BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI Số: 174/QĐ-BGTVT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của một số đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10/2/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11/01/2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Công văn số 391/BTC-QLCS ngày 13/01/2021 của Bộ Tài chính về tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam;
Xét đề nghị của Cục Hàng không Việt Nam tại các văn bản số 3754/CHK-TC ngày 28/8/2019, số 5230/CHK-TC ngày 21/11/2019, số 4844/CHK-TC ngày 09/11/2020 về tiêu chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị trực thuộc Cục Hàng không Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của một số đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam (chi tiết theo phụ biểu kèm theo).
Điều 2.Giao Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị nêu tại Quyết định này:
a) Chỉ đạo thực hiện và chịu trách nhiệm về việc xác định chủng loại xe và thiết bị chuyên dùng gắn trên xe ô tô chuyên dùng của các đơn vị thuộc Cục theo đúng quy định của Chính phủ để trang bị phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả;
b) Rà soát, sắp xếp lại xe ô tô chuyên dùng hiện có của các đơn vị thuộc Cục, theo đó:
– Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành theo quy định thì tiếp tục quản lý, sử dụng; số xe này được tính trong tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được ban hành;
– Trường hợp xe ô tô chuyên dùng hiện có không phù hợp với tiêu chuẩn, định mức được ban hành theo quy định thì thực hiện xử lý theo các hình thức quy định của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật.
Việc thực hiện xử lý xe ô tô chuyên dùng không phù hợp tiêu chuẩn, định mức (nếu có) phải hoàn thành chậm nhất là 06 tháng kể từ ngày Bộ Giao thông vận tải ban hành Quyết định này.
c) Thực hiện việc mua sắm, bố trí, quản lý, sử dụng và xử lý xe ô tô chuyên dùng theo tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng đã ban hành, theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công, pháp luật về đấu thầu và pháp luật có liên quan.
Nguồn kinh phí mua xe ô tô của Cục Hàng không Việt Nam sử dụng từ nguồn chi quản lý hành chính và nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có); đối với 03 Cảng vụ hàng không (miền Bắc, miền Trung, miền Nam) sử dụng từ nguồn Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp quy định tại Điều 12 Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ và nguồn thu hợp pháp khác theo quy định (nếu có).
Điều 3:Các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng nêu trên để tổ chức thực hiện mua sắm, trang bị, quản lý và sử dụng theo đúng quy định của pháp luật và đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả.
Điều 4.Chánh Văn phòng Bộ; Vụ trưởng Vụ Tài chính, Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam; Thủ trưởng đơn vị được ban hành tiêu chuẩn, định mức và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị khác có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG
Lê Anh Tuấn |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG CỦA MỘT SỐ ĐƠN VỊ THUỘC CỤC HÀNG KHÔNG VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 174/QĐ-BGTVT ngày 22/01/2021 của Bộ trưởng Bộ GTVT)
TT |
TÊN ĐƠN VỊ |
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC XE CHUYÊN DÙNG |
Giá mua xe tối đa |
||
Số lượng |
Loại (lĩnh vực)/mục đích sử dụng |
Chủng loại |
|
||
1 |
Văn phòng Cục Hàng không Việt Nam |
||||
|
|
2 |
Xe phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị thông tin liên lạc qua vệ tinh, thiết bị định vị toàn cầu theo quy định và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe theo Quyết định số 39/QĐ-BGTVT ngày 06/01/2010 Bộ Giao thông vận tải. |
Giá mua xe (không kể thiết bị chuyên dùng gắn trên xe) theo mức giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung |
|
|
1 |
Xe phục vụ công tác điều tra sự cố tai nạn hàng không |
Xe 16 chỗ, gắn thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị định vị và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe |
|
|
|
2 |
Xe phục vụ công tác thanh tra hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị thanh tra chuyên ngành và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe “THANH TRA GIAO THÔNG” trên thành xe theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT ngày 24/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
|
|
|
3 |
Xe phục vụ công tác giám sát an ninh, an toàn hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị giám sát an ninh, an toàn hàng không và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe |
|
2 |
Cảng vụ hàng không miền Bắc |
||||
|
|
Tối đa 01 xe/ 01 sân bay |
Xe phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị thông tin liên lạc qua vệ tinh, thiết bị định vị toàn cầu theo quy định và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe theo Quyết định số 39/QĐ-BGTVT ngày 06/01/2010 của Bộ Giao thông vận tải. |
Giá mua xe (không kể thiết bị chuyên dùng gắn trên xe) theo mức giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung. |
|
|
2 |
Xe phục vụ công tác thanh tra hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị thanh tra chuyên ngành và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe “THANH TRA GIAO THÔNG” trên thành xe theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT ngày 24/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
|
|
|
3 |
Xe phục vụ công tác giám sát an ninh, an toàn hàng không |
Xe trên 16 chỗ ngồi, gắn các thiết bị giám sát an ninh, an toàn hàng không. |
|
3 |
Cảng vụ hàng không miền Trung |
||||
|
|
Tối đa 01 xe/ 01 sân bay |
Xe phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị thông tin liên lạc qua vệ tinh, thiết bị định vị toàn cầu theo quy định và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe theo Quyết định số 39/QĐ-BGTVT ngày 06/01/2010 của Bộ Giao thông vận tải. |
Giá mua xe (không kể thiết bị chuyên dùng gắn trên xe) theo mức giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung. |
|
|
2 |
Xe phục vụ công tác thanh tra hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị thanh tra chuyên ngành và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe “THANH TRA GIAO THÔNG” trên thành xe theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT ngày 24/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
|
|
|
2 |
Xe phục vụ công tác giám sát an ninh, an toàn hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị giám sát an ninh, an toàn hàng không. |
|
4 |
Cảng vụ hàng không miền Nam |
||||
|
|
Tối đa 01 xe/ 01 sân bay |
Xe phục vụ công tác tìm kiếm cứu nạn hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị thông tin liên lạc qua vệ tinh, thiết bị định vị toàn cầu theo quy định và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe theo Quyết định số 39/QĐ-BGTVT ngày 06/01/2010 của Bộ Giao thông vận tải. |
Giá mua xe (không kể thiết bị chuyên dùng gắn trên xe) theo mức giá mua xe ô tô phục vụ công tác chung |
|
|
2 |
Xe phục vụ công tác thanh tra hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị thanh tra chuyên ngành và có dấu hiệu riêng được in rõ trên thành xe “THANH TRA GIAO THÔNG” trên thành xe theo quy định tại Thông tư số 52/2015/TT-BGTVT ngày 24/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải. |
|
|
|
2 |
Xe phục vụ công tác giám sát an ninh, an toàn hàng không |
Xe 7 chỗ 2 cầu, gắn các thiết bị giám sát an ninh, an toàn hàng không. |
Ghi chú:
● Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam quyết định thiết bị chuyên dùng gắn trên xe; Giá mua sắm thiết bị chuyên dùng gắn trên xe theo quy định của pháp luật hiện hành./.
Reviews
There are no reviews yet.