QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TƯ PHÁP SỐ 241/QĐ-BTPNGÀY 12 THÁNG 02 NĂM 2007
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO
BỘ TƯ PHÁP BAN HÀNH VÀ LIÊN TỊCH BAN HÀNH TỪ NĂM 1981
ĐẾN NAY HẾT HIỆU LỰC
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 1996 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 161/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 62/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Sau khi thống nhất với các Bộ, ngành có liên quan và theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực thi hành, Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tư pháp liên tịch ban hành từ năm 1981 đến nay hết hiệu lực thi hành (có các Danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Uông Chu Lưu
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP
BAN HÀNH TỪ NĂM 1981 ĐẾN NAY ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số241 /QĐ-BTP ngày 12tháng 02 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Số, ký hiệu, ngày ban hành, trích yếu văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
QUYẾT ĐỊNH |
||
01 |
Quyết định số 359-THA ngày 02/7/1993 về kế hoạch chỉ đạo điểm mở đợt thi hành án trong 6 tháng cuối năm 1993 |
Thời gian thực hiện kế hoạch đã hết |
02 |
Quyết định số 141/QĐ-QLTA ngày 21/3/1994 ban hành Quy định về phân cấp quản lý về mặt tổ chức các Toà án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và Phòng thi hành án, Đội thi hành án |
Quyết định này được thay bằng Quyết định số 1148/2005/QĐ-BTP ngày 18/5/2005 về việc ban hành Quy chế uỷ quyền quản lý một số mặt công tác tổ chức, cán bộ của Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thi hành án huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cho Giám đốc Sở Tư pháp |
03 |
Quyết định số 142/QĐ-QLTA ngày 21/3/1994 ban hành Quy định về việc uỷ quyền cho Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện công tác quản lý về mặt tổ chức đối với Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Bộ Tư pháp không còn quản lý Tòa án nhân dân địa phương về mặt tổ chức |
04 |
Quyết định số 616/PLDS ngày 20/4/1994 về kế hoạch triển khai thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Toà án nhân dân, Luật phá sản doanh nghiệp |
Luật tổ chức Toà án nhân dân đã được thay thế năm 2002 |
05 |
Quyết định số 1930/PLDSKT ngày 23/9/1994 về việc triển khai thực hiện chỉ thị số 482/CT ngày 8 tháng 9 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ về việc tổng kết 8 năm thi hành luật hôn nhân và gia đình |
Thời gian thực hiện kế hoạch đã hết |
06 |
Quyết định số 928/QĐ-TC ngày 29/11/1994 ban hành Bản tiêu chuẩn nghiệp vụ của Giám đốc Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
Được thay bằng Quyết định số 07/2006/QĐ-BTP ngày 01/8/2006 về việc ban hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Tư pháp |
07 |
Quyết định số 713/TC ngày 22/11/1995 ban hành Huy chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
Được thay bằng Quyết định số 101/2005/QĐ-BTP ngày 02/3/2005 về việc ban hành Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
08 |
Quyết định số 714/TC ngày 22/11/1995 ban hành Quy chế xét tặng Huy chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
Được thay bằng Quyết định số 102/2005/QĐ-BTP ngày 02/3/2005 về việc ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tư pháp” |
09 |
Quyết định số 528/QĐ-BT ngày 13/6/1995 ban hành Quy chế làm việc của Tổ quản lý tài sản và Tổ thanh lý tài sản |
Hết hiệu lực từ ngày Luật Phá sản 2004 và Nghị định số 67/2006/NĐ-CP ngày 11/7/2006 hướng dẫn việc áp dụng Luật Phá sản đối với doanh nghiệp đặc biệt và tổ chức, hoạt động của Tổ quản lý, thanh lý tài sản có hiệu lực pháp luật |
10 |
Quyết định số 769/QĐ ngày 16/7/1996 ban hành Quy chế tiếp công dân của cơ quan Bộ Tư pháp |
Được thay bằng Quyết định số 05/2006/QĐ-BTP ngày 21/6/2006 về việc ban hành Quy chế tiếp công dân của cơ quan Bộ Tư pháp |
11 |
Quyết định số 296/QĐ-THA ngày 23/7/1997 ban hành quy định mẫu, màu sắc trang phục của Chấp hành viên, cán bộ, nhân viên thi hành án |
Được thay bằng Quyết định số 1265/2005/QĐ-BTP ngày 16/6/2005 ban hành Quy định về mẫu, mầu sắc, nguyên tắc sử dụng trang phục, phù hiệu Chấp hành viên, công chức khác của cơ quan thi hành án dân sự địa phương, Cục Thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; mẫu thẻ, việc cấp phát, thay đổi và thu hồi thẻ Chấp hành viên |
12 |
Quyết định số 459/1998/QĐ-BTP ngày 03/6/1998 về việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý |
Được thay bằng Quyết định số 358/2003/QĐ-BTP ngày 15/8/2003 về việc ban hành Quy chế cộng tác viên của tổ chức trợ giúp pháp lý |
13 |
Quyết định số 02/1999/QĐ-BTP ngày 09/01/1999 về việc ban hành Quy chế làm việc của Lãnh đạo Bộ Tư pháp |
Được thay bằng Quyết định số 220/2005/QĐ-BTP ngày 14/4/2005 ban hành Quy chế làm việc của Bộ Tư pháp |
14 |
Quyết định số 143/1999/QĐ-BTP ngày 29/5/1999 về việc thành lập Ban chỉ đạo xây dựng Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn |
Dự án đã kết thúc |
15 |
Quyết định số 437/2001/QĐ-BTP ngày 08/11/2001 về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, cơ quan Thi hành án và Toà án nhân dân địa phương |
Được thay bằng Quyết định số 513/QĐ-BTP ngày 20/9/2004 về việc ban hành Bảng chấm điểm thi đua đối với các Sở Tư pháp, cơ quan Thi hành án dân sự địa phương. Hết hiệu lực từ ngày 5/10/2004, 15 ngày sau khi Quyết định số 513 được ký. |
16 |
Quyết định số 42/2001/QĐ-BTP ngày 27/11/2001 về việc sửa đổi, bổ sung mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số 04/2001/TT-BTP ngày 20 tháng 3 năm 2001 của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp |
Thông tư số 04/2001/TT-BTP đã hết hiệu lực |
17 |
Quyết định số 255/2002/QĐ-BTP ngày 10/7/2002 về việc thành lập Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý tại tỉnh Hòa Bình |
Quyết định số 569/QĐ-BTP ngày 20/10/2004 về việc giải thể Chi nhánh của Cục Trợ giúp pháp lý đặt tại tỉnh Hòa Bình |
THÔNG TƯ |
||
18 |
Thông tư số 1119/QLTPKngày 24/12/1987 về công tác dịch vụ pháp lý |
Hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định số 65/2003/NĐ-CP ngày 11/6/2003 về tổ chức, hoạt động tư vấn pháp luật có hiệu lực và thay thế Thông tư này |
19 |
Thông tư số 78/TT- BTP ngày 26/01/1989 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 117/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng về giám định tư pháp |
Hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh giám định tư pháp có hiệu lực (01/01/2005) |
20 |
Thông tư số 313/TT-LS ngày 15/4/1989 hướng dẫn thực hiện Quy chế Đoàn luật sư |
Căn cứ ban hành Thông tư này là Pháp lệnh Tổ chức luật sư và Nghị định số 15-HĐBT ngày 21/02/1989 về việc ban hành Quy chế đoàn luật sư đã hết hiệu lực kể từ ngày Pháp lệnh luật sư và Nghị định số 94/2001/NĐ-CP ngày 12/12/2001 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Luật sư có hiệu lực (ngày 27/12/2001) |
21 |
Thông tư số 394/QLTA ngày 22/5/1990 hướng dẫn thực hiện tiêu chuẩn chấp hành viên và bổ nhiệm chấp hành viên, chấp hành viên trưởng |
Thông tư này căn cứ vào Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1989 đã hết hiệu lực; Theo hướng dẫn của Thông tư số 555/TT-THA ngày 10/6/1993 hướng dẫn một số vấn đề về công tác thi hành án dân sự thì Thông tư số 394/QLTA chỉ còn hiệu lực một phần, tuy nhiên, hiện nay Thông tư số 555/TT-THA cũng đã hết hiệu lực. |
22 |
Thông tư số 276/TT-CC ngày 20/4/1991 hướng dẫn về tổ chức và quản lý công chứng Nhà nước |
Thông tư này hướng dẫn Nghị định số 45/HĐBT ngày 27/02/1991đã hết hiệu lực |
23 |
Thông tư số 120/TT-CC ngày 26/02/1992 hướng dẫn việc chứng nhận giá trị tài sản bằng hiện vật thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp tư nhân và công ty cổ phần
|
Hết hiệu lực từ thời điểm Luật Công ty và Luật Doanh nghiệp tư nhân hết hiệu lực |
24 |
Thông tư số 141/PLDS-KT ngày 03/3/1992 hướng dẫn thi hành Điều 3 Nghị định số 221-HĐBT ngày 23/7/1991 (ban hành quy định của Hội đồng Bộ trưởng cụ thể hoá một số Điều trong Luật doanh nghiệp tư nhân) và Điều 4 Nghị định số 222-HĐBT ngày 23/7/1991 (ban hành quy định của Hội đồng Bộ trưởng cụ thể hoá một số điều trong Luật Công ty) |
Hết hiệu lực theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-KHĐT-TP ngày 10/7/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty |
25 |
Thông tư số 472/PLDS-KT ngày 20/5/1993 hướng dẫn thủ tục và thời hạn cấp giấy phép thành lập doanh nghiệp tư nhân và công ty |
Hết hiệu lực theo hướng dẫn tại Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT-KHĐT-TP ngày 10/7/1998 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty |
26 |
Thông tư số 555/TT-THA ngày 10/6/1993 hướng dẫn một số vấn đề về công tác thi hành án dân sự |
Thông tư này hướng dẫn Nghị định số 30/CP ngày 02/6/1993 về tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý công tác thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự và Chấp hành viên. Tuy nhiên, Nghị định số 30/CP này đã được thay thế bằng Nghị định số 50/2005/NĐ-CP ngày 11/4/2005 về cơ quan quản lý thi hành án dân sự, cơ quan thi hành án dân sự, cán bộ, công chức làm công tác thi hành án dân sự |
27 |
Thông tư số 1241/KHTC ngày 03/8/1994 hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh Kế toán và Thống kê |
Pháp lệnh Kế toán và Thống kê đã hết hiệu lực từ thời điểm Luật Kế toán có hiệu lực (ngày 01/01/2004) |
28 |
Thông tư số 02/PL-DSKT ngày 03/01/1995 hướng dẫn thi hành một số điểm của Nghị định số 116/CP ngày 05/9/94 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của trọng tài kinh tế |
Nghị định số 116/CP đã hết hiệu lực theo quy định tại Pháp lệnh Trọng tài thương mại 2003 |
29 |
Thông tư số 337/TT-PLQT ngày 23/8/1995 hướng dẫn thi hành một số quy định của Thông tư số 503-TT/LB ngày 25/5/1995 của Liên Bộ Tư pháp – Ngoại giao – Nội vụ quy định chi tiết về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài |
Thông tư này hướng dẫn Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 đã hết hiệu lực |
30 |
Thông tư số 791/TT-LSTVPL ngày 08/9/1995 hướng dẫn thi hành quy chế hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
Hết hiệu lực kể từ ngày 25/11/1998 là ngày Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực và thay thế Nghị định số 42/CP ngày 08/7/1995 ban hành Quy chế hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam, là căn cứ ban hành Thông tư này. Nghị định số 92/1998/NĐ-CP cũng đã được thay thế bởi Nghị định số 87/2003/NĐ-CP |
31 |
Thông tư số 85/KHTC ngày 02/3/1996 hướng dẫn quản lý ngân sách ngành tư pháp năm 1996 |
Thời gian thực hiện đã hết (1996) |
32 |
Thông tư số 66/THA ngày 04/7/1996 hướng dẫn việc quản lý, trang bị, sử dụng công cụ hỗ trợ trong công tác thi hành án dân sự |
Hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư liên tịch số 05/2006/TTLT-BTP-BCA ngày 29/8/2006 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an hướng dẫn việc trang bị, quản lý và sử dụng công cụ hỗ trợ của cơ quan thi hành án dân sự có hiệu lực pháp luật |
33 |
Thông tư số 1411/TT-CC ngày 03/10/1996 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 31/CP ngày 18/5/1996 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Công chứng Nhà nước |
Nghị định 31 đã hết hiệu lực |
34 |
Thông tư số 399/PLDSKT ngày 07/4/1997 hướng dẫn một số vấn đề về bán đấu giá tài sản |
Được thay bằng Thông tư số 03/2005/TT-BTP ngày 04/5/2005 hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/1/2005 về bán đấu giá tài sản |
35 |
Thông tư số 1793/1997/TT-BTP ngày 30/12/1997 hướng dẫn Nghị định số 94/CP ngày 06/9/1997 phần nghiệp vụ của tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Nghị định số 94/CP ngày 06/9/1997 đã được thay bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Doanh nghiệp nhà nước; Bộ Tư pháp đã ban hành Thông tư số 07/2005/TT-BTP ngày 31/8/2005 hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/05/2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và doanh nghiệp nhà nước thay thế Thông tư 1793/1997/TT-BTP |
36 |
Thông tư số 02/1999/TT-BTP ngày 11/01/1999 hướng dẫn chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước thuộc ngành tư pháp đi công tác trong nước |
Được thay thế bằng Thông tư số 02/2005/TT-BTP ngày 15/02/2005 hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ phí hội nghị cho các đơn vị dự toán ngành tư pháp |
37 |
Thông tư số 03/1999/TT-BTP ngày 11/01/1999 hướng dẫn chế độ chi tiêu hội nghị trong ngành Tư pháp |
Được thay thế bằng Thông tư số 02/2005/TT-BTP ngày 15/02/2005 hướng dẫn chế độ công tác phí, chế độ phí hội nghị cho các đơn vị dự toán ngành tư pháp |
38 |
Thông tư số 06/1999/TT-BTP ngày 30/01/1999 hướng dẫn quản lý ngân sách ngành tư pháp năm 1999 |
Thời gian thực hiện đã hết (1999) |
39 |
Thông tư số 08/1999/TT-BTP ngày 13/02/1999 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 92/1998/NĐ-CP ngày 10/11/1998 của Chính phủ về hành nghề tư vấn pháp luật của tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
Hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 hướng dẫn Nghị định 87/2003/NĐ-CP ngày 22/7/2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực và thay thế Thông tư này |
40 |
Thông tư số 11/1999/TT-BTP ngày 15/5/1999 hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong ngành tư pháp |
Được thay bằng Thông tư số 06/2001/TT-BTP ngày 08/11/2001 hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong ngành tư pháp |
41 |
Thông tư số 12/1999/TT-BTP ngày 25/6/1999 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 83/1998/NĐ-CP ngày 10/10/1998 của Chính phủ về đăng ký hộ tịch |
Hết hiệu lực từ ngày 01/4/2006, Nghị định số 83/1998/NĐ-CP được thay thế bằng Nghị định số 158/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005 về đăng ký và quản lý hộ tịch |
42 |
Thông tư số 15/1999/TT-BTP ngày 29/10/1999 hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng trong ngành Tư pháp |
Được thay bằng Thông tư số 08/2001/TT-BTP ngày 18/12/2001 |
43 |
Thông tư số 104/2000/TT-BTP ngày 19/01/2000 bổ sung Thông tư số 15/1999/TT-BTP ngày 29/10/1999 hướng dẫn công tác quản lý tài chính thực hiện chế độ khen thưởng trong ngành Tư pháp |
Được thay bằng Thông tư số 08/2001/TT-BTP ngày 18/12/2001 |
44 |
Thông tư số 01/2000/TT-BTP ngày 31/01/2000 hướng dẫn quản lý ngân sách ngành Tư pháp năm 2000 |
Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2000 |
45 |
Thông tư số 02/2000/TT-BTP ngày 23/3/2000 hướng dẫn thủ tục chấm dứt hoạt động của Chi nhánh tổ chức luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
Hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư số 06/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 hướng dẫn Nghị định số 87/2003/NĐ-CP ngày 22/7/2003 của Chính phủ về hành nghề của tổ chức luật sư nước ngoài, luật sư nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực và thay thế Thông tư này |
46 |
Thông tư số 02/2001/TT-BTP ngày 30/01/2001 hướng dẫn quản lý ngân sách ngành tư pháp năm 2001 |
Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2001 |
47 |
Thông tư số 04/2001/TT-BTP ngày 20/3/2001 hướng dẫn thi hành một số quy định của quy chế thực hiện Hiệp định hợp tác về nuôi con nuôi giữa nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước Cộng hoà Pháp |
Thông tư này hướng dẫn Quyết định số 142/2000/QĐ-TTg ngày 11/12/2000, tuy nhiên, Quyết định số 142/2000/QĐ-TTg hết hiệu lực theo Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
48 |
Thông tư số 06/2001/TT-BTP ngày 08/11/2001 hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong ngành tư pháp |
Được thay thế bởi Thông tư số 05/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong ngành tư pháp |
49 |
Thông tư số 01/2002/TT-BTP ngày 09/01/2002 hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp và các Chi nhánh |
Hết hiệu lực từ ngày 08/11/2006, là ngày Thông tư 06/2006/TT-BTPngày 28/9/2006 về hướng dẫn một số vấn đề về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm tại Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ Tư pháp có hiệu lực và thay thế Thông tư 01/2002/TT-BTP |
50 |
Thông tư số 03/2002/TT-BTP ngày 04/02/2002 hướng dẫn quản lý ngân sách ngành Tư pháp năm 2002
|
Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2002 |
51 |
Thông tư số 04/2002/TT-BTP ngày 22/02/2002 hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về tài sản cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký tài sản cho thuê tài chính |
Hết hiệu lực từ ngày 9/1/2006, là ngày Thông tư số 09/2005/TT-BTP ngày 6/12/2005 của Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự, thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng cho thuê tài chính và việc quản lý nhà nước về đăng ký hợp đồng cho thuê tài chính có hiệu lực và thay thế Thông tư 04/2002/TT-BTP. |
52 |
Thông tư số 06/2002/TT-BTP ngày 28/2/2002 hướng dẫn một số quy định của Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 của Chính phủ về giao dịch bảo đảm |
Nghị định số 165/1999/NĐ-CP đã được thay thế bằng Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm |
53 |
Thông tư số 02/2003/TT-BTP ngày 17/03/2003 hướng dẫn quản lý ngân sách ngành tư pháp năm 2003
|
Chỉ có hiệu lực trong năm ngân sách 2003 |
54 |
Thông tư số 05/2003/TT-BTP ngày 29/10/2003 hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng trong ngành tư pháp |
Được thay thế bằng Thông tư số 07/2006/TT-BTPngày 27/11/2006 về hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành tư pháp |
CHỈ THỊ |
||
55 /o:p> |
Chỉ thị số 01/1999/CT-BTP ngày 28/01/1999 về việc triển khai Dự án xây dựng và quản lý Tủ sách pháp luật ở xã, phường, thị trấn |
Văn bản này hướng dẫn Quyết định số 1067 nên hết hiệu lực theo Quyết định |
56 |
Chỉ thị số 02/1999/CT-BTP ngày 01/3/1999 về việc thực hiện Kế hoạch số 174/UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội, tổ chức lấy ý kiến đóng góp vào Dự thảo Bộ luật Hình sự (sửa đổi) trong ngành Tư pháp |
Bộ Luật hình sự đã được ban hành |
57 |
Chỉ thị số 03/1999/CT-BTP ngày 08/3/1999 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc triển khai thực hiện các công tác trọng tâm của ngành Tư pháp trong năm 1999 |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2000, vì thời gian thực hiện đã hết |
58 |
Chỉ thị số 01/2000/CT-BTP ngày 24/2/2000 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thực hiện các công tác trọng tâm năm 2000 của ngành Tư pháp |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2001, vì thời gian thực hiện đã hết |
59 |
Chỉ thị số 01/2001/CT-BTP ngày 15/01/2001 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp vềthực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp năm 2001 |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2002, vì thời gian thực hiện đã hết |
60 |
Chỉ thị số 01/2002/CT-BTP ngày 02/01/2002 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về việc thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm của công tác tư pháp năm 2002 |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2003, vì thời gian thực hiện đã hết |
61 |
Chỉ thị số 01/2003/CT-BTP ngày 20/01/2003 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thực hiện một số nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2003 |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2004, vì thời gian thực hiện đã hết |
62 |
Chỉ thị số 02/2003/CT-BTP ngày 14/7/2003 về việc tiếp tục đăng ký kết hôn cho các trường hợp nam và nữ chung sống với nhau như vợ chồng từ ngày 03/01/1987 đến ngày 01/01/2001 |
Thời gian thực hiện Chỉ thị đã hết (ngày 01/8/2004) |
63 |
Chỉ thị số 01/2004/CT-BTP ngày 16/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2004 |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2005, vì thời gian thực hiện đã hết |
64 |
Chỉ thị số 01/2005/CT-BTP ngày 19/01/2005 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2005 |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2006, vì thời gian thực hiện đã hết |
65 |
Chỉ thị số 01/2006/CT-BTP ngày 14/02/2006 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp về thực hiện nhiệm vụ trọng tâm công tác tư pháp năm 2006 |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2007, vì thời gian thực hiện đã hết |
DANH MỤC CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO BỘ TƯ PHÁP
LIÊN TỊCH BAN HÀNH TỪ NĂM 1981 ĐẾN NAY ĐÃ HẾT HIỆU LỰC
(Ban hành kèm theo Quyết định số241/QĐ-BTP ngày 12 tháng 02 năm 2007
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
STT |
Số, ký hiệu, ngày ban hành, trích yếu văn bản |
Lý do hết hiệu lực |
01 |
Thông tư liên ngành số 05/TTLN ngày 22/12/1982 của Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao về việc điều tra, truy tố và xét xử sơ thẩm đồng thời chung thẩm một số vụ án đặc biệt nghiêm trọng |
Hết hiệu lực từ khi Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 có hiệu lực |
02 |
Thông tư liên bộ số 03/TT-LB ngày 23/4/1984 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính quy định chế độ thu giữ, bảo quản, xử lý vật chứng và tài sản tạm giữ trong các vụ án hình sự |
Hết hiệu lực từ khi Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 có hiệu lực |
03 |
Thông tư liên ngành số 02/TT-LN ngày 02/10/1985 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Lao động, Tổng cục dạy nghề hướng dẫn thẩm quyền xét xử của Toà án nhân dân về một số tranh chấp trong lao động |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/1995, khi Bộ luật Lao động năm 1994 có hiệu lực |
04 |
Thông tư liên ngành số 04/TTLN ngày 02/11/1985 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Bộ luật Hình sự |
Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực |
05 |
Thông tư liên ngành số 02/TTLN ngày 01/8/1986 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về việc xoá án |
Thông tư liên ngành này hướng dẫn Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
06 |
Thông tư liên ngành số 04/TTLN ngày 26/12/1986 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn việc áp dụng thời hiệu thi hành bản án hình sự |
Thông tư liên ngànhnày hướng dẫn Điều 46 Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
07 |
Thông tư liên ngành số 05/TTLN ngày 26/12/1986 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ về việc giảm thời hạn hoặc miễn chấp hành hình phạt và chấm dứt thời hạn chấp hành biện pháp tư pháp |
Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực |
08 |
Thông tư liên ngành số 06-TT/LN ngày 30/12/1986 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn về thẩm quyền và giải quyết thủ tục giải quyết những việc ly hôn của các công dân Việt Nam mà một bên ở nước chưa có Hiệp định tượng trợ tư pháp về các vấn đề hôn nhân và gia đình ở nước ta |
Thông tư liên ngànhnày hướng dẫn Luật Hôn nhân và Gia đình năm 1986 đã hết hiệu lực |
09 |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 10/12/1987của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp và bộ Tài Chính hướng dẫn việc xét và thi hành án đối với các khoản tiền bồi thường, bồi hoàn, thanh toán tài sản, cấp dưỡng trong các bản án hình sự và dân sự |
Thay thế bằng Thông tư liên ngành số09/TT-LN ngày 10/12/1989 |
10 |
Thông tư liên ngành số 02/TTLN ngày 12/01/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự |
Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 đã hết hiệu lực |
11 |
Thông tư liên ngành số 03-89/TTLN ngày 15/7/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn bổ sung việc xóa án |
Bộ luật Hình sự 1985 đã hết hiệu lực |
12 |
Thông tư liên ngành số 04-89/TTLN ngày 15/8/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn về việc giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù |
Thông tư liên ngànhnày hướng dẫn các Điều 49, 50, 51 Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
13 |
Thông tư liên ngành số 06-89/TTLN ngày 07/12/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh thi hành án dân sự |
Thông tư liên ngànhnày hướng dẫn Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1989 đã hết hiệu lực |
14 |
Thông tư liên ngành số 09/TT-LN ngày 10/12/1989 của Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc xét và thi hành án đối với các khoản tiền bồi thường, bồi hoàn, thanh toán tài sản, cấp dưỡng trong các bản án hình sự và dân sự trong tình hình hiện nay |
Thay thế bằng Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 10/01/1992 |
15 |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN-90 ngày 01/02/1990 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự đã hết hiệu lực |
16 |
Thông tư liên ngành số 02/TTLN-90 ngày 15/02/1990 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn bổ sung về thẩm quyền xét xử của Tòa án cấp huyện |
Bộ luật Tố tụng hình sự năm 1988 đã hết hiệu lực |
17 |
Thông tư liên ngành số 08/TTLN ngày 18/9/1990 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn xử lý các hành vi nhập khẩu trái phép, buôn bán thuốc lá điếu của nước ngoài |
Thông tư này hướng dẫn Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
18 |
Thông tư liên ngành số 11/TTLN ngày 20/11/1990 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn việc xử lý một số loại tội phạm |
Thông tư này hướng dẫn một số loại tội phạm theo Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
19 |
Thông tư liên bộ số 84/TT-LB ngày 18/12/1992 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính quy định chế độ thu lệ phí công chứng |
Được thay bằng Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí công chứng |
20 |
Thông tư liên bộ số 88/TT-LB ngày 31/12/1992 hướng dẫn cấp phát và quản lý kinh phí Ngân sách Nhà nước cho Toà án nhân dân địa phương |
Hết hiệu lực từ khi Luật Ngân sách Nhà nước năm 1996 có hiệu lực (từ năm ngân sách 1997) |
21 |
Thông tư liên bộ số 01/TT-LB ngày 19/01/1993 của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Quy định tạm thời ban hành kèm theo Quyết định số 145/HĐBT ngày 29/4/92 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) |
Quyết định số 145/HĐBT đã hết hiệu lực |
22 |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 20/3/1993 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng hình sự đã hết hiệu lực |
23 |
Thông tư liên ngành số 02/TTLN ngày 20/3/1993 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự |
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự đã hết hiệu lực |
24 |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 26/5/1993 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn việc bàn giao công tác thi hành án dân sự |
Thời gian thực hiện đã hết (1993) |
25 |
Thông tư liên bộ số 52/TTLB ngày 03/7/1993 hướng dẫn cấp phát và quản lý kinh phí Ngân sách Nhà nước cho các cơ quan Thi hành án dân sự địa phương |
Hết hiệu lực từ khi Luật Ngân sách Nhà nước năm 1996 có hiệu lực (từ năm ngân sách 1997) |
26 |
Thông tư liên ngành số 04/TTLN ngày 24/7/1993 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh công nhận và thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định dân sự của Toà án nước ngoài |
Hết hiệu lực từ ngày 01/01/2005, kể từ ngày Bộ luật Tố tụng dân sự có hiệu lực thi hành |
27 |
Thông tư liên bộ số 12/TTLB ngày 26/7/1993 của Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức cơ quan tư pháp địa phương |
Được thay bằng Thông tư liên tịch 04/2005/TTLT/BTP-BNV ngày 05/5/2005 của Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức các cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác tư pháp ở địa phương |
28 |
Thông tư liên bộ số 1108/TTLB ngày 16/8/1993 của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp hướng dẫn thực hiện một số điểm của Nghị định số 30-CP ngày 2/6/1993 của Chính phủ và Chỉ thị số 226-TTg ngày 2/6/1993 của Thủ tướng Chính phủ về công tác thi hành án dân sự |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 14/2006/TTLT/BQP-BTP ngày 16/01/2006 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác thi hành án dân sự trong quân đội |
29 |
Thông tư liên ngành số 981-TT/LN ngày 21/9/1993 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh Thi hành án dân sự |
Pháp lệnh Thi hành án dân sự năm 1989 đã hết hiệu lực |
30 |
Thông tư liên bộ số 81/TT-LB ngày 29/9/1993 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính về việc quy định sửa đổi mức thu lệ phí công chứng |
Được thay bằng Thông tư liên tịch số 93/2001/TTLT/BTC-BTP ngày 21/11/2001 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý, sử dụng phí, lệ phí công chứng |
31 |
Thông tư liên ngành số 05/TTLN ngày 15/10/1993 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện một số quy định của Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân |
Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 1993 đã được thay thế bằng Pháp lệnh về Thẩm phán và Hội thẩm Toà án nhân dân năm 2002 |
32 |
Thông tư liên ngành số 91/TP-TA ngày 19/01/1994 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao ban hành quy chế phối hợp giữa Giám đốc Sở Tư pháp và Chánh án Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong việc quản lý về mặt tổ chức các toà án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh |
Bộ Tư pháp không còn quản lý Tòa án nhân dân ở địa phương |
33 |
Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 01/02/1994 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn về thẩm quyền xét xử của các Tòa án Quân sự |
Được thay bằng Thông tư liên tịch số 01/2005/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BQP-BCA ngày 18/4/2005 của Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hướng dẫn về thẩm quyền xét xử của Tòa án Quân sự |
34 |
Thông tư liên ngành số 195/TT-LN ngày 11/3/1995 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với thẩm phán, cán bộ, nhân viên Tòa án nhân dân các cấp |
Ngày 9/01/2003 Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số 221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội thẩm |
35 |
Thông tư liên bộ số 33/TT-LB ngày 24/4/1995 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký kết hôn, công nhận việc kết hôn, nhận con ngoài giá thú, đăng ký nuôi con nuôi và công nhận việc nuôi con nuôi giữa công dân Việt Nam và người nước ngoài |
Được thay bằng Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC ngày 20/4/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành mức thu lệ phí đăng ký hộ tịch (hiện nay, Quyết định số 57/2000/QĐ-BTC này cũng đã được thay bằng Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 hướng dẫn Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức lệ phí hộ tich) |
36 |
Thông tư liên bộ số 503/TT-LB ngày 25/5/1995 của Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Nội vụ hướng dẫn chi tiết thi hành Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 của Chính phủ quy định về thủ tục kết hôn, nhận con ngoài giá thú, nuôi con nuôi, nhận đỡ đầu của công dân Việt Nam và người nước ngoài |
Nghị định số 184/CP ngày 30/11/1994 đã được thay bằng Nghị định số 68/2002/NĐ-CP ngày 10/7/2002 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hôn nhân và Gia đình về quan hệ hôn nhân và gia đình có yếu tố nước ngoài |
37 |
Thông tư liên bộ số 842/LB-TT ngày 21/9/1995 của Bộ Tư pháp, Bộ tài chính quy định chế độ thu, quản lý, sử dụng lệ phí cấp Giấy phép đặt Chi nhánh của tổ chức Luật sư nước ngoài tại Việt Nam, gia hạn hoạt động của chi nhánh, thay đổi nội dung Giấy phép |
Được bãi bỏ bằng Quyết định số 75/2004/QĐ-BTC ngày 16/9/2004 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp Giấy phép thành lập, đăng ký, hành nghề đối với tổ chức Luật sư nước ngoài và Luật sư nước ngoài tại Việt Nam |
38 |
Thông tư liên ngành số 05/TTLN ngày 14/12/1995 của Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn về việc áp dụng pháp luật đối với các hành vi buôn bán trái phép, vận chuyển trái phép chất ma tuý qua biên giới |
Bộ luật Hình sự năm 1985 đã hết hiệu lực |
39 |
Thông tư liên bộ số 01/TT-LB ngày 03/7/1996 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn thủ tục về thế chấp, cầm cố tài sản đối với doanh nghiệp nhà nước và thủ tục công chứng hợp đồng thế chấp, cầm cố và bảo lãnh vay vốn ngân hàng |
Được thay bằng Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng |
40 |
Thông tư liên ngành số 236/TT-LN ngày 22/11/1996 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn thực hiện công tác chia, tách tỉnh đối với Tòa án nhân dân địa phương |
Quốc hội đã ban hành Luật tổ chức Tòa án nhân dân ngày 02/4/2002 |
41 |
Thông tư liên tịch số 302/1997/TTLT/TCCP-TP ngày 30/3/1998 của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ, Bộ Tư pháp hướng dẫn Nghị định 94/CP ngày 06/9/1997 về tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ |
Nghị định số 94/CP ngày 06/9/1997 đã được thay bằng Nghị định số 122/2004/NĐ-CP ngày 18/5/2004 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức pháp chế ở các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Doanh nghiệp nhà nước |
42 |
Thông tư liên tịch số 1385/TT-LT ngày 11/10/1997 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn cấp phát, quản lý trang phục cho cán bộ, nhân viên thi hành án dân sự |
Được thay bằng Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT/BTP-BTC ngày 16/9/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý, cấp phát Thẻ Chấp hành viên, trang phục, phù hiệu của công chức làm công tác thi hành án dân sự |
43 |
Thông tư liên tịch số 187/TTLT/TCCP-TC-TP ngày 30/3/1998 của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý |
Thông tư này được thay thế bởi Thông tư liên tịch số 21/2002/TTLT-BNV-BTC-BTP ngày 26/12/2002 của liên bộ Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ bồi dưỡng đối với cộng tác viên thực hiện trợ giúp pháp lý đối với người nghèo và đối tượng chính sách. |
44 |
Thông tư liên tịch số 05/1998/TTLT/KHĐT-TP ngày 10/7/1998 hướng dẫn thủ tục thành lập và đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp tư nhân, công ty |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã có Thông tư số 03/2000/TT-BKH ngày 02/3/2000 hướng dẫn thủ tục, trình tự đăng ký kinh doanh theo quy định tại Nghị định số 02/2000/NĐ-CP ngày 03/2/2000 của Chính phủ về đăng ký kinh doanh |
45 |
Thông tư liên tịch số 08/TTLT-BTC-BTP-BNG ngày 31/12/1998 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí giải quyết việc nhập, trở lại, thôi quốc tịch Việt Nam và cấp Giấy chứng nhận có quốc tịch Việt Nam |
Được thay bằng Thông tư số 99/2002/TT-BTC ngày 25/10/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự Việt Nam tại nước ngoài |
46 |
Thông tư liên tịch số 10/2000/TTLT/BKHĐT-BCA-BTP-BNG ngày 15/8/2000 của Bộ Kế hoạch – Đầu tư, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 8 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 |
Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998 đã hết hiệu lực; Nghị định số 51/1999/NĐ-CP đã được bãi bỏ bởi Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi thành một số điều của Luật Đầu tư. |
47 |
Thông tư liên tịch số 12/2000/TTLT/NHNN-BTP-BTC-TCĐC ngày 22/11/2000 của Ngân hàng Nhà nước, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính, Tổng cục Địa chính hướng dẫn thực hiện một số giải pháp về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng theo quy định tại Nghị quyết số 11/2000/NQ-CP ngày 31/7/2000 |
Căn cứ ban hành và các văn bản mà Thông tư này viện dẫn đến đều đã hết hiệu lực thi hành. |
48 |
Thông tư liên tịch số 03/2001/TTLT/NHNN/BTP-BCA-BTC-TCĐC ngày 23/4/2001 của Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Tài chính, Tổng cục Địa chính hướng dẫn việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ cho các Tổ chức tín dụng |
Thông tư liên tịch này hướng dẫn Nghị định số 165/1999/NĐ-CP về giao dịch bảo đảm và Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên 2 Nghị định này được thay thế và bãi bỏ bằng Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm. |
49 |
Thông tư liên tịch số 09/2001/TTLT-BTP-TANDTC-BTCngày 19/12/2001 của Bộ Tư pháp, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ trang phục đối với Hội thẩm Tòa án nhân dân các cấp |
Ngày 9/01/2003 Ủy ban Thường vụ Quốc hội đã ra Nghị quyết số 221/2003/NQ-UBTVQH11 về trang phục đối với cán bộ, công chức ngành Tòa án và Hội thẩm; Giấy chứng minh Thẩm phán và Giấy chứng minh Hội thẩm |
50 |
Thông tư liên tịch số 33/2002/TTLT/BTC-BTP ngày 12/4/2002 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm và tài sản cho thuê tài chính |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 03/2007/TTLT-BTC-BTP ngày 10/01/2007 của Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp về hướng dẫn chế độ thu, nộp và quản lý sửa đổi lệ phí đăng ký và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm |
51 |
Thông tư liên tịch số 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT ngày 04/7/2003 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên – Môi trường hướng dẫn về trình tự, thủ tục đăng ký và cung cấp thông tin về thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất |
Hết hiệu lực từ ngày 29/7/2005, là ngày Thông tư liên tịch số 05/2005/TTLT-BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 của Bộ Tư pháp, Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc đăng ký thế chấp bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất có hiệu lực và thay thế Thông tư liên tịch 03/2003/TTLT/BTP-BTNMT |
52 |
Thông tư liên tịch số 01/2004/TTLT-VKSNDTC-BCA-TANDTC-BTP-BQP-BTC ngày 25/3/2004 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 388/NQ-UBTVQH 11 ngày 17/3/2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra |
Được thay thế bằng Thông tư liên tịch số 04/2006/TTLT-VKSNDTC-TANDTC-BCA-BTP-BQP-BTC ngày 22/11/2006 của Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Bộ Công an, Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết số 388/NQ-UBTVQH 11 ngày 17/3/2003 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về bồi thường thiệt hại cho người bị oan do người có thẩm quyền trong hoạt động tố tụng hình sự gây ra |
53 |
Thông tư liên tịch số 02/2005/TTLT/BKH-BTP-BNG-BCA ngày 25/5/2004 của Bộ Kế hoạch – Đầu tư, Bộ Tư pháp, Bộ Ngoại giao, Bộ Công an hướng dẫn việc người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú tại Việt Nam đầu tư theo Nghị định số 51/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) số 03/1998/QH10 |
Luật Khuyến khích đầu tư trong nước (sửa đổi) năm 1998 đã hết hiệu lực; Nghị định số 51/1999/NĐ-CP đã được bãi bỏ bởi Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi thành một số điều của Luật Đầu tư |
Reviews
There are no reviews yet.