ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ——-
Số: 14/2015/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Cần Thơ, ngày 26 tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
————————
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điềucủa Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền, thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 771/TTr-STC ngày 20 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể, như sau:
1. Quận Ninh Kiều: K = 1,3.
2. Quận Bình Thủy, Cái Răng, Thốt Nốt: K = 1,2.
3. Các quận, huyện còn lại: K = 1,0.
Điều 2. Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng đối với các thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng trong các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 18, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 4 năm 2015 và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 01 tháng 4 năm 2015.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại điểm b, mục V, phần A, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố được tiếp tục thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ (HN -TP.HCM); – Bộ Tư pháp (Cục KTVB); – Bộ Tài chính; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Tổng cục Thuế; – TT. Thànhủy; TT. HĐND thành phố; – TT.UBND thành phố; – Ủy ban MTTQ VN và các đoàn thể thành phố; – Văn phòng Thành ủy và các Ban Xây dựng đảng; – Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố; – Sở, ban ngành thành phố; – Quận ủy,TT.HĐND quận; – Huyện ủy, TT.HĐND huyện; – UBND quận, huyện; – Website Chính phủ; – Báo Cần Thơ; – Trung tâm Tin học – Công báo; – Cổng thông tin điện tử thành phố; – VP UBND thành phố (3B); – Lưu VT, LTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ ——-
Số: 14/2015/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc —————
Cần Thơ, ngày 26 tháng 03 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT
————————
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điềucủa Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền, thuê đất, thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 771/TTr-STC ngày 20 tháng 3 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất cụ thể, như sau:
1. Quận Ninh Kiều: K = 1,3.
2. Quận Bình Thủy, Cái Răng, Thốt Nốt: K = 1,2.
3. Các quận, huyện còn lại: K = 1,0.
Điều 2. Giá đất cụ thể được xác định bằng phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất được áp dụng đối với các thửa đất hoặc khu đất của dự án có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng trong các trường hợp quy định tại điểm a, khoản 2, Điều 18, Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 06 tháng 4 năm 2015 và đăng báo Cần Thơ chậm nhất là ngày 01 tháng 4 năm 2015.
2. Hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại điểm b, mục V, phần A, Phụ lục 1 kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố được tiếp tục thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2015 đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc sở, Thủ trưởng cơ quan, ban ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Văn phòng Chính phủ (HN -TP.HCM); – Bộ Tư pháp (Cục KTVB); – Bộ Tài chính; – Bộ Tài nguyên và Môi trường; – Tổng cục Thuế; – TT. Thànhủy; TT. HĐND thành phố; – TT.UBND thành phố; – Ủy ban MTTQ VN và các đoàn thể thành phố; – Văn phòng Thành ủy và các Ban Xây dựng đảng; – Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND thành phố; – Sở, ban ngành thành phố; – Quận ủy,TT.HĐND quận; – Huyện ủy, TT.HĐND huyện; – UBND quận, huyện; – Website Chính phủ; – Báo Cần Thơ; – Trung tâm Tin học – Công báo; – Cổng thông tin điện tử thành phố; – VP UBND thành phố (3B); – Lưu VT, LTT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN CHỦ TỊCH
Lê Hùng Dũng
|
Nếu bạn không tải về được vui lòng bấm vào
đây để tải về.
BePro.vn sẽ thường xuyên cập nhật các văn bản pháp luật mới nhất, hãy luôn theo dõi thuvienluat.bepro.vn nhé!
Xin cảm ơn.
Reviews
There are no reviews yet.