ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN ——-
Số: 1943/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Phú Yên, ngày 12 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN VEN BIỂN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2030
——–
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 52/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025; số 1198/QĐ-UBND ngày 07/8/2019 về việc phê duyệt chủ trương lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030; số 1572/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 07/8/2019 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Báo cáo số 438/BC-SXD ngày 12/10/2020) và đề nghị của Ban Quản lý nghiệp vụ lập Quy hoạch trực thuộc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 66/TTr-BQL ngày 23/9/2020) về việc thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030, với các nội dung chính sau:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030.
2. Chủ Đồ án: Sở Xây dựng.
3. Phạm vi, ranh giới khu vực lập quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu bao gồm diện tích các đơn vị hành chính nằm giữa QL.1 và biển Đông. Diện tích vùng lập quy hoạch trực tiếp là 425 km2 (không bao gồm diện tích đầm Cù Mông và đầm Ô Loan), cụ thể bao gồm các đơn vị hành chính cấp phường, xã sau:
– Thành phố Tuy Hòa: Bao gồm 11 phường (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Phú Đông, Phú Thạnh) và 3 xã (An Phú, Bình Kiến, Bình Ngọc).
– Thị xã Sông Cầu: Bao gồm 4 phường (Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Đài) và 06 xã (Xuân Lộc, Xuân Hải, Xuân Bình, Xuân Cảnh, Xuân Thịnh, Xuân Phương).
– Huyện Tuy An: Bao gồm thị trấn Chí Thạnh và 08 xã (An Ninh Tây, An Ninh Đông, An Thạch, An Dân, An Cư, An Hòa Hải, An Mỹ, An Chấn).
– Thị xã Đông Hòa: Bao gồm 05 phường (Hòa Hiệp Trung, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Xuân Tây) và 05 xã (Hòa Tâm, Hòa Tân Đông, Hòa Thành, Hòa Xuân Đông, Hòa Xuân Nam).
4. Mục tiêu lập quy hoạch:
– Cụ thể hóa đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2025, Đề án Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Phú Yên đã được phê duyệt.
– Xác định những động lực chính, tính chất, quy mô phát triển đô thị, dân cư trong vùng.
– Xác định tính chất đặc trưng cho từng khu vực, từng vùng huyện, liên huyện ven biển phù hợp với từng đặc điểm kinh tế – xã hội, phong tục tập quán, đời sống dân cư ven biển, khu vực bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị di tích danh thắng, khu vực ven biển và điều kiện tự nhiên; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan và yêu cầu về định hướng phát triển không gian cho toàn bộ khu vực lập quy hoạch; quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội liên vùng cho từng giai đoạn quy hoạch; đánh giá môi trường chiến lược.
– Đề xuất chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.
– Bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
5. Tính chất khu vực lập quy hoạch:
– Vùng kinh tế gắn với phát triển kinh tế biển đảo (thương mại, du lịch, dịch vụ, nuôi trồng thủy hải sản gắn với tiềm năng, lợi thế của vùng ven biển);
– Là vùng động lực phát triển kinh tế mũi nhọn gắn biển, thúc đẩy kinh tế – xã hội của toàn tỉnh.
– Là vùng phát triển đô thị, hỗ trợ, đóng góp vào tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, du lịch vùng tỉnh nói chung và từng đơn vị hành chính nói riêng.
6. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chính áp dụng:
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật tuân thủ theo các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng, số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 về ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; TCVN 4454:2012 Quy hoạch xây dựng nông thôn – tiêu chuẩn thiết kế; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 về ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020; Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và các quy chuẩn tiêu chuẩn xây dựng liên quan.
Ghi chú: Các chỉ tiêu này được nghiên cứu và đề xuất cụ thể trong quá trình lập đề án quy hoạch vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên để phù hợp với điều kiện phát triển cụ thể.
7. Các yêu cầu nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Xác định tầm nhìn và các mục tiêu phát triển vùng:
– Xác lập tầm nhìn: Trên cơ sở nghiên cứu, nhận dạng vị thế phát triển của vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên và bối cảnh kinh tế – xã hội và phát triển hệ thống đô thị của tỉnh để đề xuất tầm nhìn của vùng, hình ảnh và vị thế phải hướng tới vùng, tạo ra một vùng không gian lãnh thổ phát triển bền vững trong xu thế là trung tâm kinh tế biển thịnh vượng, một vùng có môi trường đầu tư và môi trường sống chất lượng cao của quốc gia và khu vực.
– Xác lập các mục tiêu phát triển phải đạt được của vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên về các mặt như sau:
+ Về phát triển và phân bố dân cư; về xu thế đô thị hóa, thu hút lao động và môi trường đô thị; định hướng phát triển của các đô thị trong vùng.
+ Về chất lượng dịch vụ của các khung hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
+ Về bảo vệ khung môi trường tự nhiên của vùng.
b) Đề xuất phân vùng phát triển:
– Xác lập các phân vùng phát triển không gian, theo hướng vừa nối kết với tổng thể phát triển chung của vùng duyên hải Nam Trung bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng Tây Nguyên; các tỉnh lân cận và toàn tỉnh nhằm sử dụng hiệu quả các tiềm năng của địa bàn.
– Các phân vùng không gian xây dựng tập trung như công nghiệp lớn, các vùng đô thị phát triển tập trung.
– Các phân vùng cảnh quan phải bảo toàn gắn với dịch vụ du lịch, bảo tồn, tôn tạo cảnh quan thiên nhiên.
– Các phân vùng không gian đô thị và nông thôn gắn với công nghiệp vừa và nhỏ.
– Các vùng không gian đầm, vịnh, hải đảo…
– Các khu vực quân bự, an ninh quốc phòng; khu vực cấm xây dựng.
– Đề xuất trên cơ sở xem xét các phương án chiến lược về phát triển kinh tế – xã hội của vùng, nội dung dự báo nhằm xác lập tiền đề phát triển vùng, gồm:
+ Dự báo về các động lực kinh tế chủ đạo của vùng trên cơ sở dự báo phát triển của tỉnh Phú Yên và các đô thị trong khu vực nghiên cứu;
+ Dự báo về quy mô dân số, lao động, cơ cấu lao động, dân cư đô thị và nông thôn và xu hướng chuyển dịch cơ cấu dân cư và lao động, tỷ lệ tăng trưởng cơ học và nguồn di cư trong vùng lập quy hoạch theo các giai đoạn;
+ Dự báo quỹ đất và hướng chuyển dịch đất đai cho các mục đích xây dựng trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các đơn vị hành chính;
+ Xác định quy mô một số khu chức năng quan trọng (công nghiệp, du lịch, khu đào tạo…), trọng điểm đầu tư theo các giai đoạn;
+ Rà soát, xem xét sự hình thành của các đô thị trong bối cảnh mới về không gian kinh tế liên huyện để có những điều chỉnh cụ thể trên cơ sở phân bố lao động hợp lý trong vùng, bao gồm: Thị xã Sông Cầu, thị trấn Chí Thạnh, đô thị Ô Loan, đô thị An Mỹ, thành phố Tuy Hòa, khu kinh tế Nam Phú Yên, thị xã Đông Hòa.
c) Định hướng phát triển không gian vùng:
– Xác định các định hướng lớn của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên và vùng tỉnh Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa có tác động đến không gian vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên.
– Đề xuất các định hướng chính và các khung trong phát triển không gian vùng: Các vùng chức năng lớn, các trục kinh tế – không gian chủ đạo của vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên trên cơ sở xem xét, rà soát các khung giao thông hiện có và dự kiến mới (đường sắt lên Tây Nguyên, đường QL.1, đường cao tốc dự kiến, trục ven biển dự kiến, hệ thống cảng, đường thủy nội địa…).
– Đề xuất hệ thống không gian công nghiệp, cảng, hướng sử dụng đất và yêu cầu tổ chức không gian các khu công nghiệp lớn, các ngưỡng phát triển về quy mô, loại hình công nghiệp; các khu, điểm công nghiệp gắn với địa bàn đô thị, nông thôn, vùng nông – lâm nghiệp và thủy hải sản…
– Đề xuất tổ chức không gian đô thị, phân cấp loại đô thị, lựa chọn hình thái, cấu trúc, chức năng và quy mô các đô thị, trong đó trọng tâm là vùng phát triển trọng điểm các đô thị lớn có cấp độ vùng tỉnh.
– Đề xuất tổ chức không gian biển đảo, dải ven biển, phạm vi phát triển các khu du lịch, vùng bảo vệ; các đô thị có chức năng dịch vụ gắn với dịch vụ du lịch biển để thúc đẩy phát triển không gian du lịch biển để khai thác và bảo vệ các vùng tiềm năng về cảnh quan, giá trị về môi trường… Xác định mối liên kết không gian du lịch biển và núi, rừng.
– Xác định các vùng chức năng tăng cường cho sự tăng trưởng của vùng ven biển để có đủ vị thế phát triển các khu chức năng hỗ trợ như: Chức năng trung tâm đào tạo, liên kết phát triển dịch vụ nhà ở và dịch vụ đô thị cho các khu công nghiệp tập trung… để phát triển đồng bộ trong không gian kinh tế chung.
(Các nội dung khác như Thuyết minh Nhiệm vụ Quy hoạch kèm theo)
8. Nguồn vốn và dự toán kinh phí thực hiện:
a) Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh theo quy định).
b) Dự toán kinh phí lập quy hoạch:
Tổng chi phí lập quy hoạch : 2.697.371.073 đồng, trong đó;
+ Chi phí thẩm định Nhiệm vụ : 25.435.424 đồng;
+ Chi phí thẩm định Đồ án : 118.164.586 đồng.
9. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch:
a) Phần bản vẽ:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tỷ lệ bản vẽ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng
|
Tỷ lệ thích hợp
|
2
|
Các bản đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên, phân bố dân cư và sử dụng đất…
|
|
3
|
Các sơ đồ phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng
|
|
4
|
Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang
|
1/25.000 hoặc 1/50.000
|
5
|
Các bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược
|
Tỷ lệ thích hợp
|
b) Phần văn bản:
– Thuyết minh tổng hợp (Thuyết minh, bản vẽ thu nhỏ, phụ lục và các văn bản pháp lý liên quan).
– Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch.
– Các dự thảo: Tờ trình, Quyết định phê duyệt.
c) Số lượng sản phẩm: 20 bộ, bao gồm:
– Thuyết minh tổng hợp.
– Bản đồ quy hoạch in màu đúng tỷ lệ.
– Quy định quản lý theo Đồ án Quy hoạch.
– Đĩa CD lưu trữ các bản vẽ A0, A3 và văn bản.
10. Tiến độ lập quy hoạch: Không quá 12 tháng kể từ khi Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt (không kể thời gian lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức; trình thẩm định, phê duyệt Đồ án).
11. Tổ chức thực hiện:
– Cơ quan phê duyệt : UBND tỉnh.
– Cơ quan thẩm định : Sở Xây dựng tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
– Cơ quan lập quy hoạch : Thực hiện theo luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Văn hóa – Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Tuy An, Đông Hòa, Sông Cầu, Tuy Hòa; Trưởng Ban Quản lý nghiệp vụ lập Quy hoạch (Sở Xây dựng) và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: – Như Điều 2; – CT, các PCT UBND tỉnh; – Các PCVP UBND tỉnh; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, Phg, Ph1.012(2020).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN ——-
Số: 1943/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Phú Yên, ngày 12 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH XÂY DỰNG VÙNG LIÊN HUYỆN VEN BIỂN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2030
——–
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018 Sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị định 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Xây dựng: số 12/2016/TT-BXD ngày 29/6/2016 quy định về hồ sơ nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị và quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù; số 20/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 hướng dẫn xác định, quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 52/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 về việc phê duyệt Quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Phú Yên đến năm 2025; số 1198/QĐ-UBND ngày 07/8/2019 về việc phê duyệt chủ trương lập quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030; số 1572/QĐ-UBND ngày 08/9/2020 về việc phê duyệt điều chỉnh Quyết định số 1198/QĐ-UBND ngày 07/8/2019 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng (tại Báo cáo số 438/BC-SXD ngày 12/10/2020) và đề nghị của Ban Quản lý nghiệp vụ lập Quy hoạch trực thuộc Sở Xây dựng (tại Tờ trình số 66/TTr-BQL ngày 23/9/2020) về việc thẩm định Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Nhiệm vụ Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030, với các nội dung chính sau:
1. Tên Đồ án: Quy hoạch xây dựng vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên đến năm 2030.
2. Chủ Đồ án: Sở Xây dựng.
3. Phạm vi, ranh giới khu vực lập quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu bao gồm diện tích các đơn vị hành chính nằm giữa QL.1 và biển Đông. Diện tích vùng lập quy hoạch trực tiếp là 425 km2 (không bao gồm diện tích đầm Cù Mông và đầm Ô Loan), cụ thể bao gồm các đơn vị hành chính cấp phường, xã sau:
– Thành phố Tuy Hòa: Bao gồm 11 phường (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, Phú Đông, Phú Thạnh) và 3 xã (An Phú, Bình Kiến, Bình Ngọc).
– Thị xã Sông Cầu: Bao gồm 4 phường (Xuân Yên, Xuân Phú, Xuân Thành, Xuân Đài) và 06 xã (Xuân Lộc, Xuân Hải, Xuân Bình, Xuân Cảnh, Xuân Thịnh, Xuân Phương).
– Huyện Tuy An: Bao gồm thị trấn Chí Thạnh và 08 xã (An Ninh Tây, An Ninh Đông, An Thạch, An Dân, An Cư, An Hòa Hải, An Mỹ, An Chấn).
– Thị xã Đông Hòa: Bao gồm 05 phường (Hòa Hiệp Trung, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Bắc, Hòa Hiệp Nam, Hòa Xuân Tây) và 05 xã (Hòa Tâm, Hòa Tân Đông, Hòa Thành, Hòa Xuân Đông, Hòa Xuân Nam).
4. Mục tiêu lập quy hoạch:
– Cụ thể hóa đồ án quy hoạch xây dựng vùng tỉnh đến năm 2025, Đề án Chương trình phát triển đô thị tỉnh Phú Yên đến năm 2025 và tầm nhìn đến 2030, Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội tỉnh Phú Yên đã được phê duyệt.
– Xác định những động lực chính, tính chất, quy mô phát triển đô thị, dân cư trong vùng.
– Xác định tính chất đặc trưng cho từng khu vực, từng vùng huyện, liên huyện ven biển phù hợp với từng đặc điểm kinh tế – xã hội, phong tục tập quán, đời sống dân cư ven biển, khu vực bảo tồn, tôn tạo phát huy giá trị di tích danh thắng, khu vực ven biển và điều kiện tự nhiên; nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc, cảnh quan và yêu cầu về định hướng phát triển không gian cho toàn bộ khu vực lập quy hoạch; quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội liên vùng cho từng giai đoạn quy hoạch; đánh giá môi trường chiến lược.
– Đề xuất chương trình, dự án ưu tiên đầu tư.
– Bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.
5. Tính chất khu vực lập quy hoạch:
– Vùng kinh tế gắn với phát triển kinh tế biển đảo (thương mại, du lịch, dịch vụ, nuôi trồng thủy hải sản gắn với tiềm năng, lợi thế của vùng ven biển);
– Là vùng động lực phát triển kinh tế mũi nhọn gắn biển, thúc đẩy kinh tế – xã hội của toàn tỉnh.
– Là vùng phát triển đô thị, hỗ trợ, đóng góp vào tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, du lịch vùng tỉnh nói chung và từng đơn vị hành chính nói riêng.
6. Các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật chính áp dụng:
Các chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật tuân thủ theo các Thông tư của Bộ Xây dựng: Số 22/2019/TT-BXD ngày 31/12/2019 về ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng, số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 về ban hành quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về các công trình hạ tầng kỹ thuật; TCVN 4454:2012 Quy hoạch xây dựng nông thôn – tiêu chuẩn thiết kế; các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 558/QĐ-TTg ngày 05/4/2016 về việc ban hành tiêu chí huyện nông thôn mới và quy định xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới, số 1980/QĐ-TTg ngày 17/10/2016 về việc ban hành bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2016-2020, số 691/QĐ-TTg ngày 05/6/2018 về ban hành tiêu chí xã nông thôn mới kiểu mẫu giai đoạn 2018-2020; Nghị quyết số 1210/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và các quy chuẩn tiêu chuẩn xây dựng liên quan.
Ghi chú: Các chỉ tiêu này được nghiên cứu và đề xuất cụ thể trong quá trình lập đề án quy hoạch vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên để phù hợp với điều kiện phát triển cụ thể.
7. Các yêu cầu nghiên cứu lập quy hoạch:
a) Xác định tầm nhìn và các mục tiêu phát triển vùng:
– Xác lập tầm nhìn: Trên cơ sở nghiên cứu, nhận dạng vị thế phát triển của vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên và bối cảnh kinh tế – xã hội và phát triển hệ thống đô thị của tỉnh để đề xuất tầm nhìn của vùng, hình ảnh và vị thế phải hướng tới vùng, tạo ra một vùng không gian lãnh thổ phát triển bền vững trong xu thế là trung tâm kinh tế biển thịnh vượng, một vùng có môi trường đầu tư và môi trường sống chất lượng cao của quốc gia và khu vực.
– Xác lập các mục tiêu phát triển phải đạt được của vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên về các mặt như sau:
+ Về phát triển và phân bố dân cư; về xu thế đô thị hóa, thu hút lao động và môi trường đô thị; định hướng phát triển của các đô thị trong vùng.
+ Về chất lượng dịch vụ của các khung hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật.
+ Về bảo vệ khung môi trường tự nhiên của vùng.
b) Đề xuất phân vùng phát triển:
– Xác lập các phân vùng phát triển không gian, theo hướng vừa nối kết với tổng thể phát triển chung của vùng duyên hải Nam Trung bộ, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và vùng Tây Nguyên; các tỉnh lân cận và toàn tỉnh nhằm sử dụng hiệu quả các tiềm năng của địa bàn.
– Các phân vùng không gian xây dựng tập trung như công nghiệp lớn, các vùng đô thị phát triển tập trung.
– Các phân vùng cảnh quan phải bảo toàn gắn với dịch vụ du lịch, bảo tồn, tôn tạo cảnh quan thiên nhiên.
– Các phân vùng không gian đô thị và nông thôn gắn với công nghiệp vừa và nhỏ.
– Các vùng không gian đầm, vịnh, hải đảo…
– Các khu vực quân bự, an ninh quốc phòng; khu vực cấm xây dựng.
– Đề xuất trên cơ sở xem xét các phương án chiến lược về phát triển kinh tế – xã hội của vùng, nội dung dự báo nhằm xác lập tiền đề phát triển vùng, gồm:
+ Dự báo về các động lực kinh tế chủ đạo của vùng trên cơ sở dự báo phát triển của tỉnh Phú Yên và các đô thị trong khu vực nghiên cứu;
+ Dự báo về quy mô dân số, lao động, cơ cấu lao động, dân cư đô thị và nông thôn và xu hướng chuyển dịch cơ cấu dân cư và lao động, tỷ lệ tăng trưởng cơ học và nguồn di cư trong vùng lập quy hoạch theo các giai đoạn;
+ Dự báo quỹ đất và hướng chuyển dịch đất đai cho các mục đích xây dựng trên cơ sở quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và các đơn vị hành chính;
+ Xác định quy mô một số khu chức năng quan trọng (công nghiệp, du lịch, khu đào tạo…), trọng điểm đầu tư theo các giai đoạn;
+ Rà soát, xem xét sự hình thành của các đô thị trong bối cảnh mới về không gian kinh tế liên huyện để có những điều chỉnh cụ thể trên cơ sở phân bố lao động hợp lý trong vùng, bao gồm: Thị xã Sông Cầu, thị trấn Chí Thạnh, đô thị Ô Loan, đô thị An Mỹ, thành phố Tuy Hòa, khu kinh tế Nam Phú Yên, thị xã Đông Hòa.
c) Định hướng phát triển không gian vùng:
– Xác định các định hướng lớn của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, vùng kinh tế trọng điểm Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên và vùng tỉnh Phú Yên, Bình Định, Khánh Hòa có tác động đến không gian vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên.
– Đề xuất các định hướng chính và các khung trong phát triển không gian vùng: Các vùng chức năng lớn, các trục kinh tế – không gian chủ đạo của vùng liên huyện ven biển tỉnh Phú Yên trên cơ sở xem xét, rà soát các khung giao thông hiện có và dự kiến mới (đường sắt lên Tây Nguyên, đường QL.1, đường cao tốc dự kiến, trục ven biển dự kiến, hệ thống cảng, đường thủy nội địa…).
– Đề xuất hệ thống không gian công nghiệp, cảng, hướng sử dụng đất và yêu cầu tổ chức không gian các khu công nghiệp lớn, các ngưỡng phát triển về quy mô, loại hình công nghiệp; các khu, điểm công nghiệp gắn với địa bàn đô thị, nông thôn, vùng nông – lâm nghiệp và thủy hải sản…
– Đề xuất tổ chức không gian đô thị, phân cấp loại đô thị, lựa chọn hình thái, cấu trúc, chức năng và quy mô các đô thị, trong đó trọng tâm là vùng phát triển trọng điểm các đô thị lớn có cấp độ vùng tỉnh.
– Đề xuất tổ chức không gian biển đảo, dải ven biển, phạm vi phát triển các khu du lịch, vùng bảo vệ; các đô thị có chức năng dịch vụ gắn với dịch vụ du lịch biển để thúc đẩy phát triển không gian du lịch biển để khai thác và bảo vệ các vùng tiềm năng về cảnh quan, giá trị về môi trường… Xác định mối liên kết không gian du lịch biển và núi, rừng.
– Xác định các vùng chức năng tăng cường cho sự tăng trưởng của vùng ven biển để có đủ vị thế phát triển các khu chức năng hỗ trợ như: Chức năng trung tâm đào tạo, liên kết phát triển dịch vụ nhà ở và dịch vụ đô thị cho các khu công nghiệp tập trung… để phát triển đồng bộ trong không gian kinh tế chung.
(Các nội dung khác như Thuyết minh Nhiệm vụ Quy hoạch kèm theo)
8. Nguồn vốn và dự toán kinh phí thực hiện:
a) Nguồn vốn: Ngân sách tỉnh (Nguồn vốn sự nghiệp ngân sách tỉnh theo quy định).
b) Dự toán kinh phí lập quy hoạch:
Tổng chi phí lập quy hoạch : 2.697.371.073 đồng, trong đó;
+ Chi phí thẩm định Nhiệm vụ : 25.435.424 đồng;
+ Chi phí thẩm định Đồ án : 118.164.586 đồng.
9. Hồ sơ sản phẩm quy hoạch:
a) Phần bản vẽ:
TT
|
Tên sản phẩm
|
Tỷ lệ bản vẽ
|
1
|
Sơ đồ vị trí và liên hệ vùng
|
Tỷ lệ thích hợp
|
2
|
Các bản đồ hiện trạng vùng: Điều kiện tự nhiên, phân bố dân cư và sử dụng đất…
|
|
3
|
Các sơ đồ phân vùng và định hướng phát triển không gian vùng
|
|
4
|
Các sơ đồ định hướng hạ tầng kỹ thuật cấp vùng: Giao thông, cao độ nền, thoát nước mặt, cung cấp năng lượng, viễn thông, cấp nước, quản lý chất thải và nghĩa trang
|
1/25.000 hoặc 1/50.000
|
5
|
Các bản vẽ đánh giá môi trường chiến lược
|
Tỷ lệ thích hợp
|
b) Phần văn bản:
– Thuyết minh tổng hợp (Thuyết minh, bản vẽ thu nhỏ, phụ lục và các văn bản pháp lý liên quan).
– Quy định quản lý theo Đồ án quy hoạch.
– Các dự thảo: Tờ trình, Quyết định phê duyệt.
c) Số lượng sản phẩm: 20 bộ, bao gồm:
– Thuyết minh tổng hợp.
– Bản đồ quy hoạch in màu đúng tỷ lệ.
– Quy định quản lý theo Đồ án Quy hoạch.
– Đĩa CD lưu trữ các bản vẽ A0, A3 và văn bản.
10. Tiến độ lập quy hoạch: Không quá 12 tháng kể từ khi Nhiệm vụ quy hoạch được phê duyệt (không kể thời gian lấy ý kiến các cơ quan, tổ chức; trình thẩm định, phê duyệt Đồ án).
11. Tổ chức thực hiện:
– Cơ quan phê duyệt : UBND tỉnh.
– Cơ quan thẩm định : Sở Xây dựng tham mưu thành lập Hội đồng thẩm định cấp tỉnh.
– Cơ quan lập quy hoạch : Thực hiện theo luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Công Thương, Văn hóa – Thể thao và Du lịch; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố: Tuy An, Đông Hòa, Sông Cầu, Tuy Hòa; Trưởng Ban Quản lý nghiệp vụ lập Quy hoạch (Sở Xây dựng) và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.
Nơi nhận: – Như Điều 2; – CT, các PCT UBND tỉnh; – Các PCVP UBND tỉnh; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, Phg, Ph1.012(2020).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
Reviews
There are no reviews yet.