Bạn đang tìm kiếm :
VĂN BẢN PHÁP LUẬT

" Tất cả từ khóa "

Hệ thống tìm kiếm được các Văn Bản liên quan sau :

107.900 CÔNG VĂN (Xem & Tra cứu Công văn)
15.640 TIÊU CHUẨN VIỆT NAM (Xem & Tra cứu)

Quyết định 1584/QĐ-TTg 2016 thành lập BCĐ Trung ương chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-
Số: 1584/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
——–
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa XIII phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương) gồm các thành viên có tên theo danh sách đính kèm.
Điều 2. Chức năng của Ban Chỉ đạo Trung ương
Ban Chỉ đạo Trung ương có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết những công việc liên quan đến quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách có liên quan để thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới và mục tiêu giảm nghèo bền vững;
2. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ phương hướng, giải pháp thực hiện các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững;
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ điều phối hoạt động giữa các Bộ, ngành, cơ quan trung ương và các địa phương trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
4. Giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc các bộ, ngành cơ quan trung ương và các địa phương trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 4. Hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương do Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương quy định.
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo Trung ương làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Trong trường hợp có sự thay đổi đại diện Lãnh đạo tham gia Ban Chỉ đạo Trung ương, cơ quan liên quan có văn bản báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương để bổ sung, điều chỉnh thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
3. Đơn vị giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định đơn vị, cá nhân trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp việc Ban chỉ đạo Trung ương về quản lý, tổng hợp chung các Chương trình mục tiêu quốc gia theo nhiệm vụ do Trưởng ban Ban Chỉ đạo phân công và theo quy định của Luật đầu tư công.
b) Duy trì các Văn phòng: Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới để giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và trực tiếp giúp việc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Phó trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020; Văn phòng quốc gia về giảm nghèo để giúp việc Ban Chỉ đạo và trực tiếp giúp việc Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Phó trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020; Văn phòng điều phối Chương trình 135 trực tiếp giúp việc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc trong việc quản lý và tổ chức thực hiện dự án thành phần (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020.
Bộ trưởng các Bộ: Lao động – Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc rà soát, hoàn thiện tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ và biên chế của các Văn phòng trên theo nguyên tắc: không tăng biên chế, không tăng chi phí; tinh gọn về bộ máy; không tạo ra tầng nấc trung gian; không tăng thêm thủ tục hành chính; bảo đảm yêu cầu thiết thực, hiệu quả, xử lý nhanh công việc, thường xuyên theo dõi, đôn đốc và tổng hợp tình hình, kịp thời đề xuất kiến nghị.
c) Thủ trưởng các Bộ, cơ quan liên quan khác quyết định đơn vị, cá nhân giúp việc thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực được phân công theo dõi.
4. Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu của Bộ nơi công tác.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên hàng năm của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, cơ quan liên quan.
2. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương được sử dụng để chi cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương như: Họp, hội thảo, nghiên cứu, khảo sát, điều kiện vật chất cho các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định hiện hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định số 1013/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; Quyết định số 1738/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2010 về việc Thành lập Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp; Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 1;
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Kiểm toán Nhà nước;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KGVX (3b).
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

Thuộc tính văn bản
Quyết định 1584/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ Số công báo: Đã biết
Số hiệu: 1584/QĐ-TTg Ngày đăng công báo: Đã biết
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 10/08/2016 Ngày hết hiệu lực: Đang cập nhật
Áp dụng: Đã biết Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức
Tóm tắt văn bản
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
——-
Số: 1584/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày 10 tháng 08 năm 2016
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2016 – 2020
——–
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 06 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội khóa XIII phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 34/2007/QĐ-TTg ngày 12 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy chế thành lập, tổ chức và hoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương) gồm các thành viên có tên theo danh sách đính kèm.
Điều 2. Chức năng của Ban Chỉ đạo Trung ương
Ban Chỉ đạo Trung ương có chức năng giúp Thủ tướng Chính phủ nghiên cứu, chỉ đạo, phối hợp giải quyết những công việc liên quan đến quản lý, điều hành và tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020
Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ ban hành các cơ chế, chính sách có liên quan để thực hiện mục tiêu xây dựng nông thôn mới và mục tiêu giảm nghèo bền vững;
2. Nghiên cứu, đề xuất với Thủ tướng Chính phủ phương hướng, giải pháp thực hiện các mục tiêu của Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững;
3. Giúp Thủ tướng Chính phủ điều phối hoạt động giữa các Bộ, ngành, cơ quan trung ương và các địa phương trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
4. Giúp Thủ tướng Chính phủ đôn đốc các bộ, ngành cơ quan trung ương và các địa phương trong việc xây dựng, hoàn thiện và hướng dẫn cơ chế, chính sách liên quan đến quản lý, điều hành các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020; kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết, tổng kết, khen thưởng trong quá trình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia.
Điều 4. Hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương do Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương quy định.
2. Các thành viên của Ban Chỉ đạo Trung ương làm việc theo chế độ kiêm nhiệm. Trong trường hợp có sự thay đổi đại diện Lãnh đạo tham gia Ban Chỉ đạo Trung ương, cơ quan liên quan có văn bản báo cáo Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương để bổ sung, điều chỉnh thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương.
3. Đơn vị giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương
a) Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư quyết định đơn vị, cá nhân trực thuộc Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp việc Ban chỉ đạo Trung ương về quản lý, tổng hợp chung các Chương trình mục tiêu quốc gia theo nhiệm vụ do Trưởng ban Ban Chỉ đạo phân công và theo quy định của Luật đầu tư công.
b) Duy trì các Văn phòng: Văn phòng điều phối Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới để giúp việc Ban Chỉ đạo Trung ương và trực tiếp giúp việc Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Phó trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016 – 2020; Văn phòng quốc gia về giảm nghèo để giúp việc Ban Chỉ đạo và trực tiếp giúp việc Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội – Phó trưởng ban Chỉ đạo Trung ương về quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020; Văn phòng điều phối Chương trình 135 trực tiếp giúp việc Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc trong việc quản lý và tổ chức thực hiện dự án thành phần (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 – 2020.
Bộ trưởng các Bộ: Lao động – Thương binh và Xã hội, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban Dân tộc rà soát, hoàn thiện tổ chức, bộ máy, chức năng, nhiệm vụ và biên chế của các Văn phòng trên theo nguyên tắc: không tăng biên chế, không tăng chi phí; tinh gọn về bộ máy; không tạo ra tầng nấc trung gian; không tăng thêm thủ tục hành chính; bảo đảm yêu cầu thiết thực, hiệu quả, xử lý nhanh công việc, thường xuyên theo dõi, đôn đốc và tổng hợp tình hình, kịp thời đề xuất kiến nghị.
c) Thủ trưởng các Bộ, cơ quan liên quan khác quyết định đơn vị, cá nhân giúp việc thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương về các chương trình mục tiêu quốc gia trong lĩnh vực được phân công theo dõi.
4. Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu của Thủ tướng Chính phủ; các Phó Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương sử dụng con dấu của Bộ nơi công tác.
Điều 5. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương do ngân sách nhà nước bảo đảm, được bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước chi thường xuyên hàng năm của Văn phòng Chính phủ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội và các bộ, ngành, cơ quan liên quan.
2. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương được sử dụng để chi cho các hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương như: Họp, hội thảo, nghiên cứu, khảo sát, điều kiện vật chất cho các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương theo quy định hiện hành.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
2. Quyết định số 1013/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới; Quyết định số 1738/QĐ-TTg ngày 20 tháng 9 năm 2010 về việc Thành lập Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020; Quyết định số 1996/QĐ-TTg ngày 04 tháng 11 năm 2014 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức và biên chế của Văn phòng Điều phối giúp Ban Chỉ đạo thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới các cấp; Quyết định số 705/QĐ-TTg ngày 12 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban Chỉ đạo Trung ương về giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020 hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 7. Tổ chức thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
– Như Điều 1;
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
Văn phòng Tổng Bí thư;
Văn phòng Chủ tịch nước;
Văn phòng Quốc hội;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Kiểm toán Nhà nước;
Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể,
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KGVX (3b).
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Xuân Phúc

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đang cập nhật

Đồng ý nhận thông tin từ BePro.vn qua Email và Số điện thoại bạn đã cung cấp

Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.

Reviews

There are no reviews yet.

Be the first to review “Quyết định 1584/QĐ-TTg 2016 thành lập BCĐ Trung ương chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 – 2020”