Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1609/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông

BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
——————-
Số: 1609/QĐ-BTTTT
CỘNG HÒA XÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính
trọng tâm năm 2012 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Thông tin và Truyền thông
———————–
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 5 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Quản lý Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Bộ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệc lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Quản lý Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
– Vụ Pháp chế, Trung tâm thông tin ( để p/h);
– Lưu: VT. VP. KSTTHC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thành Hưng
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1609 /QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình:
1. Thủ tục, quy định có liên quan về cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a, Thay thế bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí bằng bản sao.
Lý do: Giấy phép hoạt động báo chí do Cục cấp, là 1 đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Do vậy, yêu cầu tổ chức, cơ quan chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của nhà nước.
b, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể sao thêm hồ sơ để theo dõi, xử lý nghiệp vụ và sẽ giảm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
c, Thay thế bản sao có chứng thực giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền bằng bản sao ( đối với trường hợp thay đổi tôn chỉ, mục đích).
Lý do: Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, do vậy, yêu cầu tổ chức, cơ quan chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của nhà nước.
1.2. Kiến nghị thực thi
– Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 13.331.710đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 11.483.710 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 1.848.000 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
2. Thủ tục, quy định có liên quan về Đăng ký làm đại lý cung cấp kênh truyền hình nước ngoài trên truyền hình trả tiền
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể pho to thêm hồ sơ để theo dõi, xử lý nghiệp vụ, giảm số lượng hồ sơ sẽ giảm chi phí, tạo điều kiện cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
b, Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
2.2. Kiến nghị thực thi
– Sửa đổi, bổ sung Điều 12, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 8.517.070 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8.000.880 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 516.190 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%
3. Thủ tục, quy định có liên quan về Cấp phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a, Thay thế bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí bằng bản sao.
Lý do: Giấy phép hoạt động báo chí do Cục cấp, là 1 đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Do vậy, yêu cầu tổ chức chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của nhà nước.
b, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể sao thêm hồ sơ để theo dõi, xủ lý nghiệp vụ, sẽ giảm chi phí, tạo điều kiện cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
c, Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 25 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
3.2. Kiến nghị thực thi
– Sửa đổi, bổ sung Điều 14, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 10.581.810 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8.994.540 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 1587.270 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%
4. Thủ tục, quy định có liên quan về Đăng ký tên đơn vị cung cấp phim kèm theo danh mục các chương trình phim trên dịch vụ truyền hình theo yêu cầu, danh mục của đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể pho to thêm 01 bộ hồ sơ để theo dõi, việc này nhằm giảm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
b, Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
4.2. Kiến nghị thực thi
– Sửa đổi, bổ sung Điều 24, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.419.950 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.903.770 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 516.180 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
II. Lĩnh vực Tần số vô tuyến điện:
1. Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghể cá
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a, Tách thủ tục gia hạn, sửa đổi bổ sung thành 01 thủ tục hành chính. Thời gian thực hiện thủ tục này sẽ giảm ½ so với thủ tục cấp mới (từ 20 ngày xuống 10 ngày làm việc).
Lý do: Việc thực hiện gia hạn, sửa đổi bổ sung đơn giản hơn so với thủ tục hành chính cấp mới. Do vậy. đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục này.
b, Phân cấp cho các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp phép thủ tục hành chính này.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính mà vẫn không có ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước.
c, Quy định cụ thể phí và lệ phí đối với việc cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thủ tục hành chính này.
Lý do: Để cụ thể hóa và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
d, Triển khai áp dụng việc đăng ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
– Sửa đổi, bổ sung:
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC.
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực trực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 31.925.580 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 21.316.892 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 10.608.688 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%
2. Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a, Phân cấp cho các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp phép thủ tục hành chính này.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính mà vẫn không có ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước.
b, Triển khai áp dụng việc đăng ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
– Sửa đổi, bổ sung:
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực trực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 4.393.255.500 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.842.522.110 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 1.550.733.390 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35%
3. Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với tàu ( không áp dụng với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a, Triển khai áp dụng việc đăng ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
– Sửa đổi, bổ sung:
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 938.384.278 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 662.321.463 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 276.062.815 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29%
Thuộc tính văn bản
Quyết định 1609/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thông Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1609/QĐ-BTTTT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Thành Hưng
Ngày ban hành: 31/08/2012 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Hành chính , Thông tin-Truyền thông
Tóm tắt văn bản

BỘ THÔNG TIN
VÀ TRUYỀN THÔNG
——————-
Số: 1609/QĐ-BTTTT
CỘNG HÒA XÀ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2012
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính
trọng tâm năm 2012 thuộc phạm vi quản lý nhà nước của
Bộ Thông tin và Truyền thông
———————–
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông; Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2012;
Căn cứ Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 5 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt kế hoạch rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông (phụ lục đính kèm).
Điều 2. Giao Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Quản lý Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử:
1. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
2. Dự thảo văn bản thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính không thuộc thẩm quyền xử lý của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông sau khi được Chính phủ thông qua.
Điều 3. Giao Văn phòng Bộ có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệc lực kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện, Cục Quản lý Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 5;
– Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
– Bộ trưởng (để báo cáo);
– Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
– Vụ Pháp chế, Trung tâm thông tin ( để p/h);
– Lưu: VT. VP. KSTTHC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
(đã ký)
Nguyễn Thành Hưng
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1609 /QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Bộ Thông tin và Truyền thông)
I. Lĩnh vực Phát thanh truyền hình:
1. Thủ tục, quy định có liên quan về cấp giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền.
1.1. Nội dung đơn giản hóa
a, Thay thế bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí bằng bản sao.
Lý do: Giấy phép hoạt động báo chí do Cục cấp, là 1 đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Do vậy, yêu cầu tổ chức, cơ quan chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của nhà nước.
b, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể sao thêm hồ sơ để theo dõi, xử lý nghiệp vụ và sẽ giảm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
c, Thay thế bản sao có chứng thực giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền bằng bản sao ( đối với trường hợp thay đổi tôn chỉ, mục đích).
Lý do: Giấy phép sản xuất kênh chương trình truyền hình trả tiền do Bộ Thông tin và Truyền thông cấp, do vậy, yêu cầu tổ chức, cơ quan chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của nhà nước.
1.2. Kiến nghị thực thi
– Sửa đổi, bổ sung Điều 10 Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 13.331.710đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 11.483.710 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 1.848.000 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14%.
2. Thủ tục, quy định có liên quan về Đăng ký làm đại lý cung cấp kênh truyền hình nước ngoài trên truyền hình trả tiền
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể pho to thêm hồ sơ để theo dõi, xử lý nghiệp vụ, giảm số lượng hồ sơ sẽ giảm chi phí, tạo điều kiện cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
b, Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 20 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
2.2. Kiến nghị thực thi
– Sửa đổi, bổ sung Điều 12, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 8.517.070 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8.000.880 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 516.190 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%
3. Thủ tục, quy định có liên quan về Cấp phép biên tập kênh chương trình nước ngoài trên truyền hình trả tiền
3.1. Nội dung đơn giản hóa
a, Thay thế bản sao có chứng thực giấy phép hoạt động báo chí bằng bản sao.
Lý do: Giấy phép hoạt động báo chí do Cục cấp, là 1 đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông. Do vậy, yêu cầu tổ chức chỉ cần nộp bản sao nhằm đơn giản hóa và thuận tiện hơn cho đối tượng thực hiện mà vẫn đảm bảo tiêu chí quản lý của nhà nước.
b, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể sao thêm hồ sơ để theo dõi, xủ lý nghiệp vụ, sẽ giảm chi phí, tạo điều kiện cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
c, Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 30 ngày làm việc xuống 25 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
3.2. Kiến nghị thực thi
– Sửa đổi, bổ sung Điều 14, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 10.581.810 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 8.994.540 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 1587.270 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 15%
4. Thủ tục, quy định có liên quan về Đăng ký tên đơn vị cung cấp phim kèm theo danh mục các chương trình phim trên dịch vụ truyền hình theo yêu cầu, danh mục của đơn vị cung cấp dịch vụ truyền hình trả tiền
4.1. Nội dung đơn giản hóa
a, Giảm số lượng bộ hồ sơ từ 02 bộ xuống 01 bộ.
Lý do: Nếu đơn vị cấp phép cần có thể pho to thêm 01 bộ hồ sơ để theo dõi, việc này nhằm giảm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
b, Giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính từ 15 ngày làm việc xuống 10 ngày làm việc.
Lý do: Nhằm giảm bớt chi phí tuân thủ, tiết kiệm chi phí thực hiện thủ tục hành chính cho nhà nước và cơ quan, đơn vị đề nghị cấp phép.
4.2. Kiến nghị thực thi
– Sửa đổi, bổ sung Điều 24, Chương III Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền ban hành kèm theo Quyết định 20/2011/QĐ-TTg ngày 24/3/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
4.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 5.419.950 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 4.903.770 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 516.180 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 10%.
II. Lĩnh vực Tần số vô tuyến điện:
1. Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với đài vô tuyến điện liên lạc với phương tiện nghể cá
1.1. Nội dung đơn giản hóa:
a, Tách thủ tục gia hạn, sửa đổi bổ sung thành 01 thủ tục hành chính. Thời gian thực hiện thủ tục này sẽ giảm ½ so với thủ tục cấp mới (từ 20 ngày xuống 10 ngày làm việc).
Lý do: Việc thực hiện gia hạn, sửa đổi bổ sung đơn giản hơn so với thủ tục hành chính cấp mới. Do vậy. đề nghị giảm thời gian thực hiện thủ tục này.
b, Phân cấp cho các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp phép thủ tục hành chính này.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính mà vẫn không có ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước.
c, Quy định cụ thể phí và lệ phí đối với việc cấp phép sử dụng tần số vô tuyến điện đối với thủ tục hành chính này.
Lý do: Để cụ thể hóa và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính.
d, Triển khai áp dụng việc đăng ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
1.2. Kiến nghị thực thi:
– Sửa đổi, bổ sung:
+ Quyết định số 61/2007/QĐ-BTC ngày 12/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc sửa đổi bổ sung QĐ số 22/2005/QĐ-BTC.
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực trực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện.
1.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 31.925.580 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 21.316.892 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 10.608.688 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 33%
2. Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đặt trên phương tiện nghề cá
2.1. Nội dung đơn giản hóa:
a, Phân cấp cho các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện cấp phép thủ tục hành chính này.
Lý do: Để tạo điều kiện thuận lợi nhất cho cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục hành chính mà vẫn không có ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước.
b, Triển khai áp dụng việc đăng ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
2.2. Kiến nghị thực thi:
– Sửa đổi, bổ sung:
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
+ Quyết định của Bộ trưởng quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các Trung tâm tần số vô tuyến điện khu vực trực thuộc Cục Tần số vô tuyến điện.
2.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 4.393.255.500 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 2.842.522.110 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 1.550.733.390 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 35%
3. Thủ tục Cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện đối với tàu ( không áp dụng với đài vệ tinh trái đất không thuộc hệ thống GMDSS)
3.1. Nội dung đơn giản hóa:
a, Triển khai áp dụng việc đăng ký cấp phép qua mạng vào cách thức thực hiện thủ tục hành chính này.
Lý do: Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện các thủ tục hành chính, giảm tối đa chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.
3.2. Kiến nghị thực thi:
– Sửa đổi, bổ sung:
+ Thông tư số 24/2010/TT-BTTTT ngày 28/10/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
3.3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 938.384.278 đồng/năm
– Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 662.321.463 đồng/năm.
– Chi phí tiết kiệm: 276.062.815 đồng/năm.
– Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29%

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1609/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc thông qua phương án đơn giản hóa 07 nhóm thủ tục hành chính trọng tâm năm 2012 thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông”