Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 326/QĐ-QLD 2016 về rút số đăng ký lưu hành thuốc khỏi danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

——-
Số: 326/QĐ-QLD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
———————
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy đnh việc đăng ký thuốc;
Căn cứ hồ sơ tự nguyện đề nghị rút số đăng ký của công ty đăng ký thuốc;
Xét đề nghị ca Trưng phòng Đăng ký thuc – Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Rút số đăng ký của các thuốc có tên trong Danh mục các thuốc rút số đăng ký ban hành kèm theo Quyết định này.
Lý do: Công ty đăng ký hoặc công ty sản xuất tự nguyện rút SĐK do không có nhu cầu kinh doanh
Điều 2. Các công ty đăng ký, nhà sản xuất các thuốc nêu tại Điều 1 phải có trách nhiệm theo dõi, chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghị rút số đăng ký nêu trên đã được nhập khẩu, sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị kinh doanh thuốc và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
– Thứ trưởng Lê Quang Cường (để b/c);
– Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng, Cục Y tế – Bộ Công an;
– Cục Y tế Giao thông vận tải – Bộ Giao thông vận tải;
– Tổng cục Hải quan – Bộ Tài chính, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
– Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Thanh tra Bộ Y tế, Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP.HCM;
– Tổng Công ty Dược Việt Nam, Các Công ty XNK Dược phẩm;
– Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
– Website Cục QLD, Tạp chí Dược & Mỹ phẩm-Cục QLD;
– Lưu: VP, Các Phòng thuộc Cục QLD, ĐKT(12).
CỤC TRƯỞNG

Trương Quốc Cường

DANH MỤC
CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định 326/QĐ-QLD ngày 20 tháng 07 năm 2016)
1. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm DO HA(đ/c: Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105, Nguyễn Phong Sắc, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà nội, Việt Nam).
1.1. Nhà sản xuất: Vee Excel Drugs & Pharmaceuticals (P) Ltd(đ/c: 19, 20, 21, Sec. 6A, IIE, SIDCUL, Ranipur, Haridwar, Uttarakhand, India)

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
1.
Efindom
Cefpodoxime proxetil
100mg Cefpodoxime
Bột pha hỗn dịch uống
VN-13586-11
2.
Podomit
Cefpodoxime proxetil
100mg Cefpodoxime
Bột pha hỗn dịch uống
VN-14994-12
1.2. Nhà sản xuất: M/s Biomed Life-Sciences (đ/c: 5, Dewan & Sons, Lokmanya Nagar, Palghar (W), Thane 401404, India ).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
3.
Augbest
Amoxiciline trihydrate; Clavulanate potassium
500mg; 125mg
Viên nén bao phim
VN-13581-11
4.
Auglist
Amoxicilin trihydrate; Clavulanate potassium
500mg Amoxicillin; 125mg Acid Clavulanic
Viên nén bao phim
VN-14078-11
5.
Tarfemax
Sắt Fumarate 200mg và Acid folic 1,5mg
66mg sắt nguyên tố; 1,5mg acid folic
Viên nén bao phim
VN-14575-12
6.
Natafree
Piracetam
333mg/ml
Dung dịch uống nhỏ giọt
VN-14993-12
2. Công ty đăng ký: Vigbha (Asia) pte. Ltd.(đ/c: 1 North Bridge Road #07-10, High Street Centre, 179094, Singapore).
2.1. Nhà sản xuất: IKO Overseas (đ/c: 106-107, HSIDC, Industrial Estate, Sec-31, Faridabad – 121003, Haryana, India ).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
7.
Ikovir-200
Aciclovir
200mg
Viên nén
VN-18117-14
18.
Ikovir-400
Aciclovir
400mg
Viên nén
VN-18118-14
9.
Ikovir-800
Aciclovir
800mg
Viên nén
VN-18119-14
10.
Ikofluz
Fluconazol
150 mg
Viên nang cứng
VN-18972-15
11.
Ikolos-25
Losartan kali
25mg
Viên nén bao phim
VN-19541-15
12.
Ikolos-50
Losartan kali
50mg
Viên nén bao phim
VN-19542-15
13.
Iklind-150
Clindamycin (dưới dạng Clindamycin HCl)
150mg Clindamycin
Viên nang cứng
VN-19751-16
3. Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Ánh Sao(đ/c: 37 Đường 1A, Cư xá Bình Thới, P.8, Q.11, TP. H Chí Minh, Việt Nam ).
3.1. Nhà sản xuất: IKO Overseas(đ/c: 106-107, HSIDC Industrial Estate, Sec-31, Faridabad – 121003 Haryana, India ).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
14.
Ikotiz 2
Tizanidine hydrochloride
2mg Tizanidine
Viên nén không bao
VN-15761-12
15.
Ikotiz 4
Tizanidine hydrochloride
4mg Tizanidine
Viên nén không bao
VN-15762-12
16.
Ikolor
Loratadine
10mg
Viên nén không bao
VN-16152-13
17.
Ikoxib-200
Celecoxib
200mg
Viên nang gelatin cứng
VN-16153-13
18.
Flikof 200
Ofloxacin
200mg
Viên nén bao phim
VN-16448-13
19.
Conchol-10
Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium)
10mg Atorvastatin
Viên nén bao phim
VN-16612-13
20.
Ikorib-500
Ribavirin
500mg
Viên nén bao phim
VN-16613-13
21.
Ikotef
Tenofovir disoproxil fumarate
300mg
Viên nén bao phim
VN-17300-13
4. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Nhân Vy Cường(đ/c: Số 3, Đường 7A, Cư xá Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam ).
4.1. Nhà sản xuất: IKO Overseas (đ/c: 106-107, HSIDC Industrial Estate, Sec-31, Faridabad-121 003, Haryana, India)

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
22.
Fexikon-120
Fexofenadine Hydrochloride
120mg
Viên nén bao phim
VN-12990-11
23.
Fexikon-60
Fexofenadine Hydrochloride
60mg
Viên nén bao phim
VN-12991-11
24.
Lansotop
Lansoprazole (dạng hạt bao tan trong ruột 8,5%)
30mg
Viên nang
VN-13599-11
25.
Ikonap-500
Nabumetone
500mg
Viên nén bao phim
VN-14089-11
26.
Ikocox-100
Celecoxib
100mg
Viên nang
VN-15006-12
27.
Ikoquin-500
Ciprofloxacin hydrochloride
500mg Ciprofloxacin
Viên nén
VN-15356-12
5. Công ty đăng ký: Công ty TNHH TM Thành An Khang /c: 44/4 Phan Xích Long, Phường 16, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam).
5.1. Nhà sản xuất: Sance Laboratories private Limited (đ/c: P.B. No.2, Blv.No. VI/51B, Kozhuvanal-686 523, Kerala, India).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
28.
Kaztexim
Cefpodoxime proxetil
100mg Cefpodoxime
Viên nén bao phim
VN-14136-11
29.
Kaztexim
Cefpodoxime proxetil
200mg Cefpodoxime
Viên nén bao phim
VN-14137-11
30.
Cevucef 750
Cefuroxime Axetil
750mg Cefuroxime
Bột thuốc pha tiêm
VN-15393-12
31.
Bapexim
Cefepime dihydrochloide
1g Cefepime
Thuốc bột pha tiêm
VN-14644-12
32.
Fymezim 400
Cefixime trihydrate
400mg
Viên nang
VN-15394-12
Thuộc tính văn bản
Quyết định 326/QĐ-QLD của Cục Quản lý Dược về việc rút số đăng ký lưu hành thuốc ra khỏi danh mục các thuốc được cấp số đăng ký lưu hành tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Cục Quản lý Dược Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 326/QĐ-QLD Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trương Quốc Cường
Ngày ban hành: 20/07/2016 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Y tế-Sức khỏe
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC

——-
Số: 326/QĐ-QLD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH THUỐC RA KHỎI DANH MỤC CÁC THUỐC ĐƯỢC CẤP SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
———————
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
Căn cứ Luật Dược ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31/8/2012 của Chính phủ quy đnh chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tchức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 3861/QĐ-BYT ngày 30/9/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý dược thuộc Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 44/2014/TT-BYT ngày 25/11/2014 của Bộ Y tế quy đnh việc đăng ký thuốc;
Căn cứ hồ sơ tự nguyện đề nghị rút số đăng ký của công ty đăng ký thuốc;
Xét đề nghị ca Trưng phòng Đăng ký thuc – Cục Quản lý Dược,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Rút số đăng ký của các thuốc có tên trong Danh mục các thuốc rút số đăng ký ban hành kèm theo Quyết định này.
Lý do: Công ty đăng ký hoặc công ty sản xuất tự nguyện rút SĐK do không có nhu cầu kinh doanh
Điều 2. Các công ty đăng ký, nhà sản xuất các thuốc nêu tại Điều 1 phải có trách nhiệm theo dõi, chịu trách nhiệm về chất lượng, an toàn, hiệu quả của thuốc trong quá trình lưu hành cho đến khi hết hạn dùng của thuốc đối với các thuốc đề nghị rút số đăng ký nêu trên đã được nhập khẩu, sản xuất trước ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị kinh doanh thuốc và Giám đốc cơ sở có thuốc nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Nơi nhận:
– Như Điều 4;
– Bộ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến (để b/c);
– Thứ trưởng Lê Quang Cường (để b/c);
– Cục Quân Y – Bộ Quốc phòng, Cục Y tế – Bộ Công an;
– Cục Y tế Giao thông vận tải – Bộ Giao thông vận tải;
– Tổng cục Hải quan – Bộ Tài chính, Bảo hiểm Xã hội Việt Nam;
– Vụ Pháp chế, Cục Quản lý Y, Dược cổ truyền, Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Thanh tra Bộ Y tế, Viện KN thuốc TW, Viện KN thuốc TP.HCM;
– Tổng Công ty Dược Việt Nam, Các Công ty XNK Dược phẩm;
– Các Bệnh viện & Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
– Website Cục QLD, Tạp chí Dược & Mỹ phẩm-Cục QLD;
– Lưu: VP, Các Phòng thuộc Cục QLD, ĐKT(12).
CỤC TRƯỞNG

Trương Quốc Cường

DANH MỤC
CÁC THUỐC RÚT SỐ ĐĂNG KÝ LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định 326/QĐ-QLD ngày 20 tháng 07 năm 2016)
1. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm DO HA(đ/c: Số 30, Tập thể Trần Phú, ngõ 105, Nguyễn Phong Sắc, P. Dịch Vọng Hậu, Q. Cầu Giấy, Hà nội, Việt Nam).
1.1. Nhà sản xuất: Vee Excel Drugs & Pharmaceuticals (P) Ltd(đ/c: 19, 20, 21, Sec. 6A, IIE, SIDCUL, Ranipur, Haridwar, Uttarakhand, India)

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
1.
Efindom
Cefpodoxime proxetil
100mg Cefpodoxime
Bột pha hỗn dịch uống
VN-13586-11
2.
Podomit
Cefpodoxime proxetil
100mg Cefpodoxime
Bột pha hỗn dịch uống
VN-14994-12
1.2. Nhà sản xuất: M/s Biomed Life-Sciences (đ/c: 5, Dewan & Sons, Lokmanya Nagar, Palghar (W), Thane 401404, India ).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
3.
Augbest
Amoxiciline trihydrate; Clavulanate potassium
500mg; 125mg
Viên nén bao phim
VN-13581-11
4.
Auglist
Amoxicilin trihydrate; Clavulanate potassium
500mg Amoxicillin; 125mg Acid Clavulanic
Viên nén bao phim
VN-14078-11
5.
Tarfemax
Sắt Fumarate 200mg và Acid folic 1,5mg
66mg sắt nguyên tố; 1,5mg acid folic
Viên nén bao phim
VN-14575-12
6.
Natafree
Piracetam
333mg/ml
Dung dịch uống nhỏ giọt
VN-14993-12
2. Công ty đăng ký: Vigbha (Asia) pte. Ltd.(đ/c: 1 North Bridge Road #07-10, High Street Centre, 179094, Singapore).
2.1. Nhà sản xuất: IKO Overseas (đ/c: 106-107, HSIDC, Industrial Estate, Sec-31, Faridabad – 121003, Haryana, India ).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
7.
Ikovir-200
Aciclovir
200mg
Viên nén
VN-18117-14
18.
Ikovir-400
Aciclovir
400mg
Viên nén
VN-18118-14
9.
Ikovir-800
Aciclovir
800mg
Viên nén
VN-18119-14
10.
Ikofluz
Fluconazol
150 mg
Viên nang cứng
VN-18972-15
11.
Ikolos-25
Losartan kali
25mg
Viên nén bao phim
VN-19541-15
12.
Ikolos-50
Losartan kali
50mg
Viên nén bao phim
VN-19542-15
13.
Iklind-150
Clindamycin (dưới dạng Clindamycin HCl)
150mg Clindamycin
Viên nang cứng
VN-19751-16
3. Công ty đăng ký: Công ty cổ phần dược phẩm Ánh Sao(đ/c: 37 Đường 1A, Cư xá Bình Thới, P.8, Q.11, TP. H Chí Minh, Việt Nam ).
3.1. Nhà sản xuất: IKO Overseas(đ/c: 106-107, HSIDC Industrial Estate, Sec-31, Faridabad – 121003 Haryana, India ).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
14.
Ikotiz 2
Tizanidine hydrochloride
2mg Tizanidine
Viên nén không bao
VN-15761-12
15.
Ikotiz 4
Tizanidine hydrochloride
4mg Tizanidine
Viên nén không bao
VN-15762-12
16.
Ikolor
Loratadine
10mg
Viên nén không bao
VN-16152-13
17.
Ikoxib-200
Celecoxib
200mg
Viên nang gelatin cứng
VN-16153-13
18.
Flikof 200
Ofloxacin
200mg
Viên nén bao phim
VN-16448-13
19.
Conchol-10
Atorvastatin (dưới dạng Atorvastatin calcium)
10mg Atorvastatin
Viên nén bao phim
VN-16612-13
20.
Ikorib-500
Ribavirin
500mg
Viên nén bao phim
VN-16613-13
21.
Ikotef
Tenofovir disoproxil fumarate
300mg
Viên nén bao phim
VN-17300-13
4. Công ty đăng ký: Công ty TNHH Dược phẩm Nhân Vy Cường(đ/c: Số 3, Đường 7A, Cư xá Bình Thới, P.8, Q.11, TP. Hồ Chí Minh, Việt Nam ).
4.1. Nhà sản xuất: IKO Overseas (đ/c: 106-107, HSIDC Industrial Estate, Sec-31, Faridabad-121 003, Haryana, India)

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
22.
Fexikon-120
Fexofenadine Hydrochloride
120mg
Viên nén bao phim
VN-12990-11
23.
Fexikon-60
Fexofenadine Hydrochloride
60mg
Viên nén bao phim
VN-12991-11
24.
Lansotop
Lansoprazole (dạng hạt bao tan trong ruột 8,5%)
30mg
Viên nang
VN-13599-11
25.
Ikonap-500
Nabumetone
500mg
Viên nén bao phim
VN-14089-11
26.
Ikocox-100
Celecoxib
100mg
Viên nang
VN-15006-12
27.
Ikoquin-500
Ciprofloxacin hydrochloride
500mg Ciprofloxacin
Viên nén
VN-15356-12
5. Công ty đăng ký: Công ty TNHH TM Thành An Khang /c: 44/4 Phan Xích Long, Phường 16, Quận 11, Tp. Hồ Chí Minh, Việt Nam).
5.1. Nhà sản xuất: Sance Laboratories private Limited (đ/c: P.B. No.2, Blv.No. VI/51B, Kozhuvanal-686 523, Kerala, India).

STT
Tên thuốc
Hoạt chất
Hàm lượng
Dạng bào chế
Số đăng ký
28.
Kaztexim
Cefpodoxime proxetil
100mg Cefpodoxime
Viên nén bao phim
VN-14136-11
29.
Kaztexim
Cefpodoxime proxetil
200mg Cefpodoxime
Viên nén bao phim
VN-14137-11
30.
Cevucef 750
Cefuroxime Axetil
750mg Cefuroxime
Bột thuốc pha tiêm
VN-15393-12
31.
Bapexim
Cefepime dihydrochloide
1g Cefepime
Thuốc bột pha tiêm
VN-14644-12
32.
Fymezim 400
Cefixime trihydrate
400mg
Viên nang
VN-15394-12

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 326/QĐ-QLD 2016 về rút số đăng ký lưu hành thuốc khỏi danh mục thuốc được cấp số đăng ký lưu hành”