BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG —–
Số: 15/2008/QĐ-BTTTT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ——-
Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010
————
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh bưu chính, viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 8 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 7 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố (đợt 3) vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, gồm:
1. Huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: 07 huyện (bao gồm tất cả các xã trong huyện);
2. Xã được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: 281 xã (không thuộc 07 huyện nêu tại khoản 1 Điều này).
Danh sách (đợt 3) các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sửa đổi tên các huyện và các xã thuộc danh sách các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được công bố tại Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 và Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT này 14 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 như sau:
1. Tỉnh Quảng Ngãi “Xã Trà Nham, huyện Trà Bồng” sửa thành “Xã Trà Bùi, huyện Trà Bồng”.
3. Tỉnh Bạc Liêu “Xã Phong Thạch Đông B, huyện Giá Rai” sửa thành “Xã Phong Thạnh Đông A, huyện Giá Rai”.
Điều 3. Các huyện, xã nêu tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của Nhà nước.
Điều 4. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thực hiện các chính sách của Nhà nước trong quá trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông, Giám đốc Trung tâm thông tin, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Ban Bí thư TW Đảng (để báo cáo); – UBTV Quốc Hội (để báo cáo); – Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); – Bộ trưởng Bộ TTTT (để báo cáo); – Các Thứ trưởng Bộ TTTT; – Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; Cơ quan thuộc Chính phủ; – Viện Kiểm sát ND tối cao; – Toà án ND tối cao; – Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); – Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TTTT; – Các Sở Thông tin và Truyền thông; – Các Doanh nghiệp Viễn thông; – Website Chính phủ; – Công báo; – Lưu VT, KHTC.
|
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
|
DANH SÁCH
CÁC HUYỆN, XÃ THUỘC VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010 (ĐỢT 3)(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bổ sung, sửa đổi vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010)
Tỉnh, Thành phố
|
Huyện thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
|
Xã được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (Không thuộc huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích)
|
Tên xã
|
Thuộc huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. An Giang
|
|
1. Vĩnh Gia
|
1. Tri Tôn
|
|
|
1. Nhơn Hưng
|
2. Tịnh Biên
|
|
|
2. An Phú
|
|
|
|
1. Quốc Thái
|
3. An Phú
|
|
|
1. Vĩnh Tế
|
4. Châu Đốc
|
2. Bắc Giang
|
|
1. An Bá
|
1. Sơn Động
|
3. Bắc Kạn
|
|
1. Trung Hoà
|
1. Ngân Sơn
|
4. Bến Tre
|
|
1. An Quy
|
1. Thạch Phú
|
|
|
2. An Thuận
|
|
|
|
3. An Nhơn
|
|
|
|
1. Thừa Đức
|
2. Bình Đại
|
5. Bình Định
|
|
1. Vĩnh Thuận
|
1. Vĩnh Thạnh
|
|
|
1. Canh Thuận
|
2. Vân Canh
|
|
|
1. Hoài Hải
|
3. Hoài Nhơn
|
|
|
1. Mỹ Cát
|
4. Phù Mỹ
|
|
|
2. Mỹ Lợi
|
|
|
|
3. Mỹ Thọ
|
|
|
|
4. Mỹ Thắng
|
|
|
|
5. Mỹ An
|
|
|
|
6. Mỹ Thành
|
|
|
|
1. Phước Thắng
|
5. Tuy Phước
|
|
|
2. Phước Hoà
|
|
|
|
3. Phước Sơn
|
|
|
|
4. Phước Thuận
|
|
|
|
1. Nhơn Châu
|
6. Quy Nhơn
|
|
|
2. Nhơn Hải
|
|
|
|
3. Nhơn Lý
|
|
|
|
4. Nhơn Hội
|
|
|
|
1. Cát Thành
|
7. Phù Cát
|
|
|
2. Cát Khánh
|
|
|
|
3. Cát Minh
|
|
|
|
4. Cát Tiến
|
|
|
|
5. Cát Chánh
|
|
6. Bình Thuận
|
|
1. Hoà Phú
|
1. Tuy Phong
|
|
|
2. Liên Hương
|
|
|
|
3. Phan Rí Cửa
|
|
|
|
4. Vĩnh Tân
|
|
|
|
5. Phước Thể
|
|
|
|
1. Sơn Mỹ
|
2. Hàm Tân
|
|
|
1. Tân Thuận
|
3. Hàm Thuận Nam
|
|
|
2. Tân Thành
|
|
|
|
1. Tiến Thành
|
4. TP Phan Thiết
|
7. Cà Mau
|
|
1. Tam Giang Đông
|
1. Năm Căn
|
|
|
1. Tân Hải
|
2. Phú Tân
|
8. Cao Bằng
|
|
1. Hồng Đại
|
1. Phục Hoà
|
9. Đăk Lăk
|
1. Cư Kuin
|
|
|
10. Đăk Nông
|
|
1. Cư Knia
|
1. Cư Jút
|
11. Điện Biên
|
1. Mường Ảng
|
|
|
12. Gia Lai
|
1. Phú Thiện
|
1. Chư A Thai
|
1. Ayun Pa
|
13. Hà Tĩnh
|
1. Lộc Hà
|
1. Phúc Đồng
|
1. Hương Khê
|
|
|
2. Hương Giang
|
|
|
|
3. Hương Đô
|
|
|
|
4. Hương Thuỷ
|
|
|
|
5. Hương Vĩnh
|
|
|
|
1. Sơn An
|
2. Hương Sơn
|
|
|
2. Sơn Hàm
|
|
|
|
1 Tân Hương
|
3. Đức Thọ
|
|
|
1. Xuân Trường
|
4. Nghi Xuân
|
|
|
2. Xuân Liên
|
|
|
|
3. Xuân Yến
|
|
|
|
4. Xuân Thành
|
|
|
|
5. Xuân Hải
|
|
|
|
6. Xuân Phổ
|
|
|
|
7. Xuân Hội
|
|
|
|
8. Xuân Đan
|
|
|
|
1. Kỳ Ninh
|
5. Kỳ Anh
|
|
|
2. Kỳ Nam
|
|
|
|
3. Kỳ Phương
|
|
|
|
4. Kỳ Lợi
|
|
|
|
5. Kỳ Xuân
|
|
|
|
6. Kỳ Hà
|
|
|
|
7. Kỳ Phú
|
|
|
|
8. Kỳ Khang
|
|
14. Hậu Giang
|
1. Phụng Hiệp
|
|
|
15. Hoà Bình
|
|
1. Tiến Sơn
|
1. Lương Sơn
|
16. Kiên Giang
|
1. U Minh Thượng
|
|
|
17. Kon Tum
|
|
1. Bờ Y
|
1. Ngọc Hồi
|
18. Lạng Sơn
|
|
1. Hồng Thái
|
1. Văn Lãng
|
|
|
1. Tân Liên
|
2. Cao Lộc
|
|
|
2. Bình Trung
|
|
19. Lâm Đồng
|
|
1. Tân Thanh
|
1. Lâm Hà
|
|
|
2. Phi Tô
|
|
20. Long An
|
|
1. Thành Vinh Đông
|
1. Châu Thành
|
|
|
1. Tân Lập
|
2. Cần Giuộc
|
|
|
2. Phước Vĩnh Đông
|
|
21. Nghệ An
|
|
1. Tam Sơn
|
1. Anh Sơn
|
|
|
1. Tân Thắng
|
2. Quỳnh Lưu
|
|
|
2. Quỳnh Lộc
|
|
|
|
3. Quỳnh Thọ
|
|
|
|
4. Quỳnh Liên
|
|
|
|
1. Xiêng My
|
3. Tương Dương
|
|
|
1. Diễn Vạn
|
4. Diễn Châu
|
|
|
2. Diễn Trung
|
|
|
|
3. Diễn Bích
|
|
|
|
1. Nghi Tiến
|
5. Nghi Lộc
|
|
|
1. Nghi Tân
|
6. Thị xã Cửa Lò
|
22. Ninh Bình
|
|
1. Cồn Thoi
|
1. Kim Sơn
|
|
|
2. Kim Tân
|
|
|
|
3. Kim Mỹ
|
|
|
|
4. Kim Hải
|
|
|
|
5. Kim Trung
|
|
|
|
6. Kim Đông
|
|
23. Ninh Thuận
|
|
1. Phước Hải
|
1. Ninh Phước
|
|
|
2. Phước Dinh
|
|
|
|
3. An Hải
|
|
|
|
1. Công Hải
|
2. Ninh Hải
|
|
|
2. Vĩnh Hải
|
|
24. Phú Thọ
|
1. Tân Sơn
|
1. Đại Nghĩa
|
1. Đoan Hùng
|
|
|
2. Nghinh Xuyên
|
|
|
|
3. Đông Khê
|
|
|
|
4. Ca Đình
|
|
|
|
5. Phúc Lai
|
|
25. Phú Yên
|
|
1. Xuân Lâm
|
1. Sông Cầu
|
|
|
2. Xuân Thọ 2
|
|
|
|
3. Xuân Thịnh
|
|
|
|
1. An Hoà
|
2. Tuy An
|
|
|
2. An Ninh Đông
|
|
|
|
3. An Hải
|
|
|
|
4. An Phú
|
|
|
|
1. Hoà Tâm
|
3. Đông Hoà
|
|
|
2. Hoà Hiệp Nam
|
|
26. Quảng Bình
|
|
1. Quảng Châu
|
1. Quảng Trạch
|
|
|
2. Quảng Tiến
|
|
|
|
3. Quảng Minh
|
|
|
|
4. Quảng Hưng
|
|
|
|
5. Quảng Phú
|
|
|
|
6. Quảng Lộc
|
|
|
|
7. Phù Hoá
|
|
|
|
8. Quảng Đông
|
|
|
|
9. Quảng Văn
|
|
|
|
10. Quảng Hải
|
|
|
|
1. Liên Trạch
|
2. Bố Trạch
|
|
|
2. Phú Trạch
|
|
|
|
3. Mỹ Trạch
|
|
|
|
1. Hồng Thuỷ
|
3. Lệ Thuỷ
|
|
|
2. Hưng Thuỷ
|
|
|
|
3. Hoa Thuỷ
|
|
|
|
4. Trường Thuỷ
|
|
|
|
5. Ngư Thuỷ (Ngư Thuỷ Nam)
|
|
|
|
6. Ngư Hoà (Ngư Thuỷ Bắc)
|
|
|
|
7. Hải Thuỷ (Ngư Thuỷ Trung)
|
|
|
|
8. Sen Thuỷ
|
|
|
|
1. Hải Ninh
|
4. Quảng Ninh
|
27. Quảng Nam
|
|
1. Quế Lưu
|
1. Hiệp Đức
|
|
|
1. Đại Sơn
|
2. Đại Lộc
|
|
|
1. Bình Minh
|
3. Thăng Bình
|
|
|
2. Bình Giang
|
|
|
|
3. Bình Đào
|
|
|
|
4. Bình Sa
|
|
|
|
5. Bình Triều
|
|
|
|
6. Bình Hải
|
|
|
|
7. Bình Dương
|
|
|
|
8. Bình Nam
|
|
|
|
1. Duy Vinh
|
4. Duy Xuyên
|
|
|
2. Duy Thành
|
|
|
|
3. Duy Nghĩa
|
|
|
|
4. Duy Hải
|
|
|
|
1. Tam Anh Bắc
|
5. Núi Thành
|
|
|
2. Tam Anh Nam
|
|
|
|
3. Tam Hoà
|
|
|
|
4. Tam Tiến
|
|
|
|
5. Tam Hải
|
|
|
|
6. Tam Giang
|
|
|
|
7. Tam Anh
|
|
|
|
1. Tam Phú
|
6. Thị xã Tam Kỳ
|
|
|
2. Tam Thăng
|
|
|
|
3. Tam Thanh
|
|
|
|
1. Trà Sơn
|
7. Bắc Trà My
|
28. Quảng Ngãi
|
|
1. Phổ An
|
1. Đức Phổ
|
|
|
2. Phổ Khánh
|
|
|
|
3. Phổ Châu
|
|
|
|
4. Phổ Vinh
|
|
|
|
5. Phổ Quang
|
|
|
|
1. Đức Minh
|
2. Mộ Đức
|
|
|
2. Đức Lợi
|
|
|
|
3. Đức Thắng
|
|
|
|
4. Đức Chánh
|
|
|
|
1. Nghĩa An
|
3. Tư Nghĩa
|
|
|
1. Tịnh Khê
|
4. Sơn Tịnh
|
|
|
2. Tịnh Kỳ
|
|
|
|
3. Tịnh Hoà
|
|
|
|
1. Bình Châu
|
5. Bình Sơn
|
|
|
2. Bình Hải
|
|
|
|
3. Bình Trị
|
|
|
|
4. Bình Thạnh
|
|
|
|
5. Bình Phú
|
|
|
|
1. An Vĩnh
|
6. Lý Sơn
|
|
|
2. An Hải
|
|
|
|
3. An Bình
|
|
29. Quảng Ninh
|
|
1. Nam Sơn
|
1. Ba Chẽ
|
|
|
1. Quảng Lợi
|
2. Đầm Hà
|
|
|
1. Bản Sen
|
3. Vân Đồn
|
|
|
2. Đài Xuyên
|
|
|
|
3. Vạn Yên
|
|
|
|
4. Thắng Lợi
|
|
30. Quảng Trị
|
|
1. Vĩnh Kim
|
1. Vĩnh Linh
|
|
|
2. Vĩnh Quang
|
|
|
|
3. Vĩnh Thái
|
|
|
|
4. Vĩnh Thạch
|
|
|
|
1. Trung Giang
|
2. Gio Linh
|
|
|
2. Gio Hải
|
|
|
|
3. Gio Việt
|
|
|
|
1. Hải An
|
3. Hải Lăng
|
|
|
2. Hải Khê
|
|
31. Sóc Trăng
|
|
1. Nhơn Mỹ
|
1. Kế Sách
|
|
|
2. An Lạc Thôn
|
|
|
|
3. An Lạc Tây
|
|
|
|
4. Phong Nẫm
|
|
32. Sơn La
|
|
1. Tà Lại
|
1. Mộc Châu
|
|
|
2. Chiềng Yên
|
|
|
|
3. Tô Múa
|
|
|
|
4. Chiềng Xuân
|
|
|
|
5. Tân Xuân
|
|
33. Thanh Hoá
|
|
1. Hoằng Phong
|
1. Hoằng Hoá
|
|
|
2. Hoằng Châu
|
|
|
|
3. Hoằng Hải
|
|
|
|
4. Hoằng Thanh
|
|
|
|
5. Hoằng Trường
|
|
|
|
6. Hoằng Tiến
|
|
|
|
1. Nga Tiến
|
2. Nga Sơn
|
|
|
2. Nga Phú
|
|
|
|
3. Nga Bạch
|
|
|
|
4. Nga Thiện
|
|
|
|
5. Nga Tân
|
|
|
|
6. Nga Điền
|
|
|
|
7. Nga Thái
|
|
34. Thừa Thiên Huế
|
|
1. Phong Hải
|
1. Phong Điền
|
|
|
2. Phong Bình
|
|
|
|
3. Điền Hoà
|
|
|
|
4. Điền Môn
|
|
|
|
5. Điền Lộc
|
|
|
|
6. Phong Chương
|
|
|
|
7. Điền Hương
|
|
|
|
8. Điền Hải
|
|
|
|
1. Quảng An
|
2. Quảng Điền
|
|
|
2. Quảng Phước
|
|
|
|
3. Quảng Lợi
|
|
|
|
4. Quảng Thái
|
|
|
|
5. Quảng Công
|
|
|
|
6. Quảng Ngạn
|
|
|
|
1. Phú An
|
3. Phú Vang
|
|
|
2. Phú Mỹ
|
|
|
|
3. Vinh An
|
|
|
|
4. Vinh Thanh
|
|
|
|
5. Phú Hải
|
|
|
|
6. Phú Thuận
|
|
|
|
7. Phú Đa
|
|
|
|
8. Vinh Thái
|
|
|
|
9. Vinh Phú
|
|
|
|
10. Vinh Hà
|
|
|
|
11. Phú Xuân
|
|
|
|
12. Phú Thanh
|
|
|
|
13. Phú Diên
|
|
|
|
14. Vinh Xuân
|
|
|
|
1. Vinh Hưng
|
4. Phú Lộc
|
|
|
2. Lộc Trì
|
|
|
|
3. Lộc Điền
|
|
|
|
4. Lộc An
|
|
|
|
5. Vinh Hải
|
|
|
|
6. Lộc Vĩnh
|
|
|
|
7. Vĩnh Mỹ
|
|
|
|
8. Vinh Hiền
|
|
|
|
9. Vinh Giang
|
|
|
|
1. Hương Phong
|
5. Hương Trà
|
|
|
2. Hải Dương
|
|
35. Tiền Giang
|
|
1. Phú Tân
|
1. Gò Công Đông
|
|
|
2. Gia Thuận
|
|
|
|
3. Phú Đông
|
|
|
|
4. Bình Đông
|
|
|
|
5. Kiểng Phước
|
|
|
|
6. Bình Xuân
|
|
|
|
1. Tân Thới
|
2. Gò Công Tây
|
|
|
2. Tân Phú
|
|
|
|
3. Phú Thạnh
|
|
|
|
4. Tân Thạnh
|
|
36. Trà Vinh
|
|
1. Kim Sơn
|
1. Trà Cú
|
|
|
1. Long Hoà
|
2. Châu Thành
|
|
|
2. Hoà Minh
|
|
|
|
1. Hoà Tân
|
3. Cầu Kè
|
|
|
1. Trường Long Hoà
|
4. Duyên Hải
|
|
|
1. Mỹ Long Nam
|
5. Cầu Ngang
|
Tổng số
|
7 huyện
|
281 xã
|
|
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG —–
Số: 15/2008/QĐ-BTTTT
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập- Tự do- Hạnh phúc ——-
Hà Nội, ngày 02 tháng 04 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010
————
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Pháp lệnh bưu chính, viễn thông ngày 25 tháng 5 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2004 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh bưu chính, viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 191/2004/QĐ-TTg ngày 8 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg ngày 7 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố (đợt 3) vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010, gồm:
1. Huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: 07 huyện (bao gồm tất cả các xã trong huyện);
2. Xã được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích: 281 xã (không thuộc 07 huyện nêu tại khoản 1 Điều này).
Danh sách (đợt 3) các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Sửa đổi tên các huyện và các xã thuộc danh sách các huyện và các xã thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích được công bố tại Quyết định số 41/2006/QĐ-BBCVT ngày 19 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 và Quyết định số 09/2007/QĐ-BBCVT này 14 tháng 5 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông về việc công bố vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010 như sau:
1. Tỉnh Quảng Ngãi “Xã Trà Nham, huyện Trà Bồng” sửa thành “Xã Trà Bùi, huyện Trà Bồng”.
3. Tỉnh Bạc Liêu “Xã Phong Thạch Đông B, huyện Giá Rai” sửa thành “Xã Phong Thạnh Đông A, huyện Giá Rai”.
Điều 3. Các huyện, xã nêu tại Điều 1 của Quyết định này được hưởng các chính sách hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích theo quy định của Nhà nước.
Điều 4. Các doanh nghiệp viễn thông có trách nhiệm thực hiện các chính sách của Nhà nước trong quá trình cung ứng dịch vụ viễn thông công ích tại các vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch- Tài chính, Vụ trưởng Vụ Viễn thông, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Cục trưởng Cục quản lý chất lượng công nghệ thông tin và truyền thông, Giám đốc Trung tâm thông tin, Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam và các đơn vị liên quan thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp viễn thông và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Ban Bí thư TW Đảng (để báo cáo); – UBTV Quốc Hội (để báo cáo); – Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo); – Bộ trưởng Bộ TTTT (để báo cáo); – Các Thứ trưởng Bộ TTTT; – Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ; Cơ quan thuộc Chính phủ; – Viện Kiểm sát ND tối cao; – Toà án ND tối cao; – Cục kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp); – Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; – Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ TTTT; – Các Sở Thông tin và Truyền thông; – Các Doanh nghiệp Viễn thông; – Website Chính phủ; – Công báo; – Lưu VT, KHTC.
|
KT.BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Trần Đức Lai
|
DANH SÁCH
CÁC HUYỆN, XÃ THUỘC VÙNG ĐƯỢC CUNG CẤP DỊCH VỤ VIỄN THÔNG CÔNG ÍCH ĐẾN NĂM 2010 (ĐỢT 3)(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTTTT ngày 02/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc bổ sung, sửa đổi vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2010)
Tỉnh, Thành phố
|
Huyện thuộc vùng được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích
|
Xã được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (Không thuộc huyện được cung cấp dịch vụ viễn thông công ích)
|
Tên xã
|
Thuộc huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1. An Giang
|
|
1. Vĩnh Gia
|
1. Tri Tôn
|
|
|
1. Nhơn Hưng
|
2. Tịnh Biên
|
|
|
2. An Phú
|
|
|
|
1. Quốc Thái
|
3. An Phú
|
|
|
1. Vĩnh Tế
|
4. Châu Đốc
|
2. Bắc Giang
|
|
1. An Bá
|
1. Sơn Động
|
3. Bắc Kạn
|
|
1. Trung Hoà
|
1. Ngân Sơn
|
4. Bến Tre
|
|
1. An Quy
|
1. Thạch Phú
|
|
|
2. An Thuận
|
|
|
|
3. An Nhơn
|
|
|
|
1. Thừa Đức
|
2. Bình Đại
|
5. Bình Định
|
|
1. Vĩnh Thuận
|
1. Vĩnh Thạnh
|
|
|
1. Canh Thuận
|
2. Vân Canh
|
|
|
1. Hoài Hải
|
3. Hoài Nhơn
|
|
|
1. Mỹ Cát
|
4. Phù Mỹ
|
|
|
2. Mỹ Lợi
|
|
|
|
3. Mỹ Thọ
|
|
|
|
4. Mỹ Thắng
|
|
|
|
5. Mỹ An
|
|
|
|
6. Mỹ Thành
|
|
|
|
1. Phước Thắng
|
5. Tuy Phước
|
|
|
2. Phước Hoà
|
|
|
|
3. Phước Sơn
|
|
|
|
4. Phước Thuận
|
|
|
|
1. Nhơn Châu
|
6. Quy Nhơn
|
|
|
2. Nhơn Hải
|
|
|
|
3. Nhơn Lý
|
|
|
|
4. Nhơn Hội
|
|
|
|
1. Cát Thành
|
7. Phù Cát
|
|
|
2. Cát Khánh
|
|
|
|
3. Cát Minh
|
|
|
|
4. Cát Tiến
|
|
|
|
5. Cát Chánh
|
|
6. Bình Thuận
|
|
1. Hoà Phú
|
1. Tuy Phong
|
|
|
2. Liên Hương
|
|
|
|
3. Phan Rí Cửa
|
|
|
|
4. Vĩnh Tân
|
|
|
|
5. Phước Thể
|
|
|
|
1. Sơn Mỹ
|
2. Hàm Tân
|
|
|
1. Tân Thuận
|
3. Hàm Thuận Nam
|
|
|
2. Tân Thành
|
|
|
|
1. Tiến Thành
|
4. TP Phan Thiết
|
7. Cà Mau
|
|
1. Tam Giang Đông
|
1. Năm Căn
|
|
|
1. Tân Hải
|
2. Phú Tân
|
8. Cao Bằng
|
|
1. Hồng Đại
|
1. Phục Hoà
|
9. Đăk Lăk
|
1. Cư Kuin
|
|
|
10. Đăk Nông
|
|
1. Cư Knia
|
1. Cư Jút
|
11. Điện Biên
|
1. Mường Ảng
|
|
|
12. Gia Lai
|
1. Phú Thiện
|
1. Chư A Thai
|
1. Ayun Pa
|
13. Hà Tĩnh
|
1. Lộc Hà
|
1. Phúc Đồng
|
1. Hương Khê
|
|
|
2. Hương Giang
|
|
|
|
3. Hương Đô
|
|
|
|
4. Hương Thuỷ
|
|
|
|
5. Hương Vĩnh
|
|
|
|
1. Sơn An
|
2. Hương Sơn
|
|
|
2. Sơn Hàm
|
|
|
|
1 Tân Hương
|
3. Đức Thọ
|
|
|
1. Xuân Trường
|
4. Nghi Xuân
|
|
|
2. Xuân Liên
|
|
|
|
3. Xuân Yến
|
|
|
|
4. Xuân Thành
|
|
|
|
5. Xuân Hải
|
|
|
|
6. Xuân Phổ
|
|
|
|
7. Xuân Hội
|
|
|
|
8. Xuân Đan
|
|
|
|
1. Kỳ Ninh
|
5. Kỳ Anh
|
|
|
2. Kỳ Nam
|
|
|
|
3. Kỳ Phương
|
|
|
|
4. Kỳ Lợi
|
|
|
|
5. Kỳ Xuân
|
|
|
|
6. Kỳ Hà
|
|
|
|
7. Kỳ Phú
|
|
|
|
8. Kỳ Khang
|
|
14. Hậu Giang
|
1. Phụng Hiệp
|
|
|
15. Hoà Bình
|
|
1. Tiến Sơn
|
1. Lương Sơn
|
16. Kiên Giang
|
1. U Minh Thượng
|
|
|
17. Kon Tum
|
|
1. Bờ Y
|
1. Ngọc Hồi
|
18. Lạng Sơn
|
|
1. Hồng Thái
|
1. Văn Lãng
|
|
|
1. Tân Liên
|
2. Cao Lộc
|
|
|
2. Bình Trung
|
|
19. Lâm Đồng
|
|
1. Tân Thanh
|
1. Lâm Hà
|
|
|
2. Phi Tô
|
|
20. Long An
|
|
1. Thành Vinh Đông
|
1. Châu Thành
|
|
|
1. Tân Lập
|
2. Cần Giuộc
|
|
|
2. Phước Vĩnh Đông
|
|
21. Nghệ An
|
|
1. Tam Sơn
|
1. Anh Sơn
|
|
|
1. Tân Thắng
|
2. Quỳnh Lưu
|
|
|
2. Quỳnh Lộc
|
|
|
|
3. Quỳnh Thọ
|
|
|
|
4. Quỳnh Liên
|
|
|
|
1. Xiêng My
|
3. Tương Dương
|
|
|
1. Diễn Vạn
|
4. Diễn Châu
|
|
|
2. Diễn Trung
|
|
|
|
3. Diễn Bích
|
|
|
|
1. Nghi Tiến
|
5. Nghi Lộc
|
|
|
1. Nghi Tân
|
6. Thị xã Cửa Lò
|
22. Ninh Bình
|
|
1. Cồn Thoi
|
1. Kim Sơn
|
|
|
2. Kim Tân
|
|
|
|
3. Kim Mỹ
|
|
|
|
4. Kim Hải
|
|
|
|
5. Kim Trung
|
|
|
|
6. Kim Đông
|
|
23. Ninh Thuận
|
|
1. Phước Hải
|
1. Ninh Phước
|
|
|
2. Phước Dinh
|
|
|
|
3. An Hải
|
|
|
|
1. Công Hải
|
2. Ninh Hải
|
|
|
2. Vĩnh Hải
|
|
24. Phú Thọ
|
1. Tân Sơn
|
1. Đại Nghĩa
|
1. Đoan Hùng
|
|
|
2. Nghinh Xuyên
|
|
|
|
3. Đông Khê
|
|
|
|
4. Ca Đình
|
|
|
|
5. Phúc Lai
|
|
25. Phú Yên
|
|
1. Xuân Lâm
|
1. Sông Cầu
|
|
|
2. Xuân Thọ 2
|
|
|
|
3. Xuân Thịnh
|
|
|
|
1. An Hoà
|
2. Tuy An
|
|
|
2. An Ninh Đông
|
|
|
|
3. An Hải
|
|
|
|
4. An Phú
|
|
|
|
1. Hoà Tâm
|
3. Đông Hoà
|
|
|
2. Hoà Hiệp Nam
|
|
26. Quảng Bình
|
|
1. Quảng Châu
|
1. Quảng Trạch
|
|
|
2. Quảng Tiến
|
|
|
|
3. Quảng Minh
|
|
|
|
4. Quảng Hưng
|
|
|
|
5. Quảng Phú
|
|
|
|
6. Quảng Lộc
|
|
|
|
7. Phù Hoá
|
|
|
|
8. Quảng Đông
|
|
|
|
9. Quảng Văn
|
|
|
|
10. Quảng Hải
|
|
|
|
1. Liên Trạch
|
2. Bố Trạch
|
|
|
2. Phú Trạch
|
|
|
|
3. Mỹ Trạch
|
|
|
|
1. Hồng Thuỷ
|
3. Lệ Thuỷ
|
|
|
2. Hưng Thuỷ
|
|
|
|
3. Hoa Thuỷ
|
|
|
|
4. Trường Thuỷ
|
|
|
|
5. Ngư Thuỷ (Ngư Thuỷ Nam)
|
|
|
|
6. Ngư Hoà (Ngư Thuỷ Bắc)
|
|
|
|
7. Hải Thuỷ (Ngư Thuỷ Trung)
|
|
|
|
8. Sen Thuỷ
|
|
|
|
1. Hải Ninh
|
4. Quảng Ninh
|
27. Quảng Nam
|
|
1. Quế Lưu
|
1. Hiệp Đức
|
|
|
1. Đại Sơn
|
2. Đại Lộc
|
|
|
1. Bình Minh
|
3. Thăng Bình
|
|
|
2. Bình Giang
|
|
|
|
3. Bình Đào
|
|
|
|
4. Bình Sa
|
|
|
|
5. Bình Triều
|
|
|
|
6. Bình Hải
|
|
|
|
7. Bình Dương
|
|
|
|
8. Bình Nam
|
|
|
|
1. Duy Vinh
|
4. Duy Xuyên
|
|
|
2. Duy Thành
|
|
|
|
3. Duy Nghĩa
|
|
|
|
4. Duy Hải
|
|
|
|
1. Tam Anh Bắc
|
5. Núi Thành
|
|
|
2. Tam Anh Nam
|
|
|
|
3. Tam Hoà
|
|
|
|
4. Tam Tiến
|
|
|
|
5. Tam Hải
|
|
|
|
6. Tam Giang
|
|
|
|
7. Tam Anh
|
|
|
|
1. Tam Phú
|
6. Thị xã Tam Kỳ
|
|
|
2. Tam Thăng
|
|
|
|
3. Tam Thanh
|
|
|
|
1. Trà Sơn
|
7. Bắc Trà My
|
28. Quảng Ngãi
|
|
1. Phổ An
|
1. Đức Phổ
|
|
|
2. Phổ Khánh
|
|
|
|
3. Phổ Châu
|
|
|
|
4. Phổ Vinh
|
|
|
|
5. Phổ Quang
|
|
|
|
1. Đức Minh
|
2. Mộ Đức
|
|
|
2. Đức Lợi
|
|
|
|
3. Đức Thắng
|
|
|
|
4. Đức Chánh
|
|
|
|
1. Nghĩa An
|
3. Tư Nghĩa
|
|
|
1. Tịnh Khê
|
4. Sơn Tịnh
|
|
|
2. Tịnh Kỳ
|
|
|
|
3. Tịnh Hoà
|
|
|
|
1. Bình Châu
|
5. Bình Sơn
|
|
|
2. Bình Hải
|
|
|
|
3. Bình Trị
|
|
|
|
4. Bình Thạnh
|
|
|
|
5. Bình Phú
|
|
|
|
1. An Vĩnh
|
6. Lý Sơn
|
|
|
2. An Hải
|
|
|
|
3. An Bình
|
|
29. Quảng Ninh
|
|
1. Nam Sơn
|
1. Ba Chẽ
|
|
|
1. Quảng Lợi
|
2. Đầm Hà
|
|
|
1. Bản Sen
|
3. Vân Đồn
|
|
|
2. Đài Xuyên
|
|
|
|
3. Vạn Yên
|
|
|
|
4. Thắng Lợi
|
|
30. Quảng Trị
|
|
1. Vĩnh Kim
|
1. Vĩnh Linh
|
|
|
2. Vĩnh Quang
|
|
|
|
3. Vĩnh Thái
|
|
|
|
4. Vĩnh Thạch
|
|
|
|
1. Trung Giang
|
2. Gio Linh
|
|
|
2. Gio Hải
|
|
|
|
3. Gio Việt
|
|
|
|
1. Hải An
|
3. Hải Lăng
|
|
|
2. Hải Khê
|
|
31. Sóc Trăng
|
|
1. Nhơn Mỹ
|
1. Kế Sách
|
|
|
2. An Lạc Thôn
|
|
|
|
3. An Lạc Tây
|
|
|
|
4. Phong Nẫm
|
|
32. Sơn La
|
|
1. Tà Lại
|
1. Mộc Châu
|
|
|
2. Chiềng Yên
|
|
|
|
3. Tô Múa
|
|
|
|
4. Chiềng Xuân
|
|
|
|
5. Tân Xuân
|
|
33. Thanh Hoá
|
|
1. Hoằng Phong
|
1. Hoằng Hoá
|
|
|
2. Hoằng Châu
|
|
|
|
3. Hoằng Hải
|
|
|
|
4. Hoằng Thanh
|
|
|
|
5. Hoằng Trường
|
|
|
|
6. Hoằng Tiến
|
|
|
|
1. Nga Tiến
|
2. Nga Sơn
|
|
|
2. Nga Phú
|
|
|
|
3. Nga Bạch
|
|
|
|
4. Nga Thiện
|
|
|
|
5. Nga Tân
|
|
|
|
6. Nga Điền
|
|
|
|
7. Nga Thái
|
|
34. Thừa Thiên Huế
|
|
1. Phong Hải
|
1. Phong Điền
|
|
|
2. Phong Bình
|
|
|
|
3. Điền Hoà
|
|
|
|
4. Điền Môn
|
|
|
|
5. Điền Lộc
|
|
|
|
6. Phong Chương
|
|
|
|
7. Điền Hương
|
|
|
|
8. Điền Hải
|
|
|
|
1. Quảng An
|
2. Quảng Điền
|
|
|
2. Quảng Phước
|
|
|
|
3. Quảng Lợi
|
|
|
|
4. Quảng Thái
|
|
|
|
5. Quảng Công
|
|
|
|
6. Quảng Ngạn
|
|
|
|
1. Phú An
|
3. Phú Vang
|
|
|
2. Phú Mỹ
|
|
|
|
3. Vinh An
|
|
|
|
4. Vinh Thanh
|
|
|
|
5. Phú Hải
|
|
|
|
6. Phú Thuận
|
|
|
|
7. Phú Đa
|
|
|
|
8. Vinh Thái
|
|
|
|
9. Vinh Phú
|
|
|
|
10. Vinh Hà
|
|
|
|
11. Phú Xuân
|
|
|
|
12. Phú Thanh
|
|
|
|
13. Phú Diên
|
|
|
|
14. Vinh Xuân
|
|
|
|
1. Vinh Hưng
|
4. Phú Lộc
|
|
|
2. Lộc Trì
|
|
|
|
3. Lộc Điền
|
|
|
|
4. Lộc An
|
|
|
|
5. Vinh Hải
|
|
|
|
6. Lộc Vĩnh
|
|
|
|
7. Vĩnh Mỹ
|
|
|
|
8. Vinh Hiền
|
|
|
|
9. Vinh Giang
|
|
|
|
1. Hương Phong
|
5. Hương Trà
|
|
|
2. Hải Dương
|
|
35. Tiền Giang
|
|
1. Phú Tân
|
1. Gò Công Đông
|
|
|
2. Gia Thuận
|
|
|
|
3. Phú Đông
|
|
|
|
4. Bình Đông
|
|
|
|
5. Kiểng Phước
|
|
|
|
6. Bình Xuân
|
|
|
|
1. Tân Thới
|
2. Gò Công Tây
|
|
|
2. Tân Phú
|
|
|
|
3. Phú Thạnh
|
|
|
|
4. Tân Thạnh
|
|
36. Trà Vinh
|
|
1. Kim Sơn
|
1. Trà Cú
|
|
|
1. Long Hoà
|
2. Châu Thành
|
|
|
2. Hoà Minh
|
|
|
|
1. Hoà Tân
|
3. Cầu Kè
|
|
|
1. Trường Long Hoà
|
4. Duyên Hải
|
|
|
1. Mỹ Long Nam
|
5. Cầu Ngang
|
Tổng số
|
7 huyện
|
281 xã
|
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.