Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Phú Yên giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
——-
Số: 29/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Tuy Hòa, ngày 10 tháng 9 năm 2014
——————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1773/TTr-STC ngày 28/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Phạm Đình Cự

(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT
Nhóm, loại tài nguyên
Đơn vị tính
Đơn giá tính thuế
1
Cát xây dựng
đồng/m3
60.000
2
Cát nền
đồng/m3
45.000
3
Sạn
đồng/m3
150.000
4
Sỏi
đồng/m3
140.000
5
Đất đổ nền móng
đồng/m3
15.000
6
Sét gạch ngói
đồng/m3
75.000
7
Phụ gia xi măng
đồng/m3
80.000
8
Đất Bentonite
đồng/tấn
150.000
9
Cao lanh sét
đồng/tấn
180.000
10
Đá chẻ 20x20x25
đồng/viên
6.000
11
Đá chẻ 15x20x25
đồng/viên
5.000
12
Đá chẻ không quy cách
đồng/viên
3.500
13
Đá xô bồ
đồng/m3
120.000
14
Đá hộc
đồng/m3
90.000
15
Đá 0,5×1
đồng/m3
115.000
16
Đá 1×2
đồng/m3
190.000
17
Đá 1×1,5
đồng/m3
200.000
18
Đá 2×4
đồng/m3
150.000
19
Đá 4×6
đồng/m3
130.000
20
Đá cấp phối
đồng/m3
115.000
21
Đá Granite đen
đồng/m3
3.500.000
22
Đá Granite hồng
đồng/m3
2.000.000
23
Đá Granite đỏ
đồng/m3
4.700.000
24
Đá Granite vàng
đồng/m3
2.500.000
25
Đá Gabro
đồng/m3
5.000.000
26
Đá mỹ nghệ (Đá cảnh)
đồng/m3
4.500.000
27
Diatomite
đồng/tấn
1.200.000
28
Đá Bazan
đồng/m3
500.000
29
Vàng sa khoáng
đồng/kg
750.000.000
30
Fenspat
đồng/m3
220.000
31
Quặng Bauxit
đồng/tấn
1.200.000
32
Ilmenite (Titan)
đồng/tấn
2.000.000
33
Quặng Fluorit
đồng/tấn
2.500.000
34
Zircon
đồng/tấn
16.000.000
35
Rutile
đồng/tấn
5.000.000
36
Monazie
đồng/tấn
8.000.000
37
Than bùn
đồng/m3
140.000
38
Sắt:
– Hàm lượng ≥ 57%
đồng/tấn
1.500.000
– Hàm lượng
đồng/tấn
1.250.000
39
Thiếc
đồng/tấn
170.000.000
40
Đá vôi
đồng/tấn
225.000
41
Đá vôi san hô
đồng/tấn
180.000
42
Đá thạch anh
đồng/m3
150.000
43
Vàng gốc
– Hàm lượng ≤ 4g/tấn
đồng/kg
1.000.000.000
– Hàm lượng> 4g/tấn
đồng/kg
1.500.000.000
II
Sản phẩm rừng tự nhiên
1
Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính D ≥ 40cm phẩm chất A
– Gỗ nhóm 1
đồng/m3
+ Trắc, cẩm lai
đồng/m3
15.000.000
+ Hương, cà te
đồng/m3
13.000.000
+ Gụ, khác
đồng/m3
12.000.000
– Gỗ nhóm 2
đồng/m3
10.000.000
– Gỗ nhóm 3
đồng/m3
8.000.000
– Gỗ nhóm 4
đồng/m3
6.000.000
– Gỗ nhóm 5
đồng/m3
5.500.000
– Gỗ nhóm 6
đồng/m3
5.000.000
– Gỗ nhóm 7
đồng/m3
4.000.000
– Gỗ nhóm 8
đồng/m3
2.700.000
– Gốc gỗ hương, cà te
đồng/gốc
3.000.000
– Gốc gỗ các loại trừ gốc gỗ hương, cà te
đồng/gốc
1.000.000
2
Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính D từ 25cm đến nhỏ hơn 40cm, phẩm chất A
– Gỗ nhóm 1
đồng/m3
Tính bằng 70% giá gỗ tròn loại có đường kính ≥ 40cm cùng nhóm loại
– Gỗ nhóm 2
đồng/m3
– Gỗ nhóm 3
đồng/m3
– Gỗ nhóm 4
đồng/m3
– Gỗ nhóm 5
đồng/m3
– Gỗ nhóm 6
đồng/m3
– Gỗ nhóm 7
đồng/m3
– Gỗ nhóm 8
đồng/m3
3
Gỗ tròn rừng tự nhiên có Đường kính D từ 15cm đến nhỏ hơn 25cm, phẩm chất A
– Gỗ nhóm 1
đồng/m3
Tính bằng 50% giá gỗ tròn loại có đường kính ≥ 40cm cùng nhóm loại
– Gỗ nhóm 2
đồng/m3
– Gỗ nhóm 3
đồng/m3
– Gỗ nhóm 4
đồng/m3
– Gỗ nhóm 5
đồng/m3
– Gỗ nhóm 6
đồng/m3
– Gỗ nhóm 7
đồng/m3
– Gỗ nhóm 8
đồng/m3
4
Cây rừng tự nhiên có đường kính D từ 06 cm đến nhỏ hơn 15cm
– Gỗ nhóm 1
đồng/m3
Tính bằng 30% giá gỗ tròn loại có đường kính ≥ 40cm cùng nhóm loại
– Gỗ nhóm 2
đồng/m3
– Gỗ nhóm 3
đồng/m3
– Gỗ nhóm 4
đồng/m3
– Gỗ nhóm 5
đồng/m3
– Gỗ nhóm 6
đồng/m3
– Gỗ nhóm 7
đồng/m3
– Gỗ nhóm 8
đồng/m3
Hoặc tính đơn giá theo cây (Bởi thực tế kích thước này không đưa vào xẻ gỗ)
Đường kính từ 10 –
đồng/cây
100.000
Đường kính từ 08 –
đồng/cây
50.000
Đường kính từ 06 –
đồng/cây
30.000
5
Song mây các loại
đồng/kg
5.000
6
Củi
đồng/Ster
200.000
7
Than
đồng/kg
5.000
8
Kỳ Nam loại 1
đồng/kg
1.000.000.000
9
Kỳ Nam loại 2
đồng/kg
500.000.000
10
Tre các loại
đồng/cây
12.000
11
Mò o (Bó ĐK 25-30cm)
đồng/bó
50.000
12
Gốc cây kiểng (ĐK
đồng/gốc
250.000
13
Xá xị (gỗ)
đồng/kg
10.000
14
Xá xị (tinh dầu)
đồng/lít
150.000
15
Vàng đẳng tươi
đồng/kg
5.000
16
Vàng đẳng khô
đồng/kg
20.000
17
Sa nhân tươi
đồng/kg
20.000
18
Sa nhân khô
đồng/kg
80.000
19
Quả sấu tươi
đồng/kg
5.000
20
Hạt ươi
đồng/kg
50.000
21
Chai cục
đồng/kg
10.000
22
Vỏ bời lời đỏ
đồng/kg
7.500
23
Vỏ bời lời xanh
đồng/kg
3.700
24
Đót cây
đồng/kg
15.000
25
Cây sặc
đồng/kg
300
26
Mây rắc
đồng/kg
5.000
III
Nước khoáng, nước thiên nhiên (bao gồm cả nước nóng thiên nhiên)
1
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc dùng cho sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng, các loại bia và nước giải khát
đồng/m3
180.000
2
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại khoản 1, mục III nêu trên)
– Nước mặt
đồng/m3
3.000
– Nước ngầm
đồng/m3
6.000
Ghi chú:
1. Đối với lâm sản, khoáng sản các loại phải được phép khai thác theo quy định hiện hành.
2. Cây phẩm chất A là cây thân thẳng, đẹp. Cây phẩm chất B là cây có khuyết tật nhưng vẫn có thể lợi dụng được từ 50 ÷ 70% thể tích cây, giá được tính bằng 60% cây phẩm chất A cùng loại cỡ tương ứng. Cây phẩm chất C là cây cong quẹo sâu bệnh, rỗng sam ruột, chỉ có thể sử dụng dưới 50% thể tích cây, giá được tính bằng 40% cây phẩm chất A cùng loại cỡ tương ứng.
3. Đối với gỗ hộp, gỗ xẻ khi tính thuế phải quy thành gỗ tròn bằng cách nhân với hệ số 1,6.
4. Bảng giá trên là giá tại thị trường đồng bằng. Giá ở các huyện miền núi điều chỉnh giảm bằng 0,9.
5. Đối với sản phẩm gỗ khai thác rừng trồng, rừng tự nhiên, gỗ tận dụng từ các vụ án, gỗ tịch thu phải được định giá thị trường của từng vụ việc theo quy định./.
Thuộc tính văn bản
Quyết định 29/2014/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc quy định giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản, khoáng sản, nước thiên nhiên trên địa bàn tỉnh Phú Yên
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 29/2014/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phạm Đình Cự
Ngày ban hành: 10/09/2014 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí , Tài nguyên-Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
——-
Số: 29/2014/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Tuy Hòa, ngày 10 tháng 9 năm 2014
——————-
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1773/TTr-STC ngày 28/7/2014,
QUYẾT ĐỊNH:

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH

Phạm Đình Cự

(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2014/QĐ-UBND ngày 10/9/2014 của UBND tỉnh Phú Yên)

STT
Nhóm, loại tài nguyên
Đơn vị tính
Đơn giá tính thuế
1
Cát xây dựng
đồng/m3
60.000
2
Cát nền
đồng/m3
45.000
3
Sạn
đồng/m3
150.000
4
Sỏi
đồng/m3
140.000
5
Đất đổ nền móng
đồng/m3
15.000
6
Sét gạch ngói
đồng/m3
75.000
7
Phụ gia xi măng
đồng/m3
80.000
8
Đất Bentonite
đồng/tấn
150.000
9
Cao lanh sét
đồng/tấn
180.000
10
Đá chẻ 20x20x25
đồng/viên
6.000
11
Đá chẻ 15x20x25
đồng/viên
5.000
12
Đá chẻ không quy cách
đồng/viên
3.500
13
Đá xô bồ
đồng/m3
120.000
14
Đá hộc
đồng/m3
90.000
15
Đá 0,5×1
đồng/m3
115.000
16
Đá 1×2
đồng/m3
190.000
17
Đá 1×1,5
đồng/m3
200.000
18
Đá 2×4
đồng/m3
150.000
19
Đá 4×6
đồng/m3
130.000
20
Đá cấp phối
đồng/m3
115.000
21
Đá Granite đen
đồng/m3
3.500.000
22
Đá Granite hồng
đồng/m3
2.000.000
23
Đá Granite đỏ
đồng/m3
4.700.000
24
Đá Granite vàng
đồng/m3
2.500.000
25
Đá Gabro
đồng/m3
5.000.000
26
Đá mỹ nghệ (Đá cảnh)
đồng/m3
4.500.000
27
Diatomite
đồng/tấn
1.200.000
28
Đá Bazan
đồng/m3
500.000
29
Vàng sa khoáng
đồng/kg
750.000.000
30
Fenspat
đồng/m3
220.000
31
Quặng Bauxit
đồng/tấn
1.200.000
32
Ilmenite (Titan)
đồng/tấn
2.000.000
33
Quặng Fluorit
đồng/tấn
2.500.000
34
Zircon
đồng/tấn
16.000.000
35
Rutile
đồng/tấn
5.000.000
36
Monazie
đồng/tấn
8.000.000
37
Than bùn
đồng/m3
140.000
38
Sắt:
– Hàm lượng ≥ 57%
đồng/tấn
1.500.000
– Hàm lượng
đồng/tấn
1.250.000
39
Thiếc
đồng/tấn
170.000.000
40
Đá vôi
đồng/tấn
225.000
41
Đá vôi san hô
đồng/tấn
180.000
42
Đá thạch anh
đồng/m3
150.000
43
Vàng gốc
– Hàm lượng ≤ 4g/tấn
đồng/kg
1.000.000.000
– Hàm lượng> 4g/tấn
đồng/kg
1.500.000.000
II
Sản phẩm rừng tự nhiên
1
Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính D ≥ 40cm phẩm chất A
– Gỗ nhóm 1
đồng/m3
+ Trắc, cẩm lai
đồng/m3
15.000.000
+ Hương, cà te
đồng/m3
13.000.000
+ Gụ, khác
đồng/m3
12.000.000
– Gỗ nhóm 2
đồng/m3
10.000.000
– Gỗ nhóm 3
đồng/m3
8.000.000
– Gỗ nhóm 4
đồng/m3
6.000.000
– Gỗ nhóm 5
đồng/m3
5.500.000
– Gỗ nhóm 6
đồng/m3
5.000.000
– Gỗ nhóm 7
đồng/m3
4.000.000
– Gỗ nhóm 8
đồng/m3
2.700.000
– Gốc gỗ hương, cà te
đồng/gốc
3.000.000
– Gốc gỗ các loại trừ gốc gỗ hương, cà te
đồng/gốc
1.000.000
2
Gỗ tròn rừng tự nhiên có đường kính D từ 25cm đến nhỏ hơn 40cm, phẩm chất A
– Gỗ nhóm 1
đồng/m3
Tính bằng 70% giá gỗ tròn loại có đường kính ≥ 40cm cùng nhóm loại
– Gỗ nhóm 2
đồng/m3
– Gỗ nhóm 3
đồng/m3
– Gỗ nhóm 4
đồng/m3
– Gỗ nhóm 5
đồng/m3
– Gỗ nhóm 6
đồng/m3
– Gỗ nhóm 7
đồng/m3
– Gỗ nhóm 8
đồng/m3
3
Gỗ tròn rừng tự nhiên có Đường kính D từ 15cm đến nhỏ hơn 25cm, phẩm chất A
– Gỗ nhóm 1
đồng/m3
Tính bằng 50% giá gỗ tròn loại có đường kính ≥ 40cm cùng nhóm loại
– Gỗ nhóm 2
đồng/m3
– Gỗ nhóm 3
đồng/m3
– Gỗ nhóm 4
đồng/m3
– Gỗ nhóm 5
đồng/m3
– Gỗ nhóm 6
đồng/m3
– Gỗ nhóm 7
đồng/m3
– Gỗ nhóm 8
đồng/m3
4
Cây rừng tự nhiên có đường kính D từ 06 cm đến nhỏ hơn 15cm
– Gỗ nhóm 1
đồng/m3
Tính bằng 30% giá gỗ tròn loại có đường kính ≥ 40cm cùng nhóm loại
– Gỗ nhóm 2
đồng/m3
– Gỗ nhóm 3
đồng/m3
– Gỗ nhóm 4
đồng/m3
– Gỗ nhóm 5
đồng/m3
– Gỗ nhóm 6
đồng/m3
– Gỗ nhóm 7
đồng/m3
– Gỗ nhóm 8
đồng/m3
Hoặc tính đơn giá theo cây (Bởi thực tế kích thước này không đưa vào xẻ gỗ)
Đường kính từ 10 –
đồng/cây
100.000
Đường kính từ 08 –
đồng/cây
50.000
Đường kính từ 06 –
đồng/cây
30.000
5
Song mây các loại
đồng/kg
5.000
6
Củi
đồng/Ster
200.000
7
Than
đồng/kg
5.000
8
Kỳ Nam loại 1
đồng/kg
1.000.000.000
9
Kỳ Nam loại 2
đồng/kg
500.000.000
10
Tre các loại
đồng/cây
12.000
11
Mò o (Bó ĐK 25-30cm)
đồng/bó
50.000
12
Gốc cây kiểng (ĐK
đồng/gốc
250.000
13
Xá xị (gỗ)
đồng/kg
10.000
14
Xá xị (tinh dầu)
đồng/lít
150.000
15
Vàng đẳng tươi
đồng/kg
5.000
16
Vàng đẳng khô
đồng/kg
20.000
17
Sa nhân tươi
đồng/kg
20.000
18
Sa nhân khô
đồng/kg
80.000
19
Quả sấu tươi
đồng/kg
5.000
20
Hạt ươi
đồng/kg
50.000
21
Chai cục
đồng/kg
10.000
22
Vỏ bời lời đỏ
đồng/kg
7.500
23
Vỏ bời lời xanh
đồng/kg
3.700
24
Đót cây
đồng/kg
15.000
25
Cây sặc
đồng/kg
300
26
Mây rắc
đồng/kg
5.000
III
Nước khoáng, nước thiên nhiên (bao gồm cả nước nóng thiên nhiên)
1
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc dùng cho sản xuất nước tinh lọc, nước khoáng, các loại bia và nước giải khát
đồng/m3
180.000
2
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên khai thác phục vụ các ngành sản xuất, dịch vụ (ngoài quy định tại khoản 1, mục III nêu trên)
– Nước mặt
đồng/m3
3.000
– Nước ngầm
đồng/m3
6.000
Ghi chú:
1. Đối với lâm sản, khoáng sản các loại phải được phép khai thác theo quy định hiện hành.
2. Cây phẩm chất A là cây thân thẳng, đẹp. Cây phẩm chất B là cây có khuyết tật nhưng vẫn có thể lợi dụng được từ 50 ÷ 70% thể tích cây, giá được tính bằng 60% cây phẩm chất A cùng loại cỡ tương ứng. Cây phẩm chất C là cây cong quẹo sâu bệnh, rỗng sam ruột, chỉ có thể sử dụng dưới 50% thể tích cây, giá được tính bằng 40% cây phẩm chất A cùng loại cỡ tương ứng.
3. Đối với gỗ hộp, gỗ xẻ khi tính thuế phải quy thành gỗ tròn bằng cách nhân với hệ số 1,6.
4. Bảng giá trên là giá tại thị trường đồng bằng. Giá ở các huyện miền núi điều chỉnh giảm bằng 0,9.
5. Đối với sản phẩm gỗ khai thác rừng trồng, rừng tự nhiên, gỗ tận dụng từ các vụ án, gỗ tịch thu phải được định giá thị trường của từng vụ việc theo quy định./.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 29/2014/QĐ-UBND Phú Yên giá tính thuế tài nguyên đối với các loại lâm sản”