Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc bổ sung, sửa đổi quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam – Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 3188/2005/QĐ-BTM NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM -MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐàI THEO “HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐàI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) ĐỂ THÀNH LẬP KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA)”

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bổ sung Phụ lục 8 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam -mẫu D để hưởng các ưu đãi theo “Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)” về Quy tắc xuất xứ áp dụng đối với mặt hàng gỗ và nhôm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành Quyết định này.

K/T Bộ trưởng

Thứ trưởng

Phan Thế Ruệ


Bổ sung Phụ lục 8 như sau:

PHỤ LỤC 8

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3188/2005/QĐ-BTM
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

QUY TẮC XUẤT XỨ DÙNG CHO HIỆP ĐỊNH CEPT
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GỖ VÀ NHÔM
TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN

A. Quy định chung:

Quy tắc 1: Nước xuất xứ là nơi quy trình chuyển đổi cơ bản cuối cùng được thực hiện để tạo nên một sản phẩm mới. Nguyên phụ liệu trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một nước được coi là sản phẩm của nước đó.

Quy tắc 2: Một sản phẩm có quy trình sản xuất diễn ra ở hai hoặc nhiều nước thì nước xuất xứ là nơi diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm mới.

Quy tắc 3: Một sản phẩm được coi là đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản nếu nó được biến chuyển qua sản xuất hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm thương mại mới.

Quy tắc 4: Một sản phẩm thương mại mới khi trải qua quá trình sản xuất hoặc gia công nếu có sự thay đổi sau:

(i) Đặc tính hay kiểu dáng thương mại

(ii) Đặc điểm cơ bản

(iii) Mục đích sử dụng về thương mại

B. Đối với sản phẩm gỗ:

1. Sản phẩm gỗ áp dụng theo quy định này là sản phẩm có mã số HS như sau:

(i) Các mã số HS thuộc Chương 44

(ii) Các mã số HS từ 94.01 đến 94.03 và 94.06

2. Khi quyết định sản phẩm gỗ đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản hay không phải tuân thủ theo các điều kiện sau đây:

2.1. Thay đổi cơ bản đối với nguyên vật liêu sau quá trình sản xuất hoặc chế biến theo nguyên tắc thay đổi phân nhóm hàng hóa trong Biểu thuế quan (mã HS 6 số)

2.2. Những sản phẩm không được coi là có xuất xứ ASEAN nếu chúng chỉ trải qua bất kỳ 1 trong những công đoạn sau:

2.2.1. Bào, cắt thành tấm, đánh bóng, lắp thêm phụ kiện ví dụ như vải bọc để trang trí; hoặc

2.2.2. Tráng và/hoặc sơn bằng hóa chất hay chất tự nhiên.

Đối với sản phẩm nhôm: phải đáp ứng được các tiêu chí chuyển đổi cơ bản như sau:

CHƯƠNG 76

NHÔM VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG NHÔM

Nhóm

Mô tả hàng hóa

Tiêu chí chuyển đổi

76.01

Nhôm chưa gia công

Chuyển đổi chương (CC) (thu được từ 26.06)

7601.10

– Nhôm không hợp kim

7601.20

– Hợp kim nhôm

76.02

Nhôm phế liệu và mảnh vụn

Xuất xứ thuần túy (WO)

76.03

Bột và vảy nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7603.10

– Bột không có cấu trúc lớp

7603.20

– Bột có cấu trúc lớp; vảy nhôm

76.04

Nhôm ở dạng thanh, que và hình

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7604.10

– Bằng nhôm không hợp kim

– Bằng hợp kim nhôm

7604.21

— Dạng hình rỗng:

7604.29

— Loại khác:

76.05

Dây nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ 76.04

– Bằng nhôm không hợp kim:

7605.11

— Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm

7605.19

— Loại khác:

– Bằng hợp kim nhôm

7605.21

— Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm

7605.29

— Loại khác:

76.06

Nhôm ở dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

– Hình chữ nhật (kể cả hình vuông):

7606.11

— Bằng nhôm không hợp kim:

7606.12

— Bằng hợp kim nhôm:

– Loại khác:

7606.91

— Bằng nhôm không hợp kim:

7606.92

— Bằng hợp kim nhôm:

76.07

Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm

Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ các nhóm từ 76.06 đến 76.16

– Chưa được bồi

7607.11

— Đã được cán nhưng chưa gia công thêm

7607.19

— Loại khác:

7607.20

– Đã bồi

76.08

Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7608.10

– Bằng nhôm không hợp kim

7608.20

– Bằng hợp kim nhôm

76.09

Các loại ống nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ: khớp nối đôi, khuỷu, măng sông) bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

76.10

Các cấu kiện bằng nhôm (trừ các cấu kiện nhà làm sẵn thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện (ví dụ: cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ, các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loạit cột) bằng nhôm; tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm đã được gia công để sử dụng làm cấu kiện

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7610.10

– Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào

7610.90

– Loại khác

76.11

Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự dùng để chứa các loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt

Chuyển đổi nhóm (CTH)

76.12

Thùng phuy, thùng hình trống, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống, cứng hoặc có thể xếp lại được) để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7612.10

– Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được

7612.90

– Loại khác

76.13

Các loại thùng chứa ga nén, ga lỏng bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

76.14

Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự bằng nhôm chưa cách điện

Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ 76.05

7614.10

– Có lõi thép

7614.90

– Loại khác

76.15

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

– Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm, bao tay và các loại tương tự

7615.11

— Miếng dùng để cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự

7615.19

— Loại khác

7615.20

– Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó bằng nhôm

76.16

Các sản phẩm khác bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7616.10

– Đinh, đinh bấm, ghim rập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, cốt máy, ghim khóa, vòng đệm và các loại tương tự:

– Loại khác

7616.91

— Tấm đan, phên, lưới rào bằng dây nhôm

7616.99

— Loại khác

D. Chứng nhận xuất xứ:

Thủ tục cấp C/O Mẫu D dùng cho quy chế xuất xứ CEPT/AFTA quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

Giấy chứng nhận xuất xứ

Quy tắc 5: Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu là thành viên ASEAN cấp phải xác thực và có xuất xứ ASEAN đối với các sản phẩm nêu trên.

Quy tắc 6: Trong trường hợp hai hoặc nhiều nước tham gia vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm nêu trên thì nước diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến cuối cùng là nước cấp giấy chứng nhận xuất xứ.

Quy tắc 7: Giấy chứng nhận xuất xứ phải được xuất trình tại cơ quan hải quan của nước nhập khẩu cùng với các chứng từ liên quan khác.

Quy tắc 8: Khi có tranh chấp về tính xác thực về xuất xứ ASEAN thì tranh chấp này sẽ đượ giải quyết theo Cơ chế giải quyết tranh chấp ASEAN (DSM). Trong trường hợp này, cơ quan hải quan sẽ thông quan hàng hóa có nghi ngờ tính trung thực sau khi nhà nhập khẩu cung cấp cho cơ quan hải quan thư xác nhận của nước xuất khẩu.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc bổ sung, sửa đổi quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam – Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)
Cơ quan ban hành: Bộ Thương mại Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 3188/2005/QĐ-BTM Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Thế Ruệ
Ngày ban hành: 30/12/2005 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Thương mại-Quảng cáo
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI SỐ 3188/2005/QĐ-BTM NGÀY 30 THÁNG 12 NĂM 2005 VỀ VIỆC BAN HÀNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUY CHẾ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA CỦA VIỆT NAM -MẪU D ĐỂ HƯỞNG CÁC ƯU ĐàI THEO “HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐàI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) ĐỂ THÀNH LẬP KHU VỰC MẬU DỊCH TỰ DO ASEAN (AFTA)”

BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI

Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Bổ sung Phụ lục 8 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại về việc ban hành quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam -mẫu D để hưởng các ưu đãi theo “Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)” về Quy tắc xuất xứ áp dụng đối với mặt hàng gỗ và nhôm.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ Thương mại chịu trách nhiệm thi hành và hướng dẫn thi hành Quyết định này.

K/T Bộ trưởng

Thứ trưởng

Phan Thế Ruệ


Bổ sung Phụ lục 8 như sau:

PHỤ LỤC 8

(Ban hành kèm theo Quyết định số 3188/2005/QĐ-BTM
ngày 30 tháng 12 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Thương mại)

QUY TẮC XUẤT XỨ DÙNG CHO HIỆP ĐỊNH CEPT
ÁP DỤNG ĐỐI VỚI MẶT HÀNG GỖ VÀ NHÔM
TIÊU CHÍ CHUYỂN ĐỔI CƠ BẢN

A. Quy định chung:

Quy tắc 1: Nước xuất xứ là nơi quy trình chuyển đổi cơ bản cuối cùng được thực hiện để tạo nên một sản phẩm mới. Nguyên phụ liệu trải qua quá trình chuyển đổi cơ bản tại một nước được coi là sản phẩm của nước đó.

Quy tắc 2: Một sản phẩm có quy trình sản xuất diễn ra ở hai hoặc nhiều nước thì nước xuất xứ là nơi diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm mới.

Quy tắc 3: Một sản phẩm được coi là đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản nếu nó được biến chuyển qua sản xuất hoặc chế biến để tạo ra một sản phẩm thương mại mới.

Quy tắc 4: Một sản phẩm thương mại mới khi trải qua quá trình sản xuất hoặc gia công nếu có sự thay đổi sau:

(i) Đặc tính hay kiểu dáng thương mại

(ii) Đặc điểm cơ bản

(iii) Mục đích sử dụng về thương mại

B. Đối với sản phẩm gỗ:

1. Sản phẩm gỗ áp dụng theo quy định này là sản phẩm có mã số HS như sau:

(i) Các mã số HS thuộc Chương 44

(ii) Các mã số HS từ 94.01 đến 94.03 và 94.06

2. Khi quyết định sản phẩm gỗ đã trải qua quy trình chuyển đổi cơ bản hay không phải tuân thủ theo các điều kiện sau đây:

2.1. Thay đổi cơ bản đối với nguyên vật liêu sau quá trình sản xuất hoặc chế biến theo nguyên tắc thay đổi phân nhóm hàng hóa trong Biểu thuế quan (mã HS 6 số)

2.2. Những sản phẩm không được coi là có xuất xứ ASEAN nếu chúng chỉ trải qua bất kỳ 1 trong những công đoạn sau:

2.2.1. Bào, cắt thành tấm, đánh bóng, lắp thêm phụ kiện ví dụ như vải bọc để trang trí; hoặc

2.2.2. Tráng và/hoặc sơn bằng hóa chất hay chất tự nhiên.

Đối với sản phẩm nhôm: phải đáp ứng được các tiêu chí chuyển đổi cơ bản như sau:

CHƯƠNG 76

NHÔM VÀ CÁC SẢN PHẨM BẰNG NHÔM

Nhóm

Mô tả hàng hóa

Tiêu chí chuyển đổi

76.01

Nhôm chưa gia công

Chuyển đổi chương (CC) (thu được từ 26.06)

7601.10

– Nhôm không hợp kim

7601.20

– Hợp kim nhôm

76.02

Nhôm phế liệu và mảnh vụn

Xuất xứ thuần túy (WO)

76.03

Bột và vảy nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7603.10

– Bột không có cấu trúc lớp

7603.20

– Bột có cấu trúc lớp; vảy nhôm

76.04

Nhôm ở dạng thanh, que và hình

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7604.10

– Bằng nhôm không hợp kim

– Bằng hợp kim nhôm

7604.21

— Dạng hình rỗng:

7604.29

— Loại khác:

76.05

Dây nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ 76.04

– Bằng nhôm không hợp kim:

7605.11

— Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm

7605.19

— Loại khác:

– Bằng hợp kim nhôm

7605.21

— Có kích thước mặt cắt ngang lớn nhất trên 7 mm

7605.29

— Loại khác:

76.06

Nhôm ở dạng tấm, lá và dải, có chiều dày trên 0,2 mm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

– Hình chữ nhật (kể cả hình vuông):

7606.11

— Bằng nhôm không hợp kim:

7606.12

— Bằng hợp kim nhôm:

– Loại khác:

7606.91

— Bằng nhôm không hợp kim:

7606.92

— Bằng hợp kim nhôm:

76.07

Nhôm lá mỏng (đã hoặc chưa ép hoặc bồi trên giấy, bìa, plastic hoặc vật liệu tương tự), có chiều dày (trừ phần bồi) không quá 0,2 mm

Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ các nhóm từ 76.06 đến 76.16

– Chưa được bồi

7607.11

— Đã được cán nhưng chưa gia công thêm

7607.19

— Loại khác:

7607.20

– Đã bồi

76.08

Các loại ống và ống dẫn bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7608.10

– Bằng nhôm không hợp kim

7608.20

– Bằng hợp kim nhôm

76.09

Các loại ống nối của ống hoặc ống dẫn (ví dụ: khớp nối đôi, khuỷu, măng sông) bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

76.10

Các cấu kiện bằng nhôm (trừ các cấu kiện nhà làm sẵn thuộc nhóm 94.06) và các bộ phận rời của cấu kiện (ví dụ: cầu và nhịp cầu, cửa cống, tháp, cột lưới, mái nhà, khung mái, cửa ra vào và cửa sổ, các loại khung cửa, ngưỡng cửa ra vào, cửa chớp, lan can, cột trụ và các loạit cột) bằng nhôm; tấm, thanh, dạng hình, ống và các loại tương tự bằng nhôm đã được gia công để sử dụng làm cấu kiện

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7610.10

– Cửa ra vào, cửa sổ và các loại khung cửa và ngưỡng cửa ra vào

7610.90

– Loại khác

76.11

Các loại bể chứa nước, két, bình chứa và các loại tương tự dùng để chứa các loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích trên 300 lít, bằng nhôm, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt

Chuyển đổi nhóm (CTH)

76.12

Thùng phuy, thùng hình trống, hộp và các loại đồ chứa tương tự (kể cả các loại thùng chứa hình ống, cứng hoặc có thể xếp lại được) để chứa mọi loại vật liệu (trừ ga nén, ga lỏng) có dung tích không quá 300 lít, đã hoặc chưa lót hoặc cách nhiệt nhưng chưa lắp ghép với thiết bị cơ khí hoặc thiết bị nhiệt

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7612.10

– Thùng chứa hình ống có thể xếp lại được

7612.90

– Loại khác

76.13

Các loại thùng chứa ga nén, ga lỏng bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

76.14

Dây bện tao, cáp, băng tết và các loại tương tự bằng nhôm chưa cách điện

Chuyển đổi nhóm (CTH) trừ 76.05

7614.10

– Có lõi thép

7614.90

– Loại khác

76.15

Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm; miếng cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự bằng nhôm; đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó, bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

– Bộ đồ ăn, đồ nhà bếp hoặc các loại đồ gia dụng khác và các bộ phận của chúng bằng nhôm, bao tay và các loại tương tự

7615.11

— Miếng dùng để cọ nồi, cọ rửa, đánh bóng, bao tay và các loại tương tự

7615.19

— Loại khác

7615.20

– Đồ trang bị trong nhà vệ sinh và phụ tùng của nó bằng nhôm

76.16

Các sản phẩm khác bằng nhôm

Chuyển đổi nhóm (CTH)

7616.10

– Đinh, đinh bấm, ghim rập (trừ các loại thuộc nhóm 83.05), đinh vít, bu lông, đai ốc, đinh móc, đinh tán, cốt máy, ghim khóa, vòng đệm và các loại tương tự:

– Loại khác

7616.91

— Tấm đan, phên, lưới rào bằng dây nhôm

7616.99

— Loại khác

D. Chứng nhận xuất xứ:

Thủ tục cấp C/O Mẫu D dùng cho quy chế xuất xứ CEPT/AFTA quy định tại Phụ lục 2 của Quyết định số 1420/2004/QĐ-BTM ngày 04/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.

Giấy chứng nhận xuất xứ

Quy tắc 5: Giấy chứng nhận xuất xứ do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu là thành viên ASEAN cấp phải xác thực và có xuất xứ ASEAN đối với các sản phẩm nêu trên.

Quy tắc 6: Trong trường hợp hai hoặc nhiều nước tham gia vào quy trình sản xuất để tạo ra các sản phẩm nêu trên thì nước diễn ra quy trình chuyển đổi cơ bản hoặc chế biến cuối cùng là nước cấp giấy chứng nhận xuất xứ.

Quy tắc 7: Giấy chứng nhận xuất xứ phải được xuất trình tại cơ quan hải quan của nước nhập khẩu cùng với các chứng từ liên quan khác.

Quy tắc 8: Khi có tranh chấp về tính xác thực về xuất xứ ASEAN thì tranh chấp này sẽ đượ giải quyết theo Cơ chế giải quyết tranh chấp ASEAN (DSM). Trong trường hợp này, cơ quan hải quan sẽ thông quan hàng hóa có nghi ngờ tính trung thực sau khi nhà nhập khẩu cung cấp cho cơ quan hải quan thư xác nhận của nước xuất khẩu.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 3188/2005/QĐ-BTM của Bộ Thương mại về việc bổ sung, sửa đổi quy chế cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa của Việt Nam – Mẫu D để hưởng các ưu đãi theo Hiệp định về Chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thành lập khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA)”