/QĐ-BGTVT ngày 09/03/2018 |
396.002 |
101.776 |
89.306 |
36.052 |
|
36.052 |
|
0 |
65.724 |
|
2 |
Dự án mở rộng QL1A đoạn qua tỉnh Quảng Ngãi đoạn Km1051+845 – Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi |
Quảng Ngãi |
408/QĐ-BGTVT ngày 28/02/2018 |
152.703 |
170.000 |
135.200 |
17.297 |
|
|
|
17.297 |
152.703 |
|
3 |
Dự án mở rộng các cầu trên QL1A đoạn qua tỉnh Tiền Giang |
Tiền Giang |
1316/QĐ-BGTVT ngày 22/6/2018 |
199.982 |
200.000 |
199.982 |
18 |
|
|
|
18 |
199.982 |
|
4 |
Dự án tuyến tuyến tránh thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
Kon Tum |
999/QĐ-BGTVT ngày 15/5/2018 |
819.168 |
821.000 |
550.000 |
1.832 |
|
|
|
1.832 |
819.168 |
|
Phụ lục II
DANH MỤC DỰ ÁN BỐ TRÍ VỐN TPCP TIẾP TỤC CÒN DƯ CỦA CÁCDỰ ÁN CẢI TẠO, NÂNG CẤP QUỐC LỘ 1A VÀ ĐƯỜNG HỒ CHÍ MINH ĐOẠN QUA TÂY NGUYÊN
(Kèm theo Quyết định số 369/QĐ-TTgngày 11 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: Triệu đồng
TT |
Danh mục |
Điều chỉnh giảm KH vốnTPCP giai đoạn 2014- 2016 đã giao tại QĐ số 738/QĐ-TTg ngày 29/5/2017 |
Bổ sung KH vốn TPCP giai đoạn 2014 -2016 |
TỔNG SỐ |
817.968 |
871.968 |
|
I |
Bổ sung vốn cho các dự án sử dụng vốn dư đợt III đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép tại Quyết định số 738/QĐ-TTg ngày 29/5/2017 |
817.968 |
817.968 |
1 |
Đầu tư xây dựng cầu Đà Rằng, cầu Sông Chùa trên Quốc lộ 1 cũ, tỉnh Phú Yên |
|
|
2 |
Mở rộng QL1 dài 3,43 km đoạn qua Quảng Ngãi đoạn Km1051+845 – Km1055+280, tỉnh Quảng Ngãi |
|
|
3 |
Tuyến tuyến tránh thành phố Kon Tum, tỉnh Kon Tum |
|
|
4 |
Đầu tư mở rộng một số cầu trên QL1 đoạn qua tỉnh Tiền Giang |
|
|
II |
Bổ sung kinh phí giải phóng mặt bằng phát sinh và khối lượng đã thực hiện |
|
54.000 |
1 |
Dự án đầu tư xây dựng tuyến tránh trung tâm thị trấn Ea Drăng, huyện Ea H’Leo, tỉnh Đắk Lắk |
|
54.000 |
Reviews
There are no reviews yet.