ỦY BAN QUÓC GIA VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ __________________ Số: 194/QĐ-UBQGCPĐT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc __________________________ Hà Nội, ngày23 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch hoạt động
của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử năm 2020
____________________________________
CHỦ TỊCH ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 – 2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày 16 tháng 9 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quyết định số 1072/QĐ-TTg ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 336/QĐ-UBQGCPĐT ngày 28 tháng 8 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử ban hành Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Quyết định số 209/QĐ-UBQGCPĐT ngày 13 tháng 11 năm 2019 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử sửa đổi, bổ sung một số điều tại Quy chế hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử;
Xét đề nghị của Tổ trưởng Tổ công tác giúp việc Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử năm 2020.
Điều 2. Tổ công tác giúp việc Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử theo dõi, đôn đốc và chịu trách nhiệm điều phối trong việc bảo đảm thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thành viên Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử, các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổ công tác giúp việc Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như Điều 3; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TƯ; – Thành viên UBQG về Chính phủ điện tử; – VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc; – Lưu: VT, UBQGCPĐT |
CHỦ TỊCH THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Nguyễn Xuân Phúc |
ỦY BAN QUỐC GIA VỀ CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ ______________________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ________________________ |
KẾ HOẠCH
Hoạt động của Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử năm 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định 194/QĐ-UBQGCPĐT ngày 23 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử)
STT |
Nội dung công việc |
Cơ quan thực hiện |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả dự kiến |
Ghi chú |
|||
|
I |
Xây dựng, hoàn thiện thể chế |
||||||
|
1 |
Cho ý kiến về Đề án Giải pháp kết nối, chia sẻ dữ liệu và tái cấu trúc hạ tầng công nghệ thông tin tại các bộ, ngành, địa phương và Danh sách các nền tảng dùng chung của Chính phủ điện tử |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
QuýI/2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban Quốc gia về Chính phủ điện tử (Ủy ban) |
|||
|
2 |
Cho ý kiến về dự thảo Nghị định về bảo vệ dữ liệu cá nhân |
Bộ Công an |
QuýII/2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
3 |
Cho ý kiến về Chiến lược phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2021-2025, định hướng đến 2030 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Quý III/2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
II |
Xây dựng nền tảng công nghệ phát triển Chính phủ điện tử và các hệ thống thông tin đổi mới phương thức làm việc, phục vụ người dân, doanh nghiệp |
||||||
|
1 |
Cho ý kiến về việc triển khai Cơ sở dữ liệu quốc gia về Dân cư |
Bộ Công an |
Năm2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
2 |
Cho ý kiến về việc nâng cấp Cơ sở dữ liệu về phương tiện giao thông phục vụ hoạch định chính sách, quy hoạch đô thị |
Bộ Công an |
Năm2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
3 |
Cho ý kiến về việc xây dựng Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc |
Bộ Tư pháp |
Năm2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
4 |
Cho ý kiến về việc xây dựng Hệ thống tham vấn chính sách, văn bản quy phạm pháp luật |
Văn phòng Chính phủ |
QuýIII/2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
5 |
Cho ý kiến về việc xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về quy hoạch |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Năm2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
6 |
Cho ý kiến về việc xây dựng, triển khai Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về các dự án đầu tư; tiếp tục triển khai, hoàn thiện các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu về đầu tư công, giám sát đánh giả đầu tư |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Năm2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
7 |
Cho ý kiến về việc xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về an sinh xã hội |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Năm2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
8 |
Cho ý kiến về việc triển khai Cơ sở dữ liệu Đất đai quốc gia |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Năm 2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
9 |
Cho ý kiến về việc xây dựng cơ sở dữ liệu không gian địa lý quốc gia |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Quý II/2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
III |
Chỉ đạo, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ quá hạn theo Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ (Nghị quyết số 17/NQ-CP) |
||||||
|
1 |
Cho ý kiến về dự thảo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định về việc sử dụng các thiết bị, máy móc đối với các hệ thống thông tin Chính phủ điện tử để bảo đảm an toàn thông tin mạng |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Quý II/2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
2 |
Cho ý kiến về dự thảo Nghị định quy định Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
QuýIII/2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
3 |
Cho ý kiến về Đề án bảo đảm an ninh mạng trong xây dựng và phát triển Chính phủ điện tử |
Bộ Công an |
Năm2020 |
Ý kiến của các thành viên Ủy ban |
|||
|
IV |
Công tác kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
||||||
|
1 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP tại các Bộ: Công an, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư |
– Trưởng đoàn: Phó Chủ tịch thường trực ủy ban – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm2020 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
2 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP tại các Bộ: Xây dựng, Nội vụ, Y tế, Tài nguyên và Môi trường, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
– Trưởng đoàn: Phó Chủ tịch Ủy ban – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
3 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP tại các tỉnh: Phú Thọ, Vĩnh Phúc |
– Trưởng đoàn: Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Công an – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
4 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP tại các tỉnh, thành phố: Thái Bình, Hải Phòng |
– Trưởng đoàn: Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Tài chính – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
5 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP tại các tỉnh: Bắc Ninh, Bắc Giang |
– Trưởng đoàn: Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Ké hoạch và Đầu tư – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
6 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyét số 17/NQ- CP tại các tỉnh: Yên Bái, Lào Cai |
– Trường đoàn: Ủy viên Ủy ban. Bô trưởng Bô Giáo due và Đào tạo – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
7 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP tại các tỉnh: Bắc Kạn, Cao Bằng |
– Truởng đoàn: Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
8 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP tại các tỉnh: Quảng Ninh, Lạng Sơn |
– Trưởng đoàn: Ủy viên Ủy ban, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
9 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP tại các tỉnh: Điện Biên, Sơn La |
– Trưởng đoàn: Ủy viên Ủy ban, Thứ trưởng Bộ Nội vụ – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo két quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
10 |
Kiểm tra tình hình thục hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP tại các tỉnh: An Giang, Quảng Bình |
– Trưởng đoàn: Ủy viên Ủy ban, Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo kết quả kiếm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
|
11 |
Kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ- CP tại các tỉnh: Tuyên Quang, Thái Nguyên |
– Trưởng đoàn: Ủy viên Ủy ban, Trưởng ban Ban Cơ yếu Chính phủ – Thành viên: Do Trưởng đoàn quyết định |
Năm 2020 |
Báo cáo kết quả kiểm tra tình hình thực hiện Nghị quyết số 17/NQ-CP |
|||
V |
Các hoạt động khác |
|||||||
1 |
Tổ chức các cuộc họp của Ủy ban |
Tổ công tác giúp việc Ủy ban (Tổ công tác) |
Năm2020 |
Thông báo kết luận cuộc họp |
||||
2 |
Phổ biến, tuyên truyền về tình hình triển khai, kết quả xây dựng Chính phủ điện tử |
Tổ công tác; các bộ, ngành, địa phương; các cơ quan thông tấn, báo chí |
Năm2020 |
|||||
3 |
Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này |
Tổ công tác |
Năm2020 |
|||||
4 |
Tổng kết hoạt động năm 2020 và xây dựng Kế hoạch hoạt động năm 2021 |
Tổ công tác |
Tháng12/2020 |
Báo cáo tổng kết hoạt động năm 2020 và phương hướng hoạt động năm 2021 |
||||
Reviews
There are no reviews yet.