BỘ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ ————– Số: 3061/QĐ-BKHCN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————– Hà Nội, ngày 30 tháng 09 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015: “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN PHỤC VỤ BẢO VỆ
VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG”
———————–
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1244/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ khoa học và công nghệ chủ yếu giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Quyết định số 2850/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt Danh mục các Chương trình Khoa học và Công nghệ cấp Nhà nước giai đoạn 2011-2015;
Xét đề nghị của các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế – kỹ thuật, Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ Công nghệ cao, Vụ Hợp tác quốc tế và Vụ Kế hoạch – Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt mục tiêu, nội dung và dự kiến sản phẩm của Chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm cấp nhà nước giai đoạn 2011-2015: “Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ tiên tiến phục vụ bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng”, mã số: KC.10/11-15 (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Các ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ các ngành kinh tế – kỹ thuật, Vụ Khoa học Xã hội và Tự nhiên, Vụ Công nghệ cao, Vụ Hợp tác quốc tế, Vụ Kế hoạch – Tài chính, Chủ nhiệm Chương trình KC.10/11-15, Giám đốc Văn phòng các Chương trình trọng điểm cấp nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
– Như Điều 2; – Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND các tỉnh, thành phố; – Văn phòng Chính phủ; – UB KHCNMT của Quốc hội; – Ban Khoa giáo Trung ương; – Hội đồng CSKH&CNQG; – Lưu VT, Vụ KH-TC. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Chu Ngọc Anh |
PHỤ LỤC
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ DỰ KIẾN SẢN PHẨM CỦA CHƯƠNG TRÌNH KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TRỌNG ĐIỂM CẤP NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2011-2015: “NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ TIÊN TIẾN PHỤC VỤ BẢO VỆ VÀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE CỘNG ĐỒNG” – MÃ SỐ: KC.10/11-15
(Kèm theo Quyết định số 3061/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011
(Kèm theo Quyết định số 3061/QĐ-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011
của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
I. MỤC TIÊU
1. Làm chủ được một số kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong dự phòng, chẩn đoán và điều trị bệnh, tật ở người.
2. Ứng dụng thành công các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để sản xuất thuốc có chất lượng cao, đạt tiêu chuẩn các nước tiên tiến, có khả năng cạnh tranh trên thị trường nội địa, thay thế nhập khẩu và có khả năng xuất khẩu.
3. Có được một số kỹ thuật, công nghệ tiên tiến có khả năng ứng dụng và một số nhóm nghiên cứu trẻ có năng lực nghiên cứu mạnh trên cơ sở thực hiện và kết quả của các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học và công nghệ tiềm năng.
II. NỘI DUNG
1. Nghiên cứu ứng dụng công nghệ tiên tiến sản xuất một số vắc xin và sinh phẩm y tế.
2. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong chẩn đoán và điều trị:
– Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để chẩn đoán sớm một số bệnh, tật;
– Nghiên cứu ứng dụng và phát triển kỹ thuật ghép tạng;
– Nghiên cứu ứng dụng các kỹ thuật ít xâm lấn trong chẩn đoán và điều trị bệnh, tật;
– Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật Y học hạt nhân trong chẩn đoán và điều trị bệnh, tật.
3. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để sản xuất một số thuốc hóa dược đảm bảo chất lượng tương đương với thuộc nhập khẩu cùng loại có chất lượng cao.
4. Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến để sản xuất thuốc từ dược liệu đạt tiêu chuẩn các nước tiên tiến.
III. DỰ KIẾN SẢN PHẨM
1. Các quy trình công nghệ sản xuất và sản xuất được một số vắc xin và sinh phẩm y tế đạt tiêu chuẩn các nước tiên tiến;
2. Các kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong chẩn đoán và điều trị bệnh ở người:
– Kỹ thuật và công nghệ tiên tiến trong chẩn đoán sớm ung thư, dị tật bẩm sinh, di truyền;
– Chỉ định và quy trình kỹ thuật ghép các tạng, ghép đa dạng;
– Chỉ định và quy trình kỹ thuật can thiệp nội mạch, phẫu thuật nội soi trong điều trị bệnh của cơ quan tiêu hóa, thần kinh, nội tiết, tim mạch;
– Chỉ định và quy trình ứng dụng kỹ thuật y học hạt nhân trong chẩn đoán và điều trị các bệnh ung thư, tim mạch.
3. Các quy trình công nghệ sản xuất và sản xuất được một số thuốc hóa dược có chất lượng tương đương với các thuốc nhập khẩu cùng loại có chất lượng cao.
4. Các quy trình công nghệ sản xuất và sản xuất được một số thuốc từ dược liệu đạt tiêu chuẩn các nước tiên tiến có khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
IV. CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ
1. Chỉ tiêu về trình độ khoa học:
– 10% đề tài có bài báo công bố trên các tạp chí khoa học có uy tín trên thế giới;
– 50% đề tài có kết quả được báo cáo tại các hội thảo tầm quốc gia, quốc tế;
– 100% đề tài có bài báo được công bố trên các tạp chí khoa học có uy tín trong nước.
2. Chỉ tiêu về trình độ công nghệ:
– 30% công nghệ và sản phẩm do các đề tài tạo ra có trình độ và chất lượng tương đương với công nghệ và sản phẩm của các nước tiên tiến trên thế giới;
– 70% công nghệ và sản phẩm do các đề tài tạo ra có trình độ và chất lượng tương đương với công nghệ và sản phẩm của các nước tiên tiến trong khu vực.
3. Chỉ tiêu về sở hữu trí tuệ:
90% công nghệ được đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp, trong đó 30% công nghệ được cấp văn bằng bảo hộ.
4. Chỉ tiêu về đào tạo:
– 100% đề tài có tham gia đào tạo Thạc sĩ và/hoặc Tiến sĩ;
– Xây dựng được 7-10 nhóm nghiên cứu trẻ thực hiện thành công và hiệu quả các nhiệm vụ khoa học và công nghệ mang tính đột phá thuộc lĩnh vực y-dược học.
5. Chỉ tiêu về cơ cấu nhiệm vụ khi kết thúc chương trình:
– 50% nhiệm vụ có kết quả là các công nghệ được ứng dụng trong giai đoạn tiếp theo;
– 30% nhiệm vụ có kết quả được ngành y tế chấp nhận ứng dụng trong dự phòng, chẩn đoán và điều trị bệnh, tật;
– 20% nhiệm vụ có kết quả được ứng dụng rộng rãi trong ngành y tế hoặc được thương mại hóa./.
Reviews
There are no reviews yet.