Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 300/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các xã thuộc Chương trình 135 được đầu tư bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai Len

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN DÂN TỘC SỐ 300/QĐ-UBDT NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC Xà THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
CỦA CHÍNH PHỦ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI LEN

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC

– Căn cứ Nghị định số 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc.

– Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ- TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;

– Căn cứ văn bản số 326/TTg-QHQT ngày 31/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt thỏa thuận với Chính phủ Anh hỗ trợ Ngân sách thực hiện Chương trình 135; thỏa thuận Quan hệ Đối với Đối tác hỗ trợ Chương trình 135 ký ngày 22/4/2005 giữa Chính Phủ Việt Nam thông qua Bộ kế hoạch và Đầu tư với Chính phủ Anh quốc Anh và Bắc Ai len thông qua Bộ Phát triển Quốc tế (DFID);

– Căn cứ đề nghị của các địa phương thuộc Chương trình 135;

– Căn cứ văn bản số 3231/VPCP-VX ngày 13/6/2005 của Văn phòng Chính phủ về việc sử dụng nguồn vốn viện trợ (DFID) cho Chương trình 135;

Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.Phê duyệt danh sách các xã thuộc Chương trình 135 được hỗ trợ đầu tư tằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len, cụ thể như sau:

– Hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 cho 280 xã của 35 tỉnh (Phụ lục danh sách kèm theo).

– Hỗ trợ thực hiện dự án đào tạo cán bộ xã, bản, làng, phum, soóc cho tất cả các xã thuộc Chương trình 135 của 35 tỉnh có tên trong danh sách trên.

Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh được hỗ trợ có trách nhiệm quản lý nguồn vốn theo cơ chế quản lý đầu tư hiện hành của Chương trình 135 và sử dụng đúng mục tiêu, đúng đối tượng; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng kiểm toán Nhà nước, Thủ trưởng các Cơ quan có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân của 35 tỉnh trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


PHỤ LỤC

Danh sách các xã được bổ sung vốn viện trợ của DFID
thực hiện dự án CSHT năm 2005 kèm theo QĐ số 300/QĐ-UBDT
ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban Dân tộc

STT

Tỉnh/ huyện

Tên xã

Công trình đầu tư

1

2

3

5

1

Hà Giang

11

1

1. Mèo Vạc

Sủng Trà

Thủy lợi

2

Nậm Ban

Giao thông

3

Lũng Chinh

Giao thông

4

2. Đồng Văn

Phố Cấp

Giao thông

5

Sảng Tủng

Giao thông

6

Lũng Thầu

Giao thông, thủy lợi

7

3. Yên Minh

Thắng Mố

Giao thông

8

4. Quản bạ

Nghĩa thuận

Giao thông

9

5. Xín Mần

Thu Tà

Giao thông, Thủy lợi

10

Bản Díu

Giao thông, thủy lợi

11

6. Bắc Mê

Phiêng Luông

Giao thông, thủy lợi

2

Tuyên Quang

4

1

1. Na hang

Sinh Long

Giao thông, Thủy lợi

2

Phúc Yên

Giao thông, Thủy lợi

3

2. Chiêm hóa

Hà Lang

Giao thông, Thủy lợi

4

Bình Phú

Giao thông, Thủy lợi

3

Cao Bằng

15

1

1. Bảo Lạc

Bảo Toàn

Giao thông,trường học, Thủy lợi

2

Hưng Đạo

Giao thông, trường học, Thủy lợi

3

2. Hạ Lang

Kim loan

Giao thông

4

Thắng lợi

Thủy lợi, trường học

5

3. Thông Nông

Yên Sơn

Giao thông, trường học

6

Lương Can

Thủy lợi, trường học

7

4. Nguyên Bình

Thành công

Giao thông

8

5. Hà Quảng

Quý Quân

Thủy lợi

9

Sỹ Hai

Trường học

10

6. Trà Lĩnh

Quang Vinh

Giao thông, trường học

11

6. Trùng khánh

Đoài Côn

Giao thông, trường học

12

Trung Phúc

GT

13

7. Quảng Yên

Quảng Hưng

Giao thông

14

8. Thạch An

Đức thông

Giao thông, Thủy lợi, trường học

15

9. Bảo Lâm

Vĩnh Quang

Thủy lợi

4

Lạng Sơn

12

1

1. Tràng Định

Khánh Long

Giao thông, thủy lợi, trường học

2

Tân Yên

Giao thông, thủy lợi, trường học

3

Cao Minh

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

4

2. Văn Lãng

Bắc La

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

5

3. Cao Lộc

Song Giáp

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

6

Xuân Long

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

7

4. Văn Quan

Tri Lễ

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

8

5. Bình Gia

Vĩnh Yên

Giao thông, Thủy lợi, trường học

9

Tân Hòa

Giao thông, Thủy lợi, trường học

10

6. Đình Lập

Lâm Ca

Giao thông, Thủy lợi, trường học

11

7. Hữu Lũng

Hưu Liên

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

12

Đồng Thắng

Giao thông, Thủy lợi, trường học

5

Lao Cai

13

1

1. Si Ma Cai

Lùng Sui

Thủy lợi

2

2. Bắc Hà

Tả Cử Tỷ

Thủy lợi

3

Hoàng Thu Phố

GT

4

Na Hối

Thủy lợi

5

Lùng Phinh

Thủy lợi

6

3.Sa Pa

Lao Chải

Thủy lợi

7

Trung Chải

Thủy lợi

8

4. Bát Xát

Bản Xèo

Thủy lợi

9

Pa Cheo

Thủy lợi

10

5. Mường Khương

Bản Xen

Thủy lợi

11

Nấm Lư

Thủy lợi

12

6. Bảo Yên

Tân Tiến

GT

13

7. Bảo Thắng

Phú Nhuận

Thủy lợi

6

Yên Bái

11

1

1. Mù Cang Chải

La Pán Tẩn

Nâng cấp đường giao thông

2

Nậm Có

Nâng cấp đường giao thông

3

Chế Tạo

Nâng cấp đường giao thông

4

Lao Chải

Giao thông

5

2. Trạm Tấu

Tà Xi Láng

Nâng cấp đường giao thông

6

Xà Hồ

Nâng cấp đường giao thông

7

Pá Lau

Nâng cấp đường giao thông

8

Phình Hồ

Giao thông

9

3. Văn Yên

Nà Hẩu

Nâng cấp đường giao thông

10

4. Văn Chấn

Sùng Đô

Nâng cấp đường giao thông

11

Nậm Lành

Nâng cấp đường giao thông

7

Thái Nguyên

6

1

1. Định Hóa

Linh Thông

Giao thông, trường học

2

Bộc Nhiêu

Giao thông

3

Kim Phượng

Giao thông, Thủy lợi

4

Bình Thành

Giao thông

5

2. Võ Nhai

Sảng Mộc

Trường học, Thủy lợi

6

Thượng Nung

Giao thông

8

Bắc Cạn

14

1

1. Ngân Sơn

Thượng Quan

Thủy lợi

2

Thuần Mang

Giao thông

3

Lãng Ngâm

Thủy lợi

4

2. Na Rì

Kim Lư

Thủy lợi

5

3. Chợ Đồn

Quảng Bạch

Giao thông

6

Bình Chung

Giao thông

7

4. Chợ Mới

Mai Lạp

Giao thông

8

Yên Cư

Giao thông

9

Bình Văn

Giao thông

10

Tân Sơn

Trường học

11

5. Pắc Nậm

An Thắng

Trường học

12

Bằng Thành

Trường học

13

Công Bằng

Trường học

14

Nghiêm Loan

Trường học

9

Phú Thọ

6

1

1. Thanh Sơn

Đồng Sơn

Giao thông

2

Lai Đồng

Thủy lợi hoặc giao thông

3

Xuân Viên

Giao thông

4

Thương Cửu

Giao thông

5

2.Yên Lập

Mỹ Lung

Giao thông

6

Mỹ Lương

Giao thông, Thủy lợi

10

Bắc giang

2

1

1. Sơn Động

Lệ Viễn

Giao thông

2

2. Lục Ngạn

Xa Lý

Giao thông

11

Quảng Ninh

2

1

1. Hải Hà

Quảng Sơn

Thủy Lợi

2

2. Bình Liêu

Võ Ngự

Thủy Lợi

12

Hòa Bình

13

1

1. Mai Châu

Noong Luông

Giao thông

2

2. Tân Lạc

Ngổ Luông

Giao thông

3

Lũng Vân

Trường học

4

Phú Vinh

Giao thông

5

3. Đà Bắc

Trung Thành

Giao thông

6

Đoàn Kết

Giao thông

7

4. Lạc Thủy

An Lạc

Giao thông

8

5. Lạc Sơn

Bình Hẻm

Trường học

9

6. Lương Sơn

Tiến Sơn

Giao Thông

10

7. Kỳ Sơn

Độc Lập

Trường học

11

8.Yên Thủy

Lạc Sỹ

Giao thông

12

Lạc Hưng

Giao thông

13

9. Cao Phong

Yên Lập

Giao thông

13

Sơn La

11

1

1. Sông Mã

Nậm Mằn

Trường học

2

Chiềng Phung

GT

3

2. Thuận Châu

Bản Lầm

Giao thông, Thủy lợi

4

Cò Mạ

Trường học, Thủy lợi

5

É Tòng

Giáo thông, Thủy lợi

6

3. Bắc Yên

Phiêng Côn

Trường học

7

Xím Vàng

Giao thông

8

4. Mường La

Ngọc Chiến

Thủy lợi

9

5. Phù Yên

Mường Lang

Trường học

10

6. Mộc Châu

Liên Hòa

Trường học

11

7. Sốp Cộp

Púng Pánh

Giao thông

11

7. Mai Sơn

Chiềng Nơi

Trường học

14

Điện Biên

11

1

1. Tủa Chùa

Huổi Só

Trường học

2

Sín Chải

Thủy lợi

3

2. Mường Nhé

Mường Toong

Giao thông

4

Chung Chải

Giao thông, Thủy lợi

5

Nà Hỳ

Giao thông, Thủy lợi

6

3. Mường Lay

Chà Tở

Giao thông

7

Mường Mơn

Giao thông

8

4. Điện Biên Đông

Chiềng Sơ

Giao thông, Thủy lợi

9

Na Son

Thủy lợi

10

5. Tuần Giáo

Búng Lao

Thủy lợi

11

Mùn Chung

Thủy Lợi

15

Lai Châu

16

1

1. Mường Tè

Bum Tở

Thủy lợi

2

Pa Vệ Sử

GT

3

Pa

GT

4

2. Sìn Hồ

Pú Đao

Trường học

5

Nậm Tăm

Thủy lợi

6

Túa Sín Chải

GT

7

3. Phong Thổ

Sin Suối Hồ

GT

8

Khổng Lào

GT

9

4. Tam Đường

Sủng Phài

GT

10

Bản Hon

Thủy lợi

11

Nùng Nàng

GT

12

Hồ Thầu

Thủy lợi

13

Tả Lẻng

Thủy lợi

14

5. Than Uyên

Mường Khoa

Thủy lợi

15

Hố Mít

Đường GT

16

Thân Thuộc

Thủy lợi

16

Thanh hóa

13

1

1. Mường Lát

Chung Lý

Giao thông

2

2. Quan Sơn

Chung Thượng

Giao thông

3

3. Quan hóa

Trung Thành

Giao thông

4

4. Bá Thước

Lương Nội

Giao thông

5

5. Như xuân

Thanh Hòa

Thủy lợi

6

Thanh Quân

Thủy lợi

7

Thanh Phong

Giao thông

8

Thanh Lâm

Giao thông

9

6. Như Thanh

Xuân Thái

Giao thông

10

7. Cẩm Thủy

Cẩm Lương

Thủy lợi

11

Cẩm Quý

Thủy lợi

12

8. Thạch Thành

Thạch Lâm

Giao thông

13

Thanh Yên

Giao thông

17

Nghệ An

13

1

1. Kỳ Sơn

Keng Đu

Trường học

2

Nậm Càn

Trường học

3.

2. Tương Dương

Nga My

Thủy lợi, Giao thông

4

Yên Hòa

Thủy lợi, GT

5

3. Con Cuông

Thạch Ngàn

Thủy lợi, Trường học

6

4. Quế Phong

Nậm Giải

GT, Trường học

7

Mường Nooc

GT, Trường học

8

Cắm Muộn

Giao thông, Thủy lợi

9

5. Quỳ Châu

Châu Hoàn

GT, Trường học

10

Diên Lãm

GT

11

6. Nghĩa Đàn

Nghĩa Lạc

GT

12

7. Quỳ Hợp

Châu Cường

GT, Trường học

13

Châu Tiến

GT, Thủy lợi

18

Hà Tĩnh

5

1

1. Hương Khê

Hương Liên

Giao thông

2

2. Hương Sơn

Sơn Kim II

Giao thông

3

3. Kỳ Anh

Kỳ Lạc

Giao thông

4

4. Vũ Quang

Đức Liên

Giao thông

5

Sơn Thọ

Giao thông

19

Quảng Bình

8

1

1. Lệ Thủy

Lâm Thủy

Giao thông, Trường học

2

2. Bố Trạch

Thượng Trạch

Trường học, Thủy lợi

3

Trương Sơn

Giao thông

4

3. Minh Hóa

Dân Hóa

Giao thông, Thủy lợi

5

Hóa Sơn

Giao thông, Trường học

6

Trọng hóa

Giao thông, Trường học

7

4. Tuyên hóa

Lâm Hóa

Giao thông, Thủy lợi

8

Ngư Hóa

Giao thông, Trường học

20

Quảng trị

8

1

1. Hướng Hóa

Hướng Việt

Giao thông, Thủy lợi

2

Hướng Lộc

Giao thông

3

Hướng Sơn

Giao thông

4

2. Đắk Rông

Ba Lang

Giao thông

5

Tà Long

Giao thông, Thủy lợi

6

3. Vĩnh Linh

Vĩnh Hà

Giao thông

7

4. Cam Lộ

Vĩnh Ô

Giao thông

8

5. Do Linh

Linh Thượng

Giao thông

21

Thừa Thiên Huế

3

1

1. A Lưới

Hương Nguyên

Giao thông, Thủy lợi

2

A Ngo

Giao thông, Thủy lợi

3

2. Nam Đông

Thượng Quảng

Giao thông, Thủy lợi

22

Quảng Nam

8

1

1. Hiên

Ga Ri

Trường học

2

Ch’ Ôm

Thủy lợi

3

2. Nam Giang

La ê ê

Giao thông, Thủy lợi

4

Zuôih

thủy lợi, trường học

5

3. Phước Sơn

Phước Kim

Giao thông, Thủy lợi

6

4. Trà My

Tà Linh

Thủy lợi, Trường học

7

Trà Nam

Thủy lợi

8

5. Hiệp Đức

Phước Trà

Giao thông, Thủy lợi

23

Quảng Ngãi

6

1

1. Sơn Tây

Sơn Lập

Giao thông

2

Sơn Mùa

Thủy lợi

3

2. Trà Bồng

Trà Chung

Giao thông

4

3. Minh Long

Long Ngôn

Giao thông

5

4. Ba Tơ

Ba Lế

Thủy lợi

6

5. Sơn Hà

Sơn Cao

Thủy lợi

24

Bình Định

3

1

1. An Lão

An Vinh

Giao thông

2

2. Vĩnh Thạnh

Vĩnh Sơn

Giao thông, Thủy lợi

3

3. Tây Sơn

Vĩnh An

Giao thông, Trường học

25

Phú Yên

4

1

1. Sơn Hòa

Phước Tân

Giao thông

2

Sơn Định

Thủy lợi

3

Cà Lúi

Giao thông, Thủy lợi

4

2. Sông Hinh

E A Lâm

Trường học

26

Ninh Thuận

4

1

1. Bắc Ái

Phước Đại

Trường học, Thủy lợi

2

Phước Thắng

Giao Thông, Thủy lợi

3

2. Ninh Phước

Phước Hà

Giao thông, Thủy lợi

4

3. Ninh Sơn

Ma Nới

Thủy lợi

27

Bình Thuận

3

1

1. Tuy Phong

Phan Dũng

Thủy lợi

2

2. Bắc Bình

Phan Sơn

Giao thông

3

3. Hàm Thuận Nam

Mỹ Thạnh

Giao thông

28

Gia Lai

12

1

1. Krông Ch’ro

Đắk Tơ Pang

Giao thông

2

Đăk Song

Giao thông

3

Chư Krei

Giao thông

4

2. IaPa

Ia Tui

Thủy lợi

5

Chư Mồ

Trường học, Thủy lợi

6

Kim Tân

Giao thông, trường học

7

3. Chư Sê

Ayun

Giao thông, trường học

8

4. Krông Pa

Ia Rmook

Thủy lợi

9

Ia Rsai

Thủy lợi

10

Chư Drăng

Thủy lợi

11

5. K’Bang

Kroong

Giao thông

12

6. Đăk Đoa

Hà Đông

Thủy lợi

29

Kon Tum

8

1

1. Đăk Tô

Tê Xăng

Giao thông

2

Măng Ri

Thủy lợi

3

2. Kon Plong

Măng Bút

Giao thông

4

Đăkring

Giao thông

5

Măng Cành

Giao thông

6

Hiếu

Giao thông

7

Ngọc Tem

Thủy lợi

8

3. Kon Rẫy

Đăk Kôi

Giao thông

30

Lâm Đồng

5

1

1. Lâm Hà

Liên Srong

Giao thông, Thủy lợi

2

2. Duy Linh

Sơn Điền

Giao thông

3

3. Bảo Lâm

Lộc Bắc

Trường học

4

Lộc Bảo

Giao thông

5

4. Đa Huoai

Đoàn kết

Giao thông

31

Bình Phước

4

1

1. Bù Dăng

Đăk Nhau

Giao thông, trường học

2

2. Đồng Phú

Đồng Tâm

Giao thông

3

3. Phước Long

Phú Nghĩa

Giao thông, Trường học

4

4. Chơn Thành

Tân Quan

Trường học

32

Trà Vinh

5

1

1. Trà Phú

Ngọc Biên

Thủy lợi

2

Long Hiệp

Thủy lợi

3

2. Diên Hải

Ngũ Lạc

Giao thông

4

3. Châu Thành

Đa Lộc

Giao thông

5

4. Cầu Ngang

Kim Hòa

Thủy lợi

33

Sóc Trăng

5

1

1. Thạnh Trị

Lâm Tân

Giao thông

2

2. Vĩnh Châu

Vĩnh Tân

Giao thông, trường học

3

3. Mỹ Xuyên

Thanh Quới

Giao thông, y tế

4

4. Mỹ Tú

Phú Tân

Giao thông, Thủy lợi

5

5. Kế Sách

Kế Thành

Giao thông, Thủy lợi

34

Đắk Nông

6

1

1. Krông Nô

Nậm Dir

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

2

2. Đăk Song

Thuận Hạnh

Giao thông, Thủy lợi

3

3. Đắk Nông

Quảng Khê

Trường học

4

4. Đắk Rlấp

Quản Tân

Giao thông, trường học, Thủy lợi

5

5. Đắk Mil

Đắk Gằn

Giao thông, Thủy lợi

6

6. Cư Jút

Đắk Rông

Thủy lợi

35

Đắk Lắk

10

1

1. MĐrak

Krông Zing

Giao thông, trường học,

2

2. Lak

Krông Nô

Thủy lợi

3

3. EaH’leo

Ea Sol

Giao thông, trường học

4

4. Ea Kar

Cư Bông

Giao thông, trường học

5

5. Krông Pắc

Vụ Bổn

GT, Thủy lợi

6

6. Krông Bông

Cư Pui

Giao thông, trường học

7

7. Krông Ana

Băng A Dênh

Giao thông, trường học

8

8. Krông Năng

Ea Tân

Giao thông, trường học

9

9. Cư M’ga

Ea Kiết

Giao thông, trường học

10

Krông Búc

Cư Pơng

Giao thông, trường học

Thuộc tính văn bản
Quyết định 300/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các xã thuộc Chương trình 135 được đầu tư bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai Len
Cơ quan ban hành: Uỷ ban Dân tộc Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 300/QĐ-UBDT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Ksor Phước
Ngày ban hành: 20/06/2005 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Đầu tư , Chính sách
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA UỶ BAN DÂN TỘC SỐ 300/QĐ-UBDT NGÀY 20 THÁNG 6 NĂM 2005 VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DANH SÁCH CÁC Xà THUỘC CHƯƠNG TRÌNH 135 ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN VIỆN TRỢ KHÔNG HOÀN LẠI
CỦA CHÍNH PHỦ LIÊN HIỆP VƯƠNG QUỐC ANH VÀ BẮC AI LEN

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC

– Căn cứ Nghị định số 16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc.

– Căn cứ Quyết định số 135/1998/QĐ- TTg ngày 31/7/1998 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa;

– Căn cứ văn bản số 326/TTg-QHQT ngày 31/3/2005 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt thỏa thuận với Chính phủ Anh hỗ trợ Ngân sách thực hiện Chương trình 135; thỏa thuận Quan hệ Đối với Đối tác hỗ trợ Chương trình 135 ký ngày 22/4/2005 giữa Chính Phủ Việt Nam thông qua Bộ kế hoạch và Đầu tư với Chính phủ Anh quốc Anh và Bắc Ai len thông qua Bộ Phát triển Quốc tế (DFID);

– Căn cứ đề nghị của các địa phương thuộc Chương trình 135;

– Căn cứ văn bản số 3231/VPCP-VX ngày 13/6/2005 của Văn phòng Chính phủ về việc sử dụng nguồn vốn viện trợ (DFID) cho Chương trình 135;

Thừa ủy quyền của Thủ tướng Chính phủ;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.Phê duyệt danh sách các xã thuộc Chương trình 135 được hỗ trợ đầu tư tằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai len, cụ thể như sau:

– Hỗ trợ thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thuộc Chương trình 135 cho 280 xã của 35 tỉnh (Phụ lục danh sách kèm theo).

– Hỗ trợ thực hiện dự án đào tạo cán bộ xã, bản, làng, phum, soóc cho tất cả các xã thuộc Chương trình 135 của 35 tỉnh có tên trong danh sách trên.

Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh được hỗ trợ có trách nhiệm quản lý nguồn vốn theo cơ chế quản lý đầu tư hiện hành của Chương trình 135 và sử dụng đúng mục tiêu, đúng đối tượng; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ đúng quy định.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tổng kiểm toán Nhà nước, Thủ trưởng các Cơ quan có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân của 35 tỉnh trong danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


PHỤ LỤC

Danh sách các xã được bổ sung vốn viện trợ của DFID
thực hiện dự án CSHT năm 2005 kèm theo QĐ số 300/QĐ-UBDT
ngày 20 tháng 6 năm 2005 của Uỷ ban Dân tộc

STT

Tỉnh/ huyện

Tên xã

Công trình đầu tư

1

2

3

5

1

Hà Giang

11

1

1. Mèo Vạc

Sủng Trà

Thủy lợi

2

Nậm Ban

Giao thông

3

Lũng Chinh

Giao thông

4

2. Đồng Văn

Phố Cấp

Giao thông

5

Sảng Tủng

Giao thông

6

Lũng Thầu

Giao thông, thủy lợi

7

3. Yên Minh

Thắng Mố

Giao thông

8

4. Quản bạ

Nghĩa thuận

Giao thông

9

5. Xín Mần

Thu Tà

Giao thông, Thủy lợi

10

Bản Díu

Giao thông, thủy lợi

11

6. Bắc Mê

Phiêng Luông

Giao thông, thủy lợi

2

Tuyên Quang

4

1

1. Na hang

Sinh Long

Giao thông, Thủy lợi

2

Phúc Yên

Giao thông, Thủy lợi

3

2. Chiêm hóa

Hà Lang

Giao thông, Thủy lợi

4

Bình Phú

Giao thông, Thủy lợi

3

Cao Bằng

15

1

1. Bảo Lạc

Bảo Toàn

Giao thông,trường học, Thủy lợi

2

Hưng Đạo

Giao thông, trường học, Thủy lợi

3

2. Hạ Lang

Kim loan

Giao thông

4

Thắng lợi

Thủy lợi, trường học

5

3. Thông Nông

Yên Sơn

Giao thông, trường học

6

Lương Can

Thủy lợi, trường học

7

4. Nguyên Bình

Thành công

Giao thông

8

5. Hà Quảng

Quý Quân

Thủy lợi

9

Sỹ Hai

Trường học

10

6. Trà Lĩnh

Quang Vinh

Giao thông, trường học

11

6. Trùng khánh

Đoài Côn

Giao thông, trường học

12

Trung Phúc

GT

13

7. Quảng Yên

Quảng Hưng

Giao thông

14

8. Thạch An

Đức thông

Giao thông, Thủy lợi, trường học

15

9. Bảo Lâm

Vĩnh Quang

Thủy lợi

4

Lạng Sơn

12

1

1. Tràng Định

Khánh Long

Giao thông, thủy lợi, trường học

2

Tân Yên

Giao thông, thủy lợi, trường học

3

Cao Minh

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

4

2. Văn Lãng

Bắc La

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

5

3. Cao Lộc

Song Giáp

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

6

Xuân Long

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

7

4. Văn Quan

Tri Lễ

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

8

5. Bình Gia

Vĩnh Yên

Giao thông, Thủy lợi, trường học

9

Tân Hòa

Giao thông, Thủy lợi, trường học

10

6. Đình Lập

Lâm Ca

Giao thông, Thủy lợi, trường học

11

7. Hữu Lũng

Hưu Liên

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

12

Đồng Thắng

Giao thông, Thủy lợi, trường học

5

Lao Cai

13

1

1. Si Ma Cai

Lùng Sui

Thủy lợi

2

2. Bắc Hà

Tả Cử Tỷ

Thủy lợi

3

Hoàng Thu Phố

GT

4

Na Hối

Thủy lợi

5

Lùng Phinh

Thủy lợi

6

3.Sa Pa

Lao Chải

Thủy lợi

7

Trung Chải

Thủy lợi

8

4. Bát Xát

Bản Xèo

Thủy lợi

9

Pa Cheo

Thủy lợi

10

5. Mường Khương

Bản Xen

Thủy lợi

11

Nấm Lư

Thủy lợi

12

6. Bảo Yên

Tân Tiến

GT

13

7. Bảo Thắng

Phú Nhuận

Thủy lợi

6

Yên Bái

11

1

1. Mù Cang Chải

La Pán Tẩn

Nâng cấp đường giao thông

2

Nậm Có

Nâng cấp đường giao thông

3

Chế Tạo

Nâng cấp đường giao thông

4

Lao Chải

Giao thông

5

2. Trạm Tấu

Tà Xi Láng

Nâng cấp đường giao thông

6

Xà Hồ

Nâng cấp đường giao thông

7

Pá Lau

Nâng cấp đường giao thông

8

Phình Hồ

Giao thông

9

3. Văn Yên

Nà Hẩu

Nâng cấp đường giao thông

10

4. Văn Chấn

Sùng Đô

Nâng cấp đường giao thông

11

Nậm Lành

Nâng cấp đường giao thông

7

Thái Nguyên

6

1

1. Định Hóa

Linh Thông

Giao thông, trường học

2

Bộc Nhiêu

Giao thông

3

Kim Phượng

Giao thông, Thủy lợi

4

Bình Thành

Giao thông

5

2. Võ Nhai

Sảng Mộc

Trường học, Thủy lợi

6

Thượng Nung

Giao thông

8

Bắc Cạn

14

1

1. Ngân Sơn

Thượng Quan

Thủy lợi

2

Thuần Mang

Giao thông

3

Lãng Ngâm

Thủy lợi

4

2. Na Rì

Kim Lư

Thủy lợi

5

3. Chợ Đồn

Quảng Bạch

Giao thông

6

Bình Chung

Giao thông

7

4. Chợ Mới

Mai Lạp

Giao thông

8

Yên Cư

Giao thông

9

Bình Văn

Giao thông

10

Tân Sơn

Trường học

11

5. Pắc Nậm

An Thắng

Trường học

12

Bằng Thành

Trường học

13

Công Bằng

Trường học

14

Nghiêm Loan

Trường học

9

Phú Thọ

6

1

1. Thanh Sơn

Đồng Sơn

Giao thông

2

Lai Đồng

Thủy lợi hoặc giao thông

3

Xuân Viên

Giao thông

4

Thương Cửu

Giao thông

5

2.Yên Lập

Mỹ Lung

Giao thông

6

Mỹ Lương

Giao thông, Thủy lợi

10

Bắc giang

2

1

1. Sơn Động

Lệ Viễn

Giao thông

2

2. Lục Ngạn

Xa Lý

Giao thông

11

Quảng Ninh

2

1

1. Hải Hà

Quảng Sơn

Thủy Lợi

2

2. Bình Liêu

Võ Ngự

Thủy Lợi

12

Hòa Bình

13

1

1. Mai Châu

Noong Luông

Giao thông

2

2. Tân Lạc

Ngổ Luông

Giao thông

3

Lũng Vân

Trường học

4

Phú Vinh

Giao thông

5

3. Đà Bắc

Trung Thành

Giao thông

6

Đoàn Kết

Giao thông

7

4. Lạc Thủy

An Lạc

Giao thông

8

5. Lạc Sơn

Bình Hẻm

Trường học

9

6. Lương Sơn

Tiến Sơn

Giao Thông

10

7. Kỳ Sơn

Độc Lập

Trường học

11

8.Yên Thủy

Lạc Sỹ

Giao thông

12

Lạc Hưng

Giao thông

13

9. Cao Phong

Yên Lập

Giao thông

13

Sơn La

11

1

1. Sông Mã

Nậm Mằn

Trường học

2

Chiềng Phung

GT

3

2. Thuận Châu

Bản Lầm

Giao thông, Thủy lợi

4

Cò Mạ

Trường học, Thủy lợi

5

É Tòng

Giáo thông, Thủy lợi

6

3. Bắc Yên

Phiêng Côn

Trường học

7

Xím Vàng

Giao thông

8

4. Mường La

Ngọc Chiến

Thủy lợi

9

5. Phù Yên

Mường Lang

Trường học

10

6. Mộc Châu

Liên Hòa

Trường học

11

7. Sốp Cộp

Púng Pánh

Giao thông

11

7. Mai Sơn

Chiềng Nơi

Trường học

14

Điện Biên

11

1

1. Tủa Chùa

Huổi Só

Trường học

2

Sín Chải

Thủy lợi

3

2. Mường Nhé

Mường Toong

Giao thông

4

Chung Chải

Giao thông, Thủy lợi

5

Nà Hỳ

Giao thông, Thủy lợi

6

3. Mường Lay

Chà Tở

Giao thông

7

Mường Mơn

Giao thông

8

4. Điện Biên Đông

Chiềng Sơ

Giao thông, Thủy lợi

9

Na Son

Thủy lợi

10

5. Tuần Giáo

Búng Lao

Thủy lợi

11

Mùn Chung

Thủy Lợi

15

Lai Châu

16

1

1. Mường Tè

Bum Tở

Thủy lợi

2

Pa Vệ Sử

GT

3

Pa

GT

4

2. Sìn Hồ

Pú Đao

Trường học

5

Nậm Tăm

Thủy lợi

6

Túa Sín Chải

GT

7

3. Phong Thổ

Sin Suối Hồ

GT

8

Khổng Lào

GT

9

4. Tam Đường

Sủng Phài

GT

10

Bản Hon

Thủy lợi

11

Nùng Nàng

GT

12

Hồ Thầu

Thủy lợi

13

Tả Lẻng

Thủy lợi

14

5. Than Uyên

Mường Khoa

Thủy lợi

15

Hố Mít

Đường GT

16

Thân Thuộc

Thủy lợi

16

Thanh hóa

13

1

1. Mường Lát

Chung Lý

Giao thông

2

2. Quan Sơn

Chung Thượng

Giao thông

3

3. Quan hóa

Trung Thành

Giao thông

4

4. Bá Thước

Lương Nội

Giao thông

5

5. Như xuân

Thanh Hòa

Thủy lợi

6

Thanh Quân

Thủy lợi

7

Thanh Phong

Giao thông

8

Thanh Lâm

Giao thông

9

6. Như Thanh

Xuân Thái

Giao thông

10

7. Cẩm Thủy

Cẩm Lương

Thủy lợi

11

Cẩm Quý

Thủy lợi

12

8. Thạch Thành

Thạch Lâm

Giao thông

13

Thanh Yên

Giao thông

17

Nghệ An

13

1

1. Kỳ Sơn

Keng Đu

Trường học

2

Nậm Càn

Trường học

3.

2. Tương Dương

Nga My

Thủy lợi, Giao thông

4

Yên Hòa

Thủy lợi, GT

5

3. Con Cuông

Thạch Ngàn

Thủy lợi, Trường học

6

4. Quế Phong

Nậm Giải

GT, Trường học

7

Mường Nooc

GT, Trường học

8

Cắm Muộn

Giao thông, Thủy lợi

9

5. Quỳ Châu

Châu Hoàn

GT, Trường học

10

Diên Lãm

GT

11

6. Nghĩa Đàn

Nghĩa Lạc

GT

12

7. Quỳ Hợp

Châu Cường

GT, Trường học

13

Châu Tiến

GT, Thủy lợi

18

Hà Tĩnh

5

1

1. Hương Khê

Hương Liên

Giao thông

2

2. Hương Sơn

Sơn Kim II

Giao thông

3

3. Kỳ Anh

Kỳ Lạc

Giao thông

4

4. Vũ Quang

Đức Liên

Giao thông

5

Sơn Thọ

Giao thông

19

Quảng Bình

8

1

1. Lệ Thủy

Lâm Thủy

Giao thông, Trường học

2

2. Bố Trạch

Thượng Trạch

Trường học, Thủy lợi

3

Trương Sơn

Giao thông

4

3. Minh Hóa

Dân Hóa

Giao thông, Thủy lợi

5

Hóa Sơn

Giao thông, Trường học

6

Trọng hóa

Giao thông, Trường học

7

4. Tuyên hóa

Lâm Hóa

Giao thông, Thủy lợi

8

Ngư Hóa

Giao thông, Trường học

20

Quảng trị

8

1

1. Hướng Hóa

Hướng Việt

Giao thông, Thủy lợi

2

Hướng Lộc

Giao thông

3

Hướng Sơn

Giao thông

4

2. Đắk Rông

Ba Lang

Giao thông

5

Tà Long

Giao thông, Thủy lợi

6

3. Vĩnh Linh

Vĩnh Hà

Giao thông

7

4. Cam Lộ

Vĩnh Ô

Giao thông

8

5. Do Linh

Linh Thượng

Giao thông

21

Thừa Thiên Huế

3

1

1. A Lưới

Hương Nguyên

Giao thông, Thủy lợi

2

A Ngo

Giao thông, Thủy lợi

3

2. Nam Đông

Thượng Quảng

Giao thông, Thủy lợi

22

Quảng Nam

8

1

1. Hiên

Ga Ri

Trường học

2

Ch’ Ôm

Thủy lợi

3

2. Nam Giang

La ê ê

Giao thông, Thủy lợi

4

Zuôih

thủy lợi, trường học

5

3. Phước Sơn

Phước Kim

Giao thông, Thủy lợi

6

4. Trà My

Tà Linh

Thủy lợi, Trường học

7

Trà Nam

Thủy lợi

8

5. Hiệp Đức

Phước Trà

Giao thông, Thủy lợi

23

Quảng Ngãi

6

1

1. Sơn Tây

Sơn Lập

Giao thông

2

Sơn Mùa

Thủy lợi

3

2. Trà Bồng

Trà Chung

Giao thông

4

3. Minh Long

Long Ngôn

Giao thông

5

4. Ba Tơ

Ba Lế

Thủy lợi

6

5. Sơn Hà

Sơn Cao

Thủy lợi

24

Bình Định

3

1

1. An Lão

An Vinh

Giao thông

2

2. Vĩnh Thạnh

Vĩnh Sơn

Giao thông, Thủy lợi

3

3. Tây Sơn

Vĩnh An

Giao thông, Trường học

25

Phú Yên

4

1

1. Sơn Hòa

Phước Tân

Giao thông

2

Sơn Định

Thủy lợi

3

Cà Lúi

Giao thông, Thủy lợi

4

2. Sông Hinh

E A Lâm

Trường học

26

Ninh Thuận

4

1

1. Bắc Ái

Phước Đại

Trường học, Thủy lợi

2

Phước Thắng

Giao Thông, Thủy lợi

3

2. Ninh Phước

Phước Hà

Giao thông, Thủy lợi

4

3. Ninh Sơn

Ma Nới

Thủy lợi

27

Bình Thuận

3

1

1. Tuy Phong

Phan Dũng

Thủy lợi

2

2. Bắc Bình

Phan Sơn

Giao thông

3

3. Hàm Thuận Nam

Mỹ Thạnh

Giao thông

28

Gia Lai

12

1

1. Krông Ch’ro

Đắk Tơ Pang

Giao thông

2

Đăk Song

Giao thông

3

Chư Krei

Giao thông

4

2. IaPa

Ia Tui

Thủy lợi

5

Chư Mồ

Trường học, Thủy lợi

6

Kim Tân

Giao thông, trường học

7

3. Chư Sê

Ayun

Giao thông, trường học

8

4. Krông Pa

Ia Rmook

Thủy lợi

9

Ia Rsai

Thủy lợi

10

Chư Drăng

Thủy lợi

11

5. K’Bang

Kroong

Giao thông

12

6. Đăk Đoa

Hà Đông

Thủy lợi

29

Kon Tum

8

1

1. Đăk Tô

Tê Xăng

Giao thông

2

Măng Ri

Thủy lợi

3

2. Kon Plong

Măng Bút

Giao thông

4

Đăkring

Giao thông

5

Măng Cành

Giao thông

6

Hiếu

Giao thông

7

Ngọc Tem

Thủy lợi

8

3. Kon Rẫy

Đăk Kôi

Giao thông

30

Lâm Đồng

5

1

1. Lâm Hà

Liên Srong

Giao thông, Thủy lợi

2

2. Duy Linh

Sơn Điền

Giao thông

3

3. Bảo Lâm

Lộc Bắc

Trường học

4

Lộc Bảo

Giao thông

5

4. Đa Huoai

Đoàn kết

Giao thông

31

Bình Phước

4

1

1. Bù Dăng

Đăk Nhau

Giao thông, trường học

2

2. Đồng Phú

Đồng Tâm

Giao thông

3

3. Phước Long

Phú Nghĩa

Giao thông, Trường học

4

4. Chơn Thành

Tân Quan

Trường học

32

Trà Vinh

5

1

1. Trà Phú

Ngọc Biên

Thủy lợi

2

Long Hiệp

Thủy lợi

3

2. Diên Hải

Ngũ Lạc

Giao thông

4

3. Châu Thành

Đa Lộc

Giao thông

5

4. Cầu Ngang

Kim Hòa

Thủy lợi

33

Sóc Trăng

5

1

1. Thạnh Trị

Lâm Tân

Giao thông

2

2. Vĩnh Châu

Vĩnh Tân

Giao thông, trường học

3

3. Mỹ Xuyên

Thanh Quới

Giao thông, y tế

4

4. Mỹ Tú

Phú Tân

Giao thông, Thủy lợi

5

5. Kế Sách

Kế Thành

Giao thông, Thủy lợi

34

Đắk Nông

6

1

1. Krông Nô

Nậm Dir

Giao thông, Thủy lợi, Trường học

2

2. Đăk Song

Thuận Hạnh

Giao thông, Thủy lợi

3

3. Đắk Nông

Quảng Khê

Trường học

4

4. Đắk Rlấp

Quản Tân

Giao thông, trường học, Thủy lợi

5

5. Đắk Mil

Đắk Gằn

Giao thông, Thủy lợi

6

6. Cư Jút

Đắk Rông

Thủy lợi

35

Đắk Lắk

10

1

1. MĐrak

Krông Zing

Giao thông, trường học,

2

2. Lak

Krông Nô

Thủy lợi

3

3. EaH’leo

Ea Sol

Giao thông, trường học

4

4. Ea Kar

Cư Bông

Giao thông, trường học

5

5. Krông Pắc

Vụ Bổn

GT, Thủy lợi

6

6. Krông Bông

Cư Pui

Giao thông, trường học

7

7. Krông Ana

Băng A Dênh

Giao thông, trường học

8

8. Krông Năng

Ea Tân

Giao thông, trường học

9

9. Cư M’ga

Ea Kiết

Giao thông, trường học

10

Krông Búc

Cư Pơng

Giao thông, trường học

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 300/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc về việc phê duyệt danh sách các xã thuộc Chương trình 135 được đầu tư bằng nguồn vốn viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai Len”