ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE ——-
Số: 15/2015/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Bến Tre, ngày 30 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN, QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
——————————–
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1596/TTr-SNN ngày 16 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre cho các cơ quan, đơn vị theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Bến Tre quy định của Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT và theo phân công tại quyết định này.
Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, trình phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị được phân công theo quy định.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ Nông nghiệp và PTNT; – Website Chính phủ; – Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp; – Cục QLCL NLS và TS – Bộ NN&PTNT; – TT TU, TT HĐND tỉnh; – Chủ tịch, các Phó CT UBND; – Sở Tư pháp (tự kiểm tra); – Website tỉnh; – Báo Đồng Khởi; Đài PT-TH tỉnh; – Trung tâm TTĐT; – Trung tâm Thông tin điện tử; – Ban Tiếp dân (để niêm yết); – Chánh, PCVP (NC); – Phòng NC: KTN, TH; – Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE ——-
Số: 15/2015/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Bến Tre, ngày 30 tháng 6 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ KIỂM TRA, CHỨNG NHẬN, QUẢN LÝ CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP, SẢN PHẨM NÔNG LÂM THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
——————————–
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT ngày 03 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc kiểm tra cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp và kiểm tra, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
Căn cứ Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và phương thức quản lý đối với các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2015/TTLT-BNNPTNT-BNV ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan chuyên môn về nông nghiệp và phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1596/TTr-SNN ngày 16 tháng 6 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công nhiệm vụ kiểm tra điều kiện bảo đảm chất lượng đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh vật tư nông nghiệp; kiểm tra, chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản trên địa bàn tỉnh Bến Tre cho các cơ quan, đơn vị theo quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT tại Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Phân công, phân cấp cơ quan quản lý các cơ sở sản xuất ban đầu nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh Bến Tre quy định của Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi các cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của Thông tư số 45/2014/TT-BNNPTNT, Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT và theo phân công tại quyết định này.
Sở Tài chính có trách nhiệm thẩm định, trình phê duyệt kinh phí từ nguồn ngân sách hàng năm cho các cơ quan, đơn vị được phân công theo quy định.
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo cơ quan, đơn vị được phân công thực hiện nhiệm vụ theo đúng quy định của Thông tư số 51/2014/TT-BNNPTNT.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công thương; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các huyện, phòng Kinh tế thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: – Như Điều 4; – Bộ Nông nghiệp và PTNT; – Website Chính phủ; – Cục Kiểm tra VBQPPL – Bộ Tư pháp; – Cục QLCL NLS và TS – Bộ NN&PTNT; – TT TU, TT HĐND tỉnh; – Chủ tịch, các Phó CT UBND; – Sở Tư pháp (tự kiểm tra); – Website tỉnh; – Báo Đồng Khởi; Đài PT-TH tỉnh; – Trung tâm TTĐT; – Trung tâm Thông tin điện tử; – Ban Tiếp dân (để niêm yết); – Chánh, PCVP (NC); – Phòng NC: KTN, TH; – Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Cao Văn Trọng
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.