Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 32/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 32/2008/QĐ-BGTVT

NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2008

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN

ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định có liên quan trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Doãn Thọ

CHƯƠNG TRÌNH

ĐÀO TẠO CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT

TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/ QĐ-BGTVT Ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )

I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH NHÂN VIÊN GÁC GHI, NHÂN VIÊN GHÉP NỐI ĐẦU MÁY, TOA XE

1. Mục tiêu: trang bị cho học viên hệ thống kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nhân viên gác ghi, nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe.

2. Đối tượng tuyển sinh:

a) Công dân Việt Nam;

b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương và trúng tuyển kỳ xét tuyển do cơ sở đào tạo tổ chức;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh theo quy định của Bộ Y tế;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;

đ) Không trong thời gian thi hành án hình sự.

3. Thời gian và phân phối thời gian của khóa học

a) Thời gian của khóa học: 6 tháng.

b) Phân phối thời gian của khóa học:

TT

CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHÓA HỌC

PHÂN BỔ THỜI GIAN TRONG KHÓA HỌC (TUẦN)

I

Thời gian học tập

24

1

Thực học

22

2

Ôn, kiểm tra và thi tốt nghiệp

2

II

Thời gian cho các hoạt động chung (khai giảng, bế giảng, sơ kết, nghỉ lễ, dự phòng)

2

Tổng cộng

26

4. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo:

MÃ MÔN HỌC, MÔ ĐUN

TÊN MÔN HỌC, MÔ ĐUN

THỜI GIAN CỦA MÔN HỌC, MÔĐUN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

MH 01

An toàn lao động

30

28

2

MH 02

Đường sắt thường thức

30

25

5

MH 03

Pháp luật về đư­ờng sắt

90

60

30

MH 04

Tổ chức chạy tàu

30

25

5

MH 05

Giải quyết tai nạn giao thông vận tải đường sắt

70

30

40

MĐ 06

Nghiệp vụ gác ghi

230

30

200

MĐ 07

Nghiệp vụ ghép nối đầu máy, toa xe

230

30

200

Tổng cộng

710

228

482

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH NHÂN VIÊN TUẦN ĐƯỜNG, CẦU, HẦM

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên hệ thống kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nhân viên tuần đường, cầu, hầm.

2. Đối tượng tuyển sinh:

a) Công dân Việt Nam;

b) Là người đang làm công tác duy tu, sửa chữa đường sắt, cầu, hầm đường sắt có trình độ tay nghề bậc 4 trở lên, trúng tuyển kỳ xét tuyển do cơ sở đào tạo tổ chức;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh theo quy định của Bộ Y tế;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;

đ) Không trong thời gian thi hành án hình sự.

3. Thời gian và phân phối thời gian của khóa học

a) Thời gian của khóa học: 1,5 tháng.

b) Phân phối thời gian của khóa học:

TT

CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHÓA HỌC

PHÂN BỔ THỜI GIAN TRONG KHÓA HỌC (TUẦN)

I

Thời gian học tập

5,5

1

Thực học

5

2

Ôn, kiểm tra và thi tốt nghiệp

0,5

II

Thời gian cho các hoạt động chung (khai giảng, bế giảng, sơ kết, nghỉ lễ, dự phòng)

0,5

Tổng cộng

6

4. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo:

MÃ MÔN HỌC, MÔ ĐUN

TÊN MÔN HỌC, MÔ ĐUN

THỜI GIAN CỦA MÔN HỌC, MÔĐUN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

MH 01

Pháp luật về đường sắt

40

40

0

MĐ 02

Tuần đường, cầu, hầm

120

40

80

Tổng cộng

160

80

80

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH NHÂN VIÊN GÁC ĐƯỜNG NGANG, CẦU CHUNG, HẦM

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên hệ thống kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nhân viên gác đường ngang, cầu chung, hầm.

2. Đối tượng tuyển sinh:

a) Công dân Việt Nam;

b) Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương và trúng tuyển kỳ xét tuyển do cơ sở đào tạo tổ chức;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh theo quy định của Bộ Y tế;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;

đ) Không trong thời gian thi hành án hình sự.

3. Thời gian và phân phối thời gian của khóa học

a) Thời gian của khóa học: 6 tháng.

b) Phân phối thời gian của khóa học:

TT

CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHÓA HỌC

PHÂN BỔ THỜI GIAN TRONG KHÓA HỌC (TUẦN)

I

Thời gian học tập

24

1

Thực học

22

2

Ôn, kiểm tra và thi tốt nghiệp

2

II

Thời gian cho các hoạt động chung (khai giảng, bế giảng, sơ kết, nghỉ lễ, dự phòng)

2

Tổng cộng

26

4. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo:

MÃ MÔN HỌC, MÔ ĐUN

TÊN MÔN HỌC, MÔ ĐUN

THỜI GIAN CỦA MÔN HỌC, MÔĐUN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

MH 01

Vẽ kỹ thuật

60

60

0

MH 02

An toàn lao động

30

30

0

MH 03

Cấu tạo đường sắt, cầu chung, hầm

45

45

0

MH 04

Pháp luật về đường sắt

70

30

40

MĐ 05

Gác đường ngang, cầu chung, hầm

605

45

560

Tổng cộng

810

210

600

IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC CHỨC DANH KHÁC (NHÂN VIÊN ĐIỀU ĐỘ CHẠY TÀU, TRƯỞNG TÀU, TRƯỞNG DỒN, TRỰC BAN CHẠY TÀU GA)

Thực hiện theo Quyết định số 48/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điều hành chạy tàu hỏa”.

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Các cơ sở đào tạo căn cứ vào chương trình đào tạo trên xây dựng và phê duyệt các chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề. Khi xây dựng các chương trình chi tiết phải bám sát mục tiêu từng bài, chương và mục tiêu của từng môn học, mô đun đào tạo nghề.

2. Thời gian học lý thuyết 1 giờ là 45 phút, học thực hành 1 giờ là 60 phút, 1 tuần học không quá 30 giờ lý thuyết hoặc 40 giờ thực hành.

3. Thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 32/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu
Cơ quan ban hành: Bộ Giao thông Vận tải Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 32/2008/QĐ-BGTVT Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Trần Doãn Thọ
Ngày ban hành: 26/12/2008 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề , Giao thông , Cán bộ-Công chức-Viên chức
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI SỐ 32/2008/QĐ-BGTVT

NGÀY 26 THÁNG 12 NĂM 2008

BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN

ĐƯỜNG SẮT TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU

BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI

Căn cứ Luật Đường sắt ngày 14 tháng 6 năm 2005;

Căn cứ Luật Dạy nghề ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định có liên quan trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ, Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Doãn Thọ

CHƯƠNG TRÌNH

ĐÀO TẠO CÁC CHỨC DANH NHÂN VIÊN ĐƯỜNG SẮT

TRỰC TIẾP PHỤC VỤ CHẠY TÀU

(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2008/ QĐ-BGTVT Ngày 26 tháng 12 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải )

I. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH NHÂN VIÊN GÁC GHI, NHÂN VIÊN GHÉP NỐI ĐẦU MÁY, TOA XE

1. Mục tiêu: trang bị cho học viên hệ thống kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nhân viên gác ghi, nhân viên ghép nối đầu máy, toa xe.

2. Đối tượng tuyển sinh:

a) Công dân Việt Nam;

b) Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương và trúng tuyển kỳ xét tuyển do cơ sở đào tạo tổ chức;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh theo quy định của Bộ Y tế;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;

đ) Không trong thời gian thi hành án hình sự.

3. Thời gian và phân phối thời gian của khóa học

a) Thời gian của khóa học: 6 tháng.

b) Phân phối thời gian của khóa học:

TT

CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHÓA HỌC

PHÂN BỔ THỜI GIAN TRONG KHÓA HỌC (TUẦN)

I

Thời gian học tập

24

1

Thực học

22

2

Ôn, kiểm tra và thi tốt nghiệp

2

II

Thời gian cho các hoạt động chung (khai giảng, bế giảng, sơ kết, nghỉ lễ, dự phòng)

2

Tổng cộng

26

4. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo:

MÃ MÔN HỌC, MÔ ĐUN

TÊN MÔN HỌC, MÔ ĐUN

THỜI GIAN CỦA MÔN HỌC, MÔĐUN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

MH 01

An toàn lao động

30

28

2

MH 02

Đường sắt thường thức

30

25

5

MH 03

Pháp luật về đư­ờng sắt

90

60

30

MH 04

Tổ chức chạy tàu

30

25

5

MH 05

Giải quyết tai nạn giao thông vận tải đường sắt

70

30

40

MĐ 06

Nghiệp vụ gác ghi

230

30

200

MĐ 07

Nghiệp vụ ghép nối đầu máy, toa xe

230

30

200

Tổng cộng

710

228

482

II. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH NHÂN VIÊN TUẦN ĐƯỜNG, CẦU, HẦM

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên hệ thống kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nhân viên tuần đường, cầu, hầm.

2. Đối tượng tuyển sinh:

a) Công dân Việt Nam;

b) Là người đang làm công tác duy tu, sửa chữa đường sắt, cầu, hầm đường sắt có trình độ tay nghề bậc 4 trở lên, trúng tuyển kỳ xét tuyển do cơ sở đào tạo tổ chức;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh theo quy định của Bộ Y tế;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;

đ) Không trong thời gian thi hành án hình sự.

3. Thời gian và phân phối thời gian của khóa học

a) Thời gian của khóa học: 1,5 tháng.

b) Phân phối thời gian của khóa học:

TT

CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHÓA HỌC

PHÂN BỔ THỜI GIAN TRONG KHÓA HỌC (TUẦN)

I

Thời gian học tập

5,5

1

Thực học

5

2

Ôn, kiểm tra và thi tốt nghiệp

0,5

II

Thời gian cho các hoạt động chung (khai giảng, bế giảng, sơ kết, nghỉ lễ, dự phòng)

0,5

Tổng cộng

6

4. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo:

MÃ MÔN HỌC, MÔ ĐUN

TÊN MÔN HỌC, MÔ ĐUN

THỜI GIAN CỦA MÔN HỌC, MÔĐUN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

MH 01

Pháp luật về đường sắt

40

40

0

MĐ 02

Tuần đường, cầu, hầm

120

40

80

Tổng cộng

160

80

80

III. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CHỨC DANH NHÂN VIÊN GÁC ĐƯỜNG NGANG, CẦU CHUNG, HẦM

1. Mục tiêu: Trang bị cho học viên hệ thống kiến thức, kỹ năng chuyên môn nghiệp vụ của chức danh nhân viên gác đường ngang, cầu chung, hầm.

2. Đối tượng tuyển sinh:

a) Công dân Việt Nam;

b) Tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương và trúng tuyển kỳ xét tuyển do cơ sở đào tạo tổ chức;

c) Đủ tiêu chuẩn sức khỏe tuyển sinh theo quy định của Bộ Y tế;

d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, lý lịch rõ ràng;

đ) Không trong thời gian thi hành án hình sự.

3. Thời gian và phân phối thời gian của khóa học

a) Thời gian của khóa học: 6 tháng.

b) Phân phối thời gian của khóa học:

TT

CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG KHÓA HỌC

PHÂN BỔ THỜI GIAN TRONG KHÓA HỌC (TUẦN)

I

Thời gian học tập

24

1

Thực học

22

2

Ôn, kiểm tra và thi tốt nghiệp

2

II

Thời gian cho các hoạt động chung (khai giảng, bế giảng, sơ kết, nghỉ lễ, dự phòng)

2

Tổng cộng

26

4. Danh mục các môn học, mô đun đào tạo:

MÃ MÔN HỌC, MÔ ĐUN

TÊN MÔN HỌC, MÔ ĐUN

THỜI GIAN CỦA MÔN HỌC, MÔĐUN (GIỜ)

TỔNG SỐ

TRONG ĐÓ

LÝ THUYẾT

THỰC HÀNH

MH 01

Vẽ kỹ thuật

60

60

0

MH 02

An toàn lao động

30

30

0

MH 03

Cấu tạo đường sắt, cầu chung, hầm

45

45

0

MH 04

Pháp luật về đường sắt

70

30

40

MĐ 05

Gác đường ngang, cầu chung, hầm

605

45

560

Tổng cộng

810

210

600

IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CÁC CHỨC DANH KHÁC (NHÂN VIÊN ĐIỀU ĐỘ CHẠY TÀU, TRƯỞNG TÀU, TRƯỞNG DỒN, TRỰC BAN CHẠY TÀU GA)

Thực hiện theo Quyết định số 48/2008/QĐ-BLĐTBXH ngày 02 tháng 5 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành chương trình khung trình độ trung cấp nghề, chương trình khung trình độ cao đẳng nghề cho nghề “Điều hành chạy tàu hỏa”.

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH

1. Các cơ sở đào tạo căn cứ vào chương trình đào tạo trên xây dựng và phê duyệt các chương trình chi tiết của các môn học, mô đun đào tạo nghề. Khi xây dựng các chương trình chi tiết phải bám sát mục tiêu từng bài, chương và mục tiêu của từng môn học, mô đun đào tạo nghề.

2. Thời gian học lý thuyết 1 giờ là 45 phút, học thực hành 1 giờ là 60 phút, 1 tuần học không quá 30 giờ lý thuyết hoặc 40 giờ thực hành.

3. Thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp thực hiện theo Quyết định số 14/2007/QĐ-BLĐTBXH ngày 24 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp trong dạy nghề hệ chính quy.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 32/2008/QĐ-BGTVT của Bộ Giao thông Vận tải về việc ban hành Chương trình đào tạo các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu”