Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 28/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 28/2005/QĐ-TTG
NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2005 BAN HÀNH QUY CHẾ THỐNG NHẤT QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 23/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


QUY CHẾ

THỐNG NHẤT QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết đnh số 28 /2005/QĐ-TTg ngày01 tháng 02 năm 2005 ca Th tưng Chính ph)

CHƯƠNG I
NH
NG QUY ĐNH CHUNG

Điu 1. Phm vi điu chnh

Quy chế này quy đnh vic thng nht qun lý các hot đng đi ngoi ca Uỷ ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gọi chung là tnh).

Điu 2. Ni dung ca hot đng đi ngoi

Hot đng đi ngoi quy đnh trong Quy chế này bao gm các nội dung sau:

1. Các hoạt động giao lưu với nước ngoài về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao.

2. Qun lý các đoàn đi công tác nước ngoài (đoàn ra) và đón tiếp các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào Vit Nam (đoàn vào).

3. Ký kết và thc hin các tho thun quc tế.

4. Tổ chc hội ngh, hi tho quc tế.

5. Tiếp nhn huân chương, huy chương hoc danh hiu khác ca t chc, cá nhân nước ngoài hoc các t chc quốc tế tng.

6. Hot động đối ngoi liên quan đến biên gii lãnh th; giải quyết các tình huống phức tạp trong quan hệ với nước ngoài.

7. Quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó có việc tiếp nhn các dự án nước ngoài.

8. Tng hp tình hình và thông tin tuyên truyn đi ngoi.

9. Quản lý các tổ chức, cá nhân người nước ngoài ở địa phương.

10. Bi dưỡng nghip vđi ngoi.

Điu 3. Nguyên tc hot đng đi ngoi

1. Bo đm s lãnh đo cht ch ca đng, s qun lý và điu hành thng nht ca Nhà nước v công tác đi ngoi ca đa phương, s phi hp nhp nhàng gia đa phương và Trung ương, nhm góp phn thc hin có hiu quđường li, chính sách đi ngoi ca đng và Nhà nước.

2. Kết hp cht ch gia chính tr, kinh tế, quc phòng, an ninh và thông tin liên quan đến đi ngoi các tnh.

3. Phân công, phân nhim rõ ràng, đ cao trách nhim và vai trò chđng ca các ngành, các cp đa phương trong vic thc hin các chc năng, nhim vđược giao có liên quan đến đi ngoi, bo đm sđng b, kim tra, giỏm sỏt cht ch.

4. Hot đng đi ngoi được thc hin theo chương trình hàng năm đó được duyt, bo đm nghiêm túc chếđ báo cáo, xin ý kiến theo quy đnh ca pháp lut.

CHƯƠNG II
THẨM QUY
N VÀ TH TC QUYT ĐNH
V
HOT ĐNG ĐI NGOI

Điu 4. Thm quyn quyết đnh v hot đng đi ngoi

1. Thng Chính ph quyết đnh phê duyt chương trình hot đng đi ngoi hàng năm ca Uỷ ban nhân dân tnh bao gm các ni dung c th sau:

a) Vic đi công tác nước ngoài ca Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh;

b) Vic đón tiếp các đoàn cp cao nước ngoài vào thăm Vit Nam theo li mi ca Uỷ ban nhân dân tnh t cp B trưởng, Tnh trưởng ca nước ngoài tr lên;

c) Vic t chc hi ngh, hi tho quc tế ca Uỷ ban nhân dân tnh theo quy định tại Khon 1 Điu 3 Quyết đnh s 122/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001 ca Th tưởng Chính ph v t chc và qun lý hi ngh, hi tho quc tế ti Vit Nam;

d) Vic ký kết và thc hin tho thun quc tế ca Uỷ ban nhân dân tnh theo quy định tại Khon 2 Điu 4 Nghđnh s 20/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2002 ca Chính ph v ký kết và thc hin tho thun quc tế ca các tnh, thành ph trc thuc Trung ương, các t chc chính tr – xã hi, t chc xã hi và t chc xã hi ngh nghip ca nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam;

đ) Việc Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh nhận Huân chương, Huy chương và các danh hiệu khác của nước ngoài.

e) Các hot đng đi ngoi khác thuc thm quyn quyết đnh ca Th tướng Chính ph theo quy đnh hin hành ca pháp lut.

2. Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh t quyết đnh và chu trách nhim v các hot đng đi ngoi ca đa phương gm:

a) C cán b thuc thm quyn qun lý đi công tác nước ngoài theo quy định tại khon 2 và Khon 3 Điu 15 Nghđnh số 05/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2000 ca Chính ph v xut cnh, nhp cnh ca công dân Vit Nam;

b) Vic mi các đoàn nước ngoài vào thăm, làm vic vi tnh t cp Th trưởng, Phó Tnh trưởng nước ngoài tr xung;

c) Vic t chc, hội ngh, hội tho quốc tế theo quy định tại Khon 2 Điu 3 Quyết đnh số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001 ca Th tướng Chính ph v t chc và qun lý hi ngh, hi tho quc tế ti Vit Nam;

d) Vic ký kết và thc hin tho thun quc tế theo quy định tại Khon 1Điu 4 Nghđnh s 20/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2002 ca Chính ph v ký kết và thc hin tho thun quc tế ca các tnh, thành ph trc thuc Trung ương, các t chc chính tr – xã hi, t chc xã hi và t chc xã hi ngh nghip ca nước Cộng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam;

đ) Vic tiếp nhn, ký kết và thc hin các d án ca t chc phi chính ph và cá nhân nước ngoài căn c Quy chế qun lý và s dng vin tr phi chính ph nước ngoài ban hành kèm theo Quyết đnh s 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001 ca Th tưởng Chính ph và các quy đnh pháp lut khác có liên quan.

e) Vic tiếp nhn huân, huy chương và các danh hiu khác ca tổ chức, cá nhân nước ngoài hoc t chc quc tế tặng cán b, công chc thuc thm quyn qun lý trong các cơ quan, t chc, doanh nghip nhà nước.

3. Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh có th ủy quyn quyết đnh các vic nêu ti khon 2 điu này cho Th trưởng các s, ban, ngành thuc tnh. Vic ủy quyn phi được thc hin bng văn bn, trong đó xác đnh rõ phm vi ủy quyn, ch ký ca người đượcy quyn, gii thiu con du. Văn bn ủy quyn được gi cho B Công an, B Ngoi giao và Bộ Nội v.

4. Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh chđng quyết đnh các hot đng đi ngoi phỏt sinh thuc thm quyn và cn xin ý kiến ca Th tưởng Chính ph, B Ngoi giao và các B, cơ quan khác trong các hot đng đi ngoi liên quan đến các vn đnhy cm, phc tp như:tôn giáo, dân tc, quan hđi ngoi vi mt sđi tác nước ngoài đc bit.

5. Việc đi công tác nước ngoài của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 23/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.

Điu 5. Xây dng và phê duyt Chương trình hot đng đi ngoi

1. Quý IV hàng năm, Uỷ ban nhân dân tnh chđng xây dng d tho Chương trình hot đng đi ngoi cho năm sau ca đa phương mình. Đối vi các vn đđi ngoi phc tp, nhy cm, Uỷ ban nhân dân tnh phi tham kho ý kiến ca B Ngoi giao và các B, ngành liên quan.

2. Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhiệm gi d tho chương trình hot đng đi ngoi cho B Ngoi giao trưc ngày 05 tháng 11 hàng năm. B Ngoi giao tng hp chương trình hot đng đi ngoi ca tt c các tnh trình Th tưởng Chính ph phê duyt chm nht là trưc cui tháng 11 hàng năm.

3. Ni dung chương trình hot đng đi ngoi ca Uỷ ban nhân dân tnh trình Th tưởng Chính ph phê duyt thông qua Bộ Ngoại giao được xây dng căn c theo khon 1 Điu 4 ca Quy chế này.

4. Đối với vic sa đi, b sung chương trình hoạt động đi ngoi đó được duyt, Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh:

a) Trình Th tưởng Chính ph phê duyt đi vi nhng hot đng đi ngoi theo quy đnh ti Khon 1 Điu 4 ca Quy chế này;

b) Chđng quyết đnh thc hin các hot đng đi ngoi thuc thm quyn theo quy đnh ti Khon 2 Điu 4 ca Quy chế này.

Điu 6. Thc hin chương trình đi ngoi đã được phê duyt

Uỷ ban nhân dân tnh chđng trin khai thc hin chương trình đi ngoi hàng năm đó được Th tướng Chính ph phê duyt. Riêng đi vi các đoàn ra, đoàn vào theo quy đnh ti Khon 1 Điu 4 ca Quy chế này, 02 tun trưc khi thc hin, Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh cn thông báo cho B Ngoi giao kế hoạch thực hiện cụ thể đ B cho ý kiến cp nht trước khi trin khai. Trưng hp đc bit cn phi thay đi kế hoch, B Ngoi giao trình Th tướng Chính ph quyết đnh.

CHƯƠNG III
THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐINGOẠI CỤ THỂ

Điu 7. T chc và qun lý đoàn đi công tác nước ngoài

Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim theo dừi, qun lý vic đi nước ngoài đi vi các cán b, công chức thuc thẩm quyn qun lý; hướng dn các đoàn đi công tác liên h, tham kho ý kiến các cơ quan trong nước có liên quan và cơ quan đi din Vit Nam nước ngoài trước và trong thi gian hot đng nước ngoài; kịp thời phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan xử lý những vấn đề nhậy cảm, phức tạp nẩy sinh trong quá trình đoàn đi công tác nước ngoài.

Điu 8. T chc và qun lý các đoàn quc tếđến thăm đa phương

1. Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhiệm xây dng kế hoạch cụ thể và phi hp cht ch vi Bộ Ngoi giao và các Bộ, ngành liên quan đó đón tiếp các đoàn khách quc tếđến thăm đa phương.

2. Uỷ ban nhân dân tnh chđng trin khai các kế hoạch đón tiếp; theo dõi, thng kê, và thông qua B Ngoi giao báo cáo Th tướng Chính ph hot đng ca các đoàn khách quốc tế tại đa phương.

Điu 9. Hot đng đi ngoi liên quan đến biên gii lãnh th quc gia

Các tnh có đường biên gii lãnh th quc gia có trách nhim nghiên cu, tng hp, đánh giá tình hình qun lý biên gii và trc tiếp phối hp vi Bộ Ngoi giao và các Bộ, ngành có liên quan trong mọi hot động liên quan đến biên gii quốc gia theo các quy đnh pháp lut v qun lý biên gii quốc gia.

Điu 10. Hot đng đi ngoi liên quan đến công tác về người Vit Nam nước ngoài

Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim chđo vic nghiên cứu, đánh giá công tác v người Vit Nam nước ngoài trên đa bàn đa phương mình, phi hp vi Uỷ ban v người Vit Nam nước ngoài (B Ngoi giao) đề xut và xây dng các chính sách v công tác này; trc tiếp tham gia vic hỗ tr, hướng dn, thông tin, tuyên truyn, vn đng và thc hin chính sách đi vi người Vit Nam nước ngoài và thân nhân ca họ có quan h vi đa phương.

Điu 11. Qun lý hot động ca cá nhân, t chc nước ngoài

Uỷ ban nhân dân tnh chu trách nhim hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài trên địa bàn địa phương mình; bảo vệ, hỗ trợ và hướng dẫn họ tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến việc làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư… tại Việt Nam; xử lý các tình huống nảy sinh liên quan đến cá nhân, tổ chức nước ngoài.

Điu 12. Tng hp tình hình và thông tin tuyên truyn đi ngoi

1. Uỷ ban nhân dân tnh giao trách nhim cho cơ quan ngoi v tnh và các s, ban, ngành có liên quan hoặc trực tiếp hoặc hợp tác với các cơ quan trung ương thc hin vic thu thp, phân tích, tng hp các thông tin v tình hình chính tr – an ninh, kinh tế quc tế và khu vc tác đng đến đa phương và v các hot đng đi ngoi ca tnh, báo cáo và đ xut lên Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh phương hướng và gii pháp thực hiện.

2. Uỷ ban nhân dân tnh thc hin công tác thông tin tuyên truyn đi ngoi trên cơ s Ch th số 10/2000/CT-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2000 ca Th tướng Chính ph v tăng cưng qun lý và đy mnh công tác thông tin đi ngoi và các văn bn pháp lut có liên quan khác.

3. Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim trao đi, phi hp vi B Ngoi giao và các cơ quan liên quan trong vic đón tiếp các hãng thông tn và phóng viên nước ngoài thăm, phng vn các đng chí lãnh đo đng và chính quyn đa phương.

Điu 13. Hot đng kinh tếđi ngoi

1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tnh chu trách nhim trước Th tướng Chính ph v mọi hoạt động kinh tế đối ngoại trên đa bàn tnh.

2. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm nắm bắt tình hình kinh tế trong và ngoài nước có tác động tới địa phương; chịu trách nhiệm lựa chọn các đối tác nước ngoài, trong trường hợp cần thiết có thể đề nghị Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan giúp thẩm tra các đối tác này; trực tiếp tham gia công tác xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch; chủ động trong công tác xây dựng môi trường đầu tư phù hợp với đặc điểm của địa phương.

3. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham khảo ý kiến của các Bộ, ngành và cơ quan liên quan đối với những vấn đề kinh tế đối ngoại đặc biệt, phức tạp trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.

Điu 14. T chc hi ngh, hi tho, ký kết và thc hin tho thun quc tế, tiếp nhận các dự án nước ngoài

Uỷ ban nhân dân tnh nghiêm chnh thc hin các quy đnh pháp lut hin hành v t chc hi ngh, hi tho quc tế, vic ký kết và thc hin tho thun quc tế và việc tiếp nhận các d án do nước ngoài tài trợ như đã quy đnh ti khon 2 Điu 4 ca Quy chế này. Đi vi nhng vn đ phát sinh liên quan đến chính trđi ngoi, Uỷ ban nhân dân tnh cn tham kho ý kiến ca B Ngoi giao và Ban đi ngoi Trung ương Đảng.

Điu 15. Bi dưng nghip vđi ngoi

Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim xây dng chương trình bi dưng nghip v, kiến thc đi ngoi ti đa phương; phi hp vi B Ngoi giao đđào to đi ngũ cán b làm công tác đi ngoi ca đa phương.

Điu 16. Báo cáo tình hình thc hin các hot đng đi ngoi

1. Đnh k 6 tháng, hàng năm và trong trưng hp đt xut, Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim gi báo cáo tình hình thc hin hot đng đi ngoi ca đa phương đến B Ngoi giao đ tng hp báo cáo Th tướng Chính ph. Báo cáo đnh k nêu trên gi đến B Ngoi giao trước ngày 01 tháng 6 (đi vi báo cáo 6 tháng) và trước ngày 01 tháng 12 (đi vi báo cáo hàng năm) đ tng hp trình Th tướng Chính ph.

2. Mi khi kết thúc mt hot đng đi ngoi ti đa phương, Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim báo cáo cp có thm quyn quyết đnh v hot đng đi ngoi đóđng thi thông báo kết qu cho B Ngoi giao và các cơ quan liên quan và đ xut ch trương, gii pháp ca tnh đi vi nhng vn đ có liên quan.

CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điu 17. Trách nhim ca các Bộ, cơ quan liên quan và đa phương

1.B Ngoi giao ch trì, phi hp vi các Bộ, cơ quan liên quan hướng dn, chđo và kim tra các đa phương thc hin Quy chế này.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phm vi chc năng và nhim v ca mình, có trách nhim hướng dn và chđo Uỷ ban nhân dân tnh xây dng và thc hin có hiu qu chương trình đi ngoi ca đa phương.

3. Uỷ ban nhân dân tnh căn c vào Quy chế này xây dng Quy đnh v t chc trin khai thc hin các hot đng đi ngoi ti đa phương.

4. Căn c vào Điu 9 ca Nghđnh số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 quy định t chc các cơ quan chuyên môn thuc Uỷ ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương, Uỷ ban nhân dân tnh chđng sắp xếp t chc b máy cơ quan ngoi v tnh và giao trách nhim cho cơ quan này thc hin nhim vđi ngoi ca đa phương.

Điu 18. Điu khon thi hành

Trong quá trình thc hin Quy chế này, nếu có vưng mc, khó khăn, Uỷ ban nhân dân tnh phn ánh kp thi v B Ngoi giao đ tng hp báo cáo Th tướng Chính ph xem xét, quyết đnh.

Các quy đnh trước đây trái vi Quy chế này đu bãi b.

Thuộc tính văn bản
Quyết định 28/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 28/2005/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 01/02/2005 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Ngoại giao
Tóm tắt văn bản

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 28/2005/QĐ-TTG
NGÀY 01 THÁNG 02 NĂM 2005 BAN HÀNH QUY CHẾ THỐNG NHẤT QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI CỦA CÁC
TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 23/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế thống nhất quản lý hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Điều 3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.


QUY CHẾ

THỐNG NHẤT QUẢN LÝ CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐI NGOẠI
CỦA CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG

(Ban hành kèm theo Quyết đnh số 28 /2005/QĐ-TTg ngày01 tháng 02 năm 2005 ca Th tưng Chính ph)

CHƯƠNG I
NH
NG QUY ĐNH CHUNG

Điu 1. Phm vi điu chnh

Quy chế này quy đnh vic thng nht qun lý các hot đng đi ngoi ca Uỷ ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương (sau đây gọi chung là tnh).

Điu 2. Ni dung ca hot đng đi ngoi

Hot đng đi ngoi quy đnh trong Quy chế này bao gm các nội dung sau:

1. Các hoạt động giao lưu với nước ngoài về chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao.

2. Qun lý các đoàn đi công tác nước ngoài (đoàn ra) và đón tiếp các đoàn nước ngoài, đoàn quốc tế vào Vit Nam (đoàn vào).

3. Ký kết và thc hin các tho thun quc tế.

4. Tổ chc hội ngh, hi tho quc tế.

5. Tiếp nhn huân chương, huy chương hoc danh hiu khác ca t chc, cá nhân nước ngoài hoc các t chc quốc tế tng.

6. Hot động đối ngoi liên quan đến biên gii lãnh th; giải quyết các tình huống phức tạp trong quan hệ với nước ngoài.

7. Quan hệ kinh tế đối ngoại, trong đó có việc tiếp nhn các dự án nước ngoài.

8. Tng hp tình hình và thông tin tuyên truyn đi ngoi.

9. Quản lý các tổ chức, cá nhân người nước ngoài ở địa phương.

10. Bi dưỡng nghip vđi ngoi.

Điu 3. Nguyên tc hot đng đi ngoi

1. Bo đm s lãnh đo cht ch ca đng, s qun lý và điu hành thng nht ca Nhà nước v công tác đi ngoi ca đa phương, s phi hp nhp nhàng gia đa phương và Trung ương, nhm góp phn thc hin có hiu quđường li, chính sách đi ngoi ca đng và Nhà nước.

2. Kết hp cht ch gia chính tr, kinh tế, quc phòng, an ninh và thông tin liên quan đến đi ngoi các tnh.

3. Phân công, phân nhim rõ ràng, đ cao trách nhim và vai trò chđng ca các ngành, các cp đa phương trong vic thc hin các chc năng, nhim vđược giao có liên quan đến đi ngoi, bo đm sđng b, kim tra, giỏm sỏt cht ch.

4. Hot đng đi ngoi được thc hin theo chương trình hàng năm đó được duyt, bo đm nghiêm túc chếđ báo cáo, xin ý kiến theo quy đnh ca pháp lut.

CHƯƠNG II
THẨM QUY
N VÀ TH TC QUYT ĐNH
V
HOT ĐNG ĐI NGOI

Điu 4. Thm quyn quyết đnh v hot đng đi ngoi

1. Thng Chính ph quyết đnh phê duyt chương trình hot đng đi ngoi hàng năm ca Uỷ ban nhân dân tnh bao gm các ni dung c th sau:

a) Vic đi công tác nước ngoài ca Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh;

b) Vic đón tiếp các đoàn cp cao nước ngoài vào thăm Vit Nam theo li mi ca Uỷ ban nhân dân tnh t cp B trưởng, Tnh trưởng ca nước ngoài tr lên;

c) Vic t chc hi ngh, hi tho quc tế ca Uỷ ban nhân dân tnh theo quy định tại Khon 1 Điu 3 Quyết đnh s 122/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001 ca Th tưởng Chính ph v t chc và qun lý hi ngh, hi tho quc tế ti Vit Nam;

d) Vic ký kết và thc hin tho thun quc tế ca Uỷ ban nhân dân tnh theo quy định tại Khon 2 Điu 4 Nghđnh s 20/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2002 ca Chính ph v ký kết và thc hin tho thun quc tế ca các tnh, thành ph trc thuc Trung ương, các t chc chính tr – xã hi, t chc xã hi và t chc xã hi ngh nghip ca nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam;

đ) Việc Chủ tịch Hội đồng nhân dân và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh nhận Huân chương, Huy chương và các danh hiệu khác của nước ngoài.

e) Các hot đng đi ngoi khác thuc thm quyn quyết đnh ca Th tướng Chính ph theo quy đnh hin hành ca pháp lut.

2. Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh t quyết đnh và chu trách nhim v các hot đng đi ngoi ca đa phương gm:

a) C cán b thuc thm quyn qun lý đi công tác nước ngoài theo quy định tại khon 2 và Khon 3 Điu 15 Nghđnh số 05/2000/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2000 ca Chính ph v xut cnh, nhp cnh ca công dân Vit Nam;

b) Vic mi các đoàn nước ngoài vào thăm, làm vic vi tnh t cp Th trưởng, Phó Tnh trưởng nước ngoài tr xung;

c) Vic t chc, hội ngh, hội tho quốc tế theo quy định tại Khon 2 Điu 3 Quyết đnh số 122/2001/QĐ-TTg ngày 21 tháng 8 năm 2001 ca Th tướng Chính ph v t chc và qun lý hi ngh, hi tho quc tế ti Vit Nam;

d) Vic ký kết và thc hin tho thun quc tế theo quy định tại Khon 1Điu 4 Nghđnh s 20/2002/NĐ-CP ngày 20 tháng 02 năm 2002 ca Chính ph v ký kết và thc hin tho thun quc tế ca các tnh, thành ph trc thuc Trung ương, các t chc chính tr – xã hi, t chc xã hi và t chc xã hi ngh nghip ca nước Cộng hòa xã hi ch nghĩa Vit Nam;

đ) Vic tiếp nhn, ký kết và thc hin các d án ca t chc phi chính ph và cá nhân nước ngoài căn c Quy chế qun lý và s dng vin tr phi chính ph nước ngoài ban hành kèm theo Quyết đnh s 64/2001/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2001 ca Th tưởng Chính ph và các quy đnh pháp lut khác có liên quan.

e) Vic tiếp nhn huân, huy chương và các danh hiu khác ca tổ chức, cá nhân nước ngoài hoc t chc quc tế tặng cán b, công chc thuc thm quyn qun lý trong các cơ quan, t chc, doanh nghip nhà nước.

3. Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh có th ủy quyn quyết đnh các vic nêu ti khon 2 điu này cho Th trưởng các s, ban, ngành thuc tnh. Vic ủy quyn phi được thc hin bng văn bn, trong đó xác đnh rõ phm vi ủy quyn, ch ký ca người đượcy quyn, gii thiu con du. Văn bn ủy quyn được gi cho B Công an, B Ngoi giao và Bộ Nội v.

4. Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh chđng quyết đnh các hot đng đi ngoi phỏt sinh thuc thm quyn và cn xin ý kiến ca Th tưởng Chính ph, B Ngoi giao và các B, cơ quan khác trong các hot đng đi ngoi liên quan đến các vn đnhy cm, phc tp như:tôn giáo, dân tc, quan hđi ngoi vi mt sđi tác nước ngoài đc bit.

5. Việc đi công tác nước ngoài của Chủ tịch Hội đồng nhân dân tỉnh thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 42 Quy chế làm việc của Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định số 23/2003/NĐ-CP ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Chính phủ.

Điu 5. Xây dng và phê duyt Chương trình hot đng đi ngoi

1. Quý IV hàng năm, Uỷ ban nhân dân tnh chđng xây dng d tho Chương trình hot đng đi ngoi cho năm sau ca đa phương mình. Đối vi các vn đđi ngoi phc tp, nhy cm, Uỷ ban nhân dân tnh phi tham kho ý kiến ca B Ngoi giao và các B, ngành liên quan.

2. Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhiệm gi d tho chương trình hot đng đi ngoi cho B Ngoi giao trưc ngày 05 tháng 11 hàng năm. B Ngoi giao tng hp chương trình hot đng đi ngoi ca tt c các tnh trình Th tưởng Chính ph phê duyt chm nht là trưc cui tháng 11 hàng năm.

3. Ni dung chương trình hot đng đi ngoi ca Uỷ ban nhân dân tnh trình Th tưởng Chính ph phê duyt thông qua Bộ Ngoại giao được xây dng căn c theo khon 1 Điu 4 ca Quy chế này.

4. Đối với vic sa đi, b sung chương trình hoạt động đi ngoi đó được duyt, Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh:

a) Trình Th tưởng Chính ph phê duyt đi vi nhng hot đng đi ngoi theo quy đnh ti Khon 1 Điu 4 ca Quy chế này;

b) Chđng quyết đnh thc hin các hot đng đi ngoi thuc thm quyn theo quy đnh ti Khon 2 Điu 4 ca Quy chế này.

Điu 6. Thc hin chương trình đi ngoi đã được phê duyt

Uỷ ban nhân dân tnh chđng trin khai thc hin chương trình đi ngoi hàng năm đó được Th tướng Chính ph phê duyt. Riêng đi vi các đoàn ra, đoàn vào theo quy đnh ti Khon 1 Điu 4 ca Quy chế này, 02 tun trưc khi thc hin, Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh cn thông báo cho B Ngoi giao kế hoạch thực hiện cụ thể đ B cho ý kiến cp nht trước khi trin khai. Trưng hp đc bit cn phi thay đi kế hoch, B Ngoi giao trình Th tướng Chính ph quyết đnh.

CHƯƠNG III
THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG ĐỐINGOẠI CỤ THỂ

Điu 7. T chc và qun lý đoàn đi công tác nước ngoài

Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim theo dừi, qun lý vic đi nước ngoài đi vi các cán b, công chức thuc thẩm quyn qun lý; hướng dn các đoàn đi công tác liên h, tham kho ý kiến các cơ quan trong nước có liên quan và cơ quan đi din Vit Nam nước ngoài trước và trong thi gian hot đng nước ngoài; kịp thời phối hợp với Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan xử lý những vấn đề nhậy cảm, phức tạp nẩy sinh trong quá trình đoàn đi công tác nước ngoài.

Điu 8. T chc và qun lý các đoàn quc tếđến thăm đa phương

1. Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhiệm xây dng kế hoạch cụ thể và phi hp cht ch vi Bộ Ngoi giao và các Bộ, ngành liên quan đó đón tiếp các đoàn khách quc tếđến thăm đa phương.

2. Uỷ ban nhân dân tnh chđng trin khai các kế hoạch đón tiếp; theo dõi, thng kê, và thông qua B Ngoi giao báo cáo Th tướng Chính ph hot đng ca các đoàn khách quốc tế tại đa phương.

Điu 9. Hot đng đi ngoi liên quan đến biên gii lãnh th quc gia

Các tnh có đường biên gii lãnh th quc gia có trách nhim nghiên cu, tng hp, đánh giá tình hình qun lý biên gii và trc tiếp phối hp vi Bộ Ngoi giao và các Bộ, ngành có liên quan trong mọi hot động liên quan đến biên gii quốc gia theo các quy đnh pháp lut v qun lý biên gii quốc gia.

Điu 10. Hot đng đi ngoi liên quan đến công tác về người Vit Nam nước ngoài

Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim chđo vic nghiên cứu, đánh giá công tác v người Vit Nam nước ngoài trên đa bàn đa phương mình, phi hp vi Uỷ ban v người Vit Nam nước ngoài (B Ngoi giao) đề xut và xây dng các chính sách v công tác này; trc tiếp tham gia vic hỗ tr, hướng dn, thông tin, tuyên truyn, vn đng và thc hin chính sách đi vi người Vit Nam nước ngoài và thân nhân ca họ có quan h vi đa phương.

Điu 11. Qun lý hot động ca cá nhân, t chc nước ngoài

Uỷ ban nhân dân tnh chu trách nhim hướng dẫn, quản lý hoạt động của các cá nhân, tổ chức nước ngoài trên địa bàn địa phương mình; bảo vệ, hỗ trợ và hướng dẫn họ tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến việc làm ăn, sinh sống, học tập, công tác, du lịch, kinh doanh, đầu tư… tại Việt Nam; xử lý các tình huống nảy sinh liên quan đến cá nhân, tổ chức nước ngoài.

Điu 12. Tng hp tình hình và thông tin tuyên truyn đi ngoi

1. Uỷ ban nhân dân tnh giao trách nhim cho cơ quan ngoi v tnh và các s, ban, ngành có liên quan hoặc trực tiếp hoặc hợp tác với các cơ quan trung ương thc hin vic thu thp, phân tích, tng hp các thông tin v tình hình chính tr – an ninh, kinh tế quc tế và khu vc tác đng đến đa phương và v các hot đng đi ngoi ca tnh, báo cáo và đ xut lên Ch tch Uỷ ban nhân dân tnh phương hướng và gii pháp thực hiện.

2. Uỷ ban nhân dân tnh thc hin công tác thông tin tuyên truyn đi ngoi trên cơ s Ch th số 10/2000/CT-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2000 ca Th tướng Chính ph v tăng cưng qun lý và đy mnh công tác thông tin đi ngoi và các văn bn pháp lut có liên quan khác.

3. Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim trao đi, phi hp vi B Ngoi giao và các cơ quan liên quan trong vic đón tiếp các hãng thông tn và phóng viên nước ngoài thăm, phng vn các đng chí lãnh đo đng và chính quyn đa phương.

Điu 13. Hot đng kinh tếđi ngoi

1. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tnh chu trách nhim trước Th tướng Chính ph v mọi hoạt động kinh tế đối ngoại trên đa bàn tnh.

2. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm nắm bắt tình hình kinh tế trong và ngoài nước có tác động tới địa phương; chịu trách nhiệm lựa chọn các đối tác nước ngoài, trong trường hợp cần thiết có thể đề nghị Bộ Ngoại giao và các cơ quan liên quan giúp thẩm tra các đối tác này; trực tiếp tham gia công tác xúc tiến thương mại, đầu tư và du lịch; chủ động trong công tác xây dựng môi trường đầu tư phù hợp với đặc điểm của địa phương.

3. Uỷ ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tham khảo ý kiến của các Bộ, ngành và cơ quan liên quan đối với những vấn đề kinh tế đối ngoại đặc biệt, phức tạp trước khi trình Thủ tướng Chính phủ.

Điu 14. T chc hi ngh, hi tho, ký kết và thc hin tho thun quc tế, tiếp nhận các dự án nước ngoài

Uỷ ban nhân dân tnh nghiêm chnh thc hin các quy đnh pháp lut hin hành v t chc hi ngh, hi tho quc tế, vic ký kết và thc hin tho thun quc tế và việc tiếp nhận các d án do nước ngoài tài trợ như đã quy đnh ti khon 2 Điu 4 ca Quy chế này. Đi vi nhng vn đ phát sinh liên quan đến chính trđi ngoi, Uỷ ban nhân dân tnh cn tham kho ý kiến ca B Ngoi giao và Ban đi ngoi Trung ương Đảng.

Điu 15. Bi dưng nghip vđi ngoi

Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim xây dng chương trình bi dưng nghip v, kiến thc đi ngoi ti đa phương; phi hp vi B Ngoi giao đđào to đi ngũ cán b làm công tác đi ngoi ca đa phương.

Điu 16. Báo cáo tình hình thc hin các hot đng đi ngoi

1. Đnh k 6 tháng, hàng năm và trong trưng hp đt xut, Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim gi báo cáo tình hình thc hin hot đng đi ngoi ca đa phương đến B Ngoi giao đ tng hp báo cáo Th tướng Chính ph. Báo cáo đnh k nêu trên gi đến B Ngoi giao trước ngày 01 tháng 6 (đi vi báo cáo 6 tháng) và trước ngày 01 tháng 12 (đi vi báo cáo hàng năm) đ tng hp trình Th tướng Chính ph.

2. Mi khi kết thúc mt hot đng đi ngoi ti đa phương, Uỷ ban nhân dân tnh có trách nhim báo cáo cp có thm quyn quyết đnh v hot đng đi ngoi đóđng thi thông báo kết qu cho B Ngoi giao và các cơ quan liên quan và đ xut ch trương, gii pháp ca tnh đi vi nhng vn đ có liên quan.

CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điu 17. Trách nhim ca các Bộ, cơ quan liên quan và đa phương

1.B Ngoi giao ch trì, phi hp vi các Bộ, cơ quan liên quan hướng dn, chđo và kim tra các đa phương thc hin Quy chế này.

2. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phm vi chc năng và nhim v ca mình, có trách nhim hướng dn và chđo Uỷ ban nhân dân tnh xây dng và thc hin có hiu qu chương trình đi ngoi ca đa phương.

3. Uỷ ban nhân dân tnh căn c vào Quy chế này xây dng Quy đnh v t chc trin khai thc hin các hot đng đi ngoi ti đa phương.

4. Căn c vào Điu 9 ca Nghđnh số 171/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2004 quy định t chc các cơ quan chuyên môn thuc Uỷ ban nhân dân tnh, thành ph trc thuc Trung ương, Uỷ ban nhân dân tnh chđng sắp xếp t chc b máy cơ quan ngoi v tnh và giao trách nhim cho cơ quan này thc hin nhim vđi ngoi ca đa phương.

Điu 18. Điu khon thi hành

Trong quá trình thc hin Quy chế này, nếu có vưng mc, khó khăn, Uỷ ban nhân dân tnh phn ánh kp thi v B Ngoi giao đ tng hp báo cáo Th tướng Chính ph xem xét, quyết đnh.

Các quy đnh trước đây trái vi Quy chế này đu bãi b.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 28/2005/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế thống nhất quản lý các hoạt động đối ngoại của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”