THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ———————
Số: 140/QĐ-TTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————–
Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CẤP NHÀ NƯỚC XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, “NGHỆ SĨ ƯU TÚ” LẦN THỨ 7
——————-
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” lần thứ 7 (có Danh sách kèm theo).
Điều 2. Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” lần thứ 7 (sau đây gọi tắt là Hội đồng) có nhiệm vụ giúp Thủ tướng Chính phủ xem xét, lựa chọn những nghệ sĩ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để trình Chủ tịch nước tặng các danh hiệu nêu trên.
Điều 3. Hội đồng làm việc theo các nguyên tắc sau đây:
1. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 3/4 tổng số thành viên của Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng;
2. Các cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu phải được ít nhất 90% số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có tên trong Danh sách tại Điều 1 Quyết định này;
3. Căn cứ kết luận, kiến nghị của các Hội đồng chuyên ngành và tiêu chuẩn đối với từng danh hiệu, Hội đồng tiến hành thảo luận, bỏ phiếu kín đối với từng nghệ sĩ được đề nghị; lập Danh sách các nghệ sĩ được đề nghị tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” theo từng lĩnh vực và thông báo công khai Danh sách này trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi có kết quả xét tặng của Hội đồng;
4. Sau khi tổng hợp kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” và tham khảo, tiếp thu ý kiến trên các phương tiện thông tin đại chúng (nếu có), Hội đồng gửi hồ sơ đến Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xem xét, trình Chủ tịch nước;
5. Thành viên Hội đồng không được xem xét, đề nghị tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú”.
Điều 4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực của Hội đồng. Hội đồng có Tổ Thư ký giúp việc do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập và được sử dụng con dấu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để giải quyết công việc. Kinh phí hoạt động của Hội đồng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước được giao và theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 5. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan và các thành viên Hội đồng có tên trong Danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ; cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Các thành viên Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” lần thứ 7; – VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KGVX, TH, PL; – Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH SÁCH
HỘI ĐỒNG CẤP NHÀ NƯỚC XÉT DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”,
“NGHỆ SĨ ƯU TÚ” LẦN THỨ 7
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị, danh hiệu, chức vụ, cơ quan công tác
|
Chức danh trong Hội đồng
|
1
|
Ông Hoàng Tuấn Anh
|
Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Chủ tịch
|
2
|
Ông Lê Khánh Hải
|
Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Phó Chủ tịch thường trực
|
3
|
Ông Nguyễn Thế Kỷ
|
Tiến sĩ, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương
|
Phó Chủ tịch
|
4
|
Ông Nguyễn Chí Thành
|
Tiến sĩ, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Văn phòng Chủ tịch nước
|
Ủy viên
|
5
|
Ông Vương Văn Đỉnh
|
Ủy viên Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Trung ương, Phó Trưởng ban Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương
|
Ủy viên
|
6
|
Ông Đỗ Kim Cuông
|
Nhà văn, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam
|
Ủy viên
|
7
|
Ông Nguyễn Hải Anh
|
Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ủy viên
|
8
|
Ông Trần Luân Kim
|
Tiến sĩ, nguyên Chủ tịch Hội Điện ảnh Việt Nam
|
Ủy viên
|
9
|
Ông Lê Đại Chức
|
Nghệ sĩ Ưu tu, Đạo diễn, Phó Chủ tịch Thường trực Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam
|
Ủy viên
|
10
|
Bà Chu Thúy Quỳnh
|
Nghệ sĩ nhân dân, Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật năm 2001
|
Ủy viên
|
11
|
Ông Đỗ Hồng Quân
|
Nhạc sĩ, Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam
|
Ủy viên
|
12
|
Ông Lê Ngọc Nam
|
Thiếu tướng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an
|
Ủy viên
|
13
|
Ông Nguyễn Tuấn Dũng
|
Trung tướng, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng
|
Ủy viên
|
14
|
Ông Đỗ Quý Doãn
|
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Ủy viên
|
15
|
Ông Lâm Kiết Tường
|
Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam
|
Ủy viên
|
16
|
Ông Nguyễn Đăng Tiến
|
Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Ủy viên
|
17
|
Ông Nguyễn Huy Thành
|
Nghệ sĩ nhân dân, Đạo diễn, nguyên Chủ tịch Hội Điện ảnh thành phố Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật năm 2007, chuyên gia
|
Ủy viên
|
18
|
Ông Lê Hùng
|
Nghệ sĩ nhân dân, Giám đốc Nhà nước Kịch Việt Nam và Nhà hát Tuổi trẻ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chuyên gia
|
Ủy viên
|
19
|
Ông Doãn Châu
|
Nghệ sĩ nhân dân, nguyên Giám đốc Nhà hát Kịch Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chuyên gia
|
Ủy viên
|
20
|
Ông Ứng Duy Thịnh
|
Tiến sĩ, Nghệ sĩ nhân dân, Phó Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật năm 2001, chuyên gia
|
Ủy viên
|
21
|
Ông Trần Quý
|
Nghệ sĩ nhân dân, nguyên Giám đốc Nhà hát Ca, Múa, Nhạc Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật năm 2007, chuyên gia
|
Ủy viên
|
22
|
Ông Phan Huỳnh Điểu
|
Nhạc sĩ, nguyên Ủy viên Thường vụ Ban chấp hành Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật năm 2000, chuyên gia
|
Ủy viên
|
23
|
Ông Nguyễn Khải Hưng
|
Nghệ sĩ nhân dân, Đạo diễn, nguyên Giám đốc Trung tâm sản xuất Phim Truyền hình, Đài Truyền hình Việt Nam, chuyên gia
|
Ủy viên
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ———————
Số: 140/QĐ-TTg
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————–
Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG CẤP NHÀ NƯỚC XÉT TẶNG DANH HIỆU
“NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”, “NGHỆ SĨ ƯU TÚ” LẦN THỨ 7
——————-
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” lần thứ 7 (có Danh sách kèm theo).
Điều 2. Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” lần thứ 7 (sau đây gọi tắt là Hội đồng) có nhiệm vụ giúp Thủ tướng Chính phủ xem xét, lựa chọn những nghệ sĩ có đủ điều kiện, tiêu chuẩn để trình Chủ tịch nước tặng các danh hiệu nêu trên.
Điều 3. Hội đồng làm việc theo các nguyên tắc sau đây:
1. Các phiên họp của Hội đồng phải có ít nhất 3/4 tổng số thành viên của Hội đồng tham dự, trong đó có Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng;
2. Các cá nhân được đề nghị xét tặng danh hiệu phải được ít nhất 90% số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng có tên trong Danh sách tại Điều 1 Quyết định này;
3. Căn cứ kết luận, kiến nghị của các Hội đồng chuyên ngành và tiêu chuẩn đối với từng danh hiệu, Hội đồng tiến hành thảo luận, bỏ phiếu kín đối với từng nghệ sĩ được đề nghị; lập Danh sách các nghệ sĩ được đề nghị tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” theo từng lĩnh vực và thông báo công khai Danh sách này trên các phương tiện thông tin đại chúng trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ khi có kết quả xét tặng của Hội đồng;
4. Sau khi tổng hợp kết quả xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” và tham khảo, tiếp thu ý kiến trên các phương tiện thông tin đại chúng (nếu có), Hội đồng gửi hồ sơ đến Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương thẩm định, báo cáo Thủ tướng Chính phủ để xem xét, trình Chủ tịch nước;
5. Thành viên Hội đồng không được xem xét, đề nghị tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú”.
Điều 4. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan thường trực của Hội đồng. Hội đồng có Tổ Thư ký giúp việc do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thành lập và được sử dụng con dấu của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để giải quyết công việc. Kinh phí hoạt động của Hội đồng do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch bố trí trong dự toán ngân sách nhà nước được giao và theo quy định của Bộ Tài chính.
Điều 5. Hội đồng tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ban hành.
Điều 7. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan và các thành viên Hội đồng có tên trong Danh sách tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: – Ban Bí thư Trung ương Đảng; – Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; – Các Bộ; cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; – UBND tỉnh, thành phố trực thuộc TW; – Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; – Văn phòng Quốc hội; – Văn phòng Chủ tịch nước; – Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; – Tòa án nhân dân tối cao; – Kiểm toán Nhà nước; – Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương; – Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; – Các thành viên Hội đồng cấp Nhà nước xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ Nhân dân”, “Nghệ sĩ Ưu tú” lần thứ 7; – VPCP: BTCN, các PCN, Cổng TTĐT, các Vụ: KGVX, TH, PL; – Lưu: Văn thư, TCCV (3b).
|
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
DANH SÁCH
HỘI ĐỒNG CẤP NHÀ NƯỚC XÉT DANH HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”,
“NGHỆ SĨ ƯU TÚ” LẦN THỨ 7
(Ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-TTg ngày 03 tháng 02 năm 2012
của Thủ tướng Chính phủ)
Số TT
|
Họ và tên
|
Học hàm, học vị, danh hiệu, chức vụ, cơ quan công tác
|
Chức danh trong Hội đồng
|
1
|
Ông Hoàng Tuấn Anh
|
Ủy viên Ban chấp hành Trung ương Đảng, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Chủ tịch
|
2
|
Ông Lê Khánh Hải
|
Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Phó Chủ tịch thường trực
|
3
|
Ông Nguyễn Thế Kỷ
|
Tiến sĩ, Phó Trưởng Ban Tuyên giáo Trung ương
|
Phó Chủ tịch
|
4
|
Ông Nguyễn Chí Thành
|
Tiến sĩ, Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Văn phòng Chủ tịch nước
|
Ủy viên
|
5
|
Ông Vương Văn Đỉnh
|
Ủy viên Hội đồng Thi đua – Khen thưởng Trung ương, Phó Trưởng ban Ban Thi đua – Khen thưởng Trung ương
|
Ủy viên
|
6
|
Ông Đỗ Kim Cuông
|
Nhà văn, Phó Chủ tịch Thường trực Ủy ban toàn quốc Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam
|
Ủy viên
|
7
|
Ông Nguyễn Hải Anh
|
Vụ trưởng Vụ Thi đua – Khen thưởng, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ủy viên
|
8
|
Ông Trần Luân Kim
|
Tiến sĩ, nguyên Chủ tịch Hội Điện ảnh Việt Nam
|
Ủy viên
|
9
|
Ông Lê Đại Chức
|
Nghệ sĩ Ưu tu, Đạo diễn, Phó Chủ tịch Thường trực Hội Nghệ sĩ Sân khấu Việt Nam
|
Ủy viên
|
10
|
Bà Chu Thúy Quỳnh
|
Nghệ sĩ nhân dân, Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật năm 2001
|
Ủy viên
|
11
|
Ông Đỗ Hồng Quân
|
Nhạc sĩ, Chủ tịch Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Phó Chủ tịch Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam
|
Ủy viên
|
12
|
Ông Lê Ngọc Nam
|
Thiếu tướng, Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Xây dựng lực lượng Công an nhân dân, Bộ Công an
|
Ủy viên
|
13
|
Ông Nguyễn Tuấn Dũng
|
Trung tướng, Phó Giáo sư, Tiến sĩ, Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Bộ Quốc phòng
|
Ủy viên
|
14
|
Ông Đỗ Quý Doãn
|
Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
|
Ủy viên
|
15
|
Ông Lâm Kiết Tường
|
Phó Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam
|
Ủy viên
|
16
|
Ông Nguyễn Đăng Tiến
|
Tổng Giám đốc Đài Tiếng nói Việt Nam
|
Ủy viên
|
17
|
Ông Nguyễn Huy Thành
|
Nghệ sĩ nhân dân, Đạo diễn, nguyên Chủ tịch Hội Điện ảnh thành phố Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật năm 2007, chuyên gia
|
Ủy viên
|
18
|
Ông Lê Hùng
|
Nghệ sĩ nhân dân, Giám đốc Nhà nước Kịch Việt Nam và Nhà hát Tuổi trẻ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chuyên gia
|
Ủy viên
|
19
|
Ông Doãn Châu
|
Nghệ sĩ nhân dân, nguyên Giám đốc Nhà hát Kịch Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, chuyên gia
|
Ủy viên
|
20
|
Ông Ứng Duy Thịnh
|
Tiến sĩ, Nghệ sĩ nhân dân, Phó Chủ tịch Hội Nghệ sĩ Múa Việt Nam, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật năm 2001, chuyên gia
|
Ủy viên
|
21
|
Ông Trần Quý
|
Nghệ sĩ nhân dân, nguyên Giám đốc Nhà hát Ca, Múa, Nhạc Việt Nam, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giải thưởng Nhà nước về văn học, nghệ thuật năm 2007, chuyên gia
|
Ủy viên
|
22
|
Ông Phan Huỳnh Điểu
|
Nhạc sĩ, nguyên Ủy viên Thường vụ Ban chấp hành Hội Nhạc sĩ Việt Nam, Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học, nghệ thuật năm 2000, chuyên gia
|
Ủy viên
|
23
|
Ông Nguyễn Khải Hưng
|
Nghệ sĩ nhân dân, Đạo diễn, nguyên Giám đốc Trung tâm sản xuất Phim Truyền hình, Đài Truyền hình Việt Nam, chuyên gia
|
Ủy viên
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.