THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 243/QĐ-TTg
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt giai đoạn IĐề án điều tra, đánh giá tiềm năng than
dưới mức -300m, bể than Quảng Ninh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giai đoạn I Đề án điều tra, đánh giá tiềm năng than dưới mức -300m, bể than Quảng Ninh do Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam lập với nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu:
– Nghiên cứu quy luật phân bố các vỉa than ở phần sâu dưới mức -300m;
– Đánh giá trữ lượng than từ -300m đến đáy tầng than cấp C2 (cấp 333) là 01 tỷ tấn và dự báo tài nguyên cấp P1 (cấp 334 a) là 03 tỷ tấn.
2. Nhiệm vụ:
– Nghiên cứu địa tầng kiến tạo, xác định các yếu tố khống chế địa tầng chứa than, quy luật phân bố các vỉa than;
– Đồng danh vỉa than và dự đoán sự tồn tại các vỉa than của một số khu mỏ;
– Điều tra sơ bộ chứa khí trong than và các điều kiện địa chất thuỷ văn – địa chất công trình ở dưới mức -300m;
– Xác định trữ lượng và đánh giá tài nguyên dự báo.
3. Phương pháp kỹ thuật:
– Tổng hợp, chỉnh lý bản đồ địa chất tỷ lệ 1/10.0000;
– Thi công các phương pháp địa vật lý, các công trình khoan;
– Lấy và phân tích các loại mẫu, đánh giá chất lượng, đặc tính các vỉa than.
4. Khối lượng và dự toán chi phí:
a) Khối lượng chủ yếu:
– Tổng hợp chỉnh lý bản đồ địa chất tỷ lệ 1/10.000 trên diện tích 210 km2;
– Khoan 25.100m/22 lỗ khoan;
– Đo karota 32.350m/22 lỗ khoan;
– Quan trắc địa chất thuỷ văn – địa chất công trình tại 22 lỗ khoan và bơm nước thí nghiệm tại 03 lỗ khoan;
– Đo khống chế giải tích III 44 điểm, đo và thu công trình chủ yếu 22 điểm, đo đường sườn thị cự 12,4 km, đo đường sườn kinh vĩ gián tiếp 12 km;
– Lấy 1.467, phân tích 1.378 mẫu các loại.
b) Dự toán kinh phí giai đoạn I khoảng 92 tỷ đồng (chín mươi hai tỷ đồng).
5. Thời gian thực hiện giai đoạn I: 03 năm (từ năm 2007 – 2009).
6. Giai đoạn II của Đề án điều tra, đánh giá tiềm năng than dưới mức -300m, bể than Quảng Ninh được xem xét sau khi có báo cáo kết quả điều tra của giai đoạn đoạn I.
Điều 2. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp xem xét cụ thể về cơ cấu nguồn vốn thực hiện giai đoạn I của Đề án theo quy định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ,
Công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
– Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
– Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản VN;
– VPCP: BTCN, các PCN,
Website CP, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ
các Vụ: TH, KTTH, NN, KG, VX, NC, ĐMDN, QHQT,
Công báo;
– Lưu: Văn thư, CN (5b). XH
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
(đã ký)
Nguyễn Sinh Hùng
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Số: 243/QĐ-TTg
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 15 tháng 02 năm 2007
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt giai đoạn IĐề án điều tra, đánh giá tiềm năng than
dưới mức -300m, bể than Quảng Ninh
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giai đoạn I Đề án điều tra, đánh giá tiềm năng than dưới mức -300m, bể than Quảng Ninh do Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam lập với nội dung chủ yếu sau đây:
1. Mục tiêu:
– Nghiên cứu quy luật phân bố các vỉa than ở phần sâu dưới mức -300m;
– Đánh giá trữ lượng than từ -300m đến đáy tầng than cấp C2 (cấp 333) là 01 tỷ tấn và dự báo tài nguyên cấp P1 (cấp 334 a) là 03 tỷ tấn.
2. Nhiệm vụ:
– Nghiên cứu địa tầng kiến tạo, xác định các yếu tố khống chế địa tầng chứa than, quy luật phân bố các vỉa than;
– Đồng danh vỉa than và dự đoán sự tồn tại các vỉa than của một số khu mỏ;
– Điều tra sơ bộ chứa khí trong than và các điều kiện địa chất thuỷ văn – địa chất công trình ở dưới mức -300m;
– Xác định trữ lượng và đánh giá tài nguyên dự báo.
3. Phương pháp kỹ thuật:
– Tổng hợp, chỉnh lý bản đồ địa chất tỷ lệ 1/10.0000;
– Thi công các phương pháp địa vật lý, các công trình khoan;
– Lấy và phân tích các loại mẫu, đánh giá chất lượng, đặc tính các vỉa than.
4. Khối lượng và dự toán chi phí:
a) Khối lượng chủ yếu:
– Tổng hợp chỉnh lý bản đồ địa chất tỷ lệ 1/10.000 trên diện tích 210 km2;
– Khoan 25.100m/22 lỗ khoan;
– Đo karota 32.350m/22 lỗ khoan;
– Quan trắc địa chất thuỷ văn – địa chất công trình tại 22 lỗ khoan và bơm nước thí nghiệm tại 03 lỗ khoan;
– Đo khống chế giải tích III 44 điểm, đo và thu công trình chủ yếu 22 điểm, đo đường sườn thị cự 12,4 km, đo đường sườn kinh vĩ gián tiếp 12 km;
– Lấy 1.467, phân tích 1.378 mẫu các loại.
b) Dự toán kinh phí giai đoạn I khoảng 92 tỷ đồng (chín mươi hai tỷ đồng).
5. Thời gian thực hiện giai đoạn I: 03 năm (từ năm 2007 – 2009).
6. Giai đoạn II của Đề án điều tra, đánh giá tiềm năng than dưới mức -300m, bể than Quảng Ninh được xem xét sau khi có báo cáo kết quả điều tra của giai đoạn đoạn I.
Điều 2. Giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp xem xét cụ thể về cơ cấu nguồn vốn thực hiện giai đoạn I của Đề án theo quy định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh, Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ,
Công nghiệp, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư;
– Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh;
– Tập đoàn công nghiệp Than – Khoáng sản VN;
– VPCP: BTCN, các PCN,
Website CP, Ban Điều hành 112,
Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ
các Vụ: TH, KTTH, NN, KG, VX, NC, ĐMDN, QHQT,
Công báo;
– Lưu: Văn thư, CN (5b). XH
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
(đã ký)
Nguyễn Sinh Hùng
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.