Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 224/2000/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành năm 2000

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 224/2000/QĐ-BTS
NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2000 VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG THUỶ SẢN CHUYÊN NGÀNH NĂM 2000

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản.

Căn cứ Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ “về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000”.

Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và đầu tư

Căn cứ Công văn số 1264/TM-XNK ngày 27/3/2000 của Bộ Thương mại về việc đóng góp ý kiến đối với dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về cơ chế xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành năm 2000.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành danh mục các loài thuỷ sản cấm xuất khẩu (bao gồm cả giống) tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này.

Các loài thuỷ sản trong danh mục nói trên chỉ được xuất khẩu khi có hiệp định hoặc chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học giữa Việt Nam với các nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Chính phủ hoặc Bộ Thuỷ sản). Các đơn vị phải gửi hồ sơ xin xuất khẩu về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin xuất khẩu hàng thuỷ sản quí hiếm theo hiệp định.

– Bản sao hiệp định hoặc Chương trình hợp tác nghiên cứu được phê duyệt

Nếu là hàng thuộc danh mục quản lý của CITES Việt Nam thì phải có ý kiến của Bộ Thuỷ sản và được CITES Việt Nam cho phép.

Điều 2: Ban hành danh mục và điều kiện của các loài thuỷ sản xuất khẩu có điều kiện: Tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.

Các loài thuỷ sản sống trong phụ lục 2, khi có đủ điều kiện như đã ghi tại phụ lục 2, sẽ trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu với hải quan cửa khẩu, không cần xin phép.

Điều 3: Việc nhập khẩu giống thuỷ sản các loại (bao gồm cả giống nhỏ để nuôi lớn và giống Bố, Mẹ, Ông, Bà) được quy định như sau:

3.1. Nhập khẩu các loại giống thuỷ sản thông thường bao gồm các loại giống ghi trong phụ lục số 3a, 3b:

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu các loại giống thuỷ sản thông thường được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu với Hải quan cửa khẩu khi có giấy chứng nhận kiểm dịch do Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hoặc Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp.

3.2. Nhập khẩu các loài giống mới phải có ý kiến chấp thuận của Bộ Thuỷ sản (các loài giống không nằm trong phụ lục số 3a, 3b):

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu giống thuỷ sản mới phải gửi hồ sơ về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và đầu tư) để xem xét giải quyết. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin nhập giống thuỷ sản mới (Theo phụ lục 6)

– Bản sao đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp và bản sao mã số xuất nhập khẩu

nh chụp, bản vẽ đặc tả loài giống xin nhập

– Thuyết minh về đặc tính sinh học và hiệu quả kinh tế của loài giống xin nhập

Điều 4: Việc nhập khẩu thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản quy định như sau:

4.1. Các loại thức ăn được sử dụng thông thường ghi trong phụ lục 4, được nhập khẩu theo quy chế nhập hàng thông thường, không cần xin phép.

4.2. Các loại thức ăn mới là những loại không có trong phụ lục 4, phải được Bộ Thuỷ sản xem xét và cho phép nhập khẩu với số lượng hạn chế để thử nghiệm, có sự theo dõi của cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Thuỷ sản. Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu phải gửi hồ sơ xin phép về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu (phụ lục 6)

– Bản sao giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất, thành phần và cách sử dụng.

– Bản sao mã số xuất nhập khẩu và đăng ký ngành nghề kinh doanh.

Điều 5: Về nhập khẩu các loại thuốc, hoá chất, nguyên vật liệu để sản xuất thuốc và hoá chất dùng trong nuôi trồng thuỷ sản quy định như sau:

5.1. Các loại thuốc, hoá chất được sử dụng thông thường ghi trong phụ lục 5, được nhập khẩu theo quy chế nhập hàng thông thường, không cần xin phép Bộ Thuỷ sản.

5.2. Các loại thuốc, hoá chất mới hoặc chưa được sử dụng phổ biến ở Việt Nam (ngoài các mặt hàng trong phụ biểu 5), nguyên liệu để sản xuất thuốc phục vụ nuôi trồng thuỷ sản phải được Bộ Thuỷ sản xem xét và cho phép nhập khẩu với số lượng hạn chế để thử nghiệm, có sự theo dõi của các cơ quan nghiên cứu. Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu phải gửi hồ sơ xin phép về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu (phụ lục 6)

– Bản sao giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất, thành phần và cách sử dụng.

– Bản sao mã số xuất nhập khẩu và đăng ký ngành nghề kinh doanh.

Điều 6: Đối với các mặt hàng nhập thử nghiệm, sau khi doanh nghiệp nhập khẩu có văn bản báo cáo kết quả khảo nghiệm, Bộ Thuỷ sản sẽ xem xét bổ sung vào danh mục hàng thông thường.

Điều 7: Quy định về kiểm dịch và kiểm tra chất lượng như sau:

7.1. Đối với xuất khẩu: Các mặt hàng thuỷ sản sống khi xuất khẩu chỉ thực hiện kiểm dịch khi khách hàng yêu cầu.

7.2. Đối với nhập khẩu: Tất cả các mặt hàng chuyên ngành thuỷ sản bao gồm: Giống thuỷ sản, thức ăn, hoá chất, thuốc và nguyên vật liệu để sản xuất thức ăn, thuốc phục vụ nuôi trồng thuỷ sản kể cả loại được nhập khẩu thông thường và loại được cấp phép, khi nhập khẩu đều phải được thực hiện việc kiểm dịch, kiểm tra chất lượng theo những quy định hiện hành và làm thủ tục xuất, nhập khẩu với Hải quan.

7.3. Các mặt hàng thuỷ sản chuyên ngành nói trên, khi xuất, nhập khẩu phải thực hiện qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999.

Điều 8: Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có mã số xuất nhập khẩu và có ngành nghề kinh doanh phù hợp được tham gia xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành.

Điều 9: Sau khi nhận được bản đăng ký xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành của doanh nghiệp, Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 10: Quyết định này có hiệu lực từ 1/4/2000, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.


Phụ lục:1

BỘ THUỶ SẢN

DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SẢN CẤM XUẤT KHẨU

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Cơ quan quản lý

1

Trai ngọc

Pteria maxima

Bộ Thuỷ sản

2

Cá cháy

Hilsa toli

Bộ Thuỷ sản

3

Cá Chình mun

Anguilla pacifica

Bộ Thuỷ sản

4

Cá còm

Notopterus chitala

Bộ Thuỷ sản

5

Cá Anh vũ

Semilabeo notabilis

Bộ Thuỷ sản

6

Cá Hô

Catlocarpio siamansis

Bộ Thuỷ sản

7

Cá Chìa vôi sông

Crinidens sarissophorus

Bộ Thuỷ sản

8

Cá Tra dầu

Pangasianodon gigas

CITES

9

Cá Cóc Tam đảo

Paramesotriton deloustali

CITES

10

Cá sấu hoa cà

Crocodylus porosur

CITES

11

Cá Sấu xiêm

Crocodylus siamensis

CITES

12

Cá Heo

Lipotes vexillfer

CITES

13

Cá Voi

Balaenoptera musculus

CITES

14

Cá Ông Sư

Neophocaena phocaenoides

CITES

15

Cá Nàng tiên

Dugong dugon

CITES

16

Vích và trứng

Careteta olivacea

CITES

17

Rùa da và trứng

Dermochelys coriacea

CITES

18

Đồi Mồi dứa và trứng

Chelomia mydas

CITES

19

Đồi Mồi và trứng

Eretmochelys imbricata

CITES

20

Bộ san hô cứng

Scleractinia

CITES

21

Cá Sóc

Probarbus jullieni

CITES

22

Cá Formo

Seleropages formosus

CITES


Phụ lục: 2

BỘ THUỶ SẢN

DANH MỤC NHỮNG LOÀI THUỶ SẢN XUẤT KHẨU
CÓ ĐIỀU KIỆN

Tất cả các loài thuỷ sản dưới đây khi xuất khẩu phải có ý kiến xác nhận nguồn gốc nuôi do Chi Cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản xác nhận. Đồng thời phải đáp ứng yêu cầu về kích cỡ theo quy định như sau:

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Kích cỡ

1

Họ ếch nhái

Ranidae

2

Tôm hùm các loại:

a. Tôm hùm ma

Panulirus penicillatur

200 mm trở lên

b. Tôm hùm đá

P. homarus homarus

175 mm trở lên

c. Tôm hùm đỏ

P.longipes longipes

160 mm trở lên

d. Tôm hùm lông

P.stimpsoni

145 mm trở lên

e. Tôm hùm bông

P. omatus

229 mm trở lên

g. Tôm hùm xanh

P. versicolor

167 mm trở lên

h. Tôm hùm xám

P.Poliiphagus

200 mm trở lên

3

Cá Song (mú) các loại

Epinephelus

500g/con trở lên

4

Cá Cam (cá cam sọc đen)

Seriola migrofasciata

300g/con trở lên

5

Cá măng biển

Chanos chanó

500g/con trở lên


Phụ lục 3A

BỘ THUỶ SẢN

DANH MỤC GIỐNG THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT ĐƯỢC PHÉP
NHẬP KHẨU THÔNG THƯỞNG

A. Cá

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

Cá lóc bông

Ophiocephalusmicropeltes

2

Cá trê vàng

Clarias macrocephalus Giinther

3

Cá trê trắng

Clarias batrachus

4

Cá sặc rằn

Trichogaster pectoralis Regan

5

Lươn

Fluta alba Zuiew

6

Cá bống tượng

Oxyeleotris momoratus

7

Cá mè vinh

Puntius gonionotus

8

Cá he

Puntius altus

9

Cá ba sa

pangasius bocourti

10

Cá tra

Pangasius pangasius

11

Cá chép

Cyprinus carpio

12

Cá trôi

Cirrhina moritorella

13

Cá tai tượng

Osteochilus hasselti

14

Cá mè trắng

Hypophihalmichthys molitrix

15

Cá bống

Spinibarbichthys denticulatus

16

Cá Chiên

Bagarius bagarius

17

Cá chép lai Việt Hung

Cyprinus carpio

18

Cá Chép lai 3 dòng Việt + Hung + Indonesia

Cyprinus carpio

19

Cá Chình

Anguila anguila

20

Cá Chuối

Ophiocephalus maculatus

21

Cá Diếc

Carassius auratus

22

Cá Lăng

Hemibagrus elongatus

23

Cá Mè hoa

Aristichthys nobilis

24

Cá Mrigal

Cirrhina mrigala

25

Cá quả

Ophiocephalus maculatus

26

Cá Rô hu

Labeo rohita

27

Cá Rô ta

Anabas testudineus

28

Cá rô phi vằn

Tilapia niloticus

29

Dòng Đài Loan

30

Dòmg Thái Lan

31

Cá Rô phi hồng

Oreochromis sản phẩm

32

Cá Sộp

Ophiocephalus

33

Cá trắm đen

Mylopharyngodon piceus

34

Cá trắm cỏ

Ctenopharyngodon idellus

35

Cá Trê đen

Clarias fucns

36

Cá Trê phi

Clarias gariepinus

37

Cá Vền

Megalobrama terminalis

B. Giáp xác-lưỡng cư:

1

Tôm càng xanh

Macrobrachium rosenbergii

2

Cua đồng

Somaniathelphusa sinensis

3

Tôm càng nước ngọt

Macrobrachium nipponen

C

Nhuyến thể

1

Trai sông

Sinanododonta elliptica

2

Trai cánh

Hyriopsis cumingii

3

Trai Cóc

Lamprotula sản phẩm

4

c nhồi

Pilapolita

D

Lưỡng cư

1

Baba hoa

Trionyx sinensis

2

Baba gai

T. steinachderi

3

Baba Nam Bộ

T. cartilagineus

4

ch

Rana sản phẩm

5

Rùa vàng

Cuora trifasciata


Phụ lục 3B

BỘ THUỶ SẢN

DANH MỤC GIỐNG HẢI SẢN ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
THÔNG THƯỜNG

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

A. Cá

1

Cá bống bớp

Ostrichthys sinensis

2

Cá cam

Seriola dumerili

3

Cá đối

Mugil cephalus

4

Cá hồng

Lutianus erythroterus

5

Cá măng biển

Chanos chanos

6

Cá ngựa

Hippocampus

7

Cá ngựa đen

H.kuda

8

Cá ngựa 3 chấm

H.trimaculatus

9

Cá ngựa gai

H.histrix

10

Cá song đỏ

Epinephelus akaara

11

Cá song chấm tổ ong

E.merra

12

Cá song hoa nâu

E.fuscoguttatus

13

Cá song vạch

E.brunneus

14

Cá tráp vàng

Taius tumifrons

15

Cá vược

Later calcarifer

B. Giáp xác

1

Artemia dòng Caliphonia

Artemia

2

Dòng Sanphracysco

3

Cua Cara

Eriochei sinensis

4

Cua biển

Scylla serrata

5

Tôm he

Penaeus sản phẩm

6

Tôm nương

P.orientalis

7

Tôm he Nhật

P.japonicus

9

Tôm he n Độ

P.indicus

10

Tôm rằn

P.semisulcatus

11

Tôm sú

P. monodon

12

Tôm hùm bông

Pamulirus ornatus

13

Tôm hùm đỏ

P.longipes

14

Tôm hùm đá

P.homarus

15

Tôm hùm vằn

P.versicolor

C. Nhuyễn thể

1

Bào ngư

Haliots diversicolor

2

Hầu

Ostrea rivularis

3

Điệp

Chlamys nobilis

4

Ngao

Meretrix sản phẩm

5

Ngán

Lucina phitippinarum

6

Nghêu

Meretrix lyrata

7

c

8

Sò huyết

Arca anadara

9

Sò lông

A.andara granora

10

Sá sùng

Stipuncula sp

11

Trai ngọc penguin

Pteria penguin

12

Trai ngọc maxima

P.maxima

13

Trai ngọc margaritifera

P.margaritiera

14

Trai ngọc martensii

P.martensii

15

Hải sâm

Holothurid sp

16

Vẹm

Mytilus viridus

D. Rong tảo

1

Rong câu

Gracilaria verucosa

2

Rong sụn

Kappaphycus sp (Eucheuma)

3

Rong mơ

Sargassum sp

4

Các loài rong biểm

5

Tảo làm thức ăn cho ấu trùng tôm, cá

Thuộc tính văn bản
Quyết định 224/2000/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành năm 2000
Cơ quan ban hành: Bộ Thủy sản Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 224/2000/QĐ-BTS Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Thị Hồng Minh
Ngày ban hành: 29/03/2000 Ngày hết hiệu lực: Đã biết
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN SỐ 224/2000/QĐ-BTS
NGÀY 29 THÁNG 3 NĂM 2000 VỀ QUẢN LÝ XUẤT NHẬP KHẨU
HÀNG THUỶ SẢN CHUYÊN NGÀNH NĂM 2000

BỘ TRƯỞNG BỘ THUỶ SẢN

Căn cứ Nghị định số 50/CP ngày 21/6/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thuỷ sản.

Căn cứ Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ “về điều hành xuất nhập khẩu hàng hoá năm 2000”.

Xét đề nghị của Ông Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và đầu tư

Căn cứ Công văn số 1264/TM-XNK ngày 27/3/2000 của Bộ Thương mại về việc đóng góp ý kiến đối với dự thảo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về cơ chế xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành năm 2000.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành danh mục các loài thuỷ sản cấm xuất khẩu (bao gồm cả giống) tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Quyết định này.

Các loài thuỷ sản trong danh mục nói trên chỉ được xuất khẩu khi có hiệp định hoặc chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học giữa Việt Nam với các nước đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt (Chính phủ hoặc Bộ Thuỷ sản). Các đơn vị phải gửi hồ sơ xin xuất khẩu về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin xuất khẩu hàng thuỷ sản quí hiếm theo hiệp định.

– Bản sao hiệp định hoặc Chương trình hợp tác nghiên cứu được phê duyệt

Nếu là hàng thuộc danh mục quản lý của CITES Việt Nam thì phải có ý kiến của Bộ Thuỷ sản và được CITES Việt Nam cho phép.

Điều 2: Ban hành danh mục và điều kiện của các loài thuỷ sản xuất khẩu có điều kiện: Tại phụ lục số 02 ban hành kèm theo Quyết định này.

Các loài thuỷ sản sống trong phụ lục 2, khi có đủ điều kiện như đã ghi tại phụ lục 2, sẽ trực tiếp làm thủ tục xuất khẩu với hải quan cửa khẩu, không cần xin phép.

Điều 3: Việc nhập khẩu giống thuỷ sản các loại (bao gồm cả giống nhỏ để nuôi lớn và giống Bố, Mẹ, Ông, Bà) được quy định như sau:

3.1. Nhập khẩu các loại giống thuỷ sản thông thường bao gồm các loại giống ghi trong phụ lục số 3a, 3b:

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu các loại giống thuỷ sản thông thường được trực tiếp làm thủ tục nhập khẩu với Hải quan cửa khẩu khi có giấy chứng nhận kiểm dịch do Cục Bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản hoặc Chi cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản cấp.

3.2. Nhập khẩu các loài giống mới phải có ý kiến chấp thuận của Bộ Thuỷ sản (các loài giống không nằm trong phụ lục số 3a, 3b):

Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu giống thuỷ sản mới phải gửi hồ sơ về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và đầu tư) để xem xét giải quyết. Hồ sơ bao gồm:

– Đơn xin nhập giống thuỷ sản mới (Theo phụ lục 6)

– Bản sao đăng ký kinh doanh có ngành nghề phù hợp và bản sao mã số xuất nhập khẩu

nh chụp, bản vẽ đặc tả loài giống xin nhập

– Thuyết minh về đặc tính sinh học và hiệu quả kinh tế của loài giống xin nhập

Điều 4: Việc nhập khẩu thức ăn cho nuôi trồng thuỷ sản quy định như sau:

4.1. Các loại thức ăn được sử dụng thông thường ghi trong phụ lục 4, được nhập khẩu theo quy chế nhập hàng thông thường, không cần xin phép.

4.2. Các loại thức ăn mới là những loại không có trong phụ lục 4, phải được Bộ Thuỷ sản xem xét và cho phép nhập khẩu với số lượng hạn chế để thử nghiệm, có sự theo dõi của cơ quan nghiên cứu thuộc Bộ Thuỷ sản. Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu phải gửi hồ sơ xin phép về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu (phụ lục 6)

– Bản sao giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất, thành phần và cách sử dụng.

– Bản sao mã số xuất nhập khẩu và đăng ký ngành nghề kinh doanh.

Điều 5: Về nhập khẩu các loại thuốc, hoá chất, nguyên vật liệu để sản xuất thuốc và hoá chất dùng trong nuôi trồng thuỷ sản quy định như sau:

5.1. Các loại thuốc, hoá chất được sử dụng thông thường ghi trong phụ lục 5, được nhập khẩu theo quy chế nhập hàng thông thường, không cần xin phép Bộ Thuỷ sản.

5.2. Các loại thuốc, hoá chất mới hoặc chưa được sử dụng phổ biến ở Việt Nam (ngoài các mặt hàng trong phụ biểu 5), nguyên liệu để sản xuất thuốc phục vụ nuôi trồng thuỷ sản phải được Bộ Thuỷ sản xem xét và cho phép nhập khẩu với số lượng hạn chế để thử nghiệm, có sự theo dõi của các cơ quan nghiên cứu. Các đơn vị có nhu cầu nhập khẩu phải gửi hồ sơ xin phép về Bộ Thuỷ sản (Vụ Kế hoạch và đầu tư) bao gồm:

– Đơn xin nhập khẩu (phụ lục 6)

– Bản sao giấy chứng nhận chất lượng của cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất, thành phần và cách sử dụng.

– Bản sao mã số xuất nhập khẩu và đăng ký ngành nghề kinh doanh.

Điều 6: Đối với các mặt hàng nhập thử nghiệm, sau khi doanh nghiệp nhập khẩu có văn bản báo cáo kết quả khảo nghiệm, Bộ Thuỷ sản sẽ xem xét bổ sung vào danh mục hàng thông thường.

Điều 7: Quy định về kiểm dịch và kiểm tra chất lượng như sau:

7.1. Đối với xuất khẩu: Các mặt hàng thuỷ sản sống khi xuất khẩu chỉ thực hiện kiểm dịch khi khách hàng yêu cầu.

7.2. Đối với nhập khẩu: Tất cả các mặt hàng chuyên ngành thuỷ sản bao gồm: Giống thuỷ sản, thức ăn, hoá chất, thuốc và nguyên vật liệu để sản xuất thức ăn, thuốc phục vụ nuôi trồng thuỷ sản kể cả loại được nhập khẩu thông thường và loại được cấp phép, khi nhập khẩu đều phải được thực hiện việc kiểm dịch, kiểm tra chất lượng theo những quy định hiện hành và làm thủ tục xuất, nhập khẩu với Hải quan.

7.3. Các mặt hàng thuỷ sản chuyên ngành nói trên, khi xuất, nhập khẩu phải thực hiện qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30/8/1999.

Điều 8: Các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế có mã số xuất nhập khẩu và có ngành nghề kinh doanh phù hợp được tham gia xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành.

Điều 9: Sau khi nhận được bản đăng ký xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành của doanh nghiệp, Bộ Thuỷ sản có trách nhiệm trả lời bằng văn bản trong thời gian chậm nhất là 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Điều 10: Quyết định này có hiệu lực từ 1/4/2000, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều được bãi bỏ.


Phụ lục:1

BỘ THUỶ SẢN

DANH MỤC CÁC LOÀI THUỶ SẢN CẤM XUẤT KHẨU

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Cơ quan quản lý

1

Trai ngọc

Pteria maxima

Bộ Thuỷ sản

2

Cá cháy

Hilsa toli

Bộ Thuỷ sản

3

Cá Chình mun

Anguilla pacifica

Bộ Thuỷ sản

4

Cá còm

Notopterus chitala

Bộ Thuỷ sản

5

Cá Anh vũ

Semilabeo notabilis

Bộ Thuỷ sản

6

Cá Hô

Catlocarpio siamansis

Bộ Thuỷ sản

7

Cá Chìa vôi sông

Crinidens sarissophorus

Bộ Thuỷ sản

8

Cá Tra dầu

Pangasianodon gigas

CITES

9

Cá Cóc Tam đảo

Paramesotriton deloustali

CITES

10

Cá sấu hoa cà

Crocodylus porosur

CITES

11

Cá Sấu xiêm

Crocodylus siamensis

CITES

12

Cá Heo

Lipotes vexillfer

CITES

13

Cá Voi

Balaenoptera musculus

CITES

14

Cá Ông Sư

Neophocaena phocaenoides

CITES

15

Cá Nàng tiên

Dugong dugon

CITES

16

Vích và trứng

Careteta olivacea

CITES

17

Rùa da và trứng

Dermochelys coriacea

CITES

18

Đồi Mồi dứa và trứng

Chelomia mydas

CITES

19

Đồi Mồi và trứng

Eretmochelys imbricata

CITES

20

Bộ san hô cứng

Scleractinia

CITES

21

Cá Sóc

Probarbus jullieni

CITES

22

Cá Formo

Seleropages formosus

CITES


Phụ lục: 2

BỘ THUỶ SẢN

DANH MỤC NHỮNG LOÀI THUỶ SẢN XUẤT KHẨU
CÓ ĐIỀU KIỆN

Tất cả các loài thuỷ sản dưới đây khi xuất khẩu phải có ý kiến xác nhận nguồn gốc nuôi do Chi Cục bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản xác nhận. Đồng thời phải đáp ứng yêu cầu về kích cỡ theo quy định như sau:

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

Kích cỡ

1

Họ ếch nhái

Ranidae

2

Tôm hùm các loại:

a. Tôm hùm ma

Panulirus penicillatur

200 mm trở lên

b. Tôm hùm đá

P. homarus homarus

175 mm trở lên

c. Tôm hùm đỏ

P.longipes longipes

160 mm trở lên

d. Tôm hùm lông

P.stimpsoni

145 mm trở lên

e. Tôm hùm bông

P. omatus

229 mm trở lên

g. Tôm hùm xanh

P. versicolor

167 mm trở lên

h. Tôm hùm xám

P.Poliiphagus

200 mm trở lên

3

Cá Song (mú) các loại

Epinephelus

500g/con trở lên

4

Cá Cam (cá cam sọc đen)

Seriola migrofasciata

300g/con trở lên

5

Cá măng biển

Chanos chanó

500g/con trở lên


Phụ lục 3A

BỘ THUỶ SẢN

DANH MỤC GIỐNG THUỶ SẢN NƯỚC NGỌT ĐƯỢC PHÉP
NHẬP KHẨU THÔNG THƯỞNG

A. Cá

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

1

Cá lóc bông

Ophiocephalusmicropeltes

2

Cá trê vàng

Clarias macrocephalus Giinther

3

Cá trê trắng

Clarias batrachus

4

Cá sặc rằn

Trichogaster pectoralis Regan

5

Lươn

Fluta alba Zuiew

6

Cá bống tượng

Oxyeleotris momoratus

7

Cá mè vinh

Puntius gonionotus

8

Cá he

Puntius altus

9

Cá ba sa

pangasius bocourti

10

Cá tra

Pangasius pangasius

11

Cá chép

Cyprinus carpio

12

Cá trôi

Cirrhina moritorella

13

Cá tai tượng

Osteochilus hasselti

14

Cá mè trắng

Hypophihalmichthys molitrix

15

Cá bống

Spinibarbichthys denticulatus

16

Cá Chiên

Bagarius bagarius

17

Cá chép lai Việt Hung

Cyprinus carpio

18

Cá Chép lai 3 dòng Việt + Hung + Indonesia

Cyprinus carpio

19

Cá Chình

Anguila anguila

20

Cá Chuối

Ophiocephalus maculatus

21

Cá Diếc

Carassius auratus

22

Cá Lăng

Hemibagrus elongatus

23

Cá Mè hoa

Aristichthys nobilis

24

Cá Mrigal

Cirrhina mrigala

25

Cá quả

Ophiocephalus maculatus

26

Cá Rô hu

Labeo rohita

27

Cá Rô ta

Anabas testudineus

28

Cá rô phi vằn

Tilapia niloticus

29

Dòng Đài Loan

30

Dòmg Thái Lan

31

Cá Rô phi hồng

Oreochromis sản phẩm

32

Cá Sộp

Ophiocephalus

33

Cá trắm đen

Mylopharyngodon piceus

34

Cá trắm cỏ

Ctenopharyngodon idellus

35

Cá Trê đen

Clarias fucns

36

Cá Trê phi

Clarias gariepinus

37

Cá Vền

Megalobrama terminalis

B. Giáp xác-lưỡng cư:

1

Tôm càng xanh

Macrobrachium rosenbergii

2

Cua đồng

Somaniathelphusa sinensis

3

Tôm càng nước ngọt

Macrobrachium nipponen

C

Nhuyến thể

1

Trai sông

Sinanododonta elliptica

2

Trai cánh

Hyriopsis cumingii

3

Trai Cóc

Lamprotula sản phẩm

4

c nhồi

Pilapolita

D

Lưỡng cư

1

Baba hoa

Trionyx sinensis

2

Baba gai

T. steinachderi

3

Baba Nam Bộ

T. cartilagineus

4

ch

Rana sản phẩm

5

Rùa vàng

Cuora trifasciata


Phụ lục 3B

BỘ THUỶ SẢN

DANH MỤC GIỐNG HẢI SẢN ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU
THÔNG THƯỜNG

STT

Tên Việt Nam

Tên khoa học

A. Cá

1

Cá bống bớp

Ostrichthys sinensis

2

Cá cam

Seriola dumerili

3

Cá đối

Mugil cephalus

4

Cá hồng

Lutianus erythroterus

5

Cá măng biển

Chanos chanos

6

Cá ngựa

Hippocampus

7

Cá ngựa đen

H.kuda

8

Cá ngựa 3 chấm

H.trimaculatus

9

Cá ngựa gai

H.histrix

10

Cá song đỏ

Epinephelus akaara

11

Cá song chấm tổ ong

E.merra

12

Cá song hoa nâu

E.fuscoguttatus

13

Cá song vạch

E.brunneus

14

Cá tráp vàng

Taius tumifrons

15

Cá vược

Later calcarifer

B. Giáp xác

1

Artemia dòng Caliphonia

Artemia

2

Dòng Sanphracysco

3

Cua Cara

Eriochei sinensis

4

Cua biển

Scylla serrata

5

Tôm he

Penaeus sản phẩm

6

Tôm nương

P.orientalis

7

Tôm he Nhật

P.japonicus

9

Tôm he n Độ

P.indicus

10

Tôm rằn

P.semisulcatus

11

Tôm sú

P. monodon

12

Tôm hùm bông

Pamulirus ornatus

13

Tôm hùm đỏ

P.longipes

14

Tôm hùm đá

P.homarus

15

Tôm hùm vằn

P.versicolor

C. Nhuyễn thể

1

Bào ngư

Haliots diversicolor

2

Hầu

Ostrea rivularis

3

Điệp

Chlamys nobilis

4

Ngao

Meretrix sản phẩm

5

Ngán

Lucina phitippinarum

6

Nghêu

Meretrix lyrata

7

c

8

Sò huyết

Arca anadara

9

Sò lông

A.andara granora

10

Sá sùng

Stipuncula sp

11

Trai ngọc penguin

Pteria penguin

12

Trai ngọc maxima

P.maxima

13

Trai ngọc margaritifera

P.margaritiera

14

Trai ngọc martensii

P.martensii

15

Hải sâm

Holothurid sp

16

Vẹm

Mytilus viridus

D. Rong tảo

1

Rong câu

Gracilaria verucosa

2

Rong sụn

Kappaphycus sp (Eucheuma)

3

Rong mơ

Sargassum sp

4

Các loài rong biểm

5

Tảo làm thức ăn cho ấu trùng tôm, cá

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 224/2000/QĐ-BTS của Bộ Thuỷ sản về quản lý xuất nhập khẩu hàng thuỷ sản chuyên ngành năm 2000”