BỘ Y TẾ
——– Số: 2674/QĐ-BYT
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— Hà Nội, ngày 26 tháng 07 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH NHI KHOA
————————-
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02/8/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Căn cứ Nghị định số 188/2007/ NĐ-CP ngày 27/12/2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04/8/2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BYT ngày 28/5/2008 của Bộ trưởng Bộ Y tế Hướng dẫn công tác đào tạo liên tục đối với cán bộ y tế;
Theo đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo – Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành theo Quyết định này Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa cho đối tượng Điều dưỡng trung cấp, thuộc khối ngành khoa học sức khoẻ.
Điều 2. Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa được áp dụng trong các Trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp y tế từ năm học 2010-2011.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Khoa học và Đào tạo chỉ đạo và hướng dẫn các trường biên soạn và phê duyệt các giáo trình, tài liệu dạy học.
Điều 4. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng, Vụ trưởng các Cục/Vụ của Bộ Y tế, Hiệu trưởng các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp y tế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 4 (để thực hiện); – Bộ GD&ĐT; – Lưu: VT- K2ĐT. |
KT. Bộ trưởng
THứ trưởng Nguyễn Thị Kim Tiến |
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH NHI KHOA
(Ban hành theo Quyết định số 2674/QĐ-BYT ngày 26 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
(Ban hành theo Quyết định số 2674/QĐ-BYT ngày 26 tháng 07 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Chuyên ngành đào tạo: Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa
Chức danh sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa
Thời gian đào tạo: 6 tháng
Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung cấp Điều dưỡng
Cơ sở đào tạo: Trường đại học, cao đẳng và trung cấp y tế được Bộ Y tế cho phép đào tạo.
Cơ sở làm việc: Khoa Nhi các Bệnh viện đa khoa, Bệnh viện Nhi, các cơ sở chăm sóc sức khoẻ trẻ em.
I. MÔ TẢ NHIỆM VỤ NGƯỜI ĐIỀU DƯỠNG CHUYÊN NGÀNH NHI KHOA
1. Chăm sóc sức khỏe cho trẻ em phù hợp với quy định của pháp luật và tôn trọng tập quán văn hóa;
2. Cung cấp các dịch vụ chăm sóc theo các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp và tiêu chuẩn thực hành điều dưỡng;
3. Có trách nhiệm và nghĩa vụ đối với những hành động chăm sóc của mình và có thái độ, hành vi cần thiết ngăn chặn, chấm dứt khi đồng nghiệp hành nghề phương hại đến sức khỏe trẻ em;
4. Tạo dựng môi trường chăm sóc đảm bảo an toàn cho bệnh nhi và người trông nom chăm sóc trẻ;
5. Tham gia cấp cứu Nhi, khi có các tình huống dẫn đến tính mạng của người bệnh hoặc cộng đồng bị đe dọa;
6. Áp dụng có hiệu quả kế hoạch điều dưỡng trong thực hành chăm sóc cho trẻ em và thực hiện các kỹ thuật an toàn và hiệu quả;
7. Chăm sóc đáp ứng các nhu cầu về thể chất và tinh thần cho trẻ em và người trông nom chăm sóc trẻ;
8. Hỗ trợ và phối hợp tốt với thầy thuốc trong việc khám, chẩn đoán và điều trị bệnh nhi, sử dụng thuốc cho trẻ đảm bảo an toàn và hợp lý;
9. Áp dụng được các phương pháp và kỹ năng giao tiếp với trẻ em, người trông nom chăm sóc trẻ và với đồng nghiệp theo quy định của pháp luật;
10. Quản lý và sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có của đơn vị trong phạm vi được phân công.
Đào tạo cho người Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa có kiến thức, kỹ năng cơ bản về chăm sóc điều dưỡng cho trẻ em; có phẩm chất đạo đức tốt; có thái độ đúng đắn; có lương tâm nghề nghiệp; có tinh thần trách nhiệm trước sức khoẻ và tính mạng của người bệnh có khả năng quản lý, giáo dục sức khỏe và tham gia nghiên cứu khoa học nhằm nâng cao nghiệp vụ để chăm sóc toàn diện sức khỏe trẻ em.
– Trình bày được những đặc điểm về cấu tạo, chức năng và sự phát triển bình thường của trẻ theo các lứa tuổi;
– Mô tả được các kỹ thuật thăm khám và nhận định được các triệu chứng của các bệnh thường gặp ở trẻ em qua các thời kỳ;
-Trình bày được các bước của kế hoạch điều dưỡng và các bước của một số quy trình kỹ thuật Điều dưỡng Nhi khoa;
-Vận dụng được các kiến thức cơ bản và chuyên môn vào công tác chăm sóc, phòng bệnh, tư vấn để nâng cao chất lượng công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe trẻ em.
– Thực hiện đầy đủ và thành thạo các kỹ thuật điều dưỡng nhi;
– Tham gia xây dựng, lập kế hoạch và thực hiện quy trình điều dưỡng, bảo đảm chất lượng chăm sóc toàn diện, ổn định và liên tục;
– Tư vấn, giáo dục sức khỏe cho trẻ /người chăm sóc trẻ và cộng đồng, thông tin giao tiếp với trẻ/người chăm sóc trẻ, đồng nghiệp và cộng đồng phù hợp với văn hoá;
– Thực hiện tốt y lệnh của bác sỹ, đề xuất các biện pháp xử lý hợp lý;
– Phối hợp và tham gia thực hiện tốt công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu, nâng cao sức khỏe trẻ em, đảm bảo an toàn chung;
– Thực hiện được việc sơ cứu, cấp cứu ban đầu các trường hợp bệnh nặng, tai nạn;
– Có kỹ năng sử dụng thuốc cho trẻ em hợp lý, an toàn;
– Tham gia đào tạo liên tục cho mình và cho các đối tượng khác;
– Áp dụng được y học cổ truyền trong công tác chăm sóc phòng và chữa bệnh trẻ em;
– Tham gia phát hiện sớm các bệnh dịch tại địa phương và phối hợp thực hiện nhằm phòng chống dịch và bảo vệ môi trường sức khỏe.
– Tận tụy với sự nghiệp chăm sóc sức khỏe trẻ em, hết lòng phục vụ người bệnh, thực hiện đầy đủ 12 điều y đức;
– Tôn trọng và chân thành hợp tác với đồng nghiệp, giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của ngành y;
– Khiêm tốn học tập vươn lên.
– Khối lượng kiến thức tối thiểu: 29 đơn vị học trình;
– Thời gian đào tạo : 6 tháng 24 tuần).
STT
|
Nội dung
|
Số tiết
|
Số đơn vị học trình
|
Số tuần
|
1
|
Các học phần chuyên môn
|
285
|
17
|
12
|
2
|
Thực tập nghề nghiệp
|
320
|
8
|
8
|
3
|
Thực tập tốt nghiệp
|
160
|
4
|
4
|
4
|
Ôn và thi tốt nghiệp
|
2
|
||
|
Cộng
|
765
|
29
|
26
|
STT
|
Các học phần
|
Số tiết
|
Số đơn vị học trình
|
||||
LT
|
TH
|
TS
|
LT
|
TH
|
TS
|
||
I. Các học phần chuyên ngành
|
215
|
70
|
285
|
15
|
2
|
17
|
|
1
|
Điều dưỡng Nhi khoa cơ bản
|
45
|
30
|
75
|
3
|
1
|
4
|
2
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
3
|
Chăm sóc trẻ bú mẹ
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
4
|
Chăm sóc trẻ tuổi tiền học đường
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
5
|
Chăm sóc trẻ tuổi học đường
|
30
|
0
|
30
|
2
|
0
|
2
|
6
|
Chăm sóc trẻ tuổi vị thành niên
|
20
|
10
|
30
|
2
|
0
|
2
|
7
|
Tâm lý giao tiếp và giáo dục sức khỏe
|
30
|
30
|
60
|
2
|
1
|
3
|
II. Thực tập nghề nghiệp
|
0
|
320
|
320
|
0
|
8
|
8
|
|
8
|
Thực tập lâm sàng 1
|
0
|
160
|
160
|
0
|
4
|
4
|
9
|
Thực tập lâm sàng 2
|
0
|
160
|
160
|
0
|
4
|
4
|
III. Thực tập tốt nghiệp
|
0
|
160
|
160
|
0
|
4
|
4
|
|
TỔNG CỘNG (I + II + III)
|
215
|
550
|
765
|
15
|
14
|
29
|
Các học phần chuyên môn
Học phần này giới thiệu những kiến thức cơ bản về sự phát triển bình thường của trẻ em theo các lứa tuổi và các kỹ thuật Điều dưỡng Nhi khoa cơ bản.
Nội dung học phần gồm những kiến thức về các thời kỳ phát triển của trẻ, các kỹ thuật thăm khám và nhận định sức khoẻ trẻ em, thực hành các quy trình Điều dưỡng Nhi khoa, các bước tiến hành cấp cứu và hồi sức bệnh nhi, nguyên tắc dùng thuốc cho trẻ em, cách lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm, các nguyên tắc và biện pháp phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện.
Sau khi học xong học phần này, người học có thể vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã học vào các học phần tiếp theo của chuyên ngành Nhi khoa để chăm sóc điều dưỡng cho bệnh nhi.
Học phần này giới thiệu những kiến thức cơ bản về sự phát triển và tăng trưởng bình thường của trẻ sơ sinh.
Nội dung học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về các bệnh thường gặp, dị tật bẩm sinh, nhu cầu dinh dưỡng và các kỹ thuật chăm sóc trẻ sơ sinh.
Sau khi học xong, người học vận dụng những kiến thức để phát hiện, lập kế hoạch và thực hiện chăm sóc một số bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh.
Học phần này giới thiệu những kiến thức cơ bản về sự phát triển và tăng trưởng bình thường của trẻ bú mẹ.
Nội dung học phần trang bị cho người học những kiến thức cơ bản về sự phát triển thể chất, tinh thần, vận động của trẻ bú mẹ đặc điểm miễn dịch, các bệnh thường gặp của lứa tuổi, lịch tiêm chủng, nhu cầu dinh dưỡng và các biện pháp phòng ngừa tai nạn rủi ro ở lứa tuổi này.
Sau khi học xong, người học vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện được kỹ năng chăm sóc sức khỏe trẻ em.
Học phần này giới thiệu những kiến thức cơ bản về chăm sóc trẻ tuổi tiền học đường.
Nội dung học phần trang bị cho người học những kiến thức về dinh dưỡng, các bệnh thường gặp, các biện pháp phòng ngừa tai nạn rủi ro, một số rối loạn về thể chất tâm lý, lịch tiêm chủng.
Sau khi học xong, người học vận dụng những kiến thức và kỹ năng đã học để thực hiện chăm sóc sức khỏe trẻ em tuổi tiền học đường.
Học phần này giới thiệu những kiến thức cơ bản về nhu cầu cơ bản của trẻ tuổi học đường.
Nội dung học phần trang bị những kiến thức cơ bản về tình trạng bình thường và bất thường của trẻ nhóm tuổi này.
Sau khi học xong, người học vận dụng những kiến thức và kỹ năng để thực hiện chăm sóc sức khỏe trẻ em tuổi học đường.
Học phần này giới thiệu những kiến thức cơ bản về chăm sóc trẻ tuổi vị thành niên.
Nội dung học phần trang bị những kiến thức cơ bản về sự phát triển thể chất, tâm sinh lý, xã hội lứa tuổi dậy thì, một số rối loạn ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản, giáo dục và chăm sóc giới tính.
Sau khi học xong, người học thực hiện được các kỹ thuật chăm sóc sức khỏe trẻ em tuổi vị thành niên.
Học phần này giới thiệu cho người học kiến thức về giáo dục sức khỏe và tâm lý giao tiếp với trẻ em.
Nội dung học phần trang bị những kiến thức cơ bản về các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến tâm lý trẻ em, các kỹ năng giao tiếp cơ bản, tư vấn sức khỏe, truyền thông giáo dục sức khỏe trẻ em.
Sau khi học xong, người học vận dụng những kiến thức đã học để tư vấn giáo dục sức khỏe và chăm sóc sức khoẻ trẻ em.
Thực tập nghề nghiệp
Học phần này giúp cho người học thực hành các kỹ năng chăm sóc sức khỏe trẻ em tại Bệnh viện Nhi hoặc phòng khám, Khoa Nhi của các bệnh viện đa khoa.
Nội dung học phần này học viên thực tập về công tác đón tiếp, giao tiếp, ứng xử với bệnh nhi và người nhà bệnh nhi, thực hiện được một số kỹ thuật Nhi khoa tại phòng khám nhi và các khoa điều trị trong bệnh viện, phụ giúp cho bác sĩ thực hiện các thủ thuật, điều trị các bệnh cho trẻ em; sử dụng và bảo quản trang thiết bị, dụng cụ, máy móc trong phòng khám nhi, các khoa lâm sàng; rèn luyện tác phong khẩn trương, thận trọng, chính xác, trung thực.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng vận dụng được những kiến thức đã học để thực hiện kỹ năng chăm sóc sức khỏe trẻ em tại phòng khám nhi, các khoa điều trị, tư vấn được về chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ cho các bà mẹ.
Học phần này giúp cho người học thực hành các kỹ năng chăm sóc sức khỏe trẻ em tại Bệnh viện Nhi hoặc phòng khám, Khoa Nhi của các bệnh viện đa khoa.
Nội dung học phần này học viên thực tập về công tác đón tiếp, giao tiếp, ứng xử với bệnh nhi và người nhà bệnh nhi; thực hiện được một số kỹ thuật Nhi khoa tại phòng khám nhi và các khoa điều trị trong bệnh viện; phụ giúp cho bác sĩ thực hiện các thủ thuật, điều trị các bệnh cho trẻ em; xử dụng và bảo quản trang thiết bị, dụng cụ, máy móc trong phòng khám nhi, các khoa lâm sàng; rèn luyện tác phong khẩn trương, thận trọng, chính xác, trung thực.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng vận dụng được những kiến thức đã học để thực hiện kỹ năng chăm sóc sức khỏe trẻ em tại phòng khám nhi, các khoa điều trị Nhi, tư vấn được về chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ cho các bà mẹ và người chăm sóc trẻ.
Thực tập tốt nghiệp:
Điều kiện tiên quyết: học viên đã hoàn thành toàn bộ chương trình lý thuyết, thực hành tại trường, thực tập cơ bản theo quy định.
Học phần này giúp cho người học thực tập tại phòng khám, khoa Nhi của các bệnh viện Trung ương, tuyến tỉnh – thành phố, bệnh viện tuyến huyện và tại các trạm y tế xã – phường.
Nội dung học phần này giúp người học hoàn thiện các kỹ năng, kiến thức cơ bản như: thực hiện thành thạo các qui trình kỹ thuật điều dưỡng để chăm sóc trẻ bệnh, nhận định các dấu hiệu bệnh và chăm sóc một số bệnh thường gặp ở trẻ em; áp dụng qui trình điều dưỡng cộng đồng để lập kế hoạch chăm sóc cho cá nhân, gia đình và cộng đồng, giúp học sinh thực hiện chăm sóc sức khỏe tại gia đình và cộng đồng, ghi chép và quản lý hồ sơ sức khỏe tại trạm y tế.
Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng vận dụng được những kiến thức đã học để thực hiện các công việc của người Điều dưỡng Nhi khoa tại khoa khám bệnh, các khoa lâm sàng của bệnh viện nhi, khoa Nhi của bệnh viện đa khoa, trạm y tế…thực hiện giao tiếp ứng xử với người bệnh, làm tốt công tác đón tiếp bệnh nhi; sử dụng được các thiết bị, phương tiện dùng trong khoa/phòng…, hoàn thiện kỹ năng tay nghề chăm sóc bệnh nhi và cộng đồng; rèn luyện tác phong làm việc tận tụy, tỉ mỉ, chu đáo.
– Nhà trường có bộ môn Điều dưỡng Nhi khoa: giáo viên cơ hữu có ít nhất 2 người là bác sĩ chuyên khoa Nhi và 2 cử nhân Điều dưỡng Nhi khoa.
– Các bộ môn khác trong nhà trường: có đủ số lượng giáo viên cơ hữu và thỉnh giảng theo quy định của Bộ Y tế để giảng dạy các môn học/học phần của chương trình đào tạo điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa.
– 01 Phòng thực hành Điều dưỡng Nhi khoa;
– 01 Phòng thực hành kỹ thuật Nhi khoa;
– Ngoài ra còn có các phòng thực hành chung cho các đối tượng khác theo quy định của Bộ Y tế;
– Các phòng thực hành có đủ các mô hình, các trang thiết bị, dụng cụ đảm bảo chất lượng các bài học.
– Có bộ giáo trình về các môn học chuyên ngành Điều dưỡng Nhi khoa do nhà trường biên soạn;
– Có đủ sách, tài liệu tham khảo về điều dưỡng chuyên ngành Nhi để giáo viên và học viên tham khảo.
– Bệnh viện Nhi hoặc Khoa Nhi của bệnh viện đa khoa;
– Một số trường học, trạm y tế trên địa bàn tỉnh, thành phố.
2.1. Môn thi thực hành nghề nghiệp:
– Hình thức thi: thi thực hành tại các khoa của bệnh viện nhi, khoa Nhi bệnh viện đa khoa hoặc phòng tiền lâm sàng.
– Nội dung thi: học viên thực hiện một hoặc một số thao tác kỹ thuật Điều dưỡng Nhi khoa theo quy trình kỹ thuật.
2.2. Môn thi lý thuyết tổng hợp:
– Hình thức thi: thi viết với câu hỏi truyền thống có cải tiến và câu hỏi trắc nghiệm.
– Nội dung thi: tổng hợp các môn chuyên môn trong chương trình đào tạo Điều dưỡng Nhi khoa.
Tổ chức đào tạo và thi tốt nghiệp điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa được tổ chức và thực hiện theo Quyết định số 40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
Học viên được công nhận tốt nghiệp sẽ được Hiệu trưởng nhà trường cấp Chứng chỉ tốt nghiệp Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa.
Chương trình đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa do Bộ Y tế ban hành là chương trình đào tạo chuyên ngành Nhi khoa có thời gian đào tạo 6 tháng tập trung cho các học viên đã có bằng tốt nghiệp điều dưỡng trung cấp và được triển khai đào tạo ở các trường đại học, cao đẳng và trung cấp y tế đã được Bộ Y tế cho phép đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa, các học viên sau khi tốt nghiệp khóa học này sẽ được Hiệu trưởng cơ sở đào tạo cấp Chứng chỉ đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa.
Nội dung các hoạt động trong khóa đào tạo Điều dưỡng chuyên ngành Nhi khoa bao gồm: học lý thuyết và thực tập tại trường; thi kết thúc các học phần; thực tập lâm sàng; thực tập tốt nghiệp và thi cuối khóa học, phần này đã được quy định tại bảng phân bố quỹ thời gian đào tạo.
Thời gian của các hoạt động khóa học được tính theo tuần. Thời gian giảng dạy lý thuyết và thực hành các học phần được tính theo tiết, mỗi tiết là 45 phút. Mỗi ngày có thể bố trí học 1 hoặc 2 buổi, mỗi buổi không quá 6 tiết. Mỗi tuần không bố trí quá 32 tiết lý thuyết. Thời gian thực tập, thực tế tốt nghiệp được tính theo giờ, mỗi ngày không bố trí quá 8 giờ.
Chương trình đào tạo gồm 7 học phần lý thuyết, mỗi học phần đã được xác định số đơn vị học trình lý thuyết và thực hành, 2 học phần thực tập lâm sàng 1,2 và thực tập tốt nghiệp.
Chương trình mỗi học phần bao gồm: mục tiêu, nội dung, hướng dẫn thực hiện học phần và tài liệu tham khảo để dạy và học. Nội dung các học phần đề cập đến tên các bài học, số tiết từng bài cho đủ 100% tổng số tiết của học phần.
Để thống nhất nội dung giữa các trường, trong chương trình đào tạo đã đề cập tới chương trình chi tiết các học phần, các trường có thể áp dụng để lập kế hoạch thực hiện. Tuy nhiên, để phù hợp với đặc thù của mỗi trường, Hiệu trưởng nhà trường có thể đề xuất và thông qua Hội đồng đào tạo của nhà trường để điều chỉnh từ 20 đến 30% nội dung cho phù hợp với đặc thù của địa phương, nhưng không làm thay đổi mục tiêu đào tạo của chương trình và học phần.
Các học phần trong Chương trình đào tạo Điều dưỡng Nhi khoa gồm 3 phần sau đây:
+ Giảng dạy lý thuyết.
+ Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường.
+ Thực tập tại khoa Nhi bệnh viện đa khoa, phòng khám nhi, bệnh viện nhi…
2.1- Giảng dạy lý thuyết:
Thực hiện tại các phòng học của nhà trường. Để nâng cao chất lượng giảng dạy, các trường cần cung cấp đầy đủ giáo trình môn học cho học sinh, các phương tiện, đồ dùng dạy, học, các giáo viên giảng dạy cần áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực, thực hiện lượng giá, đánh giá theo các quy định cho từng học phần.
2.2- Thực tập tại các phòng thực hành của nhà trường:
Với các học phần có phần thực tập tại phòng thực hành của nhà trường, các trường tổ chức để học viên được thực tập đúng khối lượng thời gian và nội dung đã quy định. Có thể phân chia lớp học thành các nhóm nhỏ để học viên được trực tiếp thực hiện các nội dung thực hành. Để đảm bảo chất lượng thực tập của học viên, các trường cần xây dựng và hoàn thiện các phòng thực hành, thực tập tại trường hoặc tại các cơ sở thực hành của nhà trường. Học viên được đánh giá kết quả thực tập bằng điểm hệ số 1 hoặc hệ số 2 và được tính vào điểm tổng kết học phần.
2.3- Thực tập tại bệnh viện:
– Thời gian: 8 tuần (320 giờ),.
– Địa điểm: Tại các khoa của Bệnh viện Nhi, Khoa Nhi của Bệnh viện đa khoa tuyến huyện, tỉnh, trung ương.
– Thời gian thực tập tại bệnh viện được bố trí tương ứng với thời điểm các môn học chuyên môn để học viên thực hành và ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế lâm sàng.
– Tổ chức học tập:
Căn cứ vào khối lượng thời gian, nội dung thực tập và tình hình thực tế của các cơ sở thực tập của trường và địa phương, Hiệu trưởng nhà trường bố trí các lớp học viên thành từng nhóm nhỏ, quy định thời gian thực tập tại mỗi cơ sở để học viên có thể luân phiên thực tập ở các cơ sở nhằm hoàn thiện năng lực nghề nghiệp toàn diện của học viên. Tại mỗi cơ sở thực tập và mỗi đợt thực tập, Hiệu trưởng quy định chỉ tiêu thực hành cho học viên cần phải thực hiện.
Trong thời gian học viên thực tập tại bệnh viện phải có giáo viên của nhà trường hoặc giáo viên kiêm chức trực tiếp hướng dẫn học viên.
– Đánh giá: Đánh giá thường xuyên, định kỳ là bài kiểm tra thực hành (khám bệnh, chăm sóc, thực hiện các kỹ năng thực hành) và được tính vào điểm trung bình môn học/học phần.
– Coi trọng tự học của học viên.
– Tăng cường các phương tiện nghe nhìn, phương pháp dạy học tích cực.
– Đảm bảo giáo trình và tài liệu tham khảo cho học viên.
– Khi đã có tương đối đủ giáo trình, khuyến khích giảm số giờ lên lớp lý thuyết trong chương trình để học viên có thời gian tự học.
– Tăng cường hiệu quả các buổi thực tập trong phòng thực hành và thực tế tại cộng đồng.
Việc đánh giá quá trình đào tạo của học viên được thực hiện theo quyết định số 40/2007/BGD&ĐT ngày 01/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế đào tạo trung cấp chuyên nghiệp hệ chính quy.
Số đvht: 4 (3LT+1TH)
Số tiết: 75 tiết Lý thuyết: 45 tiết TH: 30 tiết
1. Mục tiêu:
– Trình bày được sự phát triển bình thường của trẻ theo các lứa tuổi;
– Mô tả được các kỹ thuật thăm khám và nhận định sức khỏe trẻ em;
– Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc bệnh nhi;
– Xử lý dụng cụ y tế và dụng cụ chăm sóc đúng quy trình.
2. Nội dung:
TT
|
Nội dung
|
Số tiết học
|
||
TS
|
LT
|
TH
|
||
1
|
Các thời kỳ phát triển của trẻ
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Nhận định sức khỏe trẻ em
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Quy trình điều dưỡng
|
12
|
6
|
6
|
4
|
Tai nạn và sơ cứu
|
12
|
6
|
6
|
5
|
Cấp cứu và hồi sức bệnh nhi
|
6
|
4
|
2
|
6
|
Đau
|
22
|
12
|
10
|
7
|
Dùng thuốc cho trẻ em
|
6
|
4
|
2
|
8
|
Lấy bệnh phẩm làm xét nghiệm
|
2
|
2
|
0
|
9
|
Nhiễm khuẩn bệnh viện và các biện pháp phòng ngừa
|
7
|
3
|
4
|
Tổng cộng
|
75
|
45
|
30
|
3. Phương pháp dạy học:
– Lý thuyết: thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy/học tích cực.
– Thực hành: tại phòng thực tập của nhà trường, sử dụng tranh, mô hình để hướng dẫn học viên.
4. Đánh giá:
Lý thuyết:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra thường xuyên
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra định kỳ.
– Thi kết thúc học phần: thi viết, trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
Thực hành:
– Kiểm tra thường xuyên: thực hiện 1 kỹ năng theo quy trình kỹ thuật
– Thi kết thúc học phần: thực hiện 1 kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật
5. Tài liệu dạy học và tham khảo:
– Bài giảng Điều dưỡng Nhi khoa;
– Bài giảng Bệnh học Nhi khoa;
– Giáo trình Nhi Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội;
– Giáo trình Điều dưỡng Nhi khoa cơ bản do nhà trường biên soạn.
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết – Lý thuyết: 30 tiết TH: 0 tiết
1. Mục tiêu:
– Trình bày được sự phát triển và tăng trưởng bình thường của trẻ sơ sinh; trẻ đủ tháng, trẻ đẻ non, già tháng, thiếu cân;
– Nhận biết được các bệnh thường gặp, các dị tật bẩm sinh ở trẻ sơ sinh;
– Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc các bệnh thường gặp ở trẻ sơ sinh;
– Bảo quản và sử dụng trang thiết bị, phương tiện chăm sóc phù hợp với trẻ sơ sinh
– Hướng dẫn và hỗ trợ được bà mẹ cách theo dõi, chăm sóc và nuôi dưỡng trẻ sơ sinh bệnh;
2. Nội dung:
TT
|
Nội dung
|
Số tiết học
|
||
TS
|
LT
|
TH
|
||
1
|
Đặc điểm trẻ sơ sinh khỏe mạnh
|
2
|
2
|
0
|
2
|
Đặc điểm trẻ sơ sinh non yếu và già tháng
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Kỹ thuật tắm, chăm sóc da, rốn, mắt trẻ sơ sinh
|
1
|
1
|
0
|
4
|
Kỹ thuật ủ ấm trẻ sơ sinh
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Nuôi dưỡng trẻ sơ sinh
|
3
|
3
|
0
|
6
|
Dị tật bẩm sinh
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh nhiễm khuẩn
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh suy hô hấp
|
2
|
2
|
0
|
9
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh thở máy
|
4
|
4
|
0
|
10
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh vàng da
|
2
|
2
|
0
|
11
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh nhiễm khuẩn máu
|
3
|
3
|
0
|
12
|
Chăm sóc trẻ tăng sản thượng thận bẩm sinh
|
2
|
2
|
0
|
13
|
Vận chuyển trẻ sơ sinh
|
1
|
1
|
0
|
Tổng cộng
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra thường xuyên;
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra định kỳ;
– Thi kết thúc học phần: 1 bài thi trắc nghiệm kết hợp với câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham khảo:
– Bài giảng Bệnh học Nhi khoa;
– Giáo trình Điều dưỡng Nhi khoa do Bộ Y tế ban hành;
– Giáo trình Chăm sóc trẻ sơ sinh do nhà trường biên soạn.
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết – Lý thuyết: 30 tiết TH: 0 tiết
1. Mục tiêu:
– Trình bày được đặc điểm phát triển thể chất, tinh thần, vận động bình thường của trẻ bú mẹ;
– Trình bày được đặc điểm miễn dịch, lịch tiêm chủng cho lứa tuổi này;
– Trình bày được nhu cầu dinh dưỡng, thể chất và tinh thần cho trẻ bình thường và trẻ bệnh;
– Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc cho bệnh nhi ở lứa tuổi này.
2. Nội dung:
TT
|
Nội dung
|
Số tiết học
|
||
TS
|
LT
|
TH
|
||
1
|
Đặc điểm trẻ bú mẹ
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Nuôi dưỡng trẻ bú mẹ
|
2
|
2
|
0
|
3
|
Miễn dịch và lịch tiêm chủng
|
2
|
2
|
0
|
4
|
Chăm sóc trẻ nhiễm khuẩn hô hấp
|
4
|
4
|
0
|
5
|
Chăm sóc trẻ còi xương, suy dinh dưỡng, béo phì
|
4
|
4
|
0
|
6
|
Chăm sóc trẻ tiêu chảy cấp, kéo dài
|
2
|
2
|
0
|
7
|
Chăm sóc trẻ suy tuyến giáp bẩm sinh
|
1
|
1
|
0
|
8
|
Bệnh về mắt, bệnh về tắc lệ đạo
|
1
|
1
|
0
|
9
|
Chăm sóc trẻ phình đại tràng bẩm sinh
|
2
|
2
|
0
|
10
|
Chăm sóc trẻ xuất huyết não, màng não
|
2
|
2
|
0
|
11
|
Chăm sóc trẻ bị dị tật bẩm sinh
|
2
|
2
|
0
|
12
|
Bệnh bại não
|
2
|
2
|
0
|
13
|
Chăm sóc trẻ bị nôn trớ
|
2
|
2
|
0
|
Tổng cộng
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy học: Thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra thường xuyên
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra định kỳ.
– Thi kết thúc học phần: bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham khảo:
– Giáo trình Điều dưỡng Nhi khoa do Bộ Y tế ban hành;
– Giáo trình Bệnh học Nhi khoa – Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội.
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết – Lý thuyết: 30 tiết TH: 0 tiết
1. Mục tiêu:
– Trình bày được đặc điểm các bệnh thường gặp và một số bệnh nặng ở lứa tuổi tiền học đường;
– Trình bày được một số rối loạn thể chất, tâm lý, hoàn cảnh đặc biệt ở lứa tuổi này;
– Kể đúng lịch tiêm chủng nhắc lại của nhóm tuổi tiền học đường;
– Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc cho bệnh nhi ở lứa tuổi này.
2. Nội dung:
TT
|
Nội dung
|
Số tiết học
|
||
TS
|
LT
|
TH
|
||
1
|
Chăm sóc bệnh nhi ung bướu
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Chăm sóc trẻ bị thiếu máu
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Chăm sóc trẻ bị xuất huyết
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Truyền máu
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Chăm sóc trẻ bị bệnh tai mũi họng
|
2
|
2
|
0
|
6
|
Chăm sóc trẻ hôn mê gan
|
4
|
4
|
0
|
7
|
Bệnh hen phế quản
|
2
|
2
|
0
|
8
|
Dị tật đường thở
|
4
|
4
|
0
|
Tổng cộng
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra thường xuyên;
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra định kỳ;
– Thi kết thúc học phần: bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham khảo:
– Bài giảng Bệnh học Nhi khoa.
– Giáo trình Bệnh học Nhi khoa- Bộ môn Nhi Trường Đại học Y Hà Nội;
– Giáo trình Chăm sóc trẻ tuổi tiền học được do nhà trường biên soạn
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết – Lý thuyết: 30 tiết TH: 0 tiết
1. Mục tiêu:
– Nhận định được tình trạng bình thường, bất thường của trẻ lứa tuổi này;
– Trình bày được những nhu cầu cơ bản của trẻ tuổi học đường;
– Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc cho bệnh nhi ở lứa tuổi này.
2. Nội dung:
TT
|
Nội dung
|
Số tiết học
|
||
TS
|
LT
|
TH
|
||
1
|
Chăm sóc trẻ bị bệnh tuổi học đường
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Chăm sóc trẻ suy tim
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Chăm sóc trẻ rối loạn tâm thần chức năng
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Chăm sóc trẻ rối loạn tâm lý hành vi
|
2
|
2
|
0
|
5
|
Tâm lý trẻ nằm viện
|
4
|
4
|
0
|
6
|
Chăm sóc trẻ bị các bệnh lây thường gặp
|
4
|
4
|
0
|
7
|
Đại cương về lọc máu
|
4
|
4
|
0
|
8
|
Chăm sóc bệnh nhân sau mổ chỉnh hình
|
4
|
4
|
0
|
Tổng cộng
|
30
|
30
|
0
|
3. Phương pháp dạy học:
Thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy/học tích cực.
4. Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra thường xuyên;
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra định kỳ;
– Thi kết thúc học phần: bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham khảo:
– Giáo trình, bài giảng Điều dưỡng Nhi khoa do Bộ Y tế ban hành;
– Giáo trình do Bộ môn Nhi của trường biên soạn;
– Giáo trình môn học do nhà trường biên soạn.
Số đvht: 2 (2LT+0TH)
Số tiết: 30 tiết – Lý thuyết: 22 tiết TH: 8 tiết
1. Mục tiêu:
– Trình bày được sự phát triển về tâm lý, xã hội của trẻ lứa tuổi dậy thì;
– Trình bày được một số rối loạn ảnh hưởng đến sức khỏe sinh sản;
– Lập và thực hiện được kế hoạch chăm sóc cho bệnh nhi ở lứa tuổi này.
2. Nội dung:
TT
|
Nội dung
|
Số tiết học
|
||
TS
|
LT
|
TH
|
||
1
|
Sự phát triển thể chất, tâm sinh lý, xã hội của trẻ lứa tuổi này
|
8
|
8
|
0
|
2
|
Chăm sóc trẻ bị rối loạn về tâm lý tuổi dậy thì
|
4
|
4
|
0
|
3
|
Chăm sóc trẻ bị rối loạn sinh lý tuổi dậy thì
|
4
|
4
|
0
|
4
|
Chăm sóc trẻ bị bệnh tiểu đường
|
6
|
2
|
4
|
5
|
Chăm sóc trẻ nhiễm HIV/AIDS
|
8
|
2
|
6
|
Tổng cộng
|
30
|
20
|
10
|
3. Phương pháp dạy học:
– Lý thuyết: thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy/học tích cực.
– Thực hành: tại phòng thực tập của nhà trường, sử dụng quy trình kỹ thuật để hướng dẫn học sinh.
4. Đánh giá:
Lý thuyết:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra thường xuyên
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra định kỳ.
– Thi kết thúc học phần: bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
5. Tài liệu dạy học và tham khảo:
– Giáo trình Điều dưỡng Nhi khoa do Bộ Y tế ban hành;
– Bài giảng Điều dưỡng Nhi khoa;
– Giáo trình môn học Chăm sóc trẻ tuổi vị thành niên do nhà trường biên soạn.
Số đvht: 3 (2LT+1TH)
Số tiết: 60 tiết – Lý thuyết: 30 tiết TH: 30 tiết
1. Mục tiêu:
– Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến giao tiếp hiệu quả;
– Trình bày được tâm lý giao tiếp với người bệnh, người nhà và đồng nghiệp;
– Sử dụng được các phương pháp giảng dạy tích cực;
– Tổ chức và thực hiện được các buổi giáo dục sức khỏe.
2. Nội dung:
TT
|
Nội dung
|
Số tiết học
|
||
TS
|
LT
|
TH
|
||
1
|
Vai trò giáo dục sức khỏe và giao tiếp của người Điều dưỡng Nhi khoa
|
4
|
4
|
0
|
2
|
Quy trình dạy học
|
6
|
4
|
2
|
3
|
Phương pháp dạy học
|
4
|
2
|
2
|
4
|
Phương pháp kiểm tra đánh giá học viên
|
4
|
2
|
2
|
5
|
Lập kế hoạch và tổ chức buổi giảng lâm sàng
|
12
|
4
|
8
|
6
|
Sử dụng các phương tiện dạy học
|
4
|
2
|
2
|
7
|
Giáo dục sức khỏe
|
6
|
4
|
2
|
8
|
Giao tiếp và các kỹ năng giao tiếp với bệnh nhi
|
10
|
4
|
6
|
9
|
Giao tiếp và kỹ năng giao tiếp với người nhà bệnh nhân và đồng nghiệp
|
10
|
4
|
6
|
Tổng cộng
|
60
|
30
|
30
|
3. Phương pháp dạy học:
– Lý thuyết: thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy/học tích cực.
– Thực hành: tại phòng học, sử dụng tranh, mô hình để hướng dẫn học sinh.
4. Đánh giá:
Lý thuyết:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra thường xuyên
– Kiểm tra định kỳ: 1 điểm kiểm tra định kỳ.
– Thi kết thúc học phần: bài thi viết, sử dụng câu hỏi thi trắc nghiệm và câu hỏi tự luận.
Thực hành:
– Kiểm tra thường xuyên: 1 điểm kiểm tra thường xuyên;
– Thi kết thúc học phần: bài thi thực hành đóng vai.
5. Tài liệu dạy học và tham khảo:
– Bài giảng Kỹ năng giao tiếp và giáo dục sức khỏe do Bộ Y tế ban hành;
– Giáo trình môn Tâm lý – Giáo dục sức khỏe do nhà trường biên soạn.
Số đvht: 4
Thời gian: 4 tuần học lâm sàng
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong học phần này học sinh có khả năng:
– Thực hiện được chức năng, nhiệm vụ của Điều dưỡng Nhi khoa tại phòng khám nhi và khoa Nhi bệnh viện;
– Phụ giúp cho bác sĩ thực hiện các thủ thuật khám và điều trị cho bệnh nhi;
– Ghi chép và quản lý được hồ sơ, sổ sách tại phòng khám nhi và khoa Nhi của bệnh viện;
– Thực hiện được các kỹ năng giao tiếp giáo dục sức khỏe cho bệnh nhi và người chăm sóc bệnh nhi;
– Sử dụng và bảo quản được dụng cụ trang thiết bị phòng khám nhi, khoa Nhi;
– Rèn luyện tác phong khẩn trương, thận trọng, chính xác, trung thực của người Điều dưỡng Nhi khoa.
2. Nội dung:
TT
|
Nội dung thực tập
|
Chỉ tiêu tay nghề (số lần)
|
1
|
Thực hành lập kế hoạch và thực hành chăm sóc bệnh nhi
|
5
|
2
|
Sử dụng bảng đánh giá đau trên bệnh nhi
|
5
|
3
|
Thực hành hồi sức bệnh nhi: hô hấp, tuần hoàn, thần kinh
|
10
|
4
|
Đọc và đánh giá kết quả xét nghiệm
|
5
|
5
|
Theo dõi, chăm sóc bệnh nhi đặt kim luồn tĩnh mạch và tĩnh mạch trung tâm
|
5
|
6
|
Đo và theo dõi các dấu hiệu sinh tồn ở bệnh nhi
|
10
|
7
|
Thực hiện các kỹ thuật tiêm: trong da, dưới da, bắp thịt, tĩnh mạch, truyền dịch
|
10
|
8
|
Cho trẻ sơ sinh thở oxy
|
10
|
9
|
Tư vấn nuôi con bằng sữa mẹ
|
5
|
10
|
Kỹ thuật bóp bóng cho trẻ sơ sinh
|
5
|
11
|
Kỹ thuật hút ống nội khí quản
|
5
|
12
|
Vận dụng và sử dụng máy thở CPAP
|
3
|
13
|
Chăm sóc trẻ sơ sinh non yếu
|
3
|
14
|
Kỹ thuật lấy máu động mạch
|
3
|
3. Phương pháp dạy học:
– Học viên thực tập tại các phòng khám nhi, khoa Nhi, thực hành trực tiếp trên người bệnh dưới sự hướng dẫn, giám sát, kèm cặp của giáo viên;
– Giáo viên hướng dẫn học viên thực hiện các kỹ thuật Điều dưỡng Nhi khoa theo quy trình kỹ thuật.
4. Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: thực hành 1 kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật; Thi kết thúc học phần: thực hành 1 kỹ thuật theo quy trình kỹ thuật;
– Giáo viên sử dụng bảng kiểm để đánh giá học viên, kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học viên.
Số đvht: 4
Thời gian: 4 tuần học lâm sàng
1. Mục tiêu:
Sau khi học xong học phần này học sinh có khả năng
– Thực hiện được chức năng, nhiệm vụ của Điều dưỡng Nhi khoa tại các khoa của bệnh viện nhi và khoa Nhi của bệnh viện đa khoa;
– Phụ giúp cho bác sĩ thực hiện các thủ thuật khám và điều trị cho bệnh nhi;
– Ghi chép và quản lý được hồ sơ, sổ sách tại các khoa của bệnh viện nhi và khoa Nhi của bệnh viện đa khoa;
– Thực hiện được các kỹ năng giao tiếp giáo dục sức khỏe cho bệnh nhi và người chăm sóc bệnh nhi;
– Sử dụng và bảo quản được dụng cụ trang thiết bị phòng khám nhi, khoa Nhi;
– Rèn luyện tác phong khẩn trương, thận trọng, chính xác, trung thực của người Điều dưỡng Nhi khoa.
2. Nội dung:
TT
|
Nội dung thực tập
|
Chỉ tiêu tay nghề (số lần)
|
1
|
Nhận định, lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc một số bệnh thường gặp ở trẻ em
|
10
|
2
|
Cho trẻ uống thuốc
|
5
|
3
|
Thực hành tiêm chủng mở rộng
|
4
|
4
|
Tiêm tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch
|
10
|
5
|
Cho trẻ ăn qua ống thông
|
5
|
6
|
Hút đờm dãi
|
10
|
7
|
Bù nước bằng đường miệng
|
5
|
8
|
Khí dung, rung và dẫn lưu tư thế
|
10
|
9
|
Thụt đại tràng trong phình đại tràng bẩm sinh
|
3
|
10
|
Thực hành chế độ dinh dưỡng cho bệnh nhi
|
3
|
11
|
Thực hành truyền và theo dõi truyền hóa chất
|
3
|
12
|
Thực hành truyền và theo dõi truyền máu
|
3
|
13
|
Theo dõi bệnh nhi hôn mê gan
|
3
|
14
|
Thay đổi tư thế phòng loét
|
3
|
15
|
Đặt ống thông nước tiểu
|
3
|
16
|
Chuẩn bị dụng cụ phụ giúp bác sĩ chọc dò màng tim
|
2
|
17
|
Theo dõi và chăm sóc bệnh nhi chọc dò màng ngoài tim
|
2
|
18
|
Theo dõi và chăm sóc bệnh nhi sau lọc máu
|
2
|
19
|
Thực hành làm điện tâm đồ
|
2
|
20
|
Hướng dẫn bệnh nhi tập vận động sau mổ chỉnh hình
|
2
|
21
|
Thực hành trị liệu
|
2
|
22
|
Sử dụng bơm tiêm truyền và máy truyền dịch
|
2
|
23
|
Tiêm insulin
|
2
|
24
|
Chăm sóc bệnh nhi tiểu đường
|
2
|
25
|
Tư vấn trẻ vị thành niên
|
2
|
26
|
Tư vấn gia đình và trẻ nhiễm HIV
|
2
|
27
|
Chăm sóc tâm lý cho bệnh nhi ung thư
|
3
|
3. Phương pháp dạy học:
– Học viên thực tập tại các phòng khám nhi, khoa Nhi, thực hành trực tiếp trên người bệnh dưới sự hướng dẫn, giám sát, kèm cặp của giáo viên;
– Giáo viên hướng dẫn học viên thực hiện các kỹ thuật Điều dưỡng Nhi khoa theo quy trình kỹ thuật.
4. Đánh giá:
– Kiểm tra thường xuyên: 3 bài, theo quy trình kỹ thuật;
– Kiểm tra định kỳ: 3 bài, theo quy trình kỹ thuật;
– Thi kết thúc học phần: 1 bài theo quy trình kỹ thuật;
– Giáo viên sử dụng bảng kiểm để đánh giá học viên, kết hợp với điểm hoàn thành chỉ tiêu thực hành và điểm kiểm tra sổ thực tập của học viên.
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Số học phần: 1
Số ĐVHT: 4 (0 LT- 4TH)
Số tiết học : 160 giờ thực hành lâm sàng tại Khoa Nhi, Bệnh viện Nhi tỉnh/thành phố, Trung ương..
1. Mục tiêu:
– Thực hiện tốt công tác đón tiếp, giao tiếp với bệnh nhân;
– Làm được các kỹ thuật chăm sóc và theo dõi bệnh nhi;
– Sử dụng được các phương tiện, máy móc sử dụng trong Nhi khoa;
– Thực hiện được hoặc phụ cho bác sỹ làm kỹ thuật theo quy định;
– Đánh giá được bệnh nhân tình trạng bệnh nhi lựa chọn được phương pháp chăm sóc và theo dõi bệnh nhi hiệu quả, phát hiện và xử trí được một số tai biến thông thường trong chăm sóc bệnh nhi.
2. Nội dung:
– Học viên ứng dụng kiến thức kỹ năng đã học vào thực tế tại các Khoa/phòng trong bệnh viện nhi, khoa Nhi nhằm hoàn thiện kỹ năng để chuẩn bị cho thi tốt nghiệp.
– Nội dung thực tế và các chỉ tiêu tay nghề như sau:
TT
|
Nội dung
|
Chỉ tiêu tay nghề (số lần)
|
1
|
Đón tiếp bệnh nhân
|
10
|
2
|
Thực hành giao tiếp với bệnh nhi, người chăm sóc trẻ và đồng nghiệp
|
10
|
3
|
Tư vấn giáo dục sức khoẻ cho bệnh nhi và người chăm sóc trẻ
|
10
|
4
|
Thực hiện y lệnh và phối hợp với bác sỹ trong khám, chẩn đoán và điều trị, chăm sóc bệnh nhi
|
10
|
5
|
Sử dụng thuốc cho bệnh nhi an toàn và hợp lý
|
5
|
6
|
Chăm sóc đáp ứng các nhu cầu về thể chất và tinh thần cho trẻ em
|
10
|
7
|
Lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch chăm sóc bệnh nhi
|
10
|
8
|
Thực hiện các kỹ thuật Chăm sóc bệnh nhi
|
10
|
9
|
Tạo môi trường chăm sóc bệnh nhi an toàn, hợp lý
|
5
|
10
|
Tham gia cấp cứu bệnh nhi
|
5
|
11
|
Tham gia quản lý và sử dụng trang thiết bị trong khoa/phòng.
|
5
|
3. Phương pháp dạy học:
Học viên thực tế tại các khoa/phòng của Bệnh viện Nhi, khoa Nhi của bệnh viện đa khoa dưới sự quản lý, hướng dẫn của giảng viên thỉnh giảng tại các cơ sở thực tế dựa vào mục tiêu, nội dung và chỉ tiêu nêu trên.
4. Đánh giá:
Cuối đợt thực tế tốt nghiệp, mỗi học viên được đánh giá bằng cách: Thực hiện một số kỹ thuật trên bệnh nhi theo quy trình kỹ thuật kết hợp với điểm chỉ tiêu tay nghề trong sổ thực tập.
1. Vụ Tổ chức cán bộ – Bộ Y tế
2. Cục Quản lý khám chữa bệnh – Bộ Y tế
3. Vụ Khoa học và Đào tạo – Bộ Y tế
4. Trường Đại học Kỹ thuật y tế Hải Dương
5. Trường Cao đẳng Y tế Hà Nội
6. Trường Cao đẳng Y tế Quảng Ninh
7. Trường Cao đẳng Y tế Sơn La
8. Trường Cao đẳng Y tế Phú Thọ
9. Trường Cao đẳng Y tế Huế
10. Trường Trung cấp Y tế Đắk Lắk
11. Trường Cao đẳng Y tế Quảng Nam
12. Trường Cao đẳng Y tế Khánh Hoà
13. Trường Cao đẳng Y tế Bình Dương
14. Trường Cao đẳng Y tế Cần Thơ
15. Trường Cao đẳng Y tế Kiên Giang
Reviews
There are no reviews yet.