Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 34/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
——-
Số: 34/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
—————
Nha Trang, ngày 15 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
“PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”; “THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
————————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2017/TTr-SVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:

Nơi nhận:
– Như điu 3;
– Ủy ban thường vụ Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Vụ Pháp chế, Bộ VHTTDL;
– Thường trực TU, Thường trực HĐND tnh;
– Thường trực UBND tnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Ủy ban Mặt trận TQVN tnh;
– Sở Tư pháp;
– Đài PTTH, Báo Khánh Hòa;
– Trung tâm Công báo tỉnh;
– Lưu VT, QP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Duy Bắc

“THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tnh Khánh Hòa)
Chương I
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định tiêu chí, mức đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (sau đây gọi chung là “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Các quy định khác liên quan đến công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phtrên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi chung là cấp huyện).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét, công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Phường, thị trấn được xét công nhận phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có đăng ký xây dựng “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2. Không để xảy ra trên địa bàn một trong những trường hợp sau đây:
a) Án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
b) Phát sinh tụ điểm mới về ma túy, mại dâm nhưng chưa có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời.
c) Cháy, nnghiêm trọng làm thiệt hại tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản công dân.
d) Mt vệ sinh, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
đ) Tình trạng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè gây mất trật tự an toàn giao thông và vi phạm trật tự mỹ quan đô thị kéo dài nhưng chưa được xử lý triệt để.
Chương II
Điều 3. Tiêu chí “Phường, thị trấn đt chuẩn văn minh đô thị”
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh.
a) Hoàn thành các chỉ tiêu về kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng được UBND huyện, thị xã, thành phgiao và theo quy định của phường, thị trấn.
b) 95% trở lên hộ gia đình trên địa bàn chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; tích cực tham gia các phong trào thi đua, hoạt động từ thiện, nhân đạo do địa phương và cấp trên tổ chức phát động.
c) Hàng năm, Đảng bộ đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh, không có chi bộ yếu kém; Mặt trận, chính quyền và các đoàn thể chính trị xã hội hoạt động có hiệu quả, đạt các danh hiệu thi đua hàng năm, không có tổ chức yếu kém.
d) Phường, thị trấn không có cán bộ đảng viên vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; cán bộ, ng chức không uống rượu, bia trong giờ làm việc; thực hiện tốt văn hóa trong giao tiếp, ứng xử; nhân dân đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, thi đua lao động sản xuất, hoàn thành tốt nhiệm vụ của địa phương.
đ) 100% tổ dân phố có Ban vận động xây dựng tổ dân phvăn hóa hoạt động hiệu quả; t dân phcó những hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình, thực hiện bình đẳng giới, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ; tích cực trong công tác hòa giải mâu thuẫn, bt hòa trong cộng đồng dân cư.
e) Thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức các hoạt động để nhân dân giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở; đu tranh phòng, chng tham nhũng.
g) Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, “một cửa liên thông”. Cán bộ, công chức nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ; không gây phiền hà, sách nhiễu với tổ chức, cá nhân đến giao dịch công tác.
h) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch và trật tự xây dựng; xử lý kịp thời, dứt đim các vi phạm pháp luật vquy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô th; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ.
2. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
a) Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định, không có hộ đói; tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành ph; không còn nhà ở tạm, dột nát.
b) Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.
c) 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
d) 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa – xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị được đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn quy định đphục vụ nhân dân.
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.
e) 100% hộ gia đình có phương tiện nghe nhìn; sử dụng điện, nước hiệu quả, an toàn, tiết kiệm; thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy, nổ.
3. Về Văn hóa – xã hội
a) Nâng cao chất lượng xây dựng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa
– Có 85% trở lên số hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
– Có 80% trở lên số tổ dân phố được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
– 100% tổ dân phố vận động nhân dân thường xuyên tham gia bo dưng, nâng cấp cơ s htầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường.
– 60% trở lên hộ gia đình quan tâm đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp nhà cửa, chỉnh trang phù hợp vi kiến trúc đô thị.
– 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.
b) Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
– Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông;
– Trung tâm Văn hóa – thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
– 85% tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên; có đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia; dành tối thiểu 30% (20% đối với vùng miền núi) thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em;
– Có các đội văn nghệ, thể thao quần chúng từ phường, thị trấn đến các tổ dân phố. Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thng cảnh; tổ chức các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyn thng ở địa phương;
– Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định pháp luật về một số lĩnh vực trọng điểm;
– Có các cụm thông tin cổ động hoặc bản tin cộng đồng.
c) Về giáo dục
– Có hệ thống trường học đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia;
– Hoàn thành phổ cập giáo dục Trung học cơ sở trở lên;
– 100% trẻ em đến tuổi đi học đều được đến trường, trừ trường hợp khuyết tật nặng không còn khả năng học; có biện pháp giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyến khích học sinh giỏi…;
– Có kế hoạch tuyên truyền, giáo dục trong đội ngũ giáo viên và học sinh không để xảy ra bạo lực học đường dưới mọi hình thức. Tích cực tham gia xây dựng và phát triển quỹ khuyến học, khuyến tài.
d) Về Y tế – dân số kế hoạch hóa gia đình
Đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã (phường, thị trấn) được quy đnh tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020;
đ) Phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn ma túy, mại dâm; đạt tiêu chí phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
e) Phường, thtrấn giữ gìn tốt an ninh trật tự, an toàn xã hội; đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” theo Quy định tại Thông tư s 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị.
a) 90% trở lên số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của Trung ương, địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng.
b) Bảo vệ môi trường, bảo vệ và sử dụng nguồn nước hiệu quả; 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể đóng trên địa bàn phải đạt các tiêu chun vệ sinh môi trường theo quy định ca nhà nước; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
c) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định Luật Giao thông đường bộ, các chuẩn mực đạo đức xã hội để nâng cao ý thức, hành vi ứng xử của người dân khi tham gia giao thông; không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông; không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mt mỹ quan đô thị.
d) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, đầu tư nâng cấp hệ thống cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị đạt chuẩn theo quy định; khuyến khích các hộ gia đình trng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
đ) Xây dựng mối quan hệ cộng đồng thân thiện ở khu dân cư, cùng hợp tác, giúp nhau phát triển kinh tế, giảm nghèo và làm giàu chính đáng.
e) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật; không có cơ sở sản xuất, tàng trữ và lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại, cấm lưu hành.
1. Mức đạt tiêu chí “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” được xác định theo Bảng điểm chuẩn của từng tiêu chí được quy định tại phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Phường, thị trấn được công nhận “Phưng, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” là phường, thị trấn có số điểm đạt được như sau:
a) Đối với phường, thị trấn khu vực đồng bng: Có tng sđiểm từ 90 điểm trở lên, đồng thời số điểm mỗi tiêu chí không được thấp hơn 50% số điểm chuẩn quy định cho tiêu chí đó.
b) Đối với thị trấn khu vực miền núi: Có tổng số điểm từ 80 điểm trở lên, đồng thời số điểm mỗi tiêu chí không được thấp hơn 50% số điểm chuẩn quy định cho tiêu chí đó.
Chương III
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Cơ quan thường trực của Ban Chđạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đi sống văn hóa” tỉnh phối hợp vi y ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đi sống văn hóa” tnh, Ban Chỉ đạo cấp huyện và các Sở, ngành liên quan phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí thuộc ngành quản lý; hàng năm cung cấp thông tin, số liệu kết quả thực hiện cho Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện làm cơ skiểm tra, đề nghị công nhận danh hiệu “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
3. Căn cứ kết quả kiểm tra, đánh giá của Ban Chỉ đạo cấp huyện, các phường, thị trấn vi phạm Quy định này sẽ không được công nhận, công nhận lại. Những trường hợp có vi phạm nghiêm trọng, Ban Chỉ đạo cấp huyện đề xuất Chủ tịch UBND cùng cấp ra Quyết định thu hồi danh hiệu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vưng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hp./.
“PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”, “THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”
(Ban hành kèm theo Quyết định s
: 34/2015/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
ĐIỂM CHUẨN
GHI CHÚ
01
Nghiêm chỉnh chấp hành đường li, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; xây dựng hệ thống chính trị cơ svững mạnh
25
a)
Hoàn thành các ch tiêu vkinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng được UBND huyện, thị xã, thành phố giao và theo quy định của phường, thị trấn.
03
b)
– 95% trlên hộ gia đình trên địa bàn chấp hành nghiêm chnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; tích cực tham gia các phong trào thi đua, hoạt động từ thiện, nhân đạo do địa phương và cấp trên tổ chức phát động.
03
c)
– Hàng năm, Đảng bộ đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh, không có chi bộ yếu kém; Mặt trận, chính quyền và các đoàn thể chính trị xã hội hoạt động có hiệu quả, đạt các danh hiệu thi đua hàng năm, không có tổ chức yếu kém.
03
d)
– Phường, thị trấn không có cán bộ, đảng viên vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; cán bộ, công chức không ung rượu, bia trong giờ làm việc; thực hiện tốt văn hóa trong giao tiếp, ứng xử; nhân dân đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, thi đua lao động sản xuất, hoàn thành tốt nhiệm vụ của địa phương.
03
đ)
– 100% tổ dân phố có Ban vận động xây dựng tổ dân phố văn hóa hoạt động hiệu qu; tổ dân phố có những hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình, thực hiện bình đẳng giới, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ; tích cực trong công tác hòa giải mâu thun, bất hòa trong cộng đồng dân cư.
03
e)
– Thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức các hoạt động để nhân dân giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở; đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
04
g)
– Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nht là cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, “một cửa liên thông”. Cán bộ, công chức, viên chức nêu cao tinh thn trách nhiệm trong thực thi công vụ; không gây phiền hà, sách nhiễu với tổ chức, cá nhân đến giao dịch công tác.
03
h)
– Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch và trật tự xây dựng; xlý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ.
03
02
Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
25
a)
Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định, không có hộ đói; tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố; không còn nhà ở tạm, dột nát.
04
b)
– Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bcông khai tại địa bàn.
04
c)
– 100% công trình công cng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
04
d)
– 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa – xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị được đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn quy định để phục vụ nhân dân.
04
đ)
– Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.
05
e)
– 100% hộ gia đình có phương tiện nghe nhìn; sử dụng điện, nước hiệu quả, an toàn, tiết kiệm; thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy, nổ.
04
03
Về Văn hóa – xã hội
30
a)
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng Gia đình văn hóa, Tổ dân ph văn hóa:
08
– Có 85% trở lên số hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục trở lên.
02
– Có 80% trở lên số tổ dân phố được công nhận “Tổ dân ph văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên.
02
– 100% tổ dân phvận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường.
01
– 60% trlên hộ gia đình quan tâm đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cp nhà cửa, chỉnh trang phù hợp với kiến trúc đô thị.
01
– 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.
02
b)
Xây dựng phong trào văn hóa, ththao cơ sở
06
– Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bo an toàn giao thông.
01
– Trung tâm Văn hóa – thể thao phường, thị trấn có cơ sở vt chất, trang thiết bị đảm bảo, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
01
– 80% tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên; có đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia; dành tối thiểu 30% (20% đối với vùng miền núi) thời gian sử dụng trong năm đtchức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
01
– Có các đội văn nghệ, thể thao qun chúng từ phường, thị trấn đến các tổ dân phố. Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh; tchức các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
01
– Có tủ sách pháp luật đảm bo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định pháp luật về một số lĩnh vực trọng điểm.
01
– Có các cụm thông tin cổ động hoặc bản tin cộng đồng.
01
c)
Về giáo dục
04
– Có hệ thống trường học đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
01
– Hoàn thành phổ cập giáo dục Trung học cơ strở lên.
01
– 100% trẻ em đến tuổi đi học đều được đến trưng, trừ trường hợp khuyết tật nặng không còn khả năng học; có biện pháp giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyến khích học sinh gii…
01
– Có kế hoạch tuyên truyền, giáo dục trong đội ngũ giáo viên và học sinh không để xảy ra bạo lực học đường dưới mọi hình thức. Tích cực tham gia xây dựng và phát triển quỹ khuyến học, khuyến tài.
01
d)
Về Y tế – dân skế hoạch hóa gia đình
Đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã (phường, thị trấn) được quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của B Y tế vviệc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020
04
đ)
– Phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn ma túy, mại dâm; đạt tiêu chí phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trn phù hợp với trẻ em.
04
e)
Phường, thị trấn giữ gìn tốt an ninh trật tự, an toàn xã hội; đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” theo Quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
04
04
Xây dựng nếp sng văn minh, môi trường văn hóa đô thị
20
a)
– 90% trlên số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô th theo các quy định của Trung ương, địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng.
04
b)
– Bảo vệ môi trường, bảo vệ và sử dụng nguồn nước hiệu quả; 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xut kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể đóng trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định của nhà nước; chất thải, nước thi, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
04
c)
– Thưng xuyên tchức tuyên truyn, ph biến các quy định Luật Giao thông đường bộ, các chuẩn mực đạo đức xã hội để nâng cao ý thức, hành vi ứng xcủa người dân khi tham gia giao thông; không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản tr giao thông; không cơi nới, làm mái che, đặt bin quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị.
03
d)
– Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, đầu tư nâng cấp hệ thống cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị đạt chuẩn theo quy định; khuyến khích các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
03
đ)
– Xây dựng mối quan hệ cộng đồng thân thiện khu dân cư, cùng hợp tác, giúp nhau phát triển kinh tế, giảm nghèo và làm giàu chính đáng.
03
e)
– Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật; không có cơ sở sản xut, tàng trữ và lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại, cấm lưu hành.
03
TNG CỘNG
100
Thuộc tính văn bản
Quyết định 34/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 34/2015/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Duy Bắc
Ngày ban hành: 15/12/2015 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Chính sách

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
KHÁNH HÒA
——-
Số: 34/2015/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
—————
Nha Trang, ngày 15 tháng 12 năm 2015
QUYẾT ĐỊNH
“PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”; “THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
————————————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Quy định chi tiết tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét và công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 2017/TTr-SVHTTDL ngày 08 tháng 12 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:

Nơi nhận:
– Như điu 3;
– Ủy ban thường vụ Quốc hội;
– Văn phòng Chính phủ;
– Vụ Pháp chế, Bộ VHTTDL;
– Thường trực TU, Thường trực HĐND tnh;
– Thường trực UBND tnh;
– Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
– Ủy ban Mặt trận TQVN tnh;
– Sở Tư pháp;
– Đài PTTH, Báo Khánh Hòa;
– Trung tâm Công báo tỉnh;
– Lưu VT, QP.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

Nguyễn Duy Bắc

“THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 34/2015/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tnh Khánh Hòa)
Chương I
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định tiêu chí, mức đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”, “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” (sau đây gọi chung là “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”) trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
b) Các quy định khác liên quan đến công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” thực hiện theo quy định tại Thông tư số 02/2013/TT-BVHTTDL ngày 24 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các phường, thị trấn thuộc các huyện, thị xã, thành phtrên địa bàn tỉnh Khánh Hòa (sau đây gọi chung là cấp huyện).
b) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến trình tự, thủ tục xét, công nhận “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
Phường, thị trấn được xét công nhận phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Có đăng ký xây dựng “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
2. Không để xảy ra trên địa bàn một trong những trường hợp sau đây:
a) Án nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng.
b) Phát sinh tụ điểm mới về ma túy, mại dâm nhưng chưa có biện pháp ngăn chặn, xử lý kịp thời.
c) Cháy, nnghiêm trọng làm thiệt hại tài sản của Nhà nước, tính mạng và tài sản công dân.
d) Mt vệ sinh, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
đ) Tình trạng lấn chiếm lòng đường, vỉa hè gây mất trật tự an toàn giao thông và vi phạm trật tự mỹ quan đô thị kéo dài nhưng chưa được xử lý triệt để.
Chương II
Điều 3. Tiêu chí “Phường, thị trấn đt chuẩn văn minh đô thị”
1. Nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; xây dựng hệ thống chính trị cơ sở vững mạnh.
a) Hoàn thành các chỉ tiêu về kinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng được UBND huyện, thị xã, thành phgiao và theo quy định của phường, thị trấn.
b) 95% trở lên hộ gia đình trên địa bàn chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; tích cực tham gia các phong trào thi đua, hoạt động từ thiện, nhân đạo do địa phương và cấp trên tổ chức phát động.
c) Hàng năm, Đảng bộ đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh, không có chi bộ yếu kém; Mặt trận, chính quyền và các đoàn thể chính trị xã hội hoạt động có hiệu quả, đạt các danh hiệu thi đua hàng năm, không có tổ chức yếu kém.
d) Phường, thị trấn không có cán bộ đảng viên vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; cán bộ, ng chức không uống rượu, bia trong giờ làm việc; thực hiện tốt văn hóa trong giao tiếp, ứng xử; nhân dân đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, thi đua lao động sản xuất, hoàn thành tốt nhiệm vụ của địa phương.
đ) 100% tổ dân phố có Ban vận động xây dựng tổ dân phvăn hóa hoạt động hiệu quả; t dân phcó những hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình, thực hiện bình đẳng giới, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ; tích cực trong công tác hòa giải mâu thuẫn, bt hòa trong cộng đồng dân cư.
e) Thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức các hoạt động để nhân dân giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở; đu tranh phòng, chng tham nhũng.
g) Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nhất là cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, “một cửa liên thông”. Cán bộ, công chức nêu cao tinh thần trách nhiệm trong thực thi công vụ; không gây phiền hà, sách nhiễu với tổ chức, cá nhân đến giao dịch công tác.
h) Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch và trật tự xây dựng; xử lý kịp thời, dứt đim các vi phạm pháp luật vquy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô th; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ.
2. Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
a) Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định, không có hộ đói; tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành ph; không còn nhà ở tạm, dột nát.
b) Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bố công khai tại địa bàn.
c) 100% công trình công cộng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
d) 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa – xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị được đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn quy định đphục vụ nhân dân.
đ) Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.
e) 100% hộ gia đình có phương tiện nghe nhìn; sử dụng điện, nước hiệu quả, an toàn, tiết kiệm; thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy, nổ.
3. Về Văn hóa – xã hội
a) Nâng cao chất lượng xây dựng Gia đình văn hóa, Tổ dân phố văn hóa
– Có 85% trở lên số hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 (ba) năm liên tục trở lên;
– Có 80% trở lên số tổ dân phố được công nhận “Tổ dân phố văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên;
– 100% tổ dân phố vận động nhân dân thường xuyên tham gia bo dưng, nâng cấp cơ s htầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường.
– 60% trở lên hộ gia đình quan tâm đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cấp nhà cửa, chỉnh trang phù hợp vi kiến trúc đô thị.
– 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.
b) Xây dựng phong trào văn hóa, thể thao cơ sở
– Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bảo an toàn giao thông;
– Trung tâm Văn hóa – thể thao phường, thị trấn có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả;
– 85% tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên; có đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia; dành tối thiểu 30% (20% đối với vùng miền núi) thời gian sử dụng trong năm để tổ chức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em;
– Có các đội văn nghệ, thể thao quần chúng từ phường, thị trấn đến các tổ dân phố. Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thng cảnh; tổ chức các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyn thng ở địa phương;
– Có tủ sách pháp luật đảm bảo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định pháp luật về một số lĩnh vực trọng điểm;
– Có các cụm thông tin cổ động hoặc bản tin cộng đồng.
c) Về giáo dục
– Có hệ thống trường học đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia;
– Hoàn thành phổ cập giáo dục Trung học cơ sở trở lên;
– 100% trẻ em đến tuổi đi học đều được đến trường, trừ trường hợp khuyết tật nặng không còn khả năng học; có biện pháp giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyến khích học sinh giỏi…;
– Có kế hoạch tuyên truyền, giáo dục trong đội ngũ giáo viên và học sinh không để xảy ra bạo lực học đường dưới mọi hình thức. Tích cực tham gia xây dựng và phát triển quỹ khuyến học, khuyến tài.
d) Về Y tế – dân số kế hoạch hóa gia đình
Đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã (phường, thị trấn) được quy đnh tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của Bộ Y tế về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020;
đ) Phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn ma túy, mại dâm; đạt tiêu chí phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trấn phù hợp với trẻ em.
e) Phường, thtrấn giữ gìn tốt an ninh trật tự, an toàn xã hội; đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” theo Quy định tại Thông tư s 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
4. Xây dựng nếp sống văn minh, môi trường văn hóa đô thị.
a) 90% trở lên số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của Trung ương, địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng.
b) Bảo vệ môi trường, bảo vệ và sử dụng nguồn nước hiệu quả; 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể đóng trên địa bàn phải đạt các tiêu chun vệ sinh môi trường theo quy định ca nhà nước; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
c) Thường xuyên tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định Luật Giao thông đường bộ, các chuẩn mực đạo đức xã hội để nâng cao ý thức, hành vi ứng xử của người dân khi tham gia giao thông; không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản trở giao thông; không cơi nới, làm mái che, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mt mỹ quan đô thị.
d) Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, đầu tư nâng cấp hệ thống cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị đạt chuẩn theo quy định; khuyến khích các hộ gia đình trng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
đ) Xây dựng mối quan hệ cộng đồng thân thiện ở khu dân cư, cùng hợp tác, giúp nhau phát triển kinh tế, giảm nghèo và làm giàu chính đáng.
e) Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật; không có cơ sở sản xuất, tàng trữ và lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại, cấm lưu hành.
1. Mức đạt tiêu chí “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” được xác định theo Bảng điểm chuẩn của từng tiêu chí được quy định tại phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Phường, thị trấn được công nhận “Phưng, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” là phường, thị trấn có số điểm đạt được như sau:
a) Đối với phường, thị trấn khu vực đồng bng: Có tng sđiểm từ 90 điểm trở lên, đồng thời số điểm mỗi tiêu chí không được thấp hơn 50% số điểm chuẩn quy định cho tiêu chí đó.
b) Đối với thị trấn khu vực miền núi: Có tổng số điểm từ 80 điểm trở lên, đồng thời số điểm mỗi tiêu chí không được thấp hơn 50% số điểm chuẩn quy định cho tiêu chí đó.
Chương III
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch – Cơ quan thường trực của Ban Chđạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đi sống văn hóa” tỉnh phối hợp vi y ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh, các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này.
2. Thành viên Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đi sống văn hóa” tnh, Ban Chỉ đạo cấp huyện và các Sở, ngành liên quan phối hợp chỉ đạo, hướng dẫn thực hiện các tiêu chí thuộc ngành quản lý; hàng năm cung cấp thông tin, số liệu kết quả thực hiện cho Ban Chỉ đạo cấp tỉnh, cấp huyện làm cơ skiểm tra, đề nghị công nhận danh hiệu “Phường, thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị”.
3. Căn cứ kết quả kiểm tra, đánh giá của Ban Chỉ đạo cấp huyện, các phường, thị trấn vi phạm Quy định này sẽ không được công nhận, công nhận lại. Những trường hợp có vi phạm nghiêm trọng, Ban Chỉ đạo cấp huyện đề xuất Chủ tịch UBND cùng cấp ra Quyết định thu hồi danh hiệu.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vưng mắc, các địa phương phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch để tổng hợp, nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hp./.
“PHƯỜNG ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”, “THỊ TRẤN ĐẠT CHUẨN VĂN MINH ĐÔ THỊ”
(Ban hành kèm theo Quyết định s
: 34/2015/QĐ-UBND Ngày 15 tháng 12 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)

STT
NỘI DUNG TIÊU CHÍ
ĐIỂM CHUẨN
GHI CHÚ
01
Nghiêm chỉnh chấp hành đường li, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và quy định của địa phương; xây dựng hệ thống chính trị cơ svững mạnh
25
a)
Hoàn thành các ch tiêu vkinh tế – xã hội, an ninh, quốc phòng được UBND huyện, thị xã, thành phố giao và theo quy định của phường, thị trấn.
03
b)
– 95% trlên hộ gia đình trên địa bàn chấp hành nghiêm chnh chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương; tích cực tham gia các phong trào thi đua, hoạt động từ thiện, nhân đạo do địa phương và cấp trên tổ chức phát động.
03
c)
– Hàng năm, Đảng bộ đạt danh hiệu trong sạch, vững mạnh, không có chi bộ yếu kém; Mặt trận, chính quyền và các đoàn thể chính trị xã hội hoạt động có hiệu quả, đạt các danh hiệu thi đua hàng năm, không có tổ chức yếu kém.
03
d)
– Phường, thị trấn không có cán bộ, đảng viên vi phạm pháp luật và tệ nạn xã hội; cán bộ, công chức không ung rượu, bia trong giờ làm việc; thực hiện tốt văn hóa trong giao tiếp, ứng xử; nhân dân đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, thi đua lao động sản xuất, hoàn thành tốt nhiệm vụ của địa phương.
03
đ)
– 100% tổ dân phố có Ban vận động xây dựng tổ dân phố văn hóa hoạt động hiệu qu; tổ dân phố có những hoạt động phòng, chống bạo lực gia đình, thực hiện bình đẳng giới, xây dựng gia đình hạnh phúc, tiến bộ; tích cực trong công tác hòa giải mâu thun, bất hòa trong cộng đồng dân cư.
03
e)
– Thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn; tổ chức các hoạt động để nhân dân giám sát chính quyền, xây dựng hệ thống chính trị cơ sở; đấu tranh phòng, chống tham nhũng.
04
g)
– Thực hiện tốt công tác cải cách hành chính, nht là cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, “một cửa liên thông”. Cán bộ, công chức, viên chức nêu cao tinh thn trách nhiệm trong thực thi công vụ; không gây phiền hà, sách nhiễu với tổ chức, cá nhân đến giao dịch công tác.
03
h)
– Thực hiện tốt trách nhiệm quản lý nhà nước về quy hoạch và trật tự xây dựng; xlý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng đô thị; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ.
03
02
Quản lý kiến trúc, xây dựng đô thị theo quy hoạch
25
a)
Đời sống kinh tế của nhân dân ổn định, không có hộ đói; tỷ lệ hộ nghèo thấp hơn mức bình quân chung của huyện, thị xã, thành phố; không còn nhà ở tạm, dột nát.
04
b)
– Quy hoạch chung, quy hoạch phân khu và quy hoạch chi tiết đô thị phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt và công bcông khai tại địa bàn.
04
c)
– 100% công trình công cng xây mới (kể từ khi quy hoạch được phê duyệt) đúng quy hoạch, có kiến trúc hài hòa, đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành.
04
d)
– 90% trở lên các công trình công cộng về hành chính, văn hóa – xã hội và hạ tầng cơ sở đô thị được đầu tư xây dựng, nâng cấp cải tạo đạt tiêu chuẩn quy định để phục vụ nhân dân.
04
đ)
– Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả các công trình công cộng trên địa bàn, phục vụ lợi ích công cộng; không có trường hợp lấn chiếm, sử dụng trái phép đất công và công trình công cộng.
05
e)
– 100% hộ gia đình có phương tiện nghe nhìn; sử dụng điện, nước hiệu quả, an toàn, tiết kiệm; thực hiện tốt công tác phòng, chống cháy, nổ.
04
03
Về Văn hóa – xã hội
30
a)
Nâng cao chất lượng công tác xây dựng Gia đình văn hóa, Tổ dân ph văn hóa:
08
– Có 85% trở lên số hộ gia đình được công nhận “Gia đình văn hóa” 03 năm liên tục trở lên.
02
– Có 80% trở lên số tổ dân phố được công nhận “Tổ dân ph văn hóa” 06 (sáu) năm liên tục trở lên.
02
– 100% tổ dân phvận động nhân dân thường xuyên tham gia bảo dưỡng, nâng cấp cơ sở hạ tầng đô thị và giữ gìn vệ sinh môi trường.
01
– 60% trlên hộ gia đình quan tâm đầu tư xây dựng, cải tạo, nâng cp nhà cửa, chỉnh trang phù hợp với kiến trúc đô thị.
01
– 80% trở lên cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp đóng trên địa bàn phường, thị trấn đạt chuẩn văn hóa liên tục từ 05 (năm) năm trở lên.
02
b)
Xây dựng phong trào văn hóa, ththao cơ sở
06
– Thực hiện tốt phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sng văn hóa”; đảm bảo an ninh trật tự, an toàn xã hội; đảm bo an toàn giao thông.
01
– Trung tâm Văn hóa – thể thao phường, thị trấn có cơ sở vt chất, trang thiết bị đảm bảo, ổn định về tổ chức, hoạt động thường xuyên, hiệu quả.
01
– 80% tổ dân phố có điểm sinh hoạt văn hóa, thể thao, hoạt động thường xuyên; có đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia; dành tối thiểu 30% (20% đối với vùng miền núi) thời gian sử dụng trong năm đtchức các hoạt động vui chơi giải trí cho trẻ em.
01
– Có các đội văn nghệ, thể thao qun chúng từ phường, thị trấn đến các tổ dân phố. Duy trì thường xuyên các hoạt động văn nghệ quần chúng, hoạt động câu lạc bộ; hoạt động thể dục thể thao; bảo tồn di tích lịch sử – văn hóa và danh lam thắng cảnh; tchức các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương.
01
– Có tủ sách pháp luật đảm bo các đầu sách, thường xuyên được bổ sung, cập nhật các loại sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định pháp luật về một số lĩnh vực trọng điểm.
01
– Có các cụm thông tin cổ động hoặc bản tin cộng đồng.
01
c)
Về giáo dục
04
– Có hệ thống trường học đảm bảo theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; có ít nhất 50% số trường học trên địa bàn được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
01
– Hoàn thành phổ cập giáo dục Trung học cơ strở lên.
01
– 100% trẻ em đến tuổi đi học đều được đến trưng, trừ trường hợp khuyết tật nặng không còn khả năng học; có biện pháp giúp đỡ học sinh nghèo, học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, khuyến khích học sinh gii…
01
– Có kế hoạch tuyên truyền, giáo dục trong đội ngũ giáo viên và học sinh không để xảy ra bạo lực học đường dưới mọi hình thức. Tích cực tham gia xây dựng và phát triển quỹ khuyến học, khuyến tài.
01
d)
Về Y tế – dân skế hoạch hóa gia đình
Đạt tiêu chí quốc gia về y tế xã (phường, thị trấn) được quy định tại Quyết định số 4667/QĐ-BYT ngày 07/11/2014 của B Y tế vviệc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về y tế xã giai đoạn đến 2020
04
đ)
– Phường, thị trấn lành mạnh, không có tệ nạn ma túy, mại dâm; đạt tiêu chí phường, thị trấn phù hợp với trẻ em theo Quyết định số 34/2014/QĐ-TTg ngày 30/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định tiêu chuẩn xã, phường, thị trn phù hợp với trẻ em.
04
e)
Phường, thị trấn giữ gìn tốt an ninh trật tự, an toàn xã hội; đạt tiêu chuẩn “An toàn về an ninh trật tự” theo Quy định tại Thông tư số 23/2012/TT-BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an.
04
04
Xây dựng nếp sng văn minh, môi trường văn hóa đô thị
20
a)
– 90% trlên số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô th theo các quy định của Trung ương, địa phương và quy ước, hương ước cộng đồng.
04
b)
– Bảo vệ môi trường, bảo vệ và sử dụng nguồn nước hiệu quả; 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xut kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể đóng trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định của nhà nước; chất thải, nước thi, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định.
04
c)
– Thưng xuyên tchức tuyên truyn, ph biến các quy định Luật Giao thông đường bộ, các chuẩn mực đạo đức xã hội để nâng cao ý thức, hành vi ứng xcủa người dân khi tham gia giao thông; không lấn chiếm lòng đường, hè phố gây cản tr giao thông; không cơi nới, làm mái che, đặt bin quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị.
03
d)
– Đạt tỷ lệ cây xanh công cộng, đầu tư nâng cấp hệ thống cấp nước, thoát nước và chiếu sáng đô thị đạt chuẩn theo quy định; khuyến khích các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư.
03
đ)
– Xây dựng mối quan hệ cộng đồng thân thiện khu dân cư, cùng hợp tác, giúp nhau phát triển kinh tế, giảm nghèo và làm giàu chính đáng.
03
e)
– Các cơ sở kinh doanh dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch và thực hiện nghiêm các quy định của pháp luật; không có cơ sở sản xut, tàng trữ và lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại, cấm lưu hành.
03
TNG CỘNG
100

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 34/2015/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Quy định tiêu chí và mức đạt tiêu chí công nhận “Phường đạt chuẩn văn minh đô thị”; “Thị trấn đạt chuẩn văn minh đô thị” trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa”