Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 344/2001/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 344/2001/QĐ-BTS
NGÀY 2 THÁNG 5 NĂM 2001 VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG THUỶ SẢN CHUYÊN NGÀNH THỜI KỲ 2001 – 2005

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

– Căn cứ Quyết định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;

– Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ “Về quản lý xuất, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 – 2005”;

– Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành danh mục các loài thuỷ sản cấm xuất khẩu (bao gồm cả giống) tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết địnhnày.

Các loài thuỷ sản trong danh mục nói trên chỉ được xuất khẩu khi có hiệp định hoặc chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học giữa Việt Nam với các nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Chính phủ hoặc Bộ Thuỷ sản). Các đơn vị phải gửi hồ sơ xin xuất khẩu về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin xuất khẩu hàng thuỷ sản quý hiếm theo hiệp định.

– Bản sao hiệp định hoặc chương trình hợp tác nghiên cứu được phê duyệt.

– Nếu là hàng thuộc danh mục quản lý của CITES Việt Nam thì phải có ý kiến của Bộ Thuỷ sản và được CITES Việt Nam cho phép.

Điều 2: Ban hành danh mục các loài thuỷ sản xuất khẩu có điều kiện tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

Các loài thuỷ sản sống trong Phụ lục 2, khi có đủ điều kiện như đã ghi, sẽ trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu với Hải quan cửa khẩu, không cần xin phép.

Điều 3: Việc nhập khẩu giống thuỷ sản các loại (bao gồm cả giống nhỏ để nuôi lớn, giống bố mẹ và giống ông bà) được quy định như sau:

3.1. Nhập khẩu các loại giống thuỷ sản thông thường bao gồm các loại giống ghi trong Phụ lục 3a, 3b:

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu các loại giống thông thường được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu với Hải quan cửa khẩu.

3.2. Nhập khẩu các loại giống mới phải có ý kiến chấp thuận của Bộ Thuỷ sản (Các loài giống không nằm trong Phụ lục số 3a, 3b):

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu giống thuỷ sảnmới phải gửi hồ sơ về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, giải quyết. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu giống thuỷ sản mới (Phụ lục 6).

– Bản sao đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp và bản sao mã số xuất nhập khẩu.

nh chụp, bản vẽ đặc tả loài giống xin nhập khẩu.

– Thuyết minh về đặc tính sinh học và hiệu quả kinh tế của loài giống xin nhập.

Ý kiến của một đơn vị nghiên cứu thuộc Bộ Thuỷ sản đồng ý theo dõi thử nghiệm, khảo nghiệm và đề xuất số lượng cần nhập khẩu.

Điều 4: Việc nhập khẩu thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản theo quy định như sau:

4.1. Các loại thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn được sử dụng thông thường ghi trong Phụ lục 4, được nhập khẩu theo quy chế nhập hàng thông thường, không cần xin phép.

4.2. Các loại thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn mới là những loại không có trong Phụ lục 4, phải được Bộ Thuỷ sản xem xét và cho phép nhập khẩu với số lượng hạn chế để thử nghiệm, khảo nghiệm có sự theo dõi của cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Thuỷ sản.

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu phải gửi hồ sơ xin phép về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu (Phụ lục 6).

– Giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất, thành phần, công dụng và cách sử dụng (bản gốc hoặc bản phô tô công chứng cùng bản dịch ra tiếng Việt).

– Bản sao mã số xuất nhập khẩu và đăng ký ngành nghề kinh doanh.

Điều 5: Việc nhập khẩu các loại thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học, nguyên liệu để sản xuất thuốc và hoá chất dùng trong nuôi trồng thuỷ sản được quy định như sau:

5.1. Các loại thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học được sử dụng thông thường ghi trong Phụ lục 5, được nhập khẩu theo quy chế nhập hàng thông thường, không cần xin phép Bộ Thuỷ sản.

5.2. Các loại thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học mới hoặc chưa được sử dụng phổ biển ở Việt Nam (ngoài các mặt hàng trong Phụ lục 5), phục vụ nuôi trồng thuỷ sản phải được Bộ Thuỷ sản xem xét và cho phép nhập khẩu với số lượng hạn chế để thử nghiệm, khảo nghiệm có sựtheo dõi của các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Thuỷ sản. Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu phải gửi hồ sơ xin phép về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu (Phụ lục 6).

– Giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất, thành phần, công dụng và cách sử dụng (bản gốc hoặc bản phô tô công chứng cùng bản dịch ra tiếng Việt).

– Bản sao mã số xuất nhập khẩu và đăng ký ngành nghề kinh doanh.

Điều 6: Đối với các mặt hàng thử nghiệm, khảo nghiệm sau khi có báo cáo kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm của cơ quan nghiên cứu, Bộ Thuỷ sản sẽ xem xét bổ xung vào danh mục nhập khẩu thông thường.

Điều 7: Quy định về kiểm dịch và kiểm tra chất lượng như sau:

7.1. Đối với xuất khẩu: Động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản thuộc danh mục đối tượng kiểm dịch khi xuất khẩu chỉ thực hiện kiểm dịch khi khách hàng yêu cầu.

7.2. Đối với nhập khẩu: Các mặt hàng chuyên ngành thuỷ sản bao gồm:

– Động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản thuộc danh mục đối tượng kiểm dịch kể cả loại được nhập khẩu thông thường và được chấp thuận cho nhập, khi nhập khẩu đều phải thực hiện việc kiểm dịch theo những quy định hiện hành và làm thủ tục nhập khẩu với Hải quan.

– Thức ăn, thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học, nguyên liệu sản xuất thức ăn, thuốc, hoá chất kể cả loại được nhập khẩu thông thường và loại được chấp thuận cho nhập, khi nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra chất lượng theo những quy định hiện hành và làm thủ tục nhập khẩu với Hải quan.

7.3. Các mặt hàng thuỷ sản chuyên ngành nói trên, khi xuất nhập khẩu phải thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 và Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.

Điều 8: Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có mã số xuất nhập khẩu và có ngành nghề kinh doanh phù hợp được tham gia xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành.

Điều 9: Sau khi nhận được bản đăng ký xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành của doanh nghiệp, Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 10: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Quyết định số 224/2000/QĐ-BTS ngày 29/3/2000, Quyết định 740/2000/QĐ-BTS ngày 1/9/2000 và những quy định trước đây trái với những quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.



BỘ THUỶ SẢN

Phụ lục 1

DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SẢN CẤM XUẤT KHẨU

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Cơ quan
quản lý

1

Trai ngọc

Pinctada maxima

Bộ Thuỷ sản

2

Cá Cháy

Mactura reevessii

Bộ Thuỷ sản

3

Cá Chình mun

Anguilla bicolorpacifica

Bộ Thuỷ sản

4

Cá còm

Notopterus chitala

Bộ Thuỷ sản

5

Cá Anh vũ

Semilabeo notabilis

Bộ Thuỷ sản

6

Cá Hô

Catlocarpio siamensis

Bộ Thuỷ sản

7

Cá Chìa vôi sông

Crinidens sairisophorus

Bộ Thuỷ sản

8

Cá Tra dầu

Pangasianodon gigas

CITES

9

Cá Cóc Tam Đảo

Paramesotriton deloustali

CITES

10

Cá Sấu hoa cà

Crocodylus porosur

CITES

11

Cá Sấu xiêm

Crocodylus siamensis

CITES

12

Cá Heo

Lipotes vexillifer

CITES

13

Cá Voi

Balaenoptera musculus

CITES

14

Cá Ông Sư

Neophocaenna phocaenoides

CITES

15

Cá Nàng tiên

Dugong dugon

CITES

16

Vích và trứng

Careteta olivacea

CITES

17

Rùa da và trứng

Demochelys coriacea

CITES

18

Đồi mồi dứa và trứng

Chelonia mydas

CITES

19

Đồi mồi và trứng

Eretmochelys imbricata

CITES

20

Bộ san hô cứng

Scleractinia

CITES

21

Cá Sóc

Probarbus jullieni

CITES

22

Cá Formo

Seleropages formosus

CITES

23

Rùa vàng

Cuora trifasciata

CITES

24

ch

Rana sp

CITES



BỘ THUỶ SẢN

Phụ lục 2

DANH MỤC NHỮNG LOÀI THUỶ SẢN
XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN

Tất cả các loài thuỷ sản dưới đây khi xuất khẩu phải đáp ứng yêu cầu về kích cỡ theo quy định như sau:

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Kích cỡ

1

Tôm hùm các loại:

a. Tôm hùm ma

Panulirus penicillatur

200 mm trở lên

b. Tôm hùm sỏi

P. homarus homarus

175 mm trở lên

c. Tôm hùm đỏ

P. longipes

160 mm trở lên

d. Tôm hùm lông

P. stimosoni

160 mm trở lên

e. Tôm hùm bông

P. ornatus

230 mm trở lên

g. Tôm hùm xanh

P. versicolor

167 mm trở lên

h. Tôm hùm xám

P. poliphagus

200 mm trở lên

2

Cá mú (song) các loại

Epinephelus

500 g/con trở lên

3

Cá Cam (cá cam sọc đen)

Seriola migrofasciata

200 mm trở lên

4

Cá măng biển

Chanos chanos

500 g/con trở lên



BỘ THUỶ SẢN

Phụ lục 3a

DANH MỤC GIỐNG THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT
ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU THÔNG THƯỜNG

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

2

3

A

1

Cá lóc bông

Ophiocephalus micropeltes

2

Cá trê vàng

Clarias macrocephalus

3

Cá trê trắng

Clarias batracnus

4

Cá sặc rằn

Trichogaster pectoralis

5

Lươn

fluta alba

6

Cá bống tượng

Oxyeleotris marmoratus

7

Cá mè vinh

Puntius gonionotus

8

Cá he vàng

Puntius altus

9

Cá ba sa

Pangasius bocourti

10

Cá tra

Pangasius pangasius

11

Cá chép

Cyprinus carpio

12

Cá trôi

Cirrhina moritorella

13

Cá tai tượng

Osphronemus gorami

14

Cá mè trắng

Hypophthalmichihys molitrix

15

Cá bống

Spinibarbichthys denticulatus

16

Cá chiên

Bagarius bagarius

17

Cá chình

Anguilla anguilla

18

Cá chuối (xộp)

Ophiocephalus maculatus

19

Cá diếc

Carassius auratus

20

Cá lăng

Hemibagrus elongatus

21

Cá mè hoa

Aristichthys nobilis

22

Cá Mrigal

Cirrhina mrigala

23

Cá quả

Ophiocephalus maculatus

24

Cá rô hu

Labeo rohita

25

Cá rô đồng

Anabas testudineus

26

Cá rô phi rằn dòng Đài Loan

dòng Thái Lan

Tilapia niloticus

27

Cá rô phi hồng

Oreochromis sp

28

Cá lóc

Ophiocephalus striatus

29

Cá trắm đen

Mylopharyngodon piceus

30

Cá trắm cỏ

Ctenopharyngodon idellus

31

Cá trê đen

Clarias fucus

32

Cá trê phi

Clarias gariepinus

33

Cá vền

Megalobrama terminalis

34

Cá chim trắng

Colossoma brachypomum

B

Giáp xác lưỡng cư

1

Tôm càng xanh

Macrobrachium rosenbergii

2

Cua đồng

Somanniathelpusa sinensis

3

Tôm càng nước ngọt

Macrobrachium nipponen

C

Nhuyễn thể

1

Trai sông

Sinanododonta elliptica

2

Trai cánh

Hyriopsis cumingii

3

Trai cóc

Lamprotula sp

4

c nhồi

Pilapolita

D

Lưỡng cư

1

Baba hoa

Trionyx sinensis

2

Baba gai

T. steinechderi

3

Baba Nam bộ

T. cartilagineus



BỘ THUỶ SẢN

Phụ lục 3b

DANH MỤC GIỐNG HẢI SẢN ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
THÔNG THƯỜNG

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

2

3

A. Cá

1

Cá bống bớp

Ostrichthys sinensis

2

Cá cu cam

Seriola dumerilli

3

Cá đối mục

Mugiola cephalus

4

Cá hồng

Lutianus erythroterus

5

Cá măng biển

Chanos chanos

6

Cá ngựa Nhật Bản

Hippocampus japonicus

7

Cá ngựa đen

H. kuda

8

Cá ngựa chấm

H. trimaculatus

9

Cá ngựa gai

H. histrix

10

Cá mú (song) chấm đỏ

Epinephelus akaara

11

Cá song chấm tổ ong

E. merra

12

Cá song hoa nâu

E. fuscoguttatus

13

Cá song vạch

E. brunneus

14

Cá tráp vàng

Taius tumifrons

15

Cá chẽm (vược)

Lates calcarifer

16

Cá bớp

Rachycentron canadum

17

Cá chim trắng

Pampus argenteus

B. Giáp xác

1

Artemia dòng caliphonia dòng sanphracysco

Artemia

2

Cua ca ra

Eriochei sinensis

3

Cua biển

Scylla serrata

4

Tôm he

Penaeus sp

5

Tôm nương

P. orientallis

6

Tôm mùa (lớt)

P. merguiensis

7

Tôm he Nhật

P. japonicus

8

Tôm he n Độ

P. indicus

9

Tôm thẻ rằn

P. semisulcatus

10

Tôm sú

P. monodon

11

Tôm hùm bông

Panulirus ornatus

12

Tôm hùm đỏ

P. longipes

13

Tôm hùm sỏi

P. homarus

14

Tôm hùm vằn

Panulirus vesicolor

15

Tôm rảo

Metapennaeus ensis

C. Nhuyễn thể

1

Bào ngư

Halitotis diversicolor

2

Hầu cửa sông

Ostea rivularis

3

Điệp răng lược

Chlamys nobilis

4

Ngao

Meretrix sản phẩm

5

Ngán

Lucina philippinarum

6

Nghiêu

Meretrix lyrata

7

c

8

Sò lông

Arca anadara suberenata

9

Sò huyết

A. andara granora

10

Sá sùng

Atipuncula sp

11

Trai ngọc Peguin

Pteria penguin

12

Trai ngọc Maxima

Pinctada maxima

13

Trai ngọc Margarittifera

Pinctada margarittifera

14

Trai ngọc Martensii

Pinctada martensii

15

Hải sâm

Holothuria sp

16

Vẹm

Mytilus viridus

D. Rong tảo

1

Rong câu chỉ vàng

Gracilaria verrucosa

2

Rong sụn

Kappaphycus sp (Eucheuma)

3

Rong mơ

Sargassum sp

4

Các loài rong biển

5

Tảo làm thức ăn cho ấu trùng tôm cá

Thuộc tính văn bản
Quyết định 344/2001/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005
Cơ quan ban hành: Bộ Thủy sản Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 344/2001/QĐ-BTS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Thị Hồng Minh
Ngày ban hành: 02/05/2001 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 344/2001/QĐ-BTS
NGÀY 2 THÁNG 5 NĂM 2001 VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG THUỶ SẢN CHUYÊN NGÀNH THỜI KỲ 2001 – 2005

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

– Căn cứ Quyết định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản;

– Căn cứ Quyết định số 46/2001/QĐ-TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng Chính phủ “Về quản lý xuất, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 – 2005”;

– Xét đề nghị của ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành danh mục các loài thuỷ sản cấm xuất khẩu (bao gồm cả giống) tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết địnhnày.

Các loài thuỷ sản trong danh mục nói trên chỉ được xuất khẩu khi có hiệp định hoặc chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học giữa Việt Nam với các nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Chính phủ hoặc Bộ Thuỷ sản). Các đơn vị phải gửi hồ sơ xin xuất khẩu về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin xuất khẩu hàng thuỷ sản quý hiếm theo hiệp định.

– Bản sao hiệp định hoặc chương trình hợp tác nghiên cứu được phê duyệt.

– Nếu là hàng thuộc danh mục quản lý của CITES Việt Nam thì phải có ý kiến của Bộ Thuỷ sản và được CITES Việt Nam cho phép.

Điều 2: Ban hành danh mục các loài thuỷ sản xuất khẩu có điều kiện tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.

Các loài thuỷ sản sống trong Phụ lục 2, khi có đủ điều kiện như đã ghi, sẽ trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu với Hải quan cửa khẩu, không cần xin phép.

Điều 3: Việc nhập khẩu giống thuỷ sản các loại (bao gồm cả giống nhỏ để nuôi lớn, giống bố mẹ và giống ông bà) được quy định như sau:

3.1. Nhập khẩu các loại giống thuỷ sản thông thường bao gồm các loại giống ghi trong Phụ lục 3a, 3b:

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu các loại giống thông thường được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu với Hải quan cửa khẩu.

3.2. Nhập khẩu các loại giống mới phải có ý kiến chấp thuận của Bộ Thuỷ sản (Các loài giống không nằm trong Phụ lục số 3a, 3b):

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu giống thuỷ sảnmới phải gửi hồ sơ về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, giải quyết. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu giống thuỷ sản mới (Phụ lục 6).

– Bản sao đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp và bản sao mã số xuất nhập khẩu.

nh chụp, bản vẽ đặc tả loài giống xin nhập khẩu.

– Thuyết minh về đặc tính sinh học và hiệu quả kinh tế của loài giống xin nhập.

Ý kiến của một đơn vị nghiên cứu thuộc Bộ Thuỷ sản đồng ý theo dõi thử nghiệm, khảo nghiệm và đề xuất số lượng cần nhập khẩu.

Điều 4: Việc nhập khẩu thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản theo quy định như sau:

4.1. Các loại thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn được sử dụng thông thường ghi trong Phụ lục 4, được nhập khẩu theo quy chế nhập hàng thông thường, không cần xin phép.

4.2. Các loại thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn mới là những loại không có trong Phụ lục 4, phải được Bộ Thuỷ sản xem xét và cho phép nhập khẩu với số lượng hạn chế để thử nghiệm, khảo nghiệm có sự theo dõi của cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Thuỷ sản.

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu phải gửi hồ sơ xin phép về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu (Phụ lục 6).

– Giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất, thành phần, công dụng và cách sử dụng (bản gốc hoặc bản phô tô công chứng cùng bản dịch ra tiếng Việt).

– Bản sao mã số xuất nhập khẩu và đăng ký ngành nghề kinh doanh.

Điều 5: Việc nhập khẩu các loại thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học, nguyên liệu để sản xuất thuốc và hoá chất dùng trong nuôi trồng thuỷ sản được quy định như sau:

5.1. Các loại thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học được sử dụng thông thường ghi trong Phụ lục 5, được nhập khẩu theo quy chế nhập hàng thông thường, không cần xin phép Bộ Thuỷ sản.

5.2. Các loại thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học mới hoặc chưa được sử dụng phổ biển ở Việt Nam (ngoài các mặt hàng trong Phụ lục 5), phục vụ nuôi trồng thuỷ sản phải được Bộ Thuỷ sản xem xét và cho phép nhập khẩu với số lượng hạn chế để thử nghiệm, khảo nghiệm có sựtheo dõi của các cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Thuỷ sản. Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu phải gửi hồ sơ xin phép về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và Đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu (Phụ lục 6).

– Giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất, thành phần, công dụng và cách sử dụng (bản gốc hoặc bản phô tô công chứng cùng bản dịch ra tiếng Việt).

– Bản sao mã số xuất nhập khẩu và đăng ký ngành nghề kinh doanh.

Điều 6: Đối với các mặt hàng thử nghiệm, khảo nghiệm sau khi có báo cáo kết quả thử nghiệm, khảo nghiệm của cơ quan nghiên cứu, Bộ Thuỷ sản sẽ xem xét bổ xung vào danh mục nhập khẩu thông thường.

Điều 7: Quy định về kiểm dịch và kiểm tra chất lượng như sau:

7.1. Đối với xuất khẩu: Động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản thuộc danh mục đối tượng kiểm dịch khi xuất khẩu chỉ thực hiện kiểm dịch khi khách hàng yêu cầu.

7.2. Đối với nhập khẩu: Các mặt hàng chuyên ngành thuỷ sản bao gồm:

– Động vật và sản phẩm động vật thuỷ sản thuộc danh mục đối tượng kiểm dịch kể cả loại được nhập khẩu thông thường và được chấp thuận cho nhập, khi nhập khẩu đều phải thực hiện việc kiểm dịch theo những quy định hiện hành và làm thủ tục nhập khẩu với Hải quan.

– Thức ăn, thuốc, hoá chất, chế phẩm sinh học, nguyên liệu sản xuất thức ăn, thuốc, hoá chất kể cả loại được nhập khẩu thông thường và loại được chấp thuận cho nhập, khi nhập khẩu phải thực hiện kiểm tra chất lượng theo những quy định hiện hành và làm thủ tục nhập khẩu với Hải quan.

7.3. Các mặt hàng thuỷ sản chuyên ngành nói trên, khi xuất nhập khẩu phải thực hiện quy chế ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999 và Thông tư số 03/2000/TT-BTS ngày 22/9/2000 của Bộ Thuỷ sản.

Điều 8: Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có mã số xuất nhập khẩu và có ngành nghề kinh doanh phù hợp được tham gia xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành.

Điều 9: Sau khi nhận được bản đăng ký xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành của doanh nghiệp, Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian chậm nhất là 7 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 10: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các Quyết định số 224/2000/QĐ-BTS ngày 29/3/2000, Quyết định 740/2000/QĐ-BTS ngày 1/9/2000 và những quy định trước đây trái với những quy định tại Quyết định này đều bãi bỏ.



BỘ THUỶ SẢN

Phụ lục 1

DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SẢN CẤM XUẤT KHẨU

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Cơ quan
quản lý

1

Trai ngọc

Pinctada maxima

Bộ Thuỷ sản

2

Cá Cháy

Mactura reevessii

Bộ Thuỷ sản

3

Cá Chình mun

Anguilla bicolorpacifica

Bộ Thuỷ sản

4

Cá còm

Notopterus chitala

Bộ Thuỷ sản

5

Cá Anh vũ

Semilabeo notabilis

Bộ Thuỷ sản

6

Cá Hô

Catlocarpio siamensis

Bộ Thuỷ sản

7

Cá Chìa vôi sông

Crinidens sairisophorus

Bộ Thuỷ sản

8

Cá Tra dầu

Pangasianodon gigas

CITES

9

Cá Cóc Tam Đảo

Paramesotriton deloustali

CITES

10

Cá Sấu hoa cà

Crocodylus porosur

CITES

11

Cá Sấu xiêm

Crocodylus siamensis

CITES

12

Cá Heo

Lipotes vexillifer

CITES

13

Cá Voi

Balaenoptera musculus

CITES

14

Cá Ông Sư

Neophocaenna phocaenoides

CITES

15

Cá Nàng tiên

Dugong dugon

CITES

16

Vích và trứng

Careteta olivacea

CITES

17

Rùa da và trứng

Demochelys coriacea

CITES

18

Đồi mồi dứa và trứng

Chelonia mydas

CITES

19

Đồi mồi và trứng

Eretmochelys imbricata

CITES

20

Bộ san hô cứng

Scleractinia

CITES

21

Cá Sóc

Probarbus jullieni

CITES

22

Cá Formo

Seleropages formosus

CITES

23

Rùa vàng

Cuora trifasciata

CITES

24

ch

Rana sp

CITES



BỘ THUỶ SẢN

Phụ lục 2

DANH MỤC NHỮNG LOÀI THUỶ SẢN
XUẤT KHẨU CÓ ĐIỀU KIỆN

Tất cả các loài thuỷ sản dưới đây khi xuất khẩu phải đáp ứng yêu cầu về kích cỡ theo quy định như sau:

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Kích cỡ

1

Tôm hùm các loại:

a. Tôm hùm ma

Panulirus penicillatur

200 mm trở lên

b. Tôm hùm sỏi

P. homarus homarus

175 mm trở lên

c. Tôm hùm đỏ

P. longipes

160 mm trở lên

d. Tôm hùm lông

P. stimosoni

160 mm trở lên

e. Tôm hùm bông

P. ornatus

230 mm trở lên

g. Tôm hùm xanh

P. versicolor

167 mm trở lên

h. Tôm hùm xám

P. poliphagus

200 mm trở lên

2

Cá mú (song) các loại

Epinephelus

500 g/con trở lên

3

Cá Cam (cá cam sọc đen)

Seriola migrofasciata

200 mm trở lên

4

Cá măng biển

Chanos chanos

500 g/con trở lên



BỘ THUỶ SẢN

Phụ lục 3a

DANH MỤC GIỐNG THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT
ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU THÔNG THƯỜNG

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

2

3

A

1

Cá lóc bông

Ophiocephalus micropeltes

2

Cá trê vàng

Clarias macrocephalus

3

Cá trê trắng

Clarias batracnus

4

Cá sặc rằn

Trichogaster pectoralis

5

Lươn

fluta alba

6

Cá bống tượng

Oxyeleotris marmoratus

7

Cá mè vinh

Puntius gonionotus

8

Cá he vàng

Puntius altus

9

Cá ba sa

Pangasius bocourti

10

Cá tra

Pangasius pangasius

11

Cá chép

Cyprinus carpio

12

Cá trôi

Cirrhina moritorella

13

Cá tai tượng

Osphronemus gorami

14

Cá mè trắng

Hypophthalmichihys molitrix

15

Cá bống

Spinibarbichthys denticulatus

16

Cá chiên

Bagarius bagarius

17

Cá chình

Anguilla anguilla

18

Cá chuối (xộp)

Ophiocephalus maculatus

19

Cá diếc

Carassius auratus

20

Cá lăng

Hemibagrus elongatus

21

Cá mè hoa

Aristichthys nobilis

22

Cá Mrigal

Cirrhina mrigala

23

Cá quả

Ophiocephalus maculatus

24

Cá rô hu

Labeo rohita

25

Cá rô đồng

Anabas testudineus

26

Cá rô phi rằn dòng Đài Loan

dòng Thái Lan

Tilapia niloticus

27

Cá rô phi hồng

Oreochromis sp

28

Cá lóc

Ophiocephalus striatus

29

Cá trắm đen

Mylopharyngodon piceus

30

Cá trắm cỏ

Ctenopharyngodon idellus

31

Cá trê đen

Clarias fucus

32

Cá trê phi

Clarias gariepinus

33

Cá vền

Megalobrama terminalis

34

Cá chim trắng

Colossoma brachypomum

B

Giáp xác lưỡng cư

1

Tôm càng xanh

Macrobrachium rosenbergii

2

Cua đồng

Somanniathelpusa sinensis

3

Tôm càng nước ngọt

Macrobrachium nipponen

C

Nhuyễn thể

1

Trai sông

Sinanododonta elliptica

2

Trai cánh

Hyriopsis cumingii

3

Trai cóc

Lamprotula sp

4

c nhồi

Pilapolita

D

Lưỡng cư

1

Baba hoa

Trionyx sinensis

2

Baba gai

T. steinechderi

3

Baba Nam bộ

T. cartilagineus



BỘ THUỶ SẢN

Phụ lục 3b

DANH MỤC GIỐNG HẢI SẢN ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
THÔNG THƯỜNG

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

2

3

A. Cá

1

Cá bống bớp

Ostrichthys sinensis

2

Cá cu cam

Seriola dumerilli

3

Cá đối mục

Mugiola cephalus

4

Cá hồng

Lutianus erythroterus

5

Cá măng biển

Chanos chanos

6

Cá ngựa Nhật Bản

Hippocampus japonicus

7

Cá ngựa đen

H. kuda

8

Cá ngựa chấm

H. trimaculatus

9

Cá ngựa gai

H. histrix

10

Cá mú (song) chấm đỏ

Epinephelus akaara

11

Cá song chấm tổ ong

E. merra

12

Cá song hoa nâu

E. fuscoguttatus

13

Cá song vạch

E. brunneus

14

Cá tráp vàng

Taius tumifrons

15

Cá chẽm (vược)

Lates calcarifer

16

Cá bớp

Rachycentron canadum

17

Cá chim trắng

Pampus argenteus

B. Giáp xác

1

Artemia dòng caliphonia dòng sanphracysco

Artemia

2

Cua ca ra

Eriochei sinensis

3

Cua biển

Scylla serrata

4

Tôm he

Penaeus sp

5

Tôm nương

P. orientallis

6

Tôm mùa (lớt)

P. merguiensis

7

Tôm he Nhật

P. japonicus

8

Tôm he n Độ

P. indicus

9

Tôm thẻ rằn

P. semisulcatus

10

Tôm sú

P. monodon

11

Tôm hùm bông

Panulirus ornatus

12

Tôm hùm đỏ

P. longipes

13

Tôm hùm sỏi

P. homarus

14

Tôm hùm vằn

Panulirus vesicolor

15

Tôm rảo

Metapennaeus ensis

C. Nhuyễn thể

1

Bào ngư

Halitotis diversicolor

2

Hầu cửa sông

Ostea rivularis

3

Điệp răng lược

Chlamys nobilis

4

Ngao

Meretrix sản phẩm

5

Ngán

Lucina philippinarum

6

Nghiêu

Meretrix lyrata

7

c

8

Sò lông

Arca anadara suberenata

9

Sò huyết

A. andara granora

10

Sá sùng

Atipuncula sp

11

Trai ngọc Peguin

Pteria penguin

12

Trai ngọc Maxima

Pinctada maxima

13

Trai ngọc Margarittifera

Pinctada margarittifera

14

Trai ngọc Martensii

Pinctada martensii

15

Hải sâm

Holothuria sp

16

Vẹm

Mytilus viridus

D. Rong tảo

1

Rong câu chỉ vàng

Gracilaria verrucosa

2

Rong sụn

Kappaphycus sp (Eucheuma)

3

Rong mơ

Sargassum sp

4

Các loài rong biển

5

Tảo làm thức ăn cho ấu trùng tôm cá

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 344/2001/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành thời kỳ 2001-2005”