BỘ TƯ PHÁP
————– Số: 1899/QĐ-BTP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– Hà Nội, ngày 06 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin
—————–
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15 tháng 7 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự – hành chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin của Bộ Tư pháp.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự – hành chính, Tổng cục trưởng Tổng cục Thi hành án dân sự, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch – Tài chính, Vụ trưởng Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Tư pháp chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Thủ tướng Chính phủ (để b/c); – Phó Thủ tướng CP Trương Hòa Bình (để b/c); – Các Thứ trưởng BTP (để chỉ đạo thực hiện); – Cục Công nghệ thông tin (để đăng tải);
– Lưu: VT, Vụ PLHSHC (3b). |
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Thành Long
|
BỘ TƯ PHÁP
————– |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————– |
KẾ HOẠCH
Triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin của Bộ Tư pháp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1899 /QĐ-BTP ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1899 /QĐ-BTP ngày 06 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin ban hành kèm theo Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ (sau đây gọi là Quyết định số 1408/QĐ-TTg), Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin của Bộ Tư pháp với các nội dung sau đây:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích:
a) Xác định cụ thể các nội dung công việc, tiến độ hoàn thành các nhiệm vụ tổ chức triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin năm 2016 mà Bộ Tư pháp có trách nhiệm chủ trì hoặc phối hợp thực hiện theo Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin ban hành kèm theo Quyết định số 1408/QĐ-TTg;
b) Xác định rõ trách nhiệm của các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin.
2. Yêu cầu:
a) Bám sát Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin của Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 1408/QĐ-TTg; bảo đảm tiến hành kịp thời, đồng bộ, thống nhất, hiệu quả và tiết kiệm;
b) Xác định nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các đơn vị thuộc Bộ trong việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin; việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin là một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Bộ Tư pháp trong năm 2016-2018, các đơn vị thuộc Bộ phải ưu tiên và tập trung thực hiện Kế hoạch này;
c) Bảo đảm sự phối hợp có hiệu quả giữa các đơn vị thuộc Bộ trong việc thực hiện các nhiệm vụ triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin; giải quyết kịp thời các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện, bảo đảm hoàn thành các nhiệm vụ đề ra trong Kế hoạch;
d) Có lộ trình cụ thể trong thực hiện nhiệm vụ triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin bảo đảm sau ngày 01/7/2018, Luật tiếp cận thông tin được thực hiện thống nhất, đồng bộ và hiệu quả trên phạm vi cả nước.
II. NỘI DUNG
1. Tổ chức Hội nghị quán triệt, tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về Luật tiếp cận thông tin
1.1. Tổ chức Hội nghị quán triệt việc thi hành Luật, các nội dung cơ bản của Luật cho đại diện các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
– Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự – hành chính.
– Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
– Thời gian thực hiện: Quý III năm 2016.
– Hình thức: Hội nghị trực tuyến.
1.2. Biên soạn và cấp phát tài liệu phục vụ công tác phổ biến nội dung của Luật.
– Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự – hành chính.
– Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Nhà xuất bản Tư pháp, Tạp chí Dân chủ và pháp luật và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
– Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
1.3. Xây dựng sổ tay hướng dẫn cho người làm đầu mối cung cấp thông tin và công dân.
– Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự – hành chính.
– Đơn vị phối hợp: Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật, Nhà xuất bản Tư pháp và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
– Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2017.
1.4. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các nội dung của Luật cho cán bộ, công chức, viên chức làm việc tại cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin (gồm cán bộ, công chức, viên chức các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và cơ quan, tổ chức có liên quan ở Trung ương)
– Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự – hành chính.
– Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị khác có liên quan thuộc Bộ.
– Thời gian thực hiện: Quý I, II năm 2018.
2. Xây dựng Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về triển khai thi hành Luật
– Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự – hành chính.
– Cơ quan, đơn vị phối hợp: Văn phòng Chính phủ và các đơn vị có liên quan thuộc Bộ.
– Thời gian trình Thủ tướng Chính phủ: Quý III năm 2016.
3. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân; xây dựng báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ về kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới văn bản quy phạm pháp luật đối với các văn bản do các cơ quan ở Trung ương ban hành để bảo đảm phù hợp với Điều 3 của Luật tiếp cận thông tin
– Đơn vị chủ trì: Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
– Đơn vị phối hợp: Các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan, các đơn vị thuộc Bộ chủ trì rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
– Thời gian thực hiện:
+ Đối với hoạt động rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành liên quan đến quyền tiếp cận thông tin của công dân: Kết quả rà soát gửi về Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật (Bộ Tư pháp) trước ngày 30/11/2016.
+ Đối với hoạt động xây dựng báo cáo trình Thủ tướng Chính phủ: thực hiện trước ngày 20/12/2016.
4. Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật quy định chi tiết các nội dung được giao trong Luật; sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật để phù hợp với Luật; xây dựng quy chế nội bộ của Bộ Tư pháp để thực hiện quy định của Luật
a) Xây dựng Nghị định quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật.
– Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự – hành chính.
– Đơn vị phối hợp: các đơn vị liên quan thuộc Bộ; các Bộ, ngành, cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
– Thời gian trình Chính phủ: Quý III năm 2017.
b) Xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản quy phạm pháp luật cho phù hợp với Luật.
– Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự – hành chính, Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật và các đơn vị có liên quan.
– Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ có liên quan; các Bộ, ngành và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan.
– Thời gian trình Chính phủ: Quý III năm 2017.
c) Xây dựng Quy chế nội bộ của Bộ Tư pháp để thực hiện việc cung cấp thông tin theo quy định của Luật.
– Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự – hành chính.
– Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ, Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị khác thuộc Bộ có liên quan.
– Thời gian thực hiện: Quý III năm 2017.
5. Xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin
a) Xây dựng cơ sở dữ liệu thông tin mà Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp, không cung cấp; tích hợp cơ sở dữ liệu thông tin vào Cổng thông tin điện tử của Bộ Tư pháp.
– Đơn vị chủ trì: Cục Công nghệ thông tin.
– Đơn vị phối hợp: Văn phòng Bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ có liên quan.
– Thời gian thực hiện: trước tháng 12/2017.
b) Vận hành cơ sở dữ liệu thông tin, duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do Bộ Tư pháp tạo ra.
– Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
– Đơn vị phối hợp: các đơn vị khác thuộc Bộ có liên quan.
– Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai; số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu để kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc.
– Đơn vị chủ trì thực hiện: các đơn vị thuộc Bộ tạo ra thông tin.
– Đơn vị phối hợp: Cục Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ và các đơn vị có liên quan.
– Thời gian thực hiện:
+ Đối với hoạt động rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai: thực hiện trước tháng 12/2017.
+ Đối với hoạt động số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để có thể truy cập thông tin dễ dàng từ các hệ thống khác nhau nhằm tăng cường cung cấp thông tin qua mạng điện tử:
Đối với các thông tin đã được tạo ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước. Thời gian thực hiện trước tháng 7/2018.
Đối với các thông tin được tạo ra sau khi Luật có hiệu lực: thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo ra.
6. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp lý đơn vị, bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin
Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực, trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người có kinh nghiệm làm công tác pháp luật hoặc/và tin học.
– Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ bố trí đầu mối cung cấp thông tin.
– Đơn vị phối hợp: Vụ Tổ chức cán bộ và các đơn vị khác thuộc Bộ có liên quan.
– Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
7. Bố trí địa điểm, cơ sở vật chất để tiếp nhận yêu cầu cung cấp thông tin
– Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ.
– Đơn vị phối hợp: các đơn vị thuộc Bộ có liên quan.
– Thời gian thực hiện: Quý II năm 2018.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin được phân công tại Kế hoạch này; ưu tiên tập trung nguồn lực và tổ chức thực hiện bằng các hình thức phù hợp để bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm; kịp thời thông báo tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch cho Vụ pháp luật hình sự – hành chính để báo cáo Lãnh đạo Bộ.
2. Giao Vụ pháp luật hình sự – hành chính làm nhiệm vụ đơn vị đầu mối thực hiện Kế hoạch này; có trách nhiệm thường xuyên theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Kế hoạch và theo dõi, đôn đốc tình hình thực hiện Luật tiếp cận thông tin để tổng hợp, báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; kịp thời tổng hợp tình hình thực hiện và đề xuất phương án xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí từ ngân sách nhà nước và dự toán trong kinh phí hoạt động của Bộ theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Các đơn vị được phân công chủ trì thực hiện các nhiệm vụ, hoạt động cụ thể tại Kế hoạch này có trách nhiệm lập dự toán kinh phí, gửi Vụ Kế hoạch – Tài chính và Văn phòng Bộ thẩm định, tổng hợp và báo cáo Lãnh đạo Bộ phê duyệt.
Vụ Kế hoạch – Tài chính và Văn phòng Bộ bảo đảm kinh phí để triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ; hướng dẫn cụ thể các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán và thực hiện thanh quyết toán theo quy định./.
BỘ TRƯỞNG
(Đã ký)
Lê Thành Long
Reviews
There are no reviews yet.