BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
——- Số: 2805/QĐ-BGDĐT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2016
|
Nơi nhận:
– Như Điều 3; – Văn phòng Chính phủ (để b/c); – BT. Phùng Xuân Nhạ (để b/c); – UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương (để t/h); – Sở giáo dục và đào tạo các tỉnh, TP trực thuộc trung ương (để t/h); – Website: Bộ GD&ĐT; – Lưu: VT, GDMN, GDTH. |
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG Nguyễn Thị Nghĩa |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2805/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2805/QĐ-GDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2016 của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm hoàn thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn thành
|
Ghi chú
|
1
|
– Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
|
Các Hội nghị;
|
|
|
HN triển khai: 2016
|
|
– Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai thực hiện Đề án hàng năm, từng giai đoạn và kết thúc Đề án;
|
Báo cáo kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai đề án;
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS;
Các đơn vị có liên quan
|
HN sơ kết lần 1: 2018; lần 2: 2020; HN tổng kết: 2025
2016-2025
|
|
|
2
|
– Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện Đề án
|
Kế hoạch chi tiết của UBND các địa phương có trẻ DTTS, (danh sách theo phụ lục của Đề án)
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành có liên quan
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
– Ban hành KH: 2016;
– Tổ chức thực hiện: 2016-2025.
|
|
3
|
– Tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án
|
Các bài viết/phóng sự chuyên đề
(Báo hình, báo giấy, báo điện tử, …)
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
|
Đài truyền hình trung ương, địa phương
Các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2016-2025
|
|
4
|
– Ban hành các cơ chế chính sách của địa phương,
|
Nghị quyết, Đề án, chương trình của các địa phương.
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
|
Các đơn vị có liên quan
|
2016-2018
|
|
5
|
– Rà soát đầu tư xây dựng, mua sắm, từng bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp, trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, đặc biệt tại các nhóm, lớp, các điểm lẻ để nâng cao chất lượng giáo dục địa phương;
|
– Báo cáo tình hình rà soát, thực hiện;
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
|
Các bộ, ngành có liên quan
Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
Giai đoạn 1: 2016-2020
|
|
– Kế hoạch thực hiện chi tiết cho các trường, điểm trường.
|
Giai đoạn 2: 2020-2025
|
|||||
6
|
– Bổ sung, thay thế, cung cấp thiết bị dạy học, đồ dùng đồ chơi, học liệu phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường mầm non, tiểu học ở các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn có trẻ em người dân tộc thiểu số, phục vụ việc tăng cường tiếng Việt
|
Thiết bị dạy học tại các trường, điểm trường được bổ sung, tăng cường
|
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học có trẻ em người DTTS
|
UBND các tỉnh có trẻ em người DTTS
Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2016-2020: phần lớn cơ sở được cung cấp
2020-2025 : hầu hết các cơ sở được cung cấp
|
|
7
|
– Thiết kế và triển khai các chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cho cha, mẹ trẻ và cộng đồng trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em.
|
Chương trình phát thanh tăng cường Tiếng Việt trên đài phát thanh địa phương;
Bài viết trên một số báo, tạp chí chuyên ngành
|
Các địa phương
Có trẻ DTTS
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Đài truyền hình, truyền thanh, báo, tạp chí trung ương, địa phương
Các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2016-2025
|
|
8
|
– Biên soạn tài liệu, bồi dưỡng, tập huấn về tiếng Việt cho cha, mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số, cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số để xây dựng môi trường tiếng Việt tại gia đình và cộng đồng.
– Tăng cường bồi dưỡng tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số.
|
– Tài liệu hướng dẫn tăng cường Tiếng Việt dành cho cha mẹ trẻ, cộng đồng được thẩm định ;
-Tập huấn Tài liệu
– Tổ chức bồi dưỡng Tiếng việt cho cha mẹ trẻ là người DTTS
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn tài liệu nguồn và tập huấn cốt cán; các địa phương có trẻ DTTS tập huấn đại trà đội ngũ GV, CBQL; biên soạn tài liệu phù hợp với địa phương, vùng miền trên cơ sở tài liệu hướng dẫn của Bộ
|
Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
Lực lượng vũ trang, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên
|
2016-2017
2016-2020
|
|
9
|
– Biên soạn tài liệu nguồn, tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy trẻ em người dân tộc thiểu số, cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ .
|
– Tài liệu dành cho CBQL, GV; TL dành cho cộng tác viên được thẩm định;
– Các lớp tập huấn.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em người DTTS.
|
Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
Bộ GD ĐT: Biên soạn tài liệu, tập huấn: 2016-2018
Các địa phương: bồi dưỡng hàng năm theo giai đoạn triển khai Đề án
|
|
10
|
– Biên soạn tài liệu, học liệu, tranh ảnh, băng đĩa về tăng cường tiếng Việt phù hợp, thân thiện với trẻ em người dân tộc thiểu số cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng dân tộc thiểu số.
|
– Bộ Tài liệu tăng cường tiếng Việt dành cho trẻ phù hợp với trẻ, vùng miền được thẩm định.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các địa phương có trẻ DTTS
|
Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2017
|
|
– Hướng dẫn GV khai thác sử dụng tài liệu đã biên soạn
|
– Các lớp bồi dưỡng, tập huấn
|
2016-2018
|
|
|||
12
|
Hướng dẫn xây dựng môi trường tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học có trẻ em người dân tộc thiểu số
|
Ban hành công văn hướng xây dựng môi trường tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục có trẻ em người dân tộc thiểu số.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
– Các địa phương có trẻ DTTS;
– Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
2016-2017
|
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện
|
Các đoàn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
|
2016-2025
|
|
|||
13
|
Hướng dẫn Xây dựng mô hình tăng cường tiếng Việt
|
Ban hành công văn hướng dẫn xây dựng mô hình tăng cường tiếng Việt.
|
– Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
– Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
2016-2017
|
|
Hướng dẫn thực hiện xây dựng mô hình tăng cường tiếng Việt
|
Các lớp tập huấn, thực hành trực tiếp tại 09 tỉnh đại diện cho 3 vùng DTTS: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ
|
– Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
– UBND, Sở GD&ĐT các địa phương.
|
– 2016-2018
Triển khai mô hình thí điểm: 2017-2018
|
|
|
– Nhân rộng mô hình thí điểm
|
|
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em người DTTS.
|
Các cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học có trẻ em người DTTS
– Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
Nhân rộng mô hình: 2018-2025
|
|
|
– Hỗ trợ kỹ thuật cho các vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn
|
Đoàn chuyên gia hỗ trợ, giám sát
|
– Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Những địa phương gặp khó khăn, các đơn vị có liên quan
|
2017-2025
|
|
|
14
|
– Xây dựng bản đồ ngôn ngữ ở các tỉnh có nhiều dân tộc thiểu số.
– Xây dựng phần mềm dạy học tiếng Việt.
– Hướng dẫn sử dụng
|
– Bản đồ ngôn ngữ các DTTS.
– Phần mềm hỗ trợ dạy học tiếng Việt
– Các lớp tập huấn
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Sở giáo dục Đào tạo có trẻ em người dân tộc thiểu số
|
Ủy ban Dân tộc
UBDN các tỉnh, thành phố, Các cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học có trẻ em người DTTS.
Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2017-2019
2020-2025
|
|
15
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên dạy trẻ em người dân tộc thiểu số.
|
Các lớp bồi dưỡng
|
Các địa phương có trẻ DTTS; Các cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học có trẻ em người DTTS
|
UBND các tỉnh, thành phố có trẻ em người DTTS
Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2016-2025
|
|
16
|
Đưa nội dung giáo dục tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số vào chương trình đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học trong các trường đại học, cao đẳng sư phạm.
|
Giáo trình Đào tạo sinh viên Khoa giáo dục mầm non
|
Các trường đại học, cao đẳng SP có đào tạo GVMN
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2016-2018
|
|
17
|
Nghiên cứu xây dựng và thực hiện một số chính sách đặc thù đối với giáo viên tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số.
|
Nghị định của Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
2016
|
|
18
|
Huy động cán bộ, chiến sỹ bộ đội biên phòng tham gia dạy tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số; các cán bộ hưu trí, các hội viên, đoàn viên của các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội tham gia hỗ trợ tăng cường tiếng Việt cho cha, mẹ và trẻ em người dân tộc thiểu số.
|
Các văn bản phối hợp liên ngành;
Các hoạt động/lớp dạy tiếng Việt
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Các địa phương có trẻ DTTS
|
Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đặc biệt là lực lượng vũ trang; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
|
2016-2025
|
|
19
|
Huy động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đóng góp kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu, đồ dùng đồ chơi; kỹ thuật, chuyên gia… hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số.
|
Kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu, đồ dùng đồ chơi hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người DTTS
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Các địa phương
có trẻ DTTS
|
Các tổ chức chính trị – xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
2016-2025
|
|
Reviews
There are no reviews yet.