Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1784/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hỗ trợ xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——————-
Số: 1784/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ XÂY DỰNG KHO LƯU TRỮ CHUYÊN DỤNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG”
———————–
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Cơ quan chủ quản Đề án: Bộ Nội vụ.
2. Cơ quan thực hiện Đề án: “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là các tỉnh).
3. Mục tiêu của Đề án: hỗ trợ kinh phí cho các tỉnh xây dựng, cải tạo kho lưu trữ và mua sắm trang thiết bị chuyên dụng nhằm bảo vệ, bảo quản an toàn và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ.
4. Nội dung Đề án
a) Hỗ trợ đầu tư xây mới kho lưu trữ chuyên dụng cho các tỉnh chưa có kho lưu trữ.
b) Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo kho lưu trữ cho các tỉnh đã có kho lưu trữ nhưng chưa đảm bảo về diện tích và các điều kiện kỹ thuật bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ.
c) Hỗ trợ mua sắm thiết bị bảo quản tài liệu lưu trữ cho các tỉnh đã có kho lưu trữ chuyên dụng nhưng thiếu trang thiết bị bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ.
5. Nguyên tắc xác định mức hỗ trợ.
a) Xây mới, sửa chữa, cải tạo
Mức hỗ trợ xây mới, cải tạo kho lưu trữ của từng tỉnh được thực hiện như sau:
– Tỉnh có điều tiết về ngân sách trung ương được hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư.
– Tỉnh nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương được hỗ trợ từ 40% đến 70% tổng mức đầu tư.
b) Mức hỗ trợ mua trang thiết bị được tính là 16.000 triệu đồng/tỉnh.
(Danh sách hỗ trợ theo Phụ lục đính kèm).
6. Thời gian thực hiện Đề án: 5 năm (2011-2015).
Điều 2. Kinh phí thực hiện
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ 2.129,126 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho các tỉnh (có Phụ lục kèm theo)
Mức hỗ trợ của ngân sách trung ương cho các địa phương được xác định không thay đổi trong quá trình triển khai dự án.
2. Ngân sách địa phương bảo đảm phần kinh phí còn lại để xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng của tỉnh.
3. Đối với các tỉnh không thuộc Danh sách được hỗ trợ quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lập dự án xây kho lưu trữ chuyên dụng và bố trí kinh phí ngân sách địa phương để xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nội vụ có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Đề án; hướng dẫn cách tính quy mô đầu tư; tham gia góp ý kiến về Dự án xây dựng, cải tạo hoặc mua trang thiết bị cho kho lưu trữ chuyên dụng; tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ theo đề án được duyệt gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phân bổ cho các tỉnh; phối hợp với các chủ đầu tư kiểm tra, giám sát tiến độ các dự án, hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tiến độ và kết quả thực hiện Đề án.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Đề án này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên trong danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định này chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập, thẩm định và tổ chức thực hiện Dự án theo đúng pháp luật hiện hành về đầu tư xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ và báo cáo định kỳ về Bộ Nội vụ.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Ủy ban Kinh tế của Quốc hội;
– Ủy ban Tài chính-Ngân sách của Quốc hội;
– Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTB, KTN, ĐP;
– Lưu: Văn thư, KGVX(5b)
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Nguyễn Sinh Hùng


PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHO LƯU TRỮ CHUYÊN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng

TT
Tỉnh, thành phố
Tổng vốn đầu tư xây mới, vốn sửa chữa
Tổng mức hỗ trợ từ NSTW
Trong đó
Tỷ lệ hỗ trợ (%)
Xây mới
Mua thiết bị bảo quản TLLT
Nâng cấp, sửa chữa
Tổng
3.744.811
2.129.126
1.994.535
64.000
70.591
I
HỖ TRỢ XÂY MỚI
3.627.159
1.994.535
1.994.535
0
0
Các tỉnh điều tiết về ngân sách trung ương
308.643
92.593
92.593
1
Cần Thơ
65.296
19.589
19.589
30%
2
Đồng Nai
83.522
25.057
25.057
30%
3
Hải Phòng
73.755
22.127
22.127
30%
4
Quảng Ninh
86.070
25.821
25.821
30%
Các tỉnh bổ sung cân đối
3.318.516
1.901.942
1.901.942
1
An Giang
97.845
39.138
39.138
40%
2
Bắc Cạn
66.594
46.616
46.616
70%
3
Bắc Giang
92.956
55.774
55.774
60%
4
Bắc Ninh
86.664
34.666
34.666
40%
5
Bình Định
91.548
54.929
54.929
60%
6
Bình Phước
83.809
50.285
50.285
60%
7
Bình Thuận
70.153
28.061
28.061
40%
8
Cà Mau
90.596
54.358
54.358
60%
9
Cao Bằng
66.050
46.235
46.235
70%
10
Đắk Lắk
69.696
41.818
41.818
60%
11
Đắk Nông
56.540
33.924
33.924
60%
12
Điện Biên
62.315
43.621
43.621
70%
13
Gia Lai
95.249
57.149
57.149
60%
14
Hà Giang
74.030
51.821
51.821
70%
15
Hà Nam
63.030
37.818
37.818
60%
16
Hải Dương
68.200
27.280
27.280
40%
17
Hậu Giang
57.959
34.775
34.775
60%
18
Hòa Bình
65.863
39.518
39.518
60%
19
Hưng Yên
78.320
31.328
31.328
40%
20
Kon Tum
59.257
41.480
41.480
70%
21
Lai Châu
56.326
39.428
39.428
70%
22
Lâm Đồng
96.597
57.958
57.958
60%
23
Lào Cai
67.650
40.590
40.590
60%
24
Long An
65.175
26.070
26.070
40%
25
Nam Định
71.830
43.098
43.098
60%
26
Nghệ An
96.195
57.717
57.717
60%
27
Ninh Bình
60.335
36.201
36.201
60%
28
Ninh Thuận
57.437
34.462
34.462
60%
29
Phú Thọ
96.250
57.750
57.750
60%
30
Phú Yên
59.895
35.937
35.937
60%
31
Quảng Bình
69.438
41.663
41.663
60%
32
Quảng Nam
69.575
41.745
41.745
60%
33
Quảng Ngãi
77.429
46.457
46.457
60%
34
Quảng Trị
64.383
38.630
38.630
60%
35
Sóc Trăng
65.467
39.280
39.280
60%
36
Sơn La
100.887
60.532
60.532
60%
37
Thái Bình
65.615
39.369
39.369
60%
38
Thái Nguyên
79.514
47.708
47.708
60%
39
Thanh Hóa
91.966
55.180
55.180
60%
40
Thừa Thiên Huế
88.000
52.800
52.800
60%
41
Tiền Giang
90.371
36.148
36.148
40%
42
Trà Vinh
69.273
41.564
41.564
60%
43
Vĩnh Long
81.395
32.558
32.558
40%
44
Yên Bái
80.839
48.503
48.503
60%
II
HỖ TRỢ CẢI TẠO, NÂNG CẤP
117.652
70.591
70.591
1
Đồng Tháp
28.156
16.894
16.894
60%
2
Hà Tĩnh
28.380
17.028
17.028
60%
3
Kiên Giang
32.230
19.338
19.338
60%
4
Lạng Sơn
28.886
17.332
17.332
60%
III
HỖ TRỢ MUA THIẾT BỊ
64.000
64.000
1
Bạc Liêu
16.000
16.000
2
Bến Tre
16.000
16.000
3
Tuyên Quang
16.000
16.000
4
Vĩnh Phúc
16.000
16.000
Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương: hai nghìn, một trăm hai mươi chín tỷ, một trăm hai sáu triệu đồng./.
Thuộc tính văn bản
Quyết định 1784/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Hỗ trợ xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1784/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Sinh Hùng
Ngày ban hành: 24/09/2010 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Xây dựng
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——————-
Số: 1784/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————
Hà Nội, ngày 24 tháng 09 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN “HỖ TRỢ XÂY DỰNG KHO LƯU TRỮ CHUYÊN DỤNG CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG”
———————–
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án “Hỗ trợ xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương” với các nội dung chủ yếu sau:
1. Cơ quan chủ quản Đề án: Bộ Nội vụ.
2. Cơ quan thực hiện Đề án: “Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là các tỉnh).
3. Mục tiêu của Đề án: hỗ trợ kinh phí cho các tỉnh xây dựng, cải tạo kho lưu trữ và mua sắm trang thiết bị chuyên dụng nhằm bảo vệ, bảo quản an toàn và phát huy giá trị của tài liệu lưu trữ.
4. Nội dung Đề án
a) Hỗ trợ đầu tư xây mới kho lưu trữ chuyên dụng cho các tỉnh chưa có kho lưu trữ.
b) Hỗ trợ sửa chữa, cải tạo kho lưu trữ cho các tỉnh đã có kho lưu trữ nhưng chưa đảm bảo về diện tích và các điều kiện kỹ thuật bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ.
c) Hỗ trợ mua sắm thiết bị bảo quản tài liệu lưu trữ cho các tỉnh đã có kho lưu trữ chuyên dụng nhưng thiếu trang thiết bị bảo quản an toàn tài liệu lưu trữ.
5. Nguyên tắc xác định mức hỗ trợ.
a) Xây mới, sửa chữa, cải tạo
Mức hỗ trợ xây mới, cải tạo kho lưu trữ của từng tỉnh được thực hiện như sau:
– Tỉnh có điều tiết về ngân sách trung ương được hỗ trợ 30% tổng mức đầu tư.
– Tỉnh nhận bổ sung cân đối từ ngân sách trung ương được hỗ trợ từ 40% đến 70% tổng mức đầu tư.
b) Mức hỗ trợ mua trang thiết bị được tính là 16.000 triệu đồng/tỉnh.
(Danh sách hỗ trợ theo Phụ lục đính kèm).
6. Thời gian thực hiện Đề án: 5 năm (2011-2015).
Điều 2. Kinh phí thực hiện
1. Ngân sách trung ương hỗ trợ 2.129,126 triệu đồng từ nguồn vốn đầu tư phát triển cho các tỉnh (có Phụ lục kèm theo)
Mức hỗ trợ của ngân sách trung ương cho các địa phương được xác định không thay đổi trong quá trình triển khai dự án.
2. Ngân sách địa phương bảo đảm phần kinh phí còn lại để xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng của tỉnh.
3. Đối với các tỉnh không thuộc Danh sách được hỗ trợ quy định tại Điều 1 của Quyết định này, Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm lập dự án xây kho lưu trữ chuyên dụng và bố trí kinh phí ngân sách địa phương để xây dựng.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Bộ Nội vụ có trách nhiệm tổ chức chỉ đạo thực hiện Đề án; hướng dẫn cách tính quy mô đầu tư; tham gia góp ý kiến về Dự án xây dựng, cải tạo hoặc mua trang thiết bị cho kho lưu trữ chuyên dụng; tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ theo đề án được duyệt gửi về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để phân bổ cho các tỉnh; phối hợp với các chủ đầu tư kiểm tra, giám sát tiến độ các dự án, hàng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tiến độ và kết quả thực hiện Đề án.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí thực hiện Đề án này.
3. Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên trong danh sách tại Phụ lục kèm theo Quyết định này chịu trách nhiệm chỉ đạo các cơ quan chuyên môn lập, thẩm định và tổ chức thực hiện Dự án theo đúng pháp luật hiện hành về đầu tư xây dựng, bảo đảm chất lượng, tiến độ và báo cáo định kỳ về Bộ Nội vụ.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Bộ trưởng Bộ Nội vụ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Thủ tướng, các PTT Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Ủy ban Kinh tế của Quốc hội;
– Ủy ban Tài chính-Ngân sách của Quốc hội;
– Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước;
– VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: TH, KTTB, KTN, ĐP;
– Lưu: Văn thư, KGVX(5b)
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG

Nguyễn Sinh Hùng


PHỤ LỤC
PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG KHO LƯU TRỮ CHUYÊN DỤNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1784/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: triệu đồng

TT
Tỉnh, thành phố
Tổng vốn đầu tư xây mới, vốn sửa chữa
Tổng mức hỗ trợ từ NSTW
Trong đó
Tỷ lệ hỗ trợ (%)
Xây mới
Mua thiết bị bảo quản TLLT
Nâng cấp, sửa chữa
Tổng
3.744.811
2.129.126
1.994.535
64.000
70.591
I
HỖ TRỢ XÂY MỚI
3.627.159
1.994.535
1.994.535
0
0
Các tỉnh điều tiết về ngân sách trung ương
308.643
92.593
92.593
1
Cần Thơ
65.296
19.589
19.589
30%
2
Đồng Nai
83.522
25.057
25.057
30%
3
Hải Phòng
73.755
22.127
22.127
30%
4
Quảng Ninh
86.070
25.821
25.821
30%
Các tỉnh bổ sung cân đối
3.318.516
1.901.942
1.901.942
1
An Giang
97.845
39.138
39.138
40%
2
Bắc Cạn
66.594
46.616
46.616
70%
3
Bắc Giang
92.956
55.774
55.774
60%
4
Bắc Ninh
86.664
34.666
34.666
40%
5
Bình Định
91.548
54.929
54.929
60%
6
Bình Phước
83.809
50.285
50.285
60%
7
Bình Thuận
70.153
28.061
28.061
40%
8
Cà Mau
90.596
54.358
54.358
60%
9
Cao Bằng
66.050
46.235
46.235
70%
10
Đắk Lắk
69.696
41.818
41.818
60%
11
Đắk Nông
56.540
33.924
33.924
60%
12
Điện Biên
62.315
43.621
43.621
70%
13
Gia Lai
95.249
57.149
57.149
60%
14
Hà Giang
74.030
51.821
51.821
70%
15
Hà Nam
63.030
37.818
37.818
60%
16
Hải Dương
68.200
27.280
27.280
40%
17
Hậu Giang
57.959
34.775
34.775
60%
18
Hòa Bình
65.863
39.518
39.518
60%
19
Hưng Yên
78.320
31.328
31.328
40%
20
Kon Tum
59.257
41.480
41.480
70%
21
Lai Châu
56.326
39.428
39.428
70%
22
Lâm Đồng
96.597
57.958
57.958
60%
23
Lào Cai
67.650
40.590
40.590
60%
24
Long An
65.175
26.070
26.070
40%
25
Nam Định
71.830
43.098
43.098
60%
26
Nghệ An
96.195
57.717
57.717
60%
27
Ninh Bình
60.335
36.201
36.201
60%
28
Ninh Thuận
57.437
34.462
34.462
60%
29
Phú Thọ
96.250
57.750
57.750
60%
30
Phú Yên
59.895
35.937
35.937
60%
31
Quảng Bình
69.438
41.663
41.663
60%
32
Quảng Nam
69.575
41.745
41.745
60%
33
Quảng Ngãi
77.429
46.457
46.457
60%
34
Quảng Trị
64.383
38.630
38.630
60%
35
Sóc Trăng
65.467
39.280
39.280
60%
36
Sơn La
100.887
60.532
60.532
60%
37
Thái Bình
65.615
39.369
39.369
60%
38
Thái Nguyên
79.514
47.708
47.708
60%
39
Thanh Hóa
91.966
55.180
55.180
60%
40
Thừa Thiên Huế
88.000
52.800
52.800
60%
41
Tiền Giang
90.371
36.148
36.148
40%
42
Trà Vinh
69.273
41.564
41.564
60%
43
Vĩnh Long
81.395
32.558
32.558
40%
44
Yên Bái
80.839
48.503
48.503
60%
II
HỖ TRỢ CẢI TẠO, NÂNG CẤP
117.652
70.591
70.591
1
Đồng Tháp
28.156
16.894
16.894
60%
2
Hà Tĩnh
28.380
17.028
17.028
60%
3
Kiên Giang
32.230
19.338
19.338
60%
4
Lạng Sơn
28.886
17.332
17.332
60%
III
HỖ TRỢ MUA THIẾT BỊ
64.000
64.000
1
Bạc Liêu
16.000
16.000
2
Bến Tre
16.000
16.000
3
Tuyên Quang
16.000
16.000
4
Vĩnh Phúc
16.000
16.000
Tổng mức hỗ trợ từ ngân sách trung ương: hai nghìn, một trăm hai mươi chín tỷ, một trăm hai sáu triệu đồng./.

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1784/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Hỗ trợ xây dựng kho lưu trữ chuyên dụng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương”