QUYẾT ĐỊNH
CỦA TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN SỐ 157/2000/QĐ-TCHQ NGÀY 25 THÁNG 5 NĂM 2000 VỀ VIỆCBAN HÀNH BẢNG GIÁ TÍNH THUẾ TỐI THIỂU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 481/1999/QĐ-TCHQ NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 1999
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
– Căn cứ thẩm quyền và nguyên tắc xác định giá tính thuế hàng xuất khẩu, hàng nhập khẩu quy định tại Điều 7 Nghị định 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
– Căn cứThông tư số 172/1998/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 54/CP ngày 28 tháng 8 năm 1993, Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17 tháng 11 năm 1998 của Chính phủ;
– Căn cứ Thông tư số 82/1997/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 1997 của Bộ Tài chính và Thông tư số 92/1999/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 1999 của Bộ Tài chính quy định thẩm quyền ấn định giá tính thuế của Tổng cục Hải quan;
– Căn cứ Điều 3 Quyết định số 481/1999/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan;
– Xét đề nghị của ông Cục trưởng Cục Kiểm tra thu thuế xuất nhập khẩu.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá tính thuế tối thiểu sửa đổi, bổ sung bảng giá tính thuế tối thiểu ban hành kèm theo Quyết định số 481/1999/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Điều 2: Giá tối thiểu sửa đổi, bổ sung đối với các mặt hàng ban hành kèm theo Quyết định này thay thế giá tối thiểu các mặt hàng cùng loại quy định tại Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định số 481/1999/QĐ-TCHQ ngày 29 tháng 12 năm 1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và áp dụng thống nhất sau 15 ngày kể từ ngày ký.
– Không xem xét lại việc tính thuế đối với các mặt hàng được sửa đổi bổ sung mức giá tối thiểu nêu trên kể từ ngày Quyết định có hiệu lực trở về trước.
Điều 3: Các ông Cục trưởng Cục Kiểm tra – Thu thuế XNK, Cục trưởng Cục Hải quan các tỉnh, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
BẢNG GIÁ TỐI THIỂU SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BẢNG GIÁ
BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 481/1999/QĐ-TCHQ NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 1999
(Ban hành kèm theo Quyết định số 157/2000/QĐ- TCHQ
ngày 25 tháng 5 năm 2000 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan)
Tên hàng |
Đơn vị tính |
Giá tính thuế (USD) |
Chương 29 * L+G (nguyên liệu sản xuất mỳ ăn liền dùng trong công nghiệp thực phẩm) Chương 33 * Khăn giấy có mùi thơm Chương 39 * Vỏ hộp băng (kể cả bao ngoài): – Loại dùng cho băng cassette – Loại dùng cho băng vidéo cassette Chương 48 * Khăn giấy loại không mùi thơm: + Do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất + Do Trung Quốc sản xuất tính bằng 70% loại do các nước ngoài Trung Quốc sản xuất. Chương 51, 52,… * Vải polyester khổ 1,6m: loại vải mộc, màu trắng (vải chưa giặt, tẩy, nhuộm, in hoa) Chương 68 * Giấy nhám do Trung Quốc sản xuất * Tấm lợp phi-bro xi-măng khổ (1,5 ´ 1,7)m, Trung Quốc sản xuất Chương 73 * Vỏ bình đựng ga (loại rỗng) – Loại chứa 45kg ga Chương 91 * Đồng hồ do Thuỵ Sỹ sản xuất – Đồng hồ Longine (nam, nữ) – Đồng hồ Edox (nam, nữ) – Đồng hồ điện tử loại vỏ nhựa, vỏ kim loại
|
kg
tấn
chiếc chiếc
tấn
mét
kg tấm
bình
chiếc chiếc chiếc |
13,00
1500,00
0,05 0,10
1300,00
0,55
0,80 2,00
40,00
260,00 25,00 30,00
|
Reviews
There are no reviews yet.