BỘ TÀI CHÍNH
——————- Số: 153/QĐ-BTC
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ——————————— Hà Nội, ngày 20 tháng 1 năm 2011
|
Nơi nhận:
– Văn phòng CP; – Bộ KH&ĐT; – Lãnh đạo Bộ; – Các đơn vị thuộc Bộ; – Đảng uỷ, Công đoàn cơ quan Bộ Tài chính; – Các cơ quan truyền thông, báo chí thuộc Bộ; – Lưu: VT, VP. |
BỘ TRƯỞNG
Vũ Văn Ninh |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 153/QĐ-BTC ngày 20/01/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT
|
NHIỆM VỤ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
ĐƠN VỊ PHỐI HỢP
|
GHI CHÚ
|
A. Nhóm giải pháp tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, bảo đảm các cân đối lớn của nền kinh tế
|
||||
I. Kiểm soát lạm phát, bảo đảm ổn định thị trường
|
||||
1
|
Chủ động phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các Bộ liên quan trong việc kết hợp hài hòa giữa chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa để kiểm soát tốc độ tăng tổng phương tiện thanh toán, tín dụng và bảo đảm lãi suất ở mức hợp lý; điều hành tỷ giá chủ động, linh hoạt theo tín hiệu thị trường; tăng cường năng lực phân tích, dự báo, chủ động điều chỉnh lượng cung tiền để bảo đảm tính thanh khoản của hệ thống ngân hàng, góp phần kiểm soát lạm phát.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN; Kho bạc Nhà nước
|
Nhiệm vụ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì
|
2
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương và các Bộ, cơ quan, địa phương chủ động ban hành hoặc đề xuất với cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện pháp luật về quản lý giá, tăng cường áp dụng các biện pháp quản lý cụ thể để thực hiện đăng ký giá, kê khai giá, niêm yết giá và bán theo giá niêm yết bằng đồng Việt Nam. Có biện pháp ngăn chặn kịp thời, hiệu quả các hiện tượng đầu cơ nâng giá; tăng cường kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy định kiểm soát giá đối với những mặt hàng thuộc diện bình ổn giá ở các Bộ, cơ quan, địa phương. Xử lý kịp thời, nghiêm minh các trường hợp vi phạm pháp luật về quản lý giá.
|
Cục Quản lý giá
|
Thanh tra Bộ và các đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
3
|
Phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công Thương và các Bộ, cơ quan, địa phương áp dụng các biện pháp đồng bộ, hiệu quả để kiểm soát và bảo đảm giá thuốc chữa bệnh, giá sữa ở mức hợp lý, bảo đảm hạn chế tối đa tình trạng tăng giá bất hợp lý, ảnh hưởng đến người tiêu dùng.
|
Cục Quản lý giá
|
Cục Tài chính DN; Vụ Chính sách thuế; Tổng cục Hải quan; Tổng cục Thuế; Thanh tra Bộ
|
Nhiệm vụ do Bộ Y tế, Bộ Công Thương chủ trì
|
4
|
Phối hợp với Bộ Công thương tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác phân tích, dự báo, theo dõi chặt chẽ diễn biến thị trường trong và ngoài nước, các yếu tố ảnh hưởng tới giá cả hàng hóa để kịp thời áp dụng các biện pháp điều tiết cung – cầu và bình ổn thị trường, nhất là những mặt hàng thuộc diện bình ổn giá, những mặt hàng thiết yếu cho sản xuất và đời sống, không để xảy ra thiếu hàng, sốt giá. Phối hợp chặt chẽ với các Bộ, cơ quan, địa phương chỉ đạo đẩy mạnh sản xuất, tăng cường kiểm soát cung – cầu các mặt hàng thiết yếu và các mặt hàng thuộc diện bình ổn giá.
Triển khai thực hiện đồng bộ các biện pháp quản lý thị trường, phối hợp chặt chẽ giữa lực lượng quản lý thị trường và thanh tra giá để kiểm tra, kiểm soát giá cả, thị trường, ngăn chặn đầu cơ, tăng giá bất hợp lý, nhất là các thời điểm mùa vụ hoặc thời gian có khả năng sốt giá như các dịp lễ, Tết, đầu năm, cuối năm,… Xử phạt nghiêm minh các vi phạm pháp luật về thương mại, thị trường.
|
Cục Quản lý giá
|
Cục TCDN; Thanh tra Bộ; Tổng cục Hải quan; Tổng cục Thuế
|
Nhiệm vụ do Bộ Công Thương chủ trì
|
5
|
Phối hợp với các Bộ, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá đối với những mặt hàng thuộc diện Nhà nước đang quản lý và các dịch vụ giáo dục, y tế :
– Tiếp tục thực hiện lộ trình điều chỉnh giá theo cơ chế thị trường đối với những mặt hàng thuộc diện Nhà nước đang quản lý như điện, than, nước sạch,…, bảo đảm khuyến khích đầu tư sản xuất và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả; dự báo tác động do biến động giá của các mặt hàng này đối với chỉ số giá tiêu dùng để có giải pháp kiểm soát phù hợp.
– Xây dựng, ban hành cơ chế, chính sách thích hợp để từng bước điều chỉnh giá theo cơ chế thị trường đối với các dịch vụ giáo dục, y tế kết hợp với chính sách hỗ trợ hợp lý cho người nghèo, đối tượng chính sách; tăng cường xã hội hoá nhằm góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả các dịch vụ này.
|
Cục Quản lý giá
|
Cục TCDN; Vụ HCSN; Vụ NSNN
|
Nhiệm vụ do Bộ, cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về giá đối với những mặt hàng thuộc diện Nhà nước đang quản lý và các dịch vụ giáo dục, y tế chủ trì
|
6
|
Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông thực hiện các chương trình thông tin, truyền thông tuyên truyền về cơ chế, chính sách, tình hình thực tế giá cả, thị trường để thực hiện chủ trương minh bạch thị trường, đáp ứng mục tiêu cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ, rõ ràng thông tin thị trường, giá cả.
|
Văn phòng Bộ
|
Cục Quản lý giá
|
Nhiệm vụ do Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì
|
II. Kiểm soát nhập siêu, cải thiện cán cân thanh toán
|
||||
1
|
Điều hành chính sách thuế linh hoạt để khuyến khích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu, giảm nhập siêu. Tiếp tục cải cách thủ tục thuế và thông quan để tạo điều kiện thuận lợi cho xuất khẩu hàng hóa.
|
Vụ Chính sách thuế
|
Vụ Pháp chế; Tổng cục Hải quan; Tổng cục Thuế
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
2
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc nhập khẩu hàng hoá, vật tư, thiết bị của các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, bảo đảm thực hiện nghiêm chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về việc sử dụng hàng hoá, vật tư, thiết bị trong nước đã sản xuất được, bảo đảm chất lượng.
|
Tổng cục Hải quan
|
Vụ HCSN; Vụ ĐT; Vụ NSNN; Vụ I; Vụ TCNH; Thanh tra Bộ
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
3
|
Đẩy mạnh triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm tín dụng xuất khẩu.
|
Cục QL&GSBH
|
Vụ TCNH; Vụ PC; Cục TCDN
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
4
|
Thực hiện các biện pháp phù hợp, hiệu quả để kiểm soát, ngăn chặn chuyển giá của các doanh nghiệp, nhất là trong nhập khẩu hàng hoá, vật tư, máy móc, thiết bị.
|
Tổng cục Thuế
|
Tổng cục Hải quan; Cục TCDN; Thanh tra Bộ
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
5
|
Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tăng cường kiểm tra và giám sát các luồng vốn vào – ra, đặc biệt là vốn đầu tư gián tiếp nước ngoài (FII)
|
Vụ TCNH
|
Ủy ban CKNN; Cục QLN
|
Nhiệm vụ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì
|
6
|
Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả công tác phân tích, dự báo các luồng vốn vào – ra để chủ động điều hành thị trường ngoại hối, ổn định cán cân thanh toán và tăng dự trữ ngoại hối một cách hợp lý.
|
Vụ TCNH
|
Ủy ban CKNN; Cục QLN
|
Nhiệm vụ do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì
|
III. Duy trì bảo đảm ổn định hệ thống tiền tệ, tín dụng, ngân hàng
|
||||
1
|
Hoàn thiện khung khổ pháp lý, tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát, công khai minh bạch thông tin của thị trường tài chính, nhất là các thị trường trái phiếu, chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản để nâng cao hiệu quả hoạt động của các thị trường này và thúc đẩy huy động vốn phục vụ phát triển kinh tế – xã hội.
|
Vụ TCNH
|
Vụ Đầu tư; Cục QL&GSBH; Cục QLCS; Uỷ ban CKNN; Vụ NSNN; Kho bạc NN
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
2
|
Điều hành kế hoạch huy động vốn cho ngân sách nhà nước và đầu tư phát triển sử dụng trái phiếu Chính phủ, bảo đảm hiệu quả, phù hợp với khả năng của thị trường, tiến độ giải ngân, sử dụng vốn.
|
Kho bạc Nhà nước
|
Vụ NSNN; Vụ TCNH; Vụ ĐT
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
IV. Tăng cường kỷ luật tài chính, phấn đấu giảm bội chi ngân sách, bảo đảm dư nợ Chính phủ, nợ công và nợ nước ngoài của quốc gia trong giới hạn an toàn
|
||||
1
|
Phấn đấu tăng thu, tiết kiệm chi để giảm bội chi ngân sách nhà nước năm 2011 xuống dưới mức Quốc hội thông qua và giảm dần trong những năm tiếp theo. Phối hợp chặt chẽ chính sách tài khoá với chính sách tiền tệ và các chính sách khác để thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội năm 2011.
|
Vụ NSNN
|
Tổng cục Thuế; Tổng cục Hải quan; Vụ ĐT; Vụ HCSN; Vụ TCNH; Vụ I; Kho bạc NN; Vụ CST
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
2
|
Chỉ đạo quyết liệt, tăng cường quản lý thu ngân sách nhà nước, chống thất thu, nợ đọng thuế, nhất là thất thu đối với các khoản thu liên quan đến đất đai, tài nguyên và thất thu từ gian lận kê khai thuế thông qua chuyển giá; thực hiện nghiêm các quy định pháp luật về đấu giá tài sản công; phấn đấu tăng thu ngân sách nhà nước bình quân cả nước trên 5% so với dự toán đã được Quốc hội thông qua.
|
– Tổng cục Thuế
– Tổng cục HQ
– Cục QLCS
|
Vụ NSNN; KBNN
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
(Các đơn vị chủ động thực hiện trong phạm vi quản lý của mình)
|
3
|
Khẩn trương hoàn thiện thể chế và cơ sở pháp lý để bảo đảm kiểm soát của Nhà nước đối với các hoạt động đặt cược, trò chơi có thưởng.
|
Vụ TCNH
|
Vụ PC; Vụ CST
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
4
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán các khoản chi trong cân đối ngân sách nhà nước và các khoản chi được quản lý qua ngân sách nhà nước; vay về cho vay lại; bảo lãnh vay của Chính phủ; các khoản chi từ các quỹ tài chính Nhà nước; các khoản vay, tạm ứng của các Bộ, địa phương. Tiếp tục bổ sung và hoàn thiện các chế tài xử lý nghiêm minh các vi phạm pháp luật về sử dụng ngân sách nhà nước.
|
– Vụ NSNN
– Vụ HCSN
– Vụ ĐT
– Kho bạc NN
– Vụ TCNH
– Cục QLN
– Thanh tra Bộ
|
Vụ PC
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
(Các đơn vị chủ động thực hiện trong phạm vi quản lý của mình)
|
5
|
Bảo đảm kinh phí để thực hiện chính sách ưu đãi đối với người có công và chính sách trợ giúp cho các đối tượng bảo trợ xã hội, kinh phí để thực hiện chuẩn nghèo quốc gia mới. Phối hợp cùng với các Bộ, cơ quan, địa phương quản lý chặt chẽ các chương trình, dự án cấp quốc gia và địa phương; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nguồn tài chính thực hiện các chính sách an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, bảo đảm đúng đối tượng và hiệu quả.
|
Vụ NSNN
|
Vụ HCSN; Vụ ĐT; Kho bạc NN; Thanh tra Bộ
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
6
|
Hoàn thiện thể chế, thực hiện quản lý, giám sát chặt chẽ nợ Chính phủ, nợ công, nợ quốc gia; bảo đảm nợ trong giới hạn an toàn; tăng cường quản lý, giám sát, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn vay, an toàn tài chính quốc gia. Hoàn thiện, trình Chính phủ trong quý I năm 2011 Chiến lược nợ quốc gia đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Cục QLN&TCĐN
|
Vụ NSNN; Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
7
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, cơ quan, địa phương tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát các công trình, dự án đầu tư sử dụng vốn có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, bảo đảm tuân thủ đúng các quy định về đầu tư, xây dựng và triển khai đúng tiến độ; tập trung vốn đầu tư cho các công trình, dự án hiệu quả, có khả năng hoàn thành, đưa vào sử dụng trong năm 2011; hạn chế tối đa ứng vốn và việc mở thêm dự án sử dụng nguồn vốn trái phiếu Chính phủ; kiên quyết điều chuyển hoặc thu hồi vốn đầu tư đối với các công trình, dự án chậm triển khai, không hiệu quả; tăng cường công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật trong sử dụng vốn đầu tư của ngân sách nhà nước.
|
Vụ ĐT
|
Vụ NSNN; Thanh tra Bộ; Kho bạc NN
|
Nhiệm vụ do Bộ Kế hoạch và ĐT chủ trì
|
B. Nhóm giải pháp đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng suất, chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
|
||||
I. Đẩy mạnh chuyển đổi cơ cấu kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng
|
||||
1
|
Tổ chức triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm sản xuất nông nghiệp; có chính sách hỗ trợ hợp lý khuyến khích nông dân tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đối với những sản phẩm thiết yếu, ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống nông dân.
|
Cục QL&GSBH
|
Vụ NSNN; Vụ PC
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
II. Phát triển cơ sở hạ tầng, tăng cường huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển
|
||||
1
|
Hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách huy động vốn cho đầu tư phát triển thông qua thị trường tài chính, thị trường chứng khoán, thị trường trái phiếu (trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương, trái phiếu doanh nghiệp), bảo đảm tăng cường huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn cho phát triển kinh tế – xã hội.
|
Vụ TCNH
|
Ủy ban CKNN; Vụ NSNN; Vụ ĐT; Kho bạc NN; Cục TCDN; Vụ PC
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
2
|
Nâng cao hiệu quả hoạt động của thị trường tài chính thông qua việc xây dựng cơ chế khuyến khích phát triển các tổ chức định chế tài chính trung gian, đa dạng hoá và nâng cao chất lượng các dịch vụ tài chính, hiện đại hoá hệ thống công nghệ thông tin và hạ tầng giao dịch, đẩy mạnh công khai, minh bạch thông tin thị trường, chú trọng đào tạo và nâng cao năng lực cán bộ.
|
Vụ TCNH
|
Ủy ban CKNN; Cục TH&TKTC và các đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
3
|
Thẩm định, trình Chính phủ phê duyệt Kế hoạch phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh của Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội; thực hiện đúng quy định về bảo lãnh của Chính phủ đối với các ngân hàng chính sách và các chương trình, dự án huy động vốn qua phát hành trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh; tăng cường kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN; Cục QLN; Thanh tra Bộ
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
4
|
Tiếp tục hoàn thiện thể chế, cơ chế, chính sách, tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động kinh doanh xổ số.
|
Vụ TCNH
|
Thanh tra Bộ; Vụ NSNN; Vụ PC
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
III. Đẩy mạnh cải cách, nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
|
||||
1
|
Hoàn thiện cơ chế quản lý, tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát của các cơ quan quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước; củng cố, tăng cường năng lực, hiệu quả, tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty nhà nước, doanh nghiệp nhà nước.
|
Cục TCDN
|
Vụ PC; Thanh tra Bộ
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
2
|
Tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, cổ phần hoá, giảm số lượng doanh nghiệp nhà nước có cổ phần nhà nước chi phối, tập trung vào các ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế mà khu vực ngoài nhà nước không tham gia; xoá bỏ tình trạng độc quyền kinh doanh ở một số ngành có ảnh hưởng đến nền kinh tế như dầu khí, điện, nước,…
|
Cục TCDN
|
Vụ NSNN; Vụ PC
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
3
|
Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay nợ, sử dụng vốn vay và thanh toán nợ của doanh nghiệp nhà nước, bảo đảm không để xảy ra tình trạng đổ vỡ, phá sản do không trả được nợ. Kiên quyết thực hiện việc giải thể, phá sản các doanh nghiệp nhà nước kinh doanh thua lỗ, kém hiệu quả, mất vốn nhà nước.
|
Cục TCDN
|
Thanh tra Bộ; Cục QLN
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
4
|
Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính sách đẩy mạnh huy động vốn cho phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đẩy mạnh thực hiện thí điểm các hình thức bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, tín dụng nông nghiệp, tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ với biện pháp hỗ trợ hoặc bảo đảm hợp lý từ phía Nhà nước để tạo điều kiện mở rộng và khơi thông nguồn vốn tín dụng cho sản xuất kinh doanh, nhất là các doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa, khu vực nông nghiệp, nông thôn.
|
– Cục TCDN
– Cục QLBH
|
Vụ TCNH
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
(Các đơn vị chủ động thực hiện trong phạm vi quản lý của mình)
|
C. Nhóm giải pháp triển khai quy hoạch, tiếp tục nâng cao chất lượng nhân lực, đẩy mạnh ứng dụng khoa học và công nghệ
|
||||
I. Triển khai quy hoạch phát triển nhân lực giai đoạn 2011 – 2020
|
||||
1
|
Trong quý I năm 2011, trình Bộ phê duyệt và triển khai quy hoạch phát triển nhân lực thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài chính giai đoạn 2011 – 2020.
|
Vụ TCCB
|
Các đơn vị thuộc Bộ
|
Nhiệm vụ Chính phủ giao các Bộ, ngành, địa phương thực hiện
|
II. Nâng cao chất lượng nhân lực
|
||||
1
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Phát triển Việt Nam bố trí đủ vốn để thực hiện các chương trình: cho vay đối với học sinh, sinh viên, kiên cố hóa trường lớp học và nhà công vụ, xây dựng ký túc xá sinh viên.
|
– Vụ TCNH
– Vụ ĐT
|
Vụ NSNN
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
(Các đơn vị chủ động thực hiện trong phạm vi quản lý của mình)
|
D. Nhóm giải pháp đảm bảo an sinh xã hội gắn với thực hiện Chương trình giảm nghèo bền vững, nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe, bảo đảm đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân
|
||||
I. Bảo đảm an sinh xã hội gắn với thực hiện chương trình giảm nghèo bền vững
|
||||
1
|
Xây dựng và hoàn thiện cơ chế, chính sách tín dụng đối với người nghèo, cho vay đối với học sinh, sinh viên và các đối tượng chính sách, nhất là người dân tộc thiểu số, người nghèo, phù hợp với định hướng giảm nghèo bền vững giai đoạn 2011 – 2020.
|
Vụ TCNH
|
Vụ NSNN
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
2
|
Thẩm định, tổng hợp trình Chính phủ trong quý I năm 2011 Báo cáo tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia giai đoạn 2006 – 2010 thuộc lĩnh vực do các Bộ, cơ quan, địa phương quản lý; đồng thời triển khai xây dựng ngay kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình quốc gia giai đoạn 2011 – 2015 theo hướng xác định rõ mục tiêu, phạm vi, đối tượng để lồng ghép nội dung, tinh gọn đầu mối quản lý, điều hành (phần nội dung thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Tài chính)
|
– Vụ HCSN
– Vụ NSNN
– Vụ I
|
Các đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ phối hợp với Bộ KH&ĐT
|
Đ. Nhóm giải pháp tăng cường công tác phòng, chống thiên tai, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
||||
I. Tăng cường bảo vệ môi trường, nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên
|
||||
1
|
Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường, các Bộ, cơ quan, địa phương nghiên cứu, trình cấp có thẩm quyền ban hành các quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung các quy định hiện hành về các chính sách thuế, phí, lệ phí liên quan đến bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản.
|
Vụ CST
|
Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì
|
Reviews
There are no reviews yet.