Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 2711/QĐ-TCHQ 2016 về mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
——-
Số: 2771/QĐ-TCHQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
—————–
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Tài chính (để b/c);
– Bộ KH&CN (để b/c);
– Lãnh đạo TCHQ;

– Lưu: VT, NCHQ (7b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Công Bình

QUY ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22/8/2016 của T
ng cục trưởng Tng cục Hải quan)
Điều 1.Nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan (TCHQ) là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng do Tổng cục Hải quan giao nhiệm vụ trực tiếp hoặc giao theo phương thức tuyển chọn cho các đơn vị và cá nhân đăng ký được Hội đồng khoa học Tổng cục Hải quan xét duyệt, nghiệm thu.
Điều 2. Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 (sau đây gọi là Quyết định 991) với các nội dung, mức chi cụ thể như sau:
1. Chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
– Hệ số tiền công theo ngày cho các chức danh thực hiện đề tài/đề án NCKH cấp Tổng cục bằng 70% định mức quy định tại Quyết định 991;
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs:Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo bảng dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện như sau:

TT
Chức danh
Mức chi
1
Chủ nhim nhim v
0,55
2
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học
0,34
3
Thành viên
0,18
4
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
0,11
2. Chi hội thảo khoa học phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
a. Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính (Công văn số 5720/BTC-KHTC ngày 07/5/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010, Quyết định số 3151/QĐ-BTC ngày 30/11/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010).
b. Mức chi thù lao đối với các đối tượng tham gia hội thảo khoa học
– Khung định mức chi bằng 70% định mức quy định tại Quyết định 991;

TT
Chức danh
Đơn vị tính
Định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (1.000 đồng)
1
Người chủ trì
Buổi hội thảo
1.050
2
Thư ký hội thảo
Buổi hội thảo
350
3
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
Báo cáo
1.400
4
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
Báo cáo
700
5
Thành viên tham gia hội thảo
Buổi hội thảo
140
Điều 3. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
1. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các đơn vị (trừ mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ): Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định 991.
2. Mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ:
– Đtài/đề án NCKH cấp Tổng cục: khung định mức chi bằng 100% định mức quy định tại Quyết định 991;

TT
Chức danh
Đơn vị tính
Định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (1.000 đồng)
1
Chi tư vn xác đnh nhim vụ khoa học và công nghệ
a
Chi họp Hội đng tư vn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
700
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
500
Thư ký hành chính
200
Đại biu được mời tham dự
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
200
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
350
2
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a
Chi họp Hội đng tư vn tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
1.000
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
700
Thư ký hành chính
200
Đại biu được mời tham dự
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
350
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
600
3
Chi thm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ trưởng tổ thẩm định
Nhiệm vụ
500
Thành viên tổ thẩm định
Nhiệm vụ
350
Thư ký hành chính
Nhiệm vụ
200
Đại biu được mời tham dự
Nhiệm vụ
150
4
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
Nhiệm vụ
Chủ tịch hội đồng
1.000
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
700
Thư ký hành chính
200
Đại biu được mời tham dự
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
350
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
600
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị
Căn cứ vào kinh phí Khoa học công nghệ đã được phân bổ, các đơn vị chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện:
1. Đi với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ: được sử dụng từ kinh phí Khoa học công nghệ hàng năm của Tổng cục Hải quan và giao cho Viện Nghiên cứu Hải quan thực hiện.
2. Đối với các hoạt động thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: sử dụng từ kinh phí hỗ trợ được phân bcho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
3. Viện Nghiên cứu Hải quan, Thường trực Hội đồng Khoa học Tổng cục Hải quan, các Hội đồng xét duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất phân bổ kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ một cách hợp , đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
4. Các mức chi quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Trường hợp nếu áp dụng khung định mức nêu trên nhưng kinh phí chi nhiệm vụ khoa học được giao không đủ để thực hiện, Viện Nghiên cứu Hải quan có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Tài vụ – Quản trị thống nhất báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét, cấp bổ sung.
Điều 5. Tổ chc thực hiện
1. Viện Nghiên cứu Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung trong Quyết định này.
2. Những nội dung khác không quy định trong Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015, Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 và các văn bản hướng dẫn khác của nhà nước và của Tổng cục Hải quan.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Tổng cục Hải quan (Viện Nghiên cứu Hải quan) để kịp thời xem xét, giải quyết.
Thuộc tính văn bản
Quyết định 2711/QĐ-TCHQ của Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 2711/QĐ-TCHQ Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Công Bình
Ngày ban hành: 22/08/2016 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
——-
Số: 2771/QĐ-TCHQ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 22 tháng 08 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
—————–
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn định mức xây dựng, phân bổ dự toán và quyết toán kinh phí đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đối với các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Nghiên cứu Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định các nội dung, mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Bộ Tài chính (để b/c);
– Bộ KH&CN (để b/c);
– Lãnh đạo TCHQ;

– Lưu: VT, NCHQ (7b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG

Nguyễn Công Bình

QUY ĐỊNH
CÁC NỘI DUNG, MỨC CHI TRONG LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CỦA TỔNG CỤC HẢI QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2711/QĐ-TCHQ ngày 22/8/2016 của T
ng cục trưởng Tng cục Hải quan)
Điều 1.Nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan
Nhiệm vụ khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan (TCHQ) là những vấn đề khoa học và công nghệ cần được giải quyết, được tổ chức thực hiện dưới hình thức chương trình, đề tài, dự án, nhiệm vụ nghiên cứu theo chức năng do Tổng cục Hải quan giao nhiệm vụ trực tiếp hoặc giao theo phương thức tuyển chọn cho các đơn vị và cá nhân đăng ký được Hội đồng khoa học Tổng cục Hải quan xét duyệt, nghiệm thu.
Điều 2. Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Các nội dung, mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ thực hiện theo quy định tại Điều 3 Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 (sau đây gọi là Quyết định 991) với các nội dung, mức chi cụ thể như sau:
1. Chi tiền công lao động trực tiếp cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
– Hệ số tiền công theo ngày cho các chức danh thực hiện đề tài/đề án NCKH cấp Tổng cục bằng 70% định mức quy định tại Quyết định 991;
Dự toán tiền công trực tiếp đối với từng chức danh được tính theo công thức và định mức sau:
Tc = Lcs x Hstcn x Snc
Trong đó:
Tc: Dự toán tiền công của chức danh.
Lcs:Lương cơ sở do Nhà nước quy định.
Hstcn: Hệ số tiền công ngày tính theo lương cơ sở của từng chức danh tính theo bảng dưới đây.
Snc: Số ngày công của từng chức danh.
Hệ số tiền công ngày cho các chức danh thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ được thực hiện như sau:

TT
Chức danh
Mức chi
1
Chủ nhim nhim v
0,55
2
Thành viên thực hiện chính, thư ký khoa học
0,34
3
Thành viên
0,18
4
Kỹ thuật viên, nhân viên hỗ trợ
0,11
2. Chi hội thảo khoa học phục vụ nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
a. Thực hiện theo Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chi tiêu tổ chức các hội nghị, hội thảo quốc tế tại Việt Nam và chi tiêu tiếp khách trong nước; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập và các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính (Công văn số 5720/BTC-KHTC ngày 07/5/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 01/2010/TT-BTC ngày 06/01/2010, Quyết định số 3151/QĐ-BTC ngày 30/11/2010 hướng dẫn thực hiện Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010).
b. Mức chi thù lao đối với các đối tượng tham gia hội thảo khoa học
– Khung định mức chi bằng 70% định mức quy định tại Quyết định 991;

TT
Chức danh
Đơn vị tính
Định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (1.000 đồng)
1
Người chủ trì
Buổi hội thảo
1.050
2
Thư ký hội thảo
Buổi hội thảo
350
3
Báo cáo viên trình bày tại hội thảo
Báo cáo
1.400
4
Báo cáo khoa học được cơ quan tổ chức hội thảo đặt hàng nhưng không trình bày tại hội thảo
Báo cáo
700
5
Thành viên tham gia hội thảo
Buổi hội thảo
140
Điều 3. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của TCHQ
1. Các nội dung, mức chi đối với công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ của các đơn vị (trừ mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ): Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Quyết định 991.
2. Mức chi tiền công thực hiện nhiệm vụ của thành viên các Hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ:
– Đtài/đề án NCKH cấp Tổng cục: khung định mức chi bằng 100% định mức quy định tại Quyết định 991;

TT
Chức danh
Đơn vị tính
Định mức chi đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ (1.000 đồng)
1
Chi tư vn xác đnh nhim vụ khoa học và công nghệ
a
Chi họp Hội đng tư vn xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
700
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
500
Thư ký hành chính
200
Đại biu được mời tham dự
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
200
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
350
2
Chi về tư vấn tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a
Chi họp Hội đng tư vn tuyn chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Hội đồng
Chủ tịch hội đồng
1.000
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
700
Thư ký hành chính
200
Đại biu được mời tham dự
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
350
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
600
3
Chi thm định nội dung, tài chính của nhiệm vụ khoa học và công nghệ
Tổ trưởng tổ thẩm định
Nhiệm vụ
500
Thành viên tổ thẩm định
Nhiệm vụ
350
Thư ký hành chính
Nhiệm vụ
200
Đại biu được mời tham dự
Nhiệm vụ
150
4
Chi tư vấn đánh giá nghiệm thu chính thức nhiệm vụ khoa học và công nghệ
a
Chi họp Hội đồng nghiệm thu
Nhiệm vụ
Chủ tịch hội đồng
1.000
Phó chủ tịch hội đồng; thành viên hội đồng
700
Thư ký hành chính
200
Đại biu được mời tham dự
150
b
Chi nhận xét đánh giá
01 phiếu nhận xét đánh giá
Nhận xét đánh giá của ủy viên Hội đồng
350
Nhận xét đánh giá của ủy viên phản biện trong Hội đồng
600
Điều 4. Trách nhiệm của các đơn vị
Căn cứ vào kinh phí Khoa học công nghệ đã được phân bổ, các đơn vị chủ trì, chủ nhiệm nhiệm vụ khoa học và công nghệ thực hiện:
1. Đi với các hoạt động phục vụ công tác quản lý nhiệm vụ khoa học và công nghệ: được sử dụng từ kinh phí Khoa học công nghệ hàng năm của Tổng cục Hải quan và giao cho Viện Nghiên cứu Hải quan thực hiện.
2. Đối với các hoạt động thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ: sử dụng từ kinh phí hỗ trợ được phân bcho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ theo Quyết định của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
3. Viện Nghiên cứu Hải quan, Thường trực Hội đồng Khoa học Tổng cục Hải quan, các Hội đồng xét duyệt nhiệm vụ khoa học và công nghệ có nhiệm vụ tham mưu, đề xuất phân bổ kinh phí cho các nhiệm vụ khoa học và công nghệ một cách hợp , đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả.
4. Các mức chi quy định tại Quyết định này là mức tối đa. Trường hợp nếu áp dụng khung định mức nêu trên nhưng kinh phí chi nhiệm vụ khoa học được giao không đủ để thực hiện, Viện Nghiên cứu Hải quan có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Cục Tài vụ – Quản trị thống nhất báo cáo Tổng cục Hải quan xem xét, cấp bổ sung.
Điều 5. Tổ chc thực hiện
1. Viện Nghiên cứu Hải quan có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện các nội dung trong Quyết định này.
2. Những nội dung khác không quy định trong Quyết định này thì được thực hiện theo Thông tư liên tịch số 55/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 22/4/2015, Quyết định số 991/QĐ-BTC ngày 10/5/2016 và các văn bản hướng dẫn khác của nhà nước và của Tổng cục Hải quan.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các đơn vị phản ánh về Tổng cục Hải quan (Viện Nghiên cứu Hải quan) để kịp thời xem xét, giải quyết.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 2711/QĐ-TCHQ 2016 về mức chi trong lĩnh vực khoa học và công nghệ của Tổng cục Hải quan”